<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Trường Tiểu học Trần Nguyên Hãn – Lớp: Bốn… – Họ tên HS: ………. </b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU 4_TUẦN 27- TIẾT 1 </b>
<b>Bài: Câu khiến </b>
<i> (Sách Tiếng Việt 4 - Tập 2 - Trang 87</i>
<i>89) </i>
<b>I. Yêu cầu cần đạt: Học sinh: </b>
- Hiểu được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
- Nhận diện được câu khiến, sử dụng linh hoạt câu khiến trong văn cảnh, lời nói.
<b>II. Bài học: </b>
<b>1. Câu in nghiêng dưới đây dùng làm gì? Cuối câu in nghiêng có dấu gì?</b>
Gióng nhìn mẹ, mở miệng, bật lên thành tiếng:
- Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
<b>Thánh Gióng </b>
- Câu in nghiêng là lời của Gióng
<i><b>dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào</b></i>
.
- Cuối câu in nghiêng có
<i><b>dấu chấm than</b></i>
.
(!)
<b>2. Em hãy nói với người thân hoặc bạn của một câu để mượn một cái gì đó. Em </b>
<b>hãy viết lại câu ấy. </b>
<b>Ví dụ: - Mẹ ơi, mẹ cho con mượn máy vi tính để con học bài trực tuyến </b>
<i><b>nhé</b></i>
<b> ! </b>
- Nam cho mình mượn quyển sách Tốn của bạn với .
- Lan ơi, cho mình mượn quyển vở Tiếng Việt của bạn
<i><b>đi</b></i>
<b> ! </b>
3 câu ví dụ trên là 3 câu khiến.
<i><b>*Ghi nhớ: </b></i>
<i><b>*Lưu ý: </b></i>
<b>1. Nếu: </b>
- Cuối câu khiến có dấu chấm (.) thì đó là lời yêu cầu, đề nghị,… nhẹ nhàng.
- Cuối câu khiến có dấu chấm (!) thì đó là lời yêu cầu, đề nghị,… mạnh mẽ (thường có từ
<i><b>hãy, chớ, nên, phải,</b></i>
<i>… </i>
đứng trước động từ, hoặc có từ
<i><b>nhé, đi, thôi nào,</b></i>
<i>… </i>
ở cuối câu).
<i> </i>
<b>2. Trước câu khiến thường có dấu gạch ngang (-), hoặc câu khiến được để trong dấu ngoặc </b>
kép (“…”) sau dấu hai chấm.
<b>III. Luyện tập: </b>
<b>1. Gạch dưới những câu khiến trong những đoạn trích đã cho: </b>
<b>a) Cuối cùng, nàng quay lại bảo thị nữ: </b>
- Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
<i><b>Lọ nước thần </b></i>
<b>b) Một anh chiến sĩ đến nâng con cá lên hai bàn tay nói nựng: “Có đau khơng, chú mình? </b>
Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!”
<i><b>Hà Đình Cẩn </b></i>
<b>1. Câu của người nói, người viết dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, </b>
<i><b>nhờ vả… với người khác là </b></i>
<i><b>câu khiến </b></i>
<i><b>(còn gọi là câu cầu khiến). </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Trường Tiểu học Trần Nguyên Hãn – Lớp: Bốn… – Họ tên HS: ………. </b>
<b>c) </b>
Con rùa vàng không sợ người, nhô thêm nữa, tiến sát về phía thuyền vua. Nó đứng
nổi lên mặt nước và nói:
- Nhà vua hồn gươm lại cho Long Vương!
<i><b>Sự tích Hồ Gươm </b></i>
<b>d) Ông lão nghe xong, bảo rằng: </b>
- Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.
<i><b>Cây tre trăm đốt </b></i>
<b>2. Đánh dấu X vào ô trống trước những câu khiến. </b>
Em hãy viết kết bài mở rộng tả cây hoa phượng ở sân trường em.
Xin thần cho mọi vật tơi chạm đến đều hóa thành vàng!
Tuần trước, chúng em lao động ở vườn trường.
Ờ, nhớ về sớm nghe con!
<b>3. Hãy đặt một câu khiến để nói với bạn, với anh chị hoặc với cô giáo (thầy giáo) </b>
………
………
……….
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<!--links-->