Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.7 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1/ Thuộc lịng-thơng hiểu:</b> có thể hỏi một số dạng:
- Chép thuộc lòng thơ, điền từ phù hợp vào chỗ trống trong đoạn trích, so sánh điểm
giống và khác nhau trong các hình ảnh, chi tiết, đặt nhan đề…
- Khơng cho câu hỏi mang tính chất thuộc lịng các ghi nhớ trong SGK, khơng hỏi
thuộc lòng tiểu sử tác giả.
- Cho đoạn văn, đoạn thơ (có thể lấy cả bài đọc thêm và giảm tải): hỏi nội dung, ý
nghĩa, phát hiện các yếu tố ngữ pháp (từ, nghĩa của từ, cụm từ, câu, phép tu từ…)
- Lớp 6,7 có thể cho câu hỏi trắc nghiệm. Mỗi câu có 4 đáp án.
<b>2/ Vận dụng thấp – Viết đoạn văn(lớp 6-7),viết văn bản ngắn (lớp 8-9)</b>, có thể tích hợp
kiến thức ngữ pháp phù hợp ở phần này.
<b>B- Phần tự luận: (4-5 điểm) - Vận dụng cao </b>
<b>1/ Lớp 6: Kể chuyện </b>
- Kể lại truyện hoặc tạo ra một kết thúc mới (dựa vào các truyện dân gian đã học – chỉ
chọn bài học chính thức)
- Kể chuyện đời thường: kể về một người gần gũi, yêu thương hoặc kính trọng.
<b>2/ Lớp 7: Cảm nghĩ về tác phẩm </b>
- Bạn đến chơi nhà
- Rằm tháng giêng
- <b>Biểu cảm về hình ảnh, sự vật gần gũi, gắn bó</b> với cuộc sống của em (mái trường,
ngơi nhà, món đồ chơi…)
<b>3/ Lớp 8: Kể chuyện (chú ý kết hợp miêu tả, biểu cảm) </b>
- Kể người hoặc kể việc (từ thực tế hoặc qua sách báo có ý nghĩa với bản thân HS)
- <b>Thuyết minh một đồ dùng</b> quen thuộc trong cuộc sống.
<b>4/ Lớp 9: Kể chuyện (kết hợp đối thoại, độc thoại và yếu tố nghị luận) </b>
- Dựa vào nội dung các tác phẩm văn học trung đại, văn học hiện đại đã học, HS nhập
vai hoặc tưởng tượng được nghe kể lại để qua đó rút ra bài học ý nghĩa cho bản thân.
(chỉ chọn những văn bản có yếu tố tự sự rõ ràng)
- Kể một câu chuyện thực tế đã nghe, đã đọc, đã chứng kiến làm thay đổi nhận thức
của bản thân.