Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.32 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>HỌ TÊN</b>: . . .
<b>LỚP</b>:. . .
<b>TRƯỜNG: Hồ Văn Huê </b>
<b>ĐỀ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 5 (6) </b>
<b>Phần 1: ĐỌC HIỂU </b>
Em đọc thầm bài “<b>LỜI CHÀO</b>” rồi trả lời các câu hỏi sau :
<b> </b><i>( Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của câu 1, 2, 3) </i>
<b>1/ Người cha cùng đứa con nhỏ gặp một cụ già trong hoàn cảnh : </b>
a<b>/ </b>Đang say sưa nghe chim hót và suối reo.
b/ Bị lạc vào một khu rừng với bốn bề im ắng.
c/ Đi dạo trên đường mòn trong một khu rừng.
d/ Tìm kiếm một người thân bị lạc trong rừng.<b> </b>
<b>2/ Khi chào bà cụ và được bà cụ chào lại, cậu bé có cảm nhận:</b>
a/ Thấy lịng vui sướng, mọi vật xung quanh đẹp hơn.
b/ Yêu thương bà cụ hơn và tâm hồn mở rộng hơn.
c/ Bốn bề im ắng, mọi vật xung quanh không thay đổi.
d/ Ngạc nhiên và sửng sốt nhìn mọi vật xung quanh.
<b>3/ Người cha yêu cầu người con chào bà cụ vì : </b> <b> </b>
a<b>/ </b>Người cha muốn làm quen với bà cụ.
b/ Bà cụ là một người lớn tuổi hơn hai cha con.
c/ Bà cụ là một người quen cũ của người cha.
d/ Người cha muốn dạy con biết tôn trọng người khác.
<b>4/ Em học được điều gì qua câu chuyện này? </b>
...
...
...
<b>5/ Từ in đậm trong hai câu </b><i><b>“Cô bé hát rất hay.”</b></i><b> và </b><i><b>“Cô bé mới hay tin ơng cụ qua đời.”</b></i><b> có </b>
<b>quan hệ với nhau như thế nào?</b>
a/ Đó là hai từ đồng âm.
b/ Đó là hai từ đồng nghĩa.
c/ Đó là một từ nhiều nghĩa.
d/ Đó là một quan hệ từ.
6<b>/ Trong các cặp câu dưới đây, cặp câu nào có từ in đậm là từ nhiều nghĩa?</b>
a/ Trăng <b>đậu</b> vào ánh mắt./ Hạt <b>đậu</b> đã nảy mầm.
b/ Trăng đã lên <b>cao</b>./ Kết quả học tập <b>cao</b> hơn trước.
c/ Ông ngồi <b>câu</b> cá./ Đoạn văn này có 5 <b>câu</b>.
<b>7/ Tìm và ghi lại hai từ trái nghĩa với từ </b><i><b>“hạnh phúc</b>”:</i>
...
<b>8/ Xếp các từ in đậm trong câu văn sau vào bảng phân loại ở bên dưới: </b>
<i>“<b>Chúng ta</b> đã <b>chào</b> bà cụ và <b>bà cụ</b> nở nụ cười <b>trìu mến</b>.” </i>
<b>9/ Sửa lại câu văn sau bằng cách sử dụng cặp quan hệ từ sao cho hợp lý: </b>
<i><b>Tuy mọi người hăng hái trồng cây nhưng quê em có nhiều ngọn đồi xanh mát.</b></i>
……….……….………<i> </i>
……….……….………<i> </i>
<b> 10/ Cho mét sè tõ sau: </b>
<i><b>vạm vỡ, giả dối, trung thực, phản bội, tầm th-ớc, gầy, mảnh mai, trung thành, đôn hậu, </b></i>
<i><b>béo. </b></i>
<b>a)</b> Dựa vào nghĩa xếp các từ trên vào hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm.
<b>b)</b> Tìm các cặp từ trái nghĩa trong mỗi nhóm.
<b>11/ Đánh dấu câu thích hợp vào đoạn văn sau và viết lại cho đúng chính tả: </b>
Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim chào mào sáo sậu sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi
bay về chúng giọ nhau trêu ghẹo nhau trị chuyện ríu rít.
……….……….………<i> </i>
..<i> </i>
<b>Câu 12/Tìm quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong các câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng: </b>
Hng ngy, bằng tinh thần và ý trí v-ơn lên, d-ới trời nắng gay gắt hay trong tuyết rơi,
hàng triệu trẻ em trên thế giới cùng đi học. Nếu phong trào học tập ấy bị ngừng lại thì nhân
……….……….………<i> </i>
……….……….………<i> </i>
<b>Câu 13/ Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ để kết luận câu đơn hay câu </b>
<b>ghép trong các câu sau: </b>
a) Từ trên một bụi tre cuối nẻo của làng, vọng lại tiếng mấy con chim cu gáy.
b) Mặt ao sóng sánh , môt mảnh trăng bồng bềnh trôi trong n-ớc .
c) Một làn gió chạy qua, những chiếc lá lay động nh- những đốm lửa vàng, lửa đỏ.
d) Cờ bay đỏ mái nhà, đỏ rặng cây, đỏ góc phố.
Danh từ Động từ Tính từ <sub>Đại từ </sub>
<b> C©u 14/</b> <b>Trong bài thơ : Về ngôi nhà đang xây cú on: </b>
Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc
Thë ra mïi vôi vữa nồng hăng
Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong
Là bức tranh còn nguyên màu vôi gạch ...
<b> HÃy nêu những cảm nhận của em về đoạn thơ trên? </b>
<b> II. CHNH T (nghe - vit) </b>
Bài <i><b>“Chú bé vùng biển </b></i>”, <i>sách Tiếng Việt lớp 5/ tập 1, trang 130 </i>
<i> (Viết tựa bài, tên tác giả và đoạn từ “Thằng Thắng…… hai cánh tay gân guốc</i>.”<i>) </i>
<b>III. TẬP LÀM VĂN </b>
<i><b>Em hãy chọn một trong hai đề sau: </b></i>
<i><b>Đề 1</b></i>: <b>Em đã có dịp tham quan nhiều cảnh đẹp. Em hãy tả lại một cảnh đẹp mà em </b>
<b>yêu thích. </b>
<b>A. TRẢ LỜI CÂU HỎI </b>
<b>1/ Người cha cùng đứa con nhỏ gặp một cụ già trong hoàn cảnh: </b> <b> </b>
c/ Đi dạo trên đường mòn trong một khu rừng.
<b>2/ Khi chào bà cụ và được bà cụ chào lại, cậu bé có cảm nhận:</b>
a/ Thấy lòng vui sướng, mọi vật xung quanh đẹp hơn.
<b>3/ Người cha yêu cầu người con chào bà cụ vì : </b>
d/ Người cha muốn dạy con biết tôn trọng người khác.
<b>4/ Em học được điều gì qua câu chuyện này? </b>
<i> Gợi ý: </i>
- Khi chào hỏi nhau, mọi người sẽ cảm thấy vui hơn.
- Chào hỏi thể hiện sự tơn trọng của mình đối với mọi người.
- Mọi người sẽ thân thiện với nhau hơn khi chào hỏi nhau.
- Mọi người sẽ rất vui khi được người khác tơn trọng mình.
<b>B. BÀI TẬP </b>
<b>5/ Từ in đậm trong hai câu </b><i>“Cô bé hát rất <b>hay</b>.”</i> và <i>“Cô bé mới <b>hay</b> tin ông cụ qua đời.”</i> có quan hệ với nhau
như thế nào?
a/ Đó là hai từ đồng âm.
<b>6/ Trong các dãy câu dưới đây, dãy câu nào có từ in đậm là từ nhiều nghĩa? </b>
b/ Trăng đã lên cao./ Kết quả học tập cao hơn trước.
<b>7/ Tìm và ghi lại hai từ trái nghĩa với từ “hạnh phúc” </b>
- Từ trái nghĩa: khốn khổ, bất hạnh.
<b>8/ Xếp các từ in đậm trong câu văn sau vào bảng phân loại ở bên dưới: </b>
<i>“<b>Chúng ta</b> đã <b>chào</b> bà cụ và <b>bà cụ</b> nở nụ cười <b>trìu mến</b>.” </i>
- Danh từ: bà cụ
- Động từ: chào
- Tính từ: trìu mến
- Đại từ: chúng ta
9/ - Gợi ý:
<i><b> Vì</b> mọi người hăng hái trồng cây <b>nên</b> quê em có nhiều ngọn đồi xanh mát </i>
<b>Câu 10 </b> <b>Học sinh làm được. </b>
a) Đặt tên cho từng nhóm, xếp đúng các từ theo hai nhóm,
Nhóm 1:Từ chỉ hình dáng, thể chất của con người và sự vật:
Vạm vỡ, tầm thước, gầy, mảnh mai, béo.
Nhóm 2: Từ chỉ tính cách, phẩm chất của con người:
Giả dối, trung thực, phản bội, trung thành, đơn hậu.
b) Tìm được đủ các cặp từ trái nghĩa như sau
Trung thực - Giả dối Trung thành- Phản bội
Câu 11
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn, lũ
lũ bay đi, bay về. Chúng gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít.
Câu 12
- Câu thứ nhất có các quan hệ từ: “bằng” biểu thị ý nghĩa phương thức, phương tiện;
“và” biểu thị quan hệ ngang hàng, bình đẳng; “hay” biểu thị quan hệ lựa chọn.
- Câu thứ hai có cặp quan hệ từ: “Nếu...thì...” biểu thị quan hệ giả thiết kết quả.
Câu 13
a)Từ trên một bụi tre cuối nẻo của làng, vọng lại tiếng mấy con chim cu gáy.
TN VN CN
b) Mặt ao / sóng sánh , mơt mảnh trăng / bồng bềnh trôi trong nước .
CN VN CN VN
c, Một làn gió / chạy qua, những chiếc lá / lay động như những đốm lửa vàng, lửa đỏ.
CN VN CN VN
d, Cờ bay/ đỏ mái nhà, đỏ rặng cây, đỏ góc phố.
Câu 14
Học sinh có thể nêu cảm nhận của mình về đoạn thơ theo nhiều cách khác nhau
nhưng phải đảm bảo về nội dung và cách diễn đạt
+Nội dung
- Tác giả vẽ ra một khung cảnh thật nên thơ với hình ảnh ngơi nhà mới xây trên nền trời
xanh thẫm.
- Nếu ở câu thơ thứ nhất ngôi nhà thật đẹp nhưng tĩnh lặng thì ở câu thơ thứ 2 hình ảnh
ngơi nhà hiện lên thật sinh động, tràn đầy sức sống thơng qua việc sử dụng biện pháp nhân
hố.
- Càng đẹp hơn khi tác giả dùng biện pháp so sánh ngôi nhà với bài thơ sắp làm song,
với bức tranh vừa vẽ song chưa phai mùi màu vẽ.
- Tất cả cho ta hình dung khung cảnh một ngôi nhà mới xây thật đẹp, chắc chắn thật
sinh động và nên thơ trong thiên nhiên tươi đẹp, thể hiện một cuộc sống đang đẹp lên trong
tương lai với những ngôi nhà đang xây dựng .