Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

BÀI GIẢNG TUẦN 27 LỚP 5C

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.03 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 27</b>
<i><b>Ngày soạn : 22/03/2019</b></i>


<i><b>Ngày dạy : Thứ 2 ngày 25/3/2019</b></i>


<b>CHÀO CỜ</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>TRANH LÀNG HỒ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.


- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những
bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài văn và kĩ năng nói về nét độc đáo của tranh
làng Hồ.


<b>3. Thái độ</b>


- Tự hào và biết ơn nghệ sĩ nói chung và nghệ sĩ làng Hồ nói riêng.
- Hứng thú khi tìm hiểu về tranh dân gian.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc.


- Máy chiếu, máy tính, Phịng học thơng minh


<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động Gv </b> <b>Hoạt động Hs</b>


<b>1. KTBC: 5’</b>


Hội thổi cơm thi ở ĐồngVân.


- Mời 2 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn,
trả lời câu hỏi :


? Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân được
bắt nguồn từ đâu ?


- ND bài này muốn nói lên điều gì?
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>a, Giới thiệu bài: 1’</b></i>


<i>-Sử dụng máy chiếu giới thiệu</i>
<i><b>b, Luyện đọc: 12’</b></i>


- Mời 1 học sinh đọc bài.


- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?


- Cho hs nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1.
- Hướng dẫn hs luyện phát âm đúng.
- Cho hs nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2.
- Giúp hs hiểu một số từ ngữ khó trong


bài.


- Cho hs luyện đọc theo cặp.


- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi.


- 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.
- Chia 3 đoạn:


<i>Đoạn 1 : Từ đầu …vui tươi.</i>
<i>Đoạn 2 : Yêu mến ... mái mẹ.</i>
Đoạn 3 : Còn lại.


- HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1.


- Hs luyện phát âm đúng : tranh, lợn,
chuột, ếch, thuần phác, lợn ráy, khoáy, …
- Cho hs nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2.
-1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và
đọc diễn cảm : Giọng tươi vui, rành
mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng
trước những bức tranh dân gian làng
Hồ. Nhấn mạnh những từ ngữ ca ngợi
vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh :
<i>thích, thấm thía, nghệ sĩ tạo hình,</i>
<i>thuần phc, đậm đà. </i>


<i><b>c, Tìm hiểu bài.(10’)</b></i>



<b>- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1+2.</b>


+ Kể tên một số tranh làng Hồ lấy đề
tài từ trong cuộc sống hằng ngày của
làng quê VN?


<i>GV giới thiệu : Làng Hồ là một làng</i>
<i>nghề truyền thống, chuyên vẽ, khắc</i>
<i>tranh dân gian. Những nghệ sĩ dân</i>
<i>gian làng Hồ từ bao đời nay đã kế tục</i>
<i>và phát huy truyền thống của làng.</i>
<i>Thiết tha yêu mến quê hương nên tranh</i>
<i>của họ sống động, vui tươi, gắn liền</i>
<i>với cuộc sống hàng ngày của làng quê</i>
<i>Việt Nam.</i>


+ Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ
có gì đặc biệt?


- Cho học sinh đọc lại đoạn 2+3.


<i><b>* Sử dụng PHTM: GV gửi bài cho</b></i>
<i><b>HS</b></i>


+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn
3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối
với tranh làng Hồ.


+ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ


dân gian làng Hồ?


<i>* Giáo viên chốt lại : Yêu mến cuộc đời</i>
<i>và quê hương, những nghệ sĩ dân gian</i>
<i>làng Hồ đã tạo nên những bức tranh</i>
<i>có nội dung rất sinh động, vui tươi. Kĩ</i>
<i>thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức</i>
<i>tinh tế. Các bức tranh thể hiện đậm</i>


- 2 hs đọc, cả lớp đọc thầm.


- Tranh lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh
tố nữ.


- HS lắng nghe.


- Kĩ thuật tạo màu rất đặc biệt : Màu đen
không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột
than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa
thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò
trộn với hồ nếp …


- HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận làm
và nộp bài


+ Tranh lợn ráy có những khốy âm
dương rất có duyên.


+ Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như ca
múa bên gà mái mẹ.



+ Kĩ thuật tranh đã đạt tới sự trang trí tinh
tế.


+ Màu trắng điệp cũng là một màu sáng
tạo, góp phần làm đa dạng kho tàng mu
sắc của dân tộc trong làng hội hoạ.


+ Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ
những bức tranh rất đẹp, rất sinh động,
lành mạnh, hóm hỉnh, tươi vui.


+ Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh
và pha màu tinh tế, đặc sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>nét bản sắc văn hoá Việt Nam. Những</i>
<i>người tạo nên các bức tranh đó xứng</i>
<i>đáng với tên gọi trân trọng Những</i>
<i>người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.</i>
- Mời 1 học sinh kể tên một số nghề và
làng nghề truyền thống mà bạn biết.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả
lời câu hỏi : Tìm nội dung bài văn.


<i><b>d, Luyện đọc diễn cảm:(7’) </b></i>


- Mời 3 học sinh nối tiếp nhau đọc diễn
cảm, mỗi em đọc một đoạn.


- Giáo viên đưa bảng phụ đã viết sẵn


đoạn 1cần luyện đọc lên và hướng dẫn
học sinh luyện đọc (đoạn 1) chú ý nhấn
<i>mạnh: thích, thấm thía, nghệ sĩ tạo</i>
<i>hình, thuần phác, đậm đà, lành mạnh,</i>
<i>hóm hỉnh, tươi vui..</i>


- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Cho học sinh thi đọc.


<b>3. Củng cố - Dặn dò :(3’)</b>


- Mời học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Vì sao các nghệ sĩ dân gian làng Hồ
đã tạo những bức tranh có nội dung
sinh động, kỹ thuật tinh tế ?


<i>- Giáo dục hs yêu mến những cái đẹp</i>
<i>trong cuộc sống hàng ngày, yêu mến</i>
<i>những người lao động nghẹ thuật vì họ</i>
<i>đã lưu lại những cái đẹp trong cuộc</i>
<i>sống hàng ngày để chúng ta được</i>
<i>chiêm ngắm.</i>


- Dặn các em cần quý trọng văn hoá
truyền thống của dân tộc.


- Dệt lụa Vạn Phúc, gốm Bát Tràng, nước
mắm Phú Quốc…


<b>- Nội dung : Ca ngợi những nghệ sĩ dân</b>


gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá
truyền thống văn hoá đặc sắc của dân tộc
và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng,
giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn
hố dân tộc


- 3 học sinh đọc, tìm giọng đọc.


- 1 hs đọc đoạn cần luyện đọc trên bảng
- HS theo dõi, lắng nghe, tìm chỗ ngắt
nghỉ, nhấn giọng.


- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- 1 hs nhắc lại.


<i><b>- Vì yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian</b></i>
<i>làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội</i>
<i>dung sinh động, kỹ thuật tinh tế.</i>


<b> </b>
<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 131: </b> <b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
Giúp HS:
1. Kiến thức :


- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.



- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Cả lớp làm bài tập: 1,2,3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Vận dụng vào giải các bài tốn thực tiễn.
3.Thái độ :


- u mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV: Bảng phụ.


<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC: </b>
<b>II. Các hoạt động dạy- học:</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


? Nêu cách tính Vận tốc? Viết cơng
thức tính vận tốc?


- Gv nhận xét
<b>2. Bài mới : </b>


<i><b>- Giới thiệu bài : Luyện tập</b></i>


<i><b>Hướng dẫn hs làm bài tập:(30’)</b></i>
<b>Bài 1: GV gọi HS đọc đề bài nêu</b>
cơng thức tính vận tốc.



- Gọi 1 hs lên bảng làm, cho hs làm
bài vào vở.


- Nhận xét, .


- GV : ta có thể tính vận tốc của đà
điểu với đơn vị là m/giây không?
GV hướng dẫn HS có thể làm theo 2
cách:


Cách 1 : Sau khi tính được vận tốc
chạy của đà điểu là 1050 m/ phút (vì
1 phút = 60 giây) ta tính được vận
tốc đó với đơn vị đo là m/ giây.
- Gọi hs nêu cách 2.


<i>Cc kĩ năng giải toán về tính vận tốc</i>
<b>Bài 2: HS đọc đề bài và nêu u cầu</b>
của bài tốn, nói cách tính vận tốc.
- Hướng dẫn HS cách viết vào ơ
trống cịn lại trong vở:


Với s = 130 km, t = 4 giây, thì v =
130 : 4 = 32,5 (km/ giờ)


- Gọi 3 HS lên bảng tính và điền kết
quả vào bảng.


<i>Cc tính vận tốc bằng các đơn vị đo</i>
<i>khác nhau</i>



<b>Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.</b>


H: Bài cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?


- 2hs nêu


<i>Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia </i>
<i>cho thời gian.</i>


<b> v = s : t</b>
- Hs lắng nghe


<b>Bài 1: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề</b>
Tóm tắt:


Đà điểu chạy : 5250m
Thời gian : 5 phút
Vận tốc: … m/phút ?


Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm
bài.


- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Giải


Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)


Đáp số: 1050 m/phút



-Hs nêu:1050 : 60 = 17,5 (m/ giây)
Cách 2: 5 phút = 300 giây


5250 : 300 = 17,5 (m/ giây)
<b>Bài 2. Viết vào ô trống (theo mẫu)</b>
- HS tự làm bài vào vở.


<b>s</b> 130km 147km 210m 1014m


<b>t</b> 4 giờ 3 giờ 6giây 13phút
<b>v</b> <i><sub>km/h</sub>32,5</i> <i><sub>km/h</sub>49</i> <i>35 m/s</i>


<i>78</i>
<i>m/phú</i>


<i>t</i>


<b>Bài 3: HS đọc đề bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Người đó đi quãng đường AB
băng những phương tiện nào ? ?
H: Quãng đường người đó đi bằng
ơ tơ được tính bằng cách nào?
H: Thời gian đi ô tô là bao nhiêu?
-Nhận xét,


<i>Cc giải tốn về tính vận tốc</i>


<b>Bài 4:Gọi HS đọc đề bài. </b>


H: Bài cho biết gì?


H: Bài tốn hỏi gì?


-Nhận xét,


<i>Cc giải tốn về vận tốc </i>
<b>3. Củng cố -Dặn dị.(3’)</b>


H: Muốn tính vận tốc ta làm thế
nào?


<b>-Về nhà làm bài ở vở BTT, chuẩn bị</b>
bài sau : Quãng đường.


Người đi bộ đi : 5km


Đi tiếp bằng ô tô đến B trong : nửa giờ
Vận tốc ô tô: . . . .km/giờ ?


- Hai phương tiện : đi bộ và ô tô
- SAB – Sđi bô


- Nửa giờ : 0,5 hay 1/2 giờ


- HS làm bài vào vở.1 HS làm bài vào bảng
phụ dán bảng. Lớp nhận xét và chữa bài.


Bài giải



Quãng đường đi bằng ô tô là:
25 – 5 = 20 (km)


T/g người đó đi bằng ơ tơ là: 0,5 giờ.
Vận tốc của ô tô là:


20 : 0,5 = 40 (km/ giờ)


Đáp số : 40 km/giờ
<b>Bài 4: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.</b>


Ca nô đi từ 6 giờ 30 phút đến 7 giờ 45 phút:
30km.


Vận tốc của ca nô : . . . km/giờ ?


HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. Lớp
nhận xét và chữa bài.


Giải


Thời gian đi của ca- nô là:
7giờ45phút – 6giờ 30phút = 1giờ 15phút


1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca- nô là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)


Đáp số : 24 km/giờ
-Hs lắng nghe



<i><b>Ngày soạn : 23/03/2019</b></i>


<i><b>Ngày dạy : Thứ 3 ngày 26/3/2019</b></i>


<b> TOÁN</b>


Tiết 132: <b>QUÃNG ĐƯỜNG.</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức : Giúp HS:


- Học sinh biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
2. Kĩ năng:


- Rèn cho HS kĩ năng tính quãng đường đi được của một chuyển động đều
3.Thái độ :


- Yêu môn học


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV: Bảng phụ


<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Muốn tính vận tốc ta làm thế nào ?


Ghi cơng thức tính vận tốc ?


<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>2.1.Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>2.2. Hình thành cách tính qng</b></i>
<i><b>đường.</b></i>


<b>Bài tốn 1: </b>


GV đọc BT 1 trong SGK.
H: bài toán cho biết gì?
H: Bài tốn hỏi gì?


H: Tại sao lại lấy 42,5 <sub> 4 ?</sub>


H: Từ cách làm trên để tính qng
đường ơ tơ đi được làm thế nào?


- GV cho HS viết cơng thức tính
qng đường khi biết vận tốc và thời
gian.


<b>s = v </b><b><sub> t</sub></b>


<b>Bài tốn 2: </b>


GV nêu đề tốn và tóm tắt
- Gọi HS đọc đề bài toán



- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã
học để giải bài toán.


- GV nhấn mạnh cho HS hiểu : Nếu
đơn vị đo vận tốc là km/ giờ thời gian
tính theo đơn vị đo là giờ thì qng
đường tính theo đơn vị đo là
ki-lô-mét.


<i><b>2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b></i>
<b>Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.</b>


- H: Nêu cơng thức và cách tính qng
đường?


- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS
lên bảng làm.


<b>- Hs trả lời </b>


- HS nhắc lại
Ơ tơ đi : 4 giờ


Vận tốc : 42,5km/giờ
Quãng đường: . . . km ?


-Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng làm.
HS nhận xét bài của bạn trên bảng.



<b>Bài giải</b>


Quãng đường ô tô đi được là:
42,5  4 = 170 (km)


Đáp số: 170 km
- Vì vận tốc ơ tơ cho biết trung bình cứ 1
giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đi được 4
giờ.


- Lấy vận tốc nhân với thời gian.
<b>s = v </b><b> t</b>


<b>Bài toán 2: </b>


- 1 HS trung bình lên bảng làm, lớp làm
vào vở nháp.


- Lớp nhận xét bài trên bảng.
<b> Giải</b>


2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đi được là:


12<sub> 2,5 = 30 ( km) </sub>


Đáp số: 30 km.
<b>Bài 1 : HS đọc đề bài.</b>


- 1 hs nêu lại



-HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bài trên bảng.


Tóm tắt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Nhận xét,


<i>Cc giải tốn về tính qng đường </i>


<b>Bài 2: Gọi HS đọc đề bài </b>


H: Em có nhận xét gì về số đo thời
gian và vận tốc trong bài tập này?
H: Vậy ta phải làm thế nào?


- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS
lên bảng làm bài vào bảng phụ. HS có
thể làm bằng một trong hai cách.


-Nhận xét,


<i>Cc giải tốn về tính qng đường</i>


<b>Bài 3: HS đọc đề bài.</b>
H: bài toán cho biết gì?
H: Bài tốn u cầu tìm gì?


<i>Cc giải tốn về tính qng đường </i>
<b>3. Củng cố - Dặn dị: 3’</b>



- Gọi HS nêu cách tính và cơng thức
tính qng đường.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau: Luyện tập.


Thời gian : 3 giờ


Quãng đường ca nô đi:. . . .km ?
<b>Giải</b>


Quãng đường ca-nô đi trong 3 giờ là:
15,2  3 = 45,6(km)


Đáp số: 45,6 km
<b>Bài 2: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. </b>


- Thời gian tính bằng phút, vận tốc tính
bằng km/ giờ.


-Đổi 15 phút ra giờ hoặc đổi vận tốc ra
km/ phút.


-HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài vào
bảng phụ.


-Lớp nhận xét, sửa sai.
Tóm tắt:



Một người đi xe đạp, thời gian: 15 phút
Vận tốc: 12,5 km/giờ


Quãng đường: . . . .km ?
Giải


Đổi 15 phút = 0,25 giờ


Quãng đường người đi xe đạp đã đi là:
12,6 × 0,25 = 3,15 (km)


Đáp số: 3, 15 km.
<b>Bài 3: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. </b>


Một xe máy đi từ A lúc : 8giờ 30 phút Đến
B lúc : 11 giờ


Vận tốc : 42km/giờ


Quãng đường AB : … km ?


- HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng
phụ.


Giải


Thời gian đi hết quãng đường AB là:
11giờ – 8giờ 20phút = 2giờ 40phút


Đổi 2giờ 40phút = 2 3


2


giờ = 3
8


giờ
Quãng đường AB dài là :


42 × 3
8


= 112 (km)


Đáp số : 112 km
<b> -Hs nêu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức :


- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người
Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.


- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện


2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng kể, nghe, nhận xét bạn kể chuyện.
3.Thái độ : Yêu môn học



<i><b>* GD học sinh truyền thống tôn sư trọng đạo.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh truyện


<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:5’</b>
- Kiểm tra 2 học sinh.
- Giáo viên nhận xét
<b>2.Bài mới. </b>


<i><b>- Giới thiệu bài : 1’</b></i>


<i><b>* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu </b></i>
<i><b>cầu 7’</b></i>


- Cho học sinh đọc 2 đề bài giáo viên
ghi trên bảng lớp.


- Giáo viên dùng phấn màu gạch dưới
những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
- Cho học sinh đọc gợi ý trong sách giáo
khoa.


-Giáo viên cho học sinh giới thiệu tên
câu chuyện mình sẽ kể.



- Cho học sinh lập dàn ý của câu
chuyện.


- Học sinh lập nhanh dàn ý bằng cách
gạch đầu dòng các ý.


<i><b>Học sinh kể chuyện và nêu ý nghĩa</b></i>
<i><b>câu chuyện .20’</b></i>


<b>a. Kể chuyện theo nhóm.</b>


- Cho từng cặp học sinh dựa vào dàn ý
đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện
của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa.
<b>b.Cho học sinh thi kể trước lớp.10’</b>
- Đại diện các nhóm thi kể. Mỗi em kể


- 2 học sinh lần lượt kể một câu chuyện
được nghe hoặc được đọc về truyền thống
hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của
dân tộc.


<b> Chọn một trong hai đề sau:</b>


<b>- Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết</b>
trong cuộc sống nói lên truyền thống tơn
sư trọng đạo của người Việt Nam ta.
<b>Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô</b>
giáo của em , qua sự thể hiện lòng biết ơn


của em với thầy cô


- 2 học sinh lần lượt đọc gợi ý trong sách
giáo khoa.


- Học sinh giới thiệu tên câu chuyện mình
sẽ kể.


- Học sinh lập dàn ý của câu chuyện.


- Học sinh kể chuyện và nêu ý nghĩa câu
chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

xong sẽ trình bày ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét và khen những học
sinh có câu chuyện hay, kể hấp dẫn, nêu
đúng ý nghĩa của câu chuyện.


<b>3. Củng cố-dặn dò (3’)</b>


- Gọi hs có câu chuyện hay kể cho cả
lớp nghe


- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe, xem trước bài sau
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Đại diện các nhóm thi kể. Mỗi em kể
xong sẽ trình bày ý nghĩa câu chuyện.



- HS lắng nghe



<b>---KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 53: </b>

<b>CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT</b>



I. MỤC TIÊU


<b> 1. Kiến thức</b>


- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng
dự trữ.


- Nêu được quá trình hạt mọc thành cây


- Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt ở nhà và nêu được điều kiện nảy mầm
của hạt.


- Nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng nói về một số cây con mọc lên từ hạt.
- Rèn kĩ năng làm thí nghiệm.


<b> 3. Thái độ</b>


- Hứng thú tìm hiểu khoa học.
II. CHUẨN BỊ



- HS: Bảng con, bút dạ. Ươm 1 số hạt lạc, đậu vào bông ẩm (đất ẩm) khoảng 4
-5 ngày trước khi học đem đến lớp.


- UDCNTT , giấy nhớ, cây con


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)</b>


+ Thế nào là sự thụ phấn? Thế nào là
sự thụ tinh?


+ Hạt và quả được hình thành như thế
nào?


- GV nhận xét, đánh giá


+ Quá trình nhụy nhận được phấn từ
đầu nhụy gọi là quá trình thụ phấn, tế
bào sinh dục đực kết hợp với tế bào
sinh dục cái gọi là sự thụ tinh.


+ Noãn phát triển thành hạt, bầu phát
triển thành quả.


<b>3. Bài mới</b>



<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>GV: Có rất nhiều cây con mọc lên từ hạt, nhưng em có biết nhờ đâu mà hạt </b>
mọc thành cây không? Bài hôm nay sẽ giúp em trả lời thắc mắc đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bước 1: Tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề của toàn bài học:</b>


Giáo viên cho học sinh xem ảnh về một lồi cây. Hỏi: Cây này là cây gì? (Cây
đậu)


- Cây đậu mọc lên từ đâu? (Hạt)
- Trong hạt đậu có gì?


<b>Bước 2 : Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh</b>


- Học sinh làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu biết của mình về cấu tạo của
hạt vào vở thí nghiệm bằng cách viết hoặc vẽ ….


<b>Bước 3: Đề xuất các câu hỏi </b>


- Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm về cấu tạo của hạt đậu.
- Giáo viên chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với nội
dung bài học) :


1. Trong hạt có nước hay khơng?
2. Trong hạt có nhiều rễ khơng?


3. Có phải trong hạt có nhiều lá khơng?
4. Có phải trong hạt có cây con khơng?


…….


<b>Bước 4: Đề xuất các phương án thí nghiệm nghiên cứu</b>


- Giáo viên hướng dẫn, gợi ý học sinh đề xuất các phương án thí nghiệm,
nghiên cứu để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3:


1. Trong hạt có nước hay khơng?
2. Trong hạt có nhiều rễ khơng?


3. Có phải trong hạt có nhiều lá khơng?
4. Có phải trong hạt có cây con khơng?


…….


- Các nhóm lần lượt làm các thí nghiệm tách đôi hạt đậu để trả lời các câu hỏi
trên.


<b> Bước 5: Kết luận, rút ra kiến thức:</b>


- Học sinh kết luận về cấu tạo của hạt đậu


- Học sinh vẽ và mô tả lại cấu tạo của hạt sau khi tách vào vở thí nghiệm
- Học sinh so sánh lại với hình tượng ban đầu xem thử suy nghĩ của mình có
đúng khơng.


- Học sinh nhắc lại cấu tạo của hạt.
<b>c. Hoạt động 2: Quá trình phát triển </b>
<b>thành cây con của hạt (7- 8’)</b>



<b>* Mục tiêu: HS biết được quá trình phát </b>
triển thành cây con của hạt


- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 3
- Quan sát hình 7 SGK và nói về sự phát
triển của hạt mướp từ khi được gieo
xuống đến khi mọc thành cây ra hoa kết
quả?


- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả


- HS đọc: Mỗi thông tin trong
khung chữ dưới đây ứng với hình
nào?


- HS thực hiện yêu cầu theo hướng
dẫn.


- Đại diện 3 cặp trình bày trước lớp
(Kết hợp chỉ hình minh họa).


- Nhận xét, chỉnh sửa.


- Đáp án: 2-b ; 3-a ; 4-e ; 5-c ; 6-d
- Hình a: Hạt mướp khi bắt đầu gieo
hạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>d. Hoạt động 3: Điều kiện nảy mầm </b>
<b>của hạt (12-13’)</b>



<b>*Mục tiêu: HS Nêu được điều kiện nảy </b>
mầm của hạt


+ Giới thiệu kết quả thực hành đã làm ở
nhà.


<b>*Tiến hành: </b>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS từng
nhóm.


- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình làm việc theo gợi ý:


+ u cầu từng HS giới thiệu kết quả
gieo hạt của mình.


+ Cho HS trao đổi kinh nghiệm.


- Cho HS nêu điều kiện nảy mầm của hạt.
- Yêu cầu HS chọn ra những hạt nảy mầm
tốt để giới thiệu với cả lớp.


- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả.
- Tuyên dương nhóm có nhiều HS gieo
hạt thành cơng.


* GV đưa ra 4 cốc ươm hạt có ghi rõ các
điều kiện ươm hạt.



- Yêu cầu 2HS lên bảng lần lượt quan sát
4 cốc và nêu nhận xét về sự phát triển của
hạt trong từng cốc.


- Yêu cầu học sinh: qua kết quả thực
hành, nêu điều kiện nảy mầm của hạt.
<b>*Kết luận: Hạt nảy mầm được khi có độ </b>
ẩm, nhiệt độ phù hợp (khơng q lạnh
hoặc q nóng) ngồi ra cần lưu ý chọn
những hạt giống tốt


mặt đất với 2 lá mầm


- Hình c: Hai lá mầm chưa rụng cây
đã bắt đầu đâm chồi, mọc thêm
nhiều lá mới


- Hình d: Cây mướp bắt đầu ra hoa
kết quả


- Hình e: Cây mướp phát triển
mạnh, quả mướp lớn dần đến độ thu
hoạch


- Hình g: Quả mướp già khơng thể
ăn được, bổ dọc quả mướp ta thấy
trong ruột có nhiều hạt


- Hình h: Quả mướp già vỏ chuyển
màu nâu xỉn, bóc lớp xơ mướp ta có


thể lấy hạt đem gieo trồng


- HS thực hiện theo yêu cầu
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình làm việc theo gợi ý:


+ Từng HS giới thiệu kết quả gieo
hạt của mình.


+Trao đổi kinh nghiệm.


- Nêu điều kiện nảy mầm của hạt.
- Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để
giới thiệu với cả lớp.


- HS trình bày kết quả.


- 2HS lên bảng lần lượt quan sát 4
cốc và nêu nhận xét về sự phát triển
của hạt trong từng cốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


+ Hạt gồm những bộ phận nào?


+ Nêu những điều kiện nảy mầm của hạt?


- Dặn dị: Tìm hiểu về việc trồng cây của gia đình hoặc của người dân địa
phương.



- GV nhận xét tiết học; nhắc chuẩn bị bài sau: “Cây con có thể mọc lên từ một
số bộ phận của cây mẹ”


<b></b>
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức : - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục</i>
ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của (BT 1) ; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý
của những câu ca dao, tục ngữ (BT 2).


- Học sinh học tốt thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT 1, 2


<i>2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những </i>
câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của (BT 1) ; điền đúng tiếng vào ô trống
từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT 2).


3.Thái độ : Yêu môn học


<b>*GDHS quyền được giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo . Bổn phận phải biết</b>
<b>ơn kính trọng thầy cô giáo.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, ca dao, dân ca Việt Nam (nếu có).
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to.


- Máy chiếu, máy tính


<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Mời 3 học sinh lần lượt đọc đoạn
văn ngắn viết về tấm gương hiếu học,
có thể sử dụng biện pháp thay thế để
liên kết câu.


<b>2. Bài mới: </b>
<i><b>a, Giới thiệu bài 1’</b></i>


<i><b>b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b></i>
<i><b>29’</b></i>


<b>Bài tập 1. </b>


- Cho học sinh đọc yêu câu của bài
tâp1.


- YC học sinh mở VBT. Giáo viên
giao việc:


+ Các em đọc lại yêu cầu
+ đọc 4 dạng a; b; c; d.


+ Với nội dung ở mỗi dịng, em hãy
tìm một cu tục ngữ hoặc ca dao minh


hoạ cho mỗi truyền thống.


- GV cho hs thảo luận theo cặp, phát


- Học sinh lần lượt đọc đoạn văn ngắn viết
về tấm gương hiếu học, có thể sử dụng
biện pháp thay thế để liên kết câu.


- Học sinh lắng nghe.
<b>Bài 1. </b>


- 1 học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thành
tiếng.


- Học sinh làm bài theo cặp. Cho học sinh
trình bày kết quả.


VD:


<i>a. Yêu nước </i>


- Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
- Con ơi ,con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi


Muốn coi lên núi mà coi


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

phiếu, bút dạ cho 2 nhóm trình bày.


<b>Bài tập 2. ( ƯDCNTT)</b>



Cho học sinh đọc toàn bài tập 2.
- Giáo viên giao việc:


+ Mỗi em đọc lại yêu cầu cảu bài tập
2.


+ Tìm những chỗ cịn thiếu điền vào
chỗ còn trống trong các câu đã cho.
+ Điền những tiếng cịn thiếu vừa tìm
được vào các ô trống theo hàng
ngang. Mỗi ô vuông điền một con
chữ.


- Gọi hs trình bày, gv nhận xét, kết
luận.


<b>3. Củng cố-dặn dò 5’</b>


- Em hãy nêu một vài câu ca dao tục
ngữ nói về lịng u nước, tinh thần
đoàn kết của nhân dân ta ?


<i>*GDHS quyền được giáo dục truyền</i>
<i>thống tôn sư trọng đạo . Bổn phận</i>
<i>phải biết ơn kính trọng thầy cơ giáo.</i>


<i>b. Lao động cần cù</i>


- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.


- Có cơng mài sắt có ngày lên kim.


- Có làm thì mới có ăn


Khơng dưng ai dễ đem phần cho ai.
- Trên đồng cạn dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
<i>c. Đồn kết</i>


- Khơn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.


- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao


- Bầu ơi thương lấy bí cùng


Tuy rằng khác giống nhưng chung một
giàn


- Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau
cùng.


<i>d. Nhân ái</i>


- Thương người như thể thương thân.
- Lá lành đùm lá rách.


- Máu chảy ruột mềm.


- Môi hở răng lạnh.


- Anh em như thể tay chân….
<b>Bài tập 2</b>


- Học sinh đọc to, lớp đọc thầm theo.


- Các nhóm làm bài, học sinh trình bày kết
quả.


*Các chữ cần điền vào các dòng ngang là:
<i>1- cầu kiều. 9- lạch nào</i>


<i>2- khác giống 10-vững như cây</i>
<i>3- núi ngồi 11-nhớ thương</i>
<i>4- xe nghiêng 12-thì nên</i>
<i>5- thương nhau 13-ăn gạo</i>
<i>6- cá ươn 14-uốn cây</i>
<i>7- nhớ kẻ cho 15-cơ đồ</i>
8- nước cịn 16-nhà có nóc
* Dịng chữ được tạo thành theo hình chữ
<i><b>S là : Uống nước nhớ nguồn.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Yêu cầu mỗi học sinh về nhà học
thuộc thuộc ít nhất 10 câu tục ngữ, ca
dao trong bài tập 1; 2 đã làm.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>EM U HỒ BÌNH (T2)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Học xong bài này HS biết :</b>


- Nêu được những điều tốt đẹp do hồ bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hồ bình trong cuộc sống hàng ngày.


- u hồ bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hồ bình phù hợp với khả
năng do nhà trường, địa phương tổ chức.


- Biết được ý nghĩa của hồ bình.


- Biết trẻ em có quyền được sống trong hồ .
<b>- Giảm tải bài tập 4</b>


<i><b>* GDHS: Có trách nhiệm trách nhiệm tham gia các hoạt động gìn giữ và bảo vệ</b></i>
<i><b>hịa bình phù hợp với khả năng của mình .</b></i>


<b>2. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài.</b>


- Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hịa bình, u hịa bình).
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè.


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về các hoạt động bảo vệ hịa bình, chống chiến
tranh ở Việt Nam và trên thế giới.


- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về hịa bình và bảo vệ hịa bình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ hồ bình, chống chiến tranh của thiếu nhi Việt
Nam và thế giới.


- UDCNTT; SDPHT- Sưu tầm bài thơ, bài hát….. nói về chủ đề hịa bình
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. KT bài cũ:(5’) </b>


Em yêu hoà bình (tiết 1).


- Nêu các hoạt động em có thể tham gia để
góp phần bảo vệ hồ bình?


- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ.
<b>2. Bài mới </b>


<i><b>- Giới thiệu bài: 1’</b></i>


<i><b>HĐ 1: Xem các tranh, ảnh, bài báo về </b></i>
<i><b>hoạt động bảo vệ hoà bình.5’</b></i>


<i><b> ( Sử dụng máy chiếu- PHTM)</b></i>


- YC từng nhóm giới thiệu trước lớp tranh
ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hồ
bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu
tầm được.



- GV giới thiệu thêm 1 số hình ảnh.


- HS nêu (như bt3)


- 1 Học sinh đọc ghi nhớ.


- Từng nhóm giới thiệu trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 Kết luận:


<i>+ Để bảo vệ hồ bình, chống chiến tranh,</i>
<i>thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước</i>
<i>đã tiến hành nhiều hoạt động.</i>


<i>+ Chúng ta cần tích cực tham gia vào các</i>
<i>hoạt động bảo vệ hồ bình, chống chiến</i>
<i>tranh do nhà trường, địa phương tổ chức.</i>
<i><b>Hoạt động 2: Vẽ “Cây hồ bình”. 10’</b></i>
- GV chia nhóm 4 và hướng dẫn các nhóm
vẽ cây hồ bình ra giấy to. Cây gồm:


+ Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hồ bình,
chống chiến tranh, là các việc làm, các cách
ứng xử thể hiện tinh thần hồ bình trong
sinh hoạt cũng như trong cách ứng xử hàng
ngày.


+ Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà
hồ bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và


mọi người nói chung.


- GV nhận xét, khen các tranh vẽ của học
<i>sinh.  Kết luận: Hồ bình mang lại cuộc</i>
<i>sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi</i>
<i>người. Song để có được hồ bình, mỗi</i>
<i>người, mỗi trẻ em chúng ta cần phải thể</i>
<i>hiện tinh thần hồ bình trong cách sống và</i>
<i>ứng xử hằng ngày, đồng thời cần tích cực</i>
<i>tham gia vào các hoạt động bảo vệ hồ</i>
<i>bình, chống chiến tranh.</i>


<b>*Triển lãm nhỏ về chủ đề “ Em u hịa </b>
<b>bình” 5’</b>


- Cho các nhóm treo tranh và giới thiệu
tranh vẽ theo chủ đề em u hịa bình của
mình trước lớp.


<b>* Thi hát, kể chuyện , đọc thơ… 6’</b>


- YC trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu
phẩm …về chủ đề u hồ bình.


- Nhận xét tuyên dương.
<b>3. Củng cố -Dặn dò: 3’</b>


- GDHS: Biết được ý nghĩa của hồ bình.
Biết trẻ em có quyền được sống trong hồ
bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt


động bảo vệ hồ bình phù hợp với khả năng.
- Nhận xét, nhắc nhở học sinh tích cực tham
gia các hoạt động vì hồ bình phù hợp với
khả năng.


- Thực hành những điều đã học.


Chuẩn bị bài : Tôn trọng tổ chức Liên Hợp
Quốc.


-Học sinh làm việc theo nhóm 4.
Trình bày trước lớp và giới thiệu các
tranh, ảnh, băng hình. Bài báo về các
hoạt động bảo vệ hoà bình, chống
chiến tranh mà các em đã sưu tầm
được.


- Học sinh treo tranh và giới thiệu
tranh trước lớp.


- Các nhóm khác nêu câu hỏi hoặc
bình luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b></b></i>


<i><b>---Ngày soạn : 24/3/2019</b></i>


<i><b>Ngày dạy : Thứ 4 ngày 27/3/2019</b></i>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>ĐẤT NƯỚC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Đọc thành tiếng:


- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào về đất nước.
2. Đọc hiểu:


- Hiểu ý nghĩa của bi thơ : Niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do (Trả lời được các
câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).


- Giáo dục hs biết cố gắng học tập để sau này giúp ích cho đất nước.


<b>*GDHS: quyền được giáo dục về truyền thống lao động ần cù và đấu tranh anh</b>
<b>dũng của dân tộc.</b>


<i>- Điều chỉnh nội dung các câu hỏi trong phần tìm hiểu bài.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Máy chiếu, máy tính
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Mời 3 học sinh lần lượt đọc bài
<b>Tranh làng Hồ và trả lời câu hỏi: </b>
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng
Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng


ngày của làng quê Việt Nam.


+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ
có gì đặc biệt ?


- Nhận xét
<b>2. Bài mới : </b>
<b>2.1.Giới thiệu bài : </b>
<b>2.2. Luyện đọc: 10’</b>


- Mời 1 học sinh đọc bài thơ.


- Giáo viên đưa tranh minh hoạ lên và
giới thiệu về tranh bằng câu hỏi: Em
thấy gì qua bức tranh?


( ƯDCNTT)


<b>- Mời 5 học sinh nối tiếp đọc bài lần 1</b>
. Mỗi học sinh đọc một khổ .


HS đọc bài và trả lời các câu hỏi


+ Tranh lợn ráy có những khốy âm dương
rất có dun.


+ Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như ca
múa bên gà mái mẹ.


+ Kĩ thuật tranh đã đạt tới sự trang trí tinh


tế.


+ Màu trắng điệp cũng là một màu sáng
tạo, góp phần làm đa dạng kho tàng mu
sắc của dân tộc trong làng hội hoạ


- Học sinh lắng nghe.


- 1 học sinh đọc bài thơ.


- Học sinh quan sát tranh, nêu nội dung:
cảnh đất nước hiền hoà hiện lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Yc học sinh luyện đọc những từ ngữ
dễ đọc sai.


<b>- Mời 5 học sinh nối tiếp đọc bài lần 2</b>
. - Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ
khó trong bài.


- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc và đọc diễn
cảm bài văn:


<b>+ Khổ 1; 2: Đọc giọng tha thiết bâng</b>
khuâng.


+ Khổ 3,4 : Đọc nhanh hơn ở khổ 1, 2,
giọng vui, khỏe khoắn, tràn đầy tự
hào.



+ Khổ 5: Giọng chậm rãi, trầm lắng,
chứa chan tình cảm.


+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở giữa dòng:
<i>Sáng mát trong / như sáng năm xưa.</i>
- Mời 1 học sinh đọc cả bài.


<b>2.3.Tìm hiểu bài: 10-12’</b>
<b>* Khổ 1+2:</b>


- Mời một học sinh đọc thành tiếng,
lớp đọc thầm.


+ “Những ngày thu đẹp và buồn được
tả trong khổ thơ nào ?


- Giáo viên : Đây là 2 khổ thơ viết về
mùa thu Hà Nội năm xưa - năm những
người con của thủ đô Hà Nội - Thăng
Long - Đông Đô lên đường đi kháng
chiến.


<i><b>*Khổ 3:</b></i>


- Mời một học sinh đọc thành tiếng,
lớp đọc thầm.


+ Nêu một hình ảnh đẹp và vui về
mùa thu mới trong khổ thơ thứ 3 ?



+ Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả
thiên nhiên, đất trời trong mùa thu
thắng lợi của cuộc kháng chiến?


<b>* Khổ 4+5:</b>


- Mời 1 học sinh đọc thành tiếng, lớp
đọc thầm.


+ Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự
hào về đất nước tự do và truyền thống


- Học sinh tìm, luyện đọc những từ ngữ dễ
<i>đọc sai : chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại,</i>
<i>rừng tre, phấp phới…</i>


- 5 học sinh nối tiếp đọc bài lần 2.
- 1 học sinh đọc chú giải.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.


-1 học sinh đọc cả bài.


- Một học sinh đọc khổ thơ 1 + 2


- Những ngày thu đẹp và buồn được tả
trong khổ thơ 1 và 2



- Học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm,
trả lời câu hỏi.


- Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp:
<i>Rừng tre phấp phới, trời thu thay o mới,</i>
<i>trời thu trong biếc.</i>


<i>- Đất nước rất vui: Rừng tre phấp phới,</i>
<i>trong biếc nói cười thiết tha.</i>


<i>- BP nhân hố: đất trời thay áo, nói cười;</i>
thể hiện niềm vui phấp phới, rộn ràng của
thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng
lợi của cuộc kháng chiến.


- Học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm,
trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

bất khuất của dân tộc trong khổ thơ
thứ 4 và thứ 5?


-Cho học sinh thảo luận nêu nội dung
bài thơ.


<i><b>2.4. Luyện đọc diễn cảm - học thuộc </b></i>
<i><b>lòng bài thơ 8’</b></i>


- Mời 3 học sinh nối tiếp nhau đọc
diễn cảm bài thơ.



- Giáo viên đưa bảng phụ chép sẵn 2
khổ thơ 3; 4 lên và hướng dẫn học
<i>sinh đọc..</i>


- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi
đọc.


- Cho học sinh nhẩm đọc thuộc lòng.
- Mời một số học sinh thi đọc.


- Giáo viên nhận xét - khen những học
sinh học thuộc đọc hay.


<b>3. Củng cố 5’</b>


- Mời học sinh nhắc lại nội dung chính
của bài?


- Em có cảm nghĩ gì qua bài thơ này?
- Giáo dục hs chăm học, chịu khó rèn
luyện bản thân để trở thành những
người tốt cũng là góp phần yêu nước.
-Dặn học sinh về nh tiếp tục học thuộc
lòng bài thơ.


chưa bao giờ khuất. (những người dũng
cảm, chưa bao giờ chịu khuất phục/ những
người bất tử sống mãi với thời gian); qua
hình ảnh: Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất.
Những buổi ngày xưa vọng nói về (tiếng


của ơng cha từ nghìn năm lịch sử vọng về
nhắn nhủ cháu con).


Những buổi ngày xưa vọng nói về”


<i>*Nội dung: Bài thơ thể hiện niêm vui.</i>
<i>Niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu</i>
<i>tha thiết của tác giả đối với đất nước, với</i>
<i>truyền thống bất khuất của dân tộc.</i>


- 3 học sinh đọc.


- Học sinh đọc 2 khổ thơ theo sự hướng
dẫn của giáo viên.


- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.


- Học sinh nhẩm thuộc lòng từng khổ, cả
bài.


- HS thi đọc.


- HS nhắc lại nội dung.
-Hs lắng nghe



<b>---TOÁN</b>


<b>Tiết 133 :LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



1. Kiến thức :


- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- HS làm BT 1 và 2 . ( BT 3, 4: HS học tốt)


2. Kĩ năng:


- Rèn cho HS tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
3.Thái độ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV: Bảng phụ


<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b> 1. KTBC : 5’</b>


Gọi hs lên bảng nêu quy tắc và viết
cơng thức tính qng đường.


<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>2.1.Giới thiệu bài : 1’</b></i>
<i><b> 2.2.Luyện tập:30’</b></i>


<b>Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài</b>
+ Gọi 1 HS làm bảng cột 1



+ Yêu cầu giải thích cách làm - Nhận
xét


<b>* GV hướng dẫn HS khi làm vào vở ghi</b>
theo cách:


với v = 32,5km/giờ, t = 4giờ thì: s =
32,5 × 4 = 130 (km)


+ Gọi 3 HS đọc bài làm


GV nhận xt chốt lại kết quả đúng.
<i>Cc kĩ năng tính quãng đường</i>
<b>Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài </b>
H: bài tốn cho biết gì?


H: Bài tốn u cầu tìm gì?


<b>* GV đánh giá: Với những dạng bài này</b>
(thì có hai cách đổi đơn vị) ta phải chọn
cách nào cho kết quả chính xác và
nhanh nhất.


- GV nhận xét


<i><b>Cc giải tốn về tính qng đường </b></i>
<b>Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. </b>
H: bài toán cho biết gì?



H: Bài tốn u cầu tìm gì?


+ Gọi 1 HS lên bảng, cho HS ở lớp làm
vở


+ Nhận xét gì về đơn vị đo thời gian
trong số đo thời gian và trong số đo vận
tốc? Cách đổi?


- GV nhận xét và


<b>- Hs lên bảng trả lời </b>


<b>Bài 1: Tính độ dài quãng đường với đơn</b>
vị là km rồi viết vào ô trống.


+ HS ở lớp làm vào vở, không cần kẻ
bảng.


- 1 em lên bảng làm vào bảng phụ.
v 32,5km/giờ 210m/phút 36km/giờ


t 4giờ 7phút 40phút


<i><b>s</b></i> <i><b>130 km</b></i> <i><b>1470m</b></i> <i><b>24 km</b></i>


+ HS nhận xét


<b>Bài 2: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. </b>
- Ơ tơ đi từ A lúc 7 giờ 30 phút đến B


lúc 12 giờ 15 phút


- Vận tốc: 46km/giờ


Độ dài quãng đường AB: … km ?
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài


Giải


Thời gian ôtô đi hết quãng đường là:
12giờ 15phút – 7giờ 30phút = 4giờ
45phút Đổi 4giờ 45phút = 4,75 giờ


Quãng đường AB dài là:
46 × 4,75 = 218,5 ( km)


Đáp số: 218,5 km
<b>Bài 3: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. </b>


- Ong mật bay với vận tốc : 8km/giờ
Bay : 15 phút


Quãng đường : . . .km ?


+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
-HS tự nêu


Giải
Đổi 15 phút = 4



1


giờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Cc giải tốn về tính qng đường </i>
<b>Bài 4: u cầu HS đọc đề bài.</b>
H: bài tốn cho biết gì?


H: Bài tốn u cầu tìm gì?
Gợi ý:


<b>+ Tại sao lại đổi 1 phút 15 giây ra đơn</b>
vị giây? Đổi ra đơn vị khác có tiện
khơng?


+ Nêu lại cách tính và cơng thức tính
qng đường.


<i>Cc giải tốn về tính qng đường </i>
<b>3. Củng cố-Dặn dị: 3’</b>


- Muốn tính quãng đường ta làm thế nào
?


<b>- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau : Thời</b>
gian.


<b>8 × </b>4
1



= 2 (km)


Đáp số: 2 km
<b>Bài 4: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. </b>


Căng-gu-ru di chuyển vận tốc :
14m/giây


Thời gian : 1 phút 15 giây
Quãng đường : . . .m ?


+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét


Giải


1phút 15giây = 75giây


Quãng đường di chuyển được của
Kăng-gu-ru trong 75 giây là:


<b>14 × 75 = 1050(m)</b>


Đáp số: 1050 m
-Hs lắng nghe



<b>---KHOA HỌC</b>



<b>CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN</b>
<b>TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Kể tên một số cây được mọc lên từ thân, cành, lá, rễ, thân của cây mẹ.
<b> 2. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng nói về cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
<b> 3. Thái độ</b>


- Ham khám phá khoa học.


<b> * BVMT: GD HS ý thức bảo vệ cây xanh.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Hình ảnh và thông tin minh họa trang 110, 111.
- Chuẩn bị theo nhóm:


+ Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, củ riềng, cây hành, củ tỏi…
+ Chậu đất để trồng.


-Phịng học thơng minh
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
Câu 1: Nêu cấu tạo của hạt.


Câu 2: Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm.


<b>- Gv nhận xét, </b>


<b>2. Bài mới: </b>
<i>- Giới thiệu: 1’</i>


<i><b>* HĐ1:10’ Cây được mọc ra từ bộ</b></i>
<i><b>phận của cây mẹ. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>- GV gửi bài cho học sinh</b></i>


- YC học sinh quan sát, tìm vị trí chồi
ở một số cây khác nhau (HS đã chuẩn
bị) và quan sát hình sgk:


- Kể tên một số cây mọc ra từ bộ phận
của cây mẹ.


- GV đưa ảnh hình 1- 6 lên bảng lớn
để HS chỉ hình và trình bày.


- GV chỉ hình hoặc vật thật chốt lại
chính xác tên của các loại cây và cách
mọc chồi mầm từ những loại cây khác
nhau này.


<i>- Một số loại cây được trồng bằng</i>
<i>thân hay đoạn thân như hoa hồng,</i>
<i>mía, khoai tây…</i>


<i>- Một số loại cây được trồng bằng</i>


<i>thân rễ như gừng, nghệ…; bằng thân</i>
<i>giả như hành, tỏi…</i>


<i>- Một số ít cây con được mọc ra từ lá</i>
<i>như cây bỏng, sống đời…</i>


- YC học sinh chỉ vào từng hình ở
trang 110 nói về cách trồng mía.


<i><b>* HĐ 2:15’ Thực hành cách trồng</b></i>
<i><b>cây bằng một bộ phận của cây mẹ.</b></i>
- YC các nhóm sử dụng đồ dùng là
ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ
gừng, riềng, trồng chậu


- GV vừa hướng dẫn vừa làm mẫu:
- Bước 1 : Hãy tạo một cái hom sâu
chừng 10 cm và dài khoảng 15- 20
cm.


- Bước 2 : Đặt đoạn thân đã có vỏ
hom trong chậu. Chú ý để sao cho
chồi cây khơng bị nằm dưới đất hay
phần ngọn mía khơng sâu hơn hom.
- Bước 3 : Cho đất lấp lên trên đoạn
thân đó, ấn nhẹ cho chắc gốc rồi tưới
nhẹ nước lên.


- YC các nhóm nx cho nhau.
<b>3. Củng cố -Dặn dò (3’)</b>



GV hỏi: Cây con có thể mọc ra từ
những bộ phận nào của cây mẹ?


-Về nhà, các em làm bài thực hành
như sgk hướng dẫn ở trang 111 để có
một chậu cây đẹp cho mình.


- HS đọc câu hỏi và làm việc nhóm 4


- Trong nhóm, HS quan sát hình ảnh và vật
thật đã chuẩn bị từ giờ trước để chỉ cho
bạn mình thấy:


+ Chồi mầm trên vật thật (hoặc hình vẽ):
ngọn mía, củ khoai tây, lá cây bỏng, củ
hành, tỏi, củ gừng … Từ đó rút ra nhận xét
liệu cây đó có thể trồng bằng bộ phận nào
của cây mẹ.


- Đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh
sâu lên luống. Dùng tro, trấu để lấp một
phần ngọn lại, một thời gian sau chồi đâm
lên thành khóm mía mới.


- Các nhóm sử dụng đồ dùng là ngọn mía,
củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, riềng thực
hành trồng cây trong chậu do hs mang đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Xem trước bài 55: sưu tập ảnh


những con vật đẻ trứng, đẻ con.


<b></b>


<b>---CHÍNH TẢ (Nhớ viết)</b>
<b>CỬA SÔNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức :


<b>- Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sơng.</b>


- Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc
viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi (BT 2).


2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết và trình bày bài thơ
3.Thái độ : Yêu môn học


- Giáo dục hs rèn chữ, giữ vở sạch.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tờ phiếu khổ (hoặc bảng nhóm) để học sinh làm bài tập, bài mẫu.
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:5’</b>


- Học sinh 1 nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí nước ngồi.



- Giáo viên đọc một số tên riêng nước
ngoài cho học sinh viết : Mao Trạch
Đông, Tây Ban Nha, An-giê-ri,
In-đô-nê-xi-a, Lê-ô-na-đô Đa Vin-xi.


- Nhận xét, tuyên dương
<b>2.Bài mới: 30’ </b>


<i><b>a, Giới thiệu bài:1’</b></i>


<i><b>b, Hướng dẫn hs viết chính tả :15’</b></i>
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài.


- Em nào xung phong lên đọc thuộc lòng
<i><b>4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông</b></i>


H: Cửa sông là một địa điểm đặc biệt
như thế nào?


- HS nhắc lại


- 2 HS lên bảng viết


- 1 học sinh đọc thành tiếng lớp đọc
thầm theo.


- Một học sinh đọc thuộc lòng, cả lớp
đọc thầm lại 4 khổ thơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Luyện viết những từ ngữ học sinh dễ
viết sai:


<b>*Cho học sinh viết chỉnh tả.</b>


- Giáo viên nhắc các em trình bày bài thơ
sáu chữ, …


<b>*Chấm, chữa bài. 5’</b>
- Giáo viên chấm bài 1 tổ .
- Giáo viên nhận xét chung.


<i><b>c, Hướng dẫn học sinh làm BT:10’</b></i>


- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc
2 đoạn văn a,b.


+ Các em đọc lại hai đoạn văn a,b.


+ Dùng bút chì gạch dưới tên riêng có
trong hai đoạn văn đó.


- Cho học sinh làm bài : Giáo viên phát
hai bảng cho hai học sinh làm bài.


- Cho học sinh trình bày kết quả.


- Giáo viên nhận xét và chốt lại kết quả
đúng.



+ Cho biết các tên riêng đó được viết như
thế nào?


<b>3. Củng cố -Dặn dò: 3’</b>


- Nhắc lại cách viết tên nước ngoài?


- Giáo dục học sinh cẩn thận, viết đúng
tên nước ngoài.


- Dặn học sinh ghi nhớ để viết đúng quy
tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước
ngồi.


- Học sinh viết ra nháp, hai em lên bảng
<i>viết. Luyện viết đúng : nước lợ, tôm rảo,</i>
<i>lưỡi sóng, …</i>


- Học sinh gấp sách giáo khoa, nhớ lại 4
khổ thơ, tự viết bài.


- Học sinh đổi vở cho nhau để chữa lỗi.
- Học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.


- Hai học sinh làm bài vào bảng phụ
- Cả lớp dùng bút chì gạch dưới những
tên riêng có trong hai đoạn văn, suy nghĩ
để trả lời cách viết các tên riêng đã tìm
được.



- Hai học sinh làm bài vào bảng phụ dán
trên bảng lớp.


+ Tên người có trong hai đoạn :


Cri-xtơ-phơ-rơ, Cơ-lơm-bơ, A-m-ri-gơ
Ve-xpu-xi,t-mn Hin-la-ri, Ten-sinh
No-rơ-gay


+ Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-m-ri-ca,
E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân


- Lớp nhận xét .


- Học sinh chép lời giải đúng vào vở.
<b>→ Cách viết: Viết hoa chữ cái đầu của</b>
mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các
tiếng trong một bộ phận của tên riêng
được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
Riêng tên địa lí: Mĩ, Ấn Độ, Pháp viết
giống như cách viêt hoa tên riêng Việt
Nam (viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ)
vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng
được phiên âm theo âm Hán -Việt.


-Hs lắng nghe



<i><b>---Ngày soạn : 24/3/2019</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> </b>


<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 134: THỜI GIAN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng tính thời gian của một chuyển động đều.
<b>3. Thái độ</b>


- u thích và hứng thú học tập bộ mơn khi tính thời gian của một chuyển
động đều.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ


<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. KT bài cũ: 5’</b>


u cầu học sinh nêu lại cách tính và
cơng thức tính vận tốc và quãng đường.


v = s : t


s = v x t
<b>2. Bài mới: </b>


<b>a)Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>b) Tìm hiểu bài: 12’</b>
<b>* Bài tốn 1: </b>


+ GV nêu bài toán 1 trong SGK trang 142
- GV tóm tắt, gọi hs đọc lại đề


+ Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì?
+ Để biết ô tô đi quang đường 170km
trong mấy giờ ta làm thế nào?


+ Để tính thời gian đi của ô tô ta làm thế
nào?


H: Nêu cách tính thời gian?


GV ghi bảng và giải thích kí hiệu:
t = s : v


<b>* Bài toán 2: GV nêu bài toán trong SGK</b>
+ Yêu cầu HS dựa vào công thức để giải
+Gọi 1 HS lên bảng, cho lớp làm nháp.
+ Từ cơng thức tính vận tốc, ta có thể suy
ra các cơng thức cịn lại không? Tại sao?
<b>GV nhận xét và viết sơ đồ lên bảng:</b>



Như vậy khi biết hai trong ba đại lượng :
vận tốc, qng đường, thời gian ta có thể
tính được đại lượng thứ ba nhờ các cơng


<b>* Bài tốn 1: </b>
s : 170km
v : 42,5km/giờ
t : … giờ ?


- 1 giờ ô tô đi được 42,5 km


170 : 42,5 = 4 (giờ)
S : v = t
Quãng đường V.tốc T. gian
- Ta lấy quãng đường chia vận tốc.


Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường
chia cho vận tốc.


<b>Bài toán 2: </b>


Vận tốc: 36km/giờ
Quãng đường : 42km
Thời gian:. . . giờ ?


Giải


Thời gian đi của ca- nô là:
42 : 36 = 6



7


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

thức trên


<i><b>c) Luyện tập: 18’</b></i>


<b>Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài</b>
+Cho HS lm vào vở, 1 HS lm bảng
<b>* GV hướng dẫn :</b>


<b>+ Ở mỗi trường hợp, đổi giờ ra cách gọi</b>
thông thường


2,5 giờ (2 giờ 30 phút)
2,25 giờ (2 giờ 15 phút)
1,75 giờ (1 giờ 45 phút)


+Gọi HS nêu lại cơng thức tính thời gian
+ Em có nhận xét gì về đơn vị của thời
gian?


<i>Cc kĩ năng tìm thời gian trong bài tốn</i>
<i>chuyển động đều</i>


<b>Bài 2: u cầu HS đọc đề bài. </b>


+Gọi 2 HS làm bảng, HS ở lớp làm vào
vở



- GV nhận xét


<i>Cc giải toán tìm quãng đường trong thực</i>
<i>tế</i>


<b>Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. </b>
- Đề bài cho biết gì?


+ Đề bài hỏi gì?


+Gọi 1 HS làm bảng, HS ở lớp làm vở
+ Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách
làm.


- Nhận xét


<i>Cc giải tốn tìm thời gian </i>


<b>3. Củng cố: 4’</b>


+ Gọi HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại


6
7


giờ = 16
1


giờ = 1 giờ 10 phút
Đáp số : 1 giờ 10 phút.


v = s : t


s = v  t t = s : v


<b>Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống :</b>
+ HS làm bài vào vở.


-hs nêu
.


<b>Bài 2: HS đọc đề, tìm hiểu đề.</b>


+ 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vào vở
+ HS nhận xét, chữa bài


Giải:


a) Thời gian đi của người đó là:
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
b) Thời gian chạy của người đó là:


2,5 : 10 = 0,25 (giờ)


Đáp số: a. 1,75 giờ
b. 0,25 giờ.
<b>Bài 3: HS đọc đề, tìm hiểu đề.</b>


Máy bay bay với vận tốc: 860km/giờ
Quãng đường : 2150km



Khởi hành : 8giờ 45 phút
Máy bay đến nơi lúc:. . . giờ ?


Giải


Thời gian bay hết quãng đường là:
2150 : 860 = 2,5 ( giờ)


Đổi 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
Máy bay đến nơi vào lúc:


8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 10 giờ
75 phút = 11 giờ 15 phút.


Đáp số: 11 giờ 15 phút.
-Hs lắng nghe.


<b>s(km)</b> 35 10,35 108,5 81
<b>v</b>


<b>(km/giờ</b>


14 4,6 62 36


<b>t(giờ)</b> <i><b>2,</b></i>
<i><b>5</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

lượng: vận tốc, qung đường và thời gian.
- Về nhà xem lại bài học qui tắc và cơng
thức tính thời gian, chuẩn bị bài sau:


luyện tập


<b></b>


<b>---ĐỊA LÍ</b>
<b>CHÂU MĨ.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức : - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ của châu Mĩ : nằm ở
bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.


- Nêu được một số đặc điểm về địa hinh, khí hậu :


+ Địa hình châu Mĩ từ Tây sang Đông : núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu : nhiệt đới, ơn đới và hàn đới.


- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên
bản đồ, lược đồ.


<i>- HS học tốt</i>


+ Giải thích ngun nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu : lãnh thổ kéo dài từ cực Bắc
tới cực Nam.


+ Quan sát lược đồ, bản đồ nêu được : Khí hậu ơn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới
ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ởư châu Mĩ.


- Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng trình bày



3.Thái độ : Yêu môn học


<i><b>BVMT: Khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí,sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các </b></i>
<i><b>nguồn năng lượng. Xử lí chất thải cơng nghiệp.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


+ GV: - Các hình của bài trong SGK. Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. Tranh ảnh hoặc bài viết về rừng A-ma-dôn.
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ.5’</b>


- GV: gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi
về nội dung bài :


+ Dân cư châu Phi chủ yếu thuộc chủng tộc
nào ?


+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác với
châu Âu và châu Á ?


- Gv nhận xét,
<b>2. Bài mới: 30’</b>


<i><b>- Giới thiệu bài :1’ - Ghi đầu bài.</b></i>
<i><b>HĐ1. Vị trí địa lí và giới hạn : 12’</b></i>



- Giáo viên giới thiệu trên quả địa cầu về sự
phân chia hai bán cầu Đông, Tây.


HS trả lời bài


-Hs lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp với
những đại dương nào?


-Dựa vào bảng số liệu bài 17, cho biết châu
Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu
lục trên thế giới ?


- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời.


<b>* Kết luận: Châu Mĩ gồm các phần đất : Bắc</b>
Mĩ, Nam Mĩ và Trung Mĩ, là châu lục duy
nhất nằm ở bán cầu Tây, có vị trí trải dài trên
cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có
đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ơn đới đến
hàn đới. Khí hậu ơn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu
nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn
nhất.


Châu Mĩ có diện tích l 42 triệu km2<sub>, đứng</sub>
thứ hai trên thế giới trong các châu lục trên
thế giới.



<i><b>HĐ2. Đặc điểm tự nhiên :15’</b></i>


- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để
thực hiện yêu cầu sau:


- Quan sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm trên
lược đồ tự nhên châu Mỹ, cho biết ảnh đó
được chụp ở Bắc Mỹ, Trung Mỹ hay Nam
Mỹ.


- Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
- Nêu tên và chỉ trên hình 1:


+ Các dãy núi cao ở phía Tây châu Mĩ.
+ Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ.


+Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía
đơng châu Mĩ.


+Hai con sơng lớn của châu Mĩ.


- GV mời các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.Các nhóm nhận xét bổ sung.GV nhận
xét, kết luận :


- Địa hình Châu Mĩ gồm 3 bộ phận chính:
- Dọc bờ biển phía tây dãy hi-ma cao, đồ sộ
như dãy Cooc-đi-e, dãy An đét.



- Ở giữa là các đồng bằng lớn như đồng
bằng trung tâm Hoa Kỳ, đồng bằng
A-ma-dơn.


Sơng A-ma-dơn,Phía đơng là các cao nguyên
và các dãy núi thấp có độ cao từ 500 đến
2000m như cao nguyên Bra-xin, cao ngun
Guy-an, dy A-pa-lat


H: Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? Tại


lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK.
- Phía Đơng giáp Đại Tây Dương,
phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía
Tây giáp Thái Bình Dương.


- Châu Mỹ có diện tích 42 triệu km2<sub>,</sub>
đứng thứ 2 trên thế giới, sau châu Á.
- Học sinh khác bổ sung.


-Hình b: chụp ở Bắc Mĩ
-Hình c: chụp ở Bac Mĩ.
-Hình g: Chụp ở Trung Mĩ.
-Hình d: chụp ở Nam Mĩ, …


- Địa hình khơng bằng phẳng: nhiều
đồi núi và cao nguyên


+ HS nêu tên và lên chỉ bản đồ:
-Dãy Cooc- đi-e; dãy An- đét



-Đồng bằng trung tâm và đồng bằng
Pam-pa


-Dãy A-pa-lat,cao nguyên Guy-an,
cao nguyên Bra-xin.


-Sông Mi-xi-xi-pi, sơng A-ma-dơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
H: Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dơn?


H: Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu
trên.


<b>3. Củng cố- dặn dị : 3’</b>


- Hãy giải thích vì sao thiên nhiên châu Mĩ
rất đa dạng và phong phú ?


- GV thống nhất : Vì địa hình phức tạp, có
cả ba đới khí hậu nên thiên nhiên Châu Mĩ đa
dạng, phong phú, mỗi vùng, mỗi miền lại có
những cảnh đẹp khác nhau.


- Dặn HS về chuẩn bị bài sau : châu Mĩ (tiếp
theo)


bán cầu bắc và Nam, vì thế châu Mĩ
có đủ các đới khí hậu từ hàn đới, ơn


đới đến nhiệt đới.


- Châu Mĩ có rừng rậm nhiệt đới
A-ma- dôn là khu rừng lớn nhất thế giới,
giữ vai trị quan trọng trong việc điều
tiết khí hậu, khơng chỉ của Chu Mĩ mà
cịn của cả thế giới.


- HS chỉ trên lược đồ.
-HS tự nêu.



<b>---TẬP LÀM VĂN</b>


<b>ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức :


- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả sử dụng để tả
cây chuối trong bài văn.


-Viết được 1 bài văn ngắn tả 1 bộ phận của 1 cây quen thuộc.
2. Kĩ năng:


- Rèn cho HS kĩ năng Viết được 1 bài văn ngắn tả 1 bộ phận của 1 cây quen thuộc.
3.Thái độ :


- Yêu môn học



<b>* GDBVMT: GD HS thấy được tầm quan trọng của cây cối, qua đó có ý thức bảo vệ </b>
cây cối.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1.
- Máy chiếu, máy tính.


- Tranh ảnh hoặc vật thật về một số chồi cây, hoa quả (giúp học sinh quan sát, làm bài
tập 2).


<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- 2 học sinh lần lượt đọc đoạn văn hoặc
bài văn về nhà mà các em đã viết lại
sau tiết tập làm văn tuần trước.


<b>2.Bài mới: 30’</b>
<b>-Giới thiệu bài : </b>


<b>Bài tập 1 (ƯDCNTT)</b>


- HS đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Cho học sinh đọc yêu cầu + đọc bài
cây chuối mẹ + đọc 3 câu hỏi a; b; c.


- Giáo viên chiếu những kiến thức cần
ghi nhớ về bài văn tả cây cối. Mời 1
học sinh đọc.


- Giáo viên phát phiếu cho 3 cặp.
- Cho học sinh trình bày kết quả.


+ Cây chuối trong bài được tả theo thứ
tự nào?


+ Cịn có thể tả theo thứ tự nào nữa.
+ Cây chuối đã được tả theo cảm nhận
của giác quan nào?


+ Còn có thể quan sát cây cối bằng
những giác quan nào nữa?


+ Hình ảnh so sánh trong bài


+Hình ảnh nhân hoá trong bài


- GV yêu cầu học sinh chép lời giải
đúng vào vở.


- GV : tác giả đã nhân hoá cây chuối
bằng những từ ngữ gắn cho cây chuối
như để chỉ người, đó là các từ ngữ chỉ
phẩm chất, đặc điểm của người : đĩnh
đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ
khàng. Chỉ hoạt động : đánh động cho



<b>Bài 1. Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu</b>
hỏi:


- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc.


- Trình tự tả cây cối : tả từng bộ phận của
cây hoặc từng thời kì phát triển của cây.
Có thể tả bao quát rồi tả chi tiết.


- Các giác quan được sử dụng khi quan
sát: thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác,
xúc giác.


- Biện pháp tu từ được sử dụng : so sánh,
nhân hoá.


- Cấu tạo: Gồm 3 phần:


+ MB: Giới thiệu bao quát cây sẽ tả.
+ TB : tả từng bộ phận của cây hoặc từng
thời kì phát triển của cây..


+ KB : Nêu ích lợi, tình cảm của người tả
về cây.


- Học sinh trao đổi theo cặp.


- Cây chuối trong bài được tả theo từng
thời kì phát triển của cây : Cây chuối con


→ cây chuối to → cây chuối mẹ .


- Cịn có thể tả cây chuối theo trình tự :
Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.
- Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị
giác : thấy hình dáng của cây, lá, hoa …
- Cịn có thể quan sát cây cối bằng xúc
giác, thính giác, vị giác, khứu giác …
- Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác …/
Các tàu lá ngả ra … như những cái quạt
lớn./ Cái hoa thập thị, hoe hoe đỏ như một
mầm lửa non.


- Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc./ Chưa
được bao lâu nó đã nhanh chóng thành
mẹ./ Cổ cây chuối mẹ mập tròn ngập lại./
Vài chiếc lá đánh động cho mọi người
biết …/ Các cây con cứ lớn nhanh hơn
hớn./ Khi cây mẹ bận đơm hoa …/ Lẽ nào
nó đành để mặc…để giập một hay hai đứa
con đứng sát nách nó./ Cây chuối mẹ khẽ
khàng ngả hoa…


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

mọi người biết, đưa, đành để mặc. Chỉ
những bộ phận đặc trưng của người:
cổ, nách.


<b> Bài tập 2. Cho học sinh đọc yêu câu</b>
của bài tập.



- Giáo viên nhắc học sinh chú ý :


+ Đề bài chỉ yêu cầu viết một đoạn văn
ngắn nên các em chỉ chọn tả một bộ
phận của cây.


+ Khi tả, các em có thể chọn cách miêu
tả bao quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự
biến đổi của bộ phận đó theo thời gian.
+ Cần chú ý cách thức miêu tả, cách
quan sát, so sánh, nhân hoá.


- Giáo viên giới thiệu tranh ảnh hoặc
vật thật.


+ Mời vài học sinh nói về bộ phận của
cây em chọn tả.


- Giáo viên nhận xét và chấm một số
đoạn văn hay.


<b>3. Củng cố -Dặn dị 5’</b>


- Gọi hs có đoạn văn hay đọc cho cả
lớp nghe.


- Yêu cầu những học sinh viết đoạn
văn chưa đạt về nhà viết lại.


- Dặn cả lớp chuẩn bị cho tiết Viết bài


văn tả cây cối tiếp theo (đọc trước 5
đề, chọn 1 đề, quan sát trước 1 loài
cây).


<b>Bài 2. Viết một đoạn văn ngắn tả một bộ</b>
phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân).
- 1 học sinh đọc thành tiếng, lớp lắng
nghe.


- Học sinh quan sát tranh ảnh và nghe
giáo viên giới thiệu.


- Học sinh nói về bộ phận của cây em
chọn tả.


- Học sinh suy nghĩ viết đoạn văn vào vở
hoặc vở bài tập, trình by kết quả bi làm .
VD: Những quả đào vừa chín trên cây
trơng thật thích mắt. Quả bầu bĩnh, bóng
mọng, to bằng nắm tay trẻ con trơng thật
thích mắt. Phía cuống cái hạt lịi ra căng
bóng chứa đầy nhân. Cả vườn dậy lên mùi
đào chín thật ấm. Em với tay hái một trái
đưa lên miệng cắn, thật đã cơn khát.


-Hs lắng nghe


<i><b>Ngày soạn : 25/03/2019</b></i>


<i><b>Ngày dạy : Thứ 6 ngày 29/3/2019</b></i>



<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 54 :TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức :


- Học sinh viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được
những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Rèn cho HS kĩ năng viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể
hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng.


3.Thái độ :
- Yêu môn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Giấy kiểm tra, Tranh ảnh chụp một số loài cây, trái theo đề bài.
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. KTBài cũ:5’</b>


<b> Kiểm tra việc chuẩn bị của HS</b>
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>Giới thiệu bài:1’</b></i>



<i><b>Hướng dẫn học sinh làm bài 30’</b></i>
- Cho học sinh đọc đề bài và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm lại.


- Giáo viên hỏi học sinh về sự chuẩn bị
bài của mình.


- Gọi một số học sinh trình bày ý kiến về
đề mình chọn.


- Giáo viên treo tranh có số cây cối theo
đề bài trên bảng lớp để học sinh dễ quan
sát.


<i><b>- Cho học sinh làm bài</b></i>


- GV lưu ý cho các em về cách trình bày
bài văn, cách dùng từ đặt câu và cần tránh
1 số lỗi chính tả các em còn mắc phải
trong bài tập làm văn trước.


- Cho hs làm bài.Giáo viên theo dõi
<b>3.Củng cố-dặn dò: 3’</b>


- Nêu cấu tạo của một bài văn tả cây cối ?
- Dặn học sinh về nhà luyện đọc lại các
bài tập đọc, học thuộc lịng các bài thơ (có
u cầu thuộc lịng) trong sách giáo khoa
Tiếng Việt 5, tập 2(từ tuần 19 đến tuần


27) để kiểm tra trong tuần ôn tập tới.


- Lắng nghe


- Hai học sinh nối tiếp nhau đọc đề bài
và gợi ý.


Chọn một trong các đề bài sau:
1.Tả một lồi hoa mà em thích.
2. Tả một loại trái cây mà em thích.
3.Tả một giàn cây leo.


4.Tả một cây non mới trồng.
5.Tả một cây cổ thụ.


- Một số học sinh trình bày ý kiến về
đề mình chọn.


- HS quan sát tranh và làm bài


- Hs nhắc lại


- Lắng nghe



<b>---TOÁN</b>


<b>Tiết 135: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
- Làm các bài tập 1, 2, 3. (BT 4: HS học tốt)


3.Thái độ : Yêu môn học
2. Kĩ năng: Rèn cho HS
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b> 1. KT bài cũ : 5’</b>


+ HS nhắc lại cơng thức tính thời gian
của 1 chuyển động


+ HS trình bày cách rút ra cơng thức
tính vận tốc, qng đường từ cơng thức
tính thời gian và giải thích.


- Gv nhận xét
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>Giới thiệu bài : 1’</b></i>
<i><b>Luyện tập : 29’</b></i>


<b>Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài</b>


+ Cho 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở
<b>* GV nhận xét </b>



<i>Cc kĩ năng tính thời gian trong bài tốn</i>
<i>chuyển động đều</i>


<b>Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài </b>
-Bài tốn cho biết gì ?


-Bài tốn hỏi gì ?


- Nhận xét,


<i>Cc kĩ năng tính thời gian trong bài tốn</i>
<i>chuyển động đều</i>


<b>+ Vì sao phải đổi 1,08m ra 108cm?</b>
<b>Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. </b>
-Bài toán cho biết gì ?


-Bài tốn hỏi gì ?


<b>* GV hướng dẫn : Khi tính xong, ghi</b>
tên đơn vị thời gian chính xác vào kết
quả.


- 2 hs


<b>Bài 1. Viết số thích hợp vào ơ trống</b>
+ 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở


+ Yêu cầu HS đổi ra cách gọi thời gian


thông thường


+ HS nhận xét


<b>s (km)</b> 261 78 165 96


<b>v(km/giờ)</b> 60 39 27,5 40


<b>t (giờ)</b> 4,35giờ 2giờ 6giờ <sub>giờ</sub>2,4
<b>Bài 2: HS đọc đề bài , tìm hiểu đề.</b>
Con ốc sên bị với vân tốc: 12cm/phút
Quãng đường : 1,08m


Thời gian:. . . . phút ?


+ HS ở lớp lam vở, 1 HS lam bảng
+ HS nhận xét, chữa bi


Bài giải


Đổi 1,08 m = 108 cm


Thời gian con ốc bị đoạn đường đó là:
108 : 12 = 9 ( phút)


Đáp số: 9 phút
- Vì đơn vị vận tốc là cm/ phút
<b>Bài 3: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.</b>
Đại bàng bay được : 72 km



Vận tốc : 96km/giờ
Thời gian:. . . giờ ?


+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét


Giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>+ Gọi HS nêu lại cơng thức tính thời</b>
gian.


- Nhận xét,


<i>Cc giải tốn về tính thời gian</i>
<b>Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. </b>
-Bài toán cho biết gì ?


-Bài tốn hỏi gì ?
* Nhận xét


<i>Cc giải tốn về tính thời gian</i>


<b>3. Củng cố-dặn dị : 5’</b>


- Muốn tính thời gian ta làm thế nào?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : Luyện
tập chung, làm bài ở vở BTT


đường 72 km là:



72 : 96 = 0,75 (giờ) hay 45 phút
Đáp số: 0,75 giờ
<b>Bài 4: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.</b>


Con rái cá bơi với vận tốc : 420m/phút
Quãng đường : 10,5km


Thời gian : ... phút ?


+ HS làm bài vào vở 1 cách, 2 HS làm
bảng 2 cách


Giải:
Cách 1:


Đổi 10,5 km = 10500 m


Thời gian để rái cá bơi quãng đường
10,5km là :


10500 : 420 = 25 (phút)


Đáp số: 25 phút
Cách 2: Giải:


Đổi 420 m/ phút = 0,42 km/ phút
Thời gian để rái cá bơi quãng đường
10,5km là :


10,5 : 0,42 = 25 (phút)


Đáp số: 25 phút
-Hs lắng nghe



<b> LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 54 : LIÊN KẾT CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức :


- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận
biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối
để liên kết câu ; thực hiện được yêu cầu các BT trong mục III


<i>- Giảm tải : Bài tập 1 tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn văn cuối</i>


2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và
bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu ; thực hiện được yêu cầu các BT
3.Thái độ : Yêu môn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ


<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC: </b>


GV HS


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ
trong bài tập 2 của tiết Luyện từ và câu
trước.


<b>2. Bài mới: </b>
<b>- Giới thiệu bài: 1’</b>


<i><b>* HĐ1: Hướng dẫn hs tìm hiểu phần</b></i>
<i><b>nhận xét 10’</b></i>


<b>- Bài tập 1. Cho học sinh đọc yêu cầu</b>
của đề bài


<b>- Giáo viên nhắc:</b>


<b>+ Các em đọc đoạn văn, đánh số thứ tự</b>
các câu văn.


<b>+ Chỉ ra tác dụng của các quan hệ từ</b>
được in đậm trong đoạn.


<b>- Giáo viên mở bảng phụ để viết đoạn</b>
văn.


<i><b> Miêu tả một em bé hoặc một chú mèo,,</b></i>
<i>một cái cây, một dịng sơng mà ai cũng</i>
<i>miêu tả giống nhau thì khơng ai thích</i>
<i><b>đọc. Vì vậy, ngay trong quan sát để</b></i>
<i>miêu tả, người viết phải tìm ra cái mới,</i>
<i>cái riêng.</i>



<b>- Giáo viên chốt lại : Sử dụng quan hệ từ</b>
<i>hoặc, vì vậy để liên kết câu, người ta gọi</i>
đó là biện pháp dùng từ ngữ nối để liên
kết câu.


<b>- Bài tập 2. Cho học sinh đọc yêu cầu</b>
bài tập 2 .


- Giáo viên nhắc lại yêu cầu: tìm thêm
những từ ngữ mà em biết có tác dụng
nối.


<b>* Ghi nhớ</b>


- Cho học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ
trong sách giáo khoa.


- Mời 2 học sinh nhắc lại nội dung cần
ghi nhớ. (khơng nhìn SGK)


<i><b>* Hướng dẫn hs làm bài luyện tập</b></i>
<i><b>(20’)</b></i>


<b>Bai tập 1. Cho học sinh đọc yêu cầu bài</b>
<i>tập+ đọc bài Qua những mùa hoa.</i>


Giáo viên giao việc:


+ Các em tự đọc thầm lại bài văn.



+ Tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong
3 đoạn văn đầu hoặc 4 đoạn văn cuối.


- Học sinh lắng nghe.


Bài 1. Mỗi từ ngữ được in đậm dưới đây
có tác dụng gì ?


<b>- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc</b>
thầm .


<b>- Học sinh làm việc theo cặp.</b>


<b>+ Quan hệ từ hoặc có tác dụng nối từ</b>
<i>em bé với chú mèo trong câu 1.</i>


<b>+ Quan hệ từ vì vậy có tác dụng nối câu</b>
1 với câu 2.


Bài 2.Tìm thêm những từ ngữ mà em
<b>biết có tác dụng giống như cụm từ vì</b>
<b>vậy ở đoạn văn trên.</b>


- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- Một số học sinh phát biểu ý kiến .
<i>VD: Tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm</i>
<i>chí, cuối cùng, ngồi ra, mặt khác…</i>


- 2 học sinh đọc.


- 2 học sinh nhắc lại


<b>Bài tập 1. Đọc bài văn sau. Tìm các từ</b>
ngữ có tác dụng nối trong ba đoạn văn
đầu hoặc bónn đoạn văn cuối.


- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- HS lắng nghe.


- Cho học sinh làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho
một vài học sinh.


- Cho học sinh trình bày kết quả làm
bài, GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.


<b>Bài tập 2. Cho học sinh đọc yêu cầu của</b>
bài tập + đọc mẩu chuyện vui.


- Giáo viên giao việc:


+ Mỗi học sinh đọc lại mẩu chuyện vui.
+ Tìm chỗ dùng sai từ để nối .


+ Chữa lại chỗ sai cho đúng .


- Giáo viên dán lên bảng phiếu phô tô


mẩu chuyện vui


*Từ nối dùng sai


- Bố ơi, bố có thể viết trong bóng tối
được khơng?


- Bố viết được.


<b>- Nhưng bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ </b>
liên lạc cho con.


<b>3. Củng cố-Dặn dò: 4’</b>


- Mời học sinh đọc ghi nhớ về cách
dùng từ ngữ nối để liên kết.


- Giáo dục hs biết sử dụng đúng những
từ ngữ nối.


- Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức vừa
học để biết dùng từ ngữ nối khi viết
câu, đoạn, bài, tạo nên những đoạn, bài
viết có liên kết chặt chẽ.


dán trên bảng lớp.


+ Từ ngữ có trong 4 đoạn cuối


<i>Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7,nối</i>


đoạn 4 với đoạn 3.


<i>Đoạn 5: đến nối câu 11 với câu 9,10; từ</i>
<i>sang, đến nối câu 12 với câu 9,10,11.</i>
<i>Đoạn 6: nhưng nối câu 13 với câu 12,</i>
<i>nối đoạn 6 với đoạn 5, mi đến nối câu</i>
14 với câu 13.


<i>Đoạn 7: đến khi nối câu 15 với câu 14, </i>
<i>nối đoạn 7 với đoạn 6,rồi nối câu 16 với</i>
câu 15.


<b>Bài 2. Mẩu chuyện vui dưới đây có một </b>
chỗ dùng sai từ để nối, em hãy chữa lại
cho đúng:


<b>- Một học sinh đọc thành tiêng,lớp đọc</b>
thầm.


- 1 học sinh ln lm trn bảng, học sinh cịn
lại dng bt chì gạch trong sch gio khoa.
* Cách chữa


<i>Thay từ nhưng bằng vậy hoặc vậy thì,</i>
<i>thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.</i>


-Hs lắng nghe



<b>---SINH HOẠT LỚP TUẦN 27</b>



<b>KĨ NĂNG SỐNG</b>


<b>BÀI 12: KĨ NĂNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC</b>


<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>


<b>* SINH HOẠT</b>


1. Kiến thức: Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 26.
2. kĩ năng: Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại, thiếu sót.
3. Thái độ: biết cách sửa và phát hiện ra lỗi sai để hồn thiện bản thiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- HS trình bày được ích lợi của kĩ năng phân cơng cơng việc.
- Thực hành được các cách phân công công việc hợp lý.
- Hình thành kĩ năng phân cơng cơng việc.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
1. GV: sổ nhận xét hs


2. HS: Sổ nhận xét của tổ trưởng.


Sách Thực hành Kĩ năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b> PHẦN 1: Sinh hoạt</b>


Hoạt động của gv Hoạt động của hs


<b>1.Ổn định tổ chức: </b>


Cho cả lớp hát một bài.
<b>2. Tiến hành :</b>


<b>* Nhận xét tuần 27</b>


-Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi
nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần.
-Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung.
-GV nhận xét chung, bổ sung :


<b>+ Đạo đức :</b>


-Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp
và kế hoạch do nhà trường, Đội phát
động. Các em ngoan hơn tuần trước.
<b>+Học tập :</b>


<b>-Các tổ đã thi đua dành nhiều nhận xét</b>
tốt, xây dựng đôi bạn cùng tiến để chào
mừng ngày thành lập Đồn Thanh Niên
cộng sản Hồ Chí Minh.


-Lớp tích cực tập luyện Đội hình đội
ngũ để tham gia thi vào 26/3 giữa các
lớp.


- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và
sách giáo khoa.


- Nhiều em có ý thức học bài và làm bài


tập ở lớp tương đối đầy đủ. Trong lớp
chăm chú nghe cơ giáo giảng bài tích
cực tham gia các hoạt động học tập
- Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em chưa
có ý thức tư giác học bài và làm bài ở
nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả,
xấu.


<b>+ Các hoạt động khác :</b>


- Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ
sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.


- Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
*Tuyên dương một số em có ý thức tốt
trong tuần. Trong lớp chăm chú nghe cơ
giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt


- Tập thể lớp hát


- Lớp trưởng báo cáo nề nếp của lớp
trong tuần qua


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

động học tập. Nhiều em tích cực học tập
như: T Hương, Việt, Giang, Dũng,
Uyên, Phương…


<b>*Kế hoạch tuần 28</b>


- Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong


tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần
trước.


- Học chương trình tuần 28 theo thời
khoá biểu.


- Ơn tập thi giữa học kì 2.


- 15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn
việc kiểm tra bài cũ.


- Thực hiện tốt an tồn giao thơng – Giữ
vững an ninh học đường.


- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường
lớp sạch sẽ.


- Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn.
Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ.


- Biết phịng chống cháy nổ, vệ sinh an
tồn thực phẩm


- Hs lắng nghe để thực hiện


<b>PHẦN 2: Kĩ năng sống</b>


GV HS


1. Tổ chức - Hát



2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài :


- Chủ đề: Trung thực, kỷ luật, đoàn kết
- Bài học: Tinh thần đồng đội


b. Nội dung


+ HĐ1: Chuẩn bị tâm thế
Câu chuyện: Cách giao việc.
+ HĐ2: Trải nghiệm


+Bài tập 1: Thảo luận nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- YC thảo luận nhóm 4.
- Trình bày ý kiến
- GV chốt nội dung
+ Bài tập 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Yc làm bài cá nhân


- Trình bày ý kiến
GV chốt nội dung BT2
+ Bài tập 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- HD HS viết bài vào SGK
- Trình bày ý kiến.



HĐ3: Bài học


- Đọc đầu bài – ghi vở.
- 1HS đọc câu chuyện.
- Lớp đọc thầm.


- HS đọc yêu cầu BT1
- HS thảo luận nhóm


- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét.


- HS đọc yêu cầu BT2
- HS làm bài


- Đại diện vài HS trả lời .
- HS đọc yêu cầu BT3


- HS điền vào bảng phân công
tr49.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Yc HS quan sát SGK, đọc chú thích của
từng phần.


1. Những điều em nên làm để phân công
công việc hợp lý.


2. Những điều cần tránh.
3. Em cần nhớ.



GVKL: Nội dung bài học tr 50,51.
HĐ4: Đánh giá, nhận xét


- GV hướng dẫn HS tô mầu vào phần 1: Em
tự đánh giá.


- Gv thu bài ghi nhận xét.


- Quan sát và đọc.


- Vài HS nhắc lại.


- HS tơ màu.
3. Củng cố- dặn dị:


- Nêu bài học


- Cần có cách phân cơng cơng việc hợp lý
để có hiệu quả.


- Mang sách về yêu cầu phụ huynh ghi nhận
xét ở cuối bài.


- 2 HS nhắc lại.


</div>

<!--links-->

×