Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.19 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Tuần thứ: 18 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: </b>
<b> Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần</b>
Tên chủ đề nhánh 4:
Thời gian thực hiện: Số tuần:1
<b>A.TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động </b>
<b>Nội dung </b> <b>Mục đích- u cầu </b> <b>Chuẩn bị </b>
<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>
<b></b>
<b>-Chơi</b>
<b></b>
<b>-Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sang</b>
<b>1.Đón trẻ </b>
<b>2.Trị chuyện </b>
- Tạo cho trẻ có sự thoải
mái khi đến lớp học với
- Rèn cho trẻ có thói
quen chào hỏi mỗi khi
đến lớp.
- Trẻ biết cất đồ dùng cá
nhân đúng nơi quy định.
- Trẻ biết chủ đề mới
của tuần.
- Trò chuyện với trẻ về
một số côn trùng –
chim.
- Rèn kĩ năng ghi nhớ,
phát triển ngôn ngữ cho
trẻ.
- Lớp học sạch sẽ,
thoáng mát, đồ
dùng, đồ chơi.
<b>3. Thể dục sáng </b>
<i><b>(Tập kết hợp với nhạc </b></i>
<i>bài “Chú ếch con”).</i>
<b>4.Điểm danh</b>
- Giáo dục trẻ biết con
vật có lợi và có hại, yêu
quý các loài vật.
* Kiến thức: Trẻ biết tập
đúng, đều, đẹp các động
tác cùng cô.
* Kĩ năng:Rèn kĩ năng
quan sát, ghi nhớ…
* Giáo dục: Trẻ ngoan,
có ý thức trong tập
luyện.
- Giúp trẻ quan tâm đến
mình và bạn.
- Cô nắm được sĩ số lớp,
trẻ đi học, trẻ nghỉ học.
- Giáo dục trẻ chăm đi
học và đi học đúng giờ.
- Sân tập sạch sẽ, an
toàn, đĩa nhạc
- Sổ điểm danh
<b>THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT.</b>
Từ ngày 17/12/2018 đến 11/01 năm 2019)
Từ ngày 07/01 đ n ngày 11/01/2019.ế
<b>HOẠT ĐỘNG </b>
Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ
<b>1.Đón trẻ:</b>
- Cơ đón trẻ vào lớp ân cần, niềm nở, tạo cảm giác
trẻ thích đến lớp với cơ, với bạn.
- Nhắc nhở trẻ chào hỏi lễ phép. Hướng dẫn trẻ cất
đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe, học
tập của trẻ.
- Cho trẻ chơi với đồ chơi ở các góc theo ý thích.
<b> 2. Trị chuyện:</b>
- Cho trẻ hát bài: “Con cào cào”
+ Các con vừa hát bài hát nói về những con vật gì?
+ Ngồi ra các con cịn biết những con cơn trùng-
chim nào nữa?
- Các con có yêu quý các con vật không nào?
=> Giáo dục trẻ yêu qúy, bảo vệ những con vật, đặc
biệt những con vật có lợi.
<b> 3.Thể dục sáng:</b>
a.Khởi động: Cho trẻ khởi động theo bài “ Thể dục
sáng’’ – Chuyển đội hình 3 hàng ngang
b.Trọng động: Tập bài tập phát triển chung
- Trẻ chào
-Cất đồ dùng vào nơi quy định.
-Chơi theo ý thích.
-Hát
- Trẻ trả lời.
-Có ạ.
- Trẻ lắng nghe
+ Hô hấp: Gà gáy.
+ Tay: Đưa tay ra trước, lên cao.
+ Chân: Bước khụy chân ra phía trước, chân sau
thẳng.
+ Bụng: Ngồi duỗi chân, quay người sang hai bên.
+ Bật: Bật tách khép chân.
- Cô bao quát trẻ tập, hướng dẫn trẻ tập, động viên
khuyến khích trẻ và sửa sai cho trẻ.
c. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng về tổ.
d.Kết thúc: Nhận xét- tuyên dương- chuyển hoạt
động.
<b>4.Điểm danh:</b>
- Cô gọi tên trẻ theo sổ- chấm ăn.
=>Giáo dục trẻ chăm đi học, đi học đúng giờ…
X
- Trẻ đi nhẹ nhàng
- Trẻ vỗ tay
- Trẻ dạ cô
- Trẻ chú ý nghe
<b>A.TỔ CHỨC CÁC </b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>Nội dung</b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>
<i><b>1. Góc phân vai.</b></i>
- Cửa hàng bán chim, nấu ăn, bác
sĩ thú y.
<i><b>2. Góc xây dựng, lắp ghép.</b></i>
- Xây dựng trại chăn nuôi, lắp
ghép hình các con cơn trùng và
chim.
<i><b>3. Góc nghệ thuật:</b></i>
- Chơi với nhạc cụ, nghe âm
thanh, nghe hát, múa vận động, vẽ,
tô màu, cắt dán và gấp một số con
cơn trùng.
<i><b>4. Góc học tập.</b></i>
- Xem sách, tranh, làm sách về các
con côn trùng- chim, kể chuyện
sáng tạo theo tranh.
1. Kiến thức:
- Biết thể hiện đúng vai
chơi.
- Biết lắp ghép hình con
vật, xây trại chăn ni.
- Biết hát múa và biểu
diễn các bài hát trong chủ
đề.
- Biết tô màu , cắt xé dán
tranh về chủ đề.
- Trẻ biết chơi lơ tơ, phân
nhóm các con cơn trùng
và chim.
2. Kĩ năng:
- Phát triển thẩm mỹ, tư
duy tưởng tượng, sự khéo
léo của trẻ.
-Rèn luyện sự khéo léo
của đôi bàn tay.
-Phát triển khả năng sáng
tạo cho trẻ
- Đồ chơi bác sĩ, bán
- Bộ lắp ghép, các
khối hình…
- Dụng cụ âm nhạc,
bài hát về chủ đề, kéo,
keo, giấy a4, tranh vẽ
chủ đề.
-Tranh ảnh một số
con côn trùng –
chim.
<b>5. Góc Khoa học- TN:</b>
- Chơi lơ tơ phân nhóm các loại
cơn trùng và chim.
- Rèn kỹ năng xếp, ghép
cho trẻ.
3. Giáo dục
- Yêu quý các con vật.
- Chơi đồn kết với bạn
con cơn trùng và
chim.
<b>HOẠT ĐỘNG </b>
Hướng dẫn của giáo viên Hoạt đông của trẻ
<b>1. Ổn định :</b>
- Cho trẻ hát bài “Chú ếch con”.
- Trò chuyện, đàm thoại cùng trẻ về nội dung bài hát
-> Giáo dục trẻ u q, bảo vệ các con cơn trùng,
chim có ích.
- Cơ cho trẻ đi tham quan các góc hoạt động
<b>2. Hướng dẫn:</b>
<b>a: Hoạt động 1: Thoả thuận chơi.</b>
<b>- Hỏi trẻ có mấy góc chơi. Đó là những góc nào?</b>
- Cho trẻ kể tên các góc chơi.
- Cơ giới thiệu nhiệm vụ chơi ở các góc.
- Cho trẻ về các góc chơi mà trẻ thích.
- u cầu trẻ bầu nhóm trưởng để phân vai chơi cho
các bạn trong nhóm.
- Cho trẻ chơi dưới hình thức cơ giáo cùng các bạn
học sinh.
- Góc xây dựng: Hỏi trẻ: Lớn lên con có muốn trở
thành các cơ chú kỹ sư xây dựng không?
+ Chơi xây trại chăn nuôi như thế nào nhỉ?
+ Bạn nào thích chơi trong góc xây dựng hãy về góc
chơi.
- Góc nghệ thuật: có bạn nào lớn lên muốn trở thành
ca sĩ...? thì các con về góc nghệ thuật...
- Các bạn hơm nay sẽ chơi trị chơi đóng vai bác sĩ
thú y và bác bán hàng chim...thật vui vẻ nào.
- Tiếp tục cô nêu yêu cầu chơi và nhiệm vụ chơi cho
trẻ trong các góc khác
<b>b: Hoạt động 2: Q trình chơi.</b>
- Cơ đi từng nhóm trẻ quan sát trẻ chơi, đặt câu hỏi
gợi mở giúp trẻ chơi
- Động viên khuyến khích trẻ chơi hợp tác cùng
nhau, hướng dẫn, giúp đỡ trẻ khi cần
- Đổi góc chơi cho trẻ nếu trẻ muốn.
- Liên kết các nhóm chơi
- Trẻ hát
- Góc phân vai…
- Trẻ kể.
- Trẻ quan sát và trả lời
- Trẻ về góc.
- Trẻ chú ý
-Trẻ trả lời
-Trẻ lắng nghe
- Trẻ về góc chơi.
<b>C: Hoạt động 3: Kết thúc q trình chơi</b>
-Cho trẻ tham quan góc tiêu biểu
<b>3. Kết thúc :</b>
<b>- Nhận xét- tuyên dương- chuyển HĐ</b>
- Trẻ đổi góc chơi.
-Trẻ tham quan.
- Trẻ lắng nghe.
<b>A.TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>Nội dung</b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi trời</b>
<b>*Hoạt động có mục </b>
<b>đích:</b>
- Xem tranh, ảnh, kể
tên các con chim, côn
trùng và nêu đặc điểm
của chúng.
- Nhặt lá rơi, xếp hình
các con cơn trùng.
- Đọc đồng dao, ca dao
về các loại chim – cơn
trùng.
<b>* Hoạt động vận </b>
<b>động:</b>
- Trị chơi: Bắt bướm,
cò bắt ếch, chim
bay-cò bay.
<b>* Hoạt động chơi tự </b>
<b>do:</b>
- Chơi với cát nước,
phấn vòng, chơi với đồ
chơi, thiết bị ngoài
<b>1. Kiến thức:</b>
- Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc
với thiên nhiên,với môi trường xung
quanh.
- Trẻ trả lời và nhận xét về một số đặc
điểm của các con côn trùng và chim.
- Trẻ biết nghe kể chuyện, đọc hát về
chủ đề.
-Biết chơi một số trò chơi vận động.
- Trẻ được vui chơi thoải mái, đoàn kết
với bạn bè.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển vận động cho trẻ.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh…
- Phát triển ngôn ngữ, tư duy cho trẻ.
<b>3. Giáo dục thái độ:</b>
- Trẻ yêu quý bạn bè và biết giữ gìn đồ
dùng đồ chơi…
- Trẻ yêu thiên nhiên và biết
BVMTXQ, yêu quý, và bảo vệ những
con vật, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân
sạch sẽ.
- Địa điểm quan
sát sạch sẽ, que
chỉ, sắc xô…
- Mũ .dép…
- Tranh ảnh , đồ
chơi về một số
con côn trùng và
chim.
- Trị chơi .
- Đồ chơi ngồi
trời.
trời, nhặt lá rụng.
<b>HOẠT ĐỘNG </b>
Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
- Giới thiệu buổi đi dạo, nhắc trẻ những điều cần
thiết khi đi dạo. Kiểm tra sức khỏe.
<b>2.Nội dung:</b>
<b>2.1 Hoạt động 1: Hoạt động có mục đích.</b>
<b>- Cơ cho trẻ vừa đi vừa hát bài “Đi chơi”</b>
- Bài hát vừa rồi chúng mình hát có tên là gì?
- Hơm nay chúng mình cùng đọc đồng dao, ca dao
và các con côn trùng- chim.
- Xem tranh, kể tên các con côn trùng- chim và đặc
điểm của chúng?
+ Đây là con vật gì?
+ Con muỗi có những bộ phận gì nhỉ?
+ Con muỗi ăn gì?
+ Đây là con gì nhỉ? Con bươm bướm có đặc điểm
gì?
-> Giáo dục trẻ u q, bảo vệ các con cơn trùng
có ích.
<i><b>b: Hoạt động 2: Hoạt động vận động</b></i>
- Trò chơi vận động: “bắt bướm”, “cị bắt ếch”,
“chim bay cị bay”…
- Cơ giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luậtchơi…
- Tổ chức cho trẻ chơi trị chơi 2-3 lần, cơ quan sát
và hướng dẫn trẻ chơi. Động viên trẻ kịp thời.
- Nhận xét sau khi chơi.
=> Củng cố, giáo dục trẻ chơi ngoan, đoàn kết với
bạn bè.
<i><b>c: Hoạt động 3: Hoạt động chơi tự do</b></i>
- Cô cho trẻ chơi theo ý thích, chơi với đồ chơi
ngồi trời
- Cơ bao quát trẻ và động viên trẻ kịp thời, Cô giáo
dục trẻ chơi đồn kết…
- Cơ đảm bảo an toàn cho trẻ.
-Trẻ lắng nghe.
- Trẻ hát.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ quan sát và trả lời.
- Trẻ dọc thơ, hát…
-Con muỗi.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
-Trẻ chú ý
- Trẻ chơi trị chơi.
-Trẻ chơi với đồ chơi ngồi trời.
- Trẻ chơi.
- Cô cho trẻ chơi cát nước, hướng dẫn, khuyến
khích trẻ chơi, bao quát trẻ chơi.
- Hết giờ chơi cô tập trung trẻ lại và điểm danh lại
số trẻ…
<b>3. Kết thúc:- Củng cố, nhận xét- Tuyên dương…</b>
<b>A.TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>Nội dung</b> <b>Mục đích – Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ăn</b>
1. Vệ sinh cá nhân
2. Ăn trưa
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ có thói quen rửa tay,
rửa mặt trước khi ăn.
- Trẻ nắm được các thao
tác rửa tay, rửa mặt.
- Trẻ nhận biết và gọi tên
các món ăn trong ngày.
- Biết giá trị dinh dưỡng
của các món ăn đối với
sức khỏe con người.
- Biết mời cô, mời bạn
trước khi ăn.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn cho trẻ có kĩ năng
rửa tay, rửa mặt.
- Rèn cho trẻ có thói quen
văn minh trong khi ăn.
<b>3.Giáo dục:</b>
- Giáo dục trẻ có ý thức
- Ăn hết xuất và không
làm rơi vãi cơm ra ngồi.
<b>- Xà bơng</b>
- Vịi nước
- Khăn mặt
- Bàn, ghế, bát, thìa,
cơm, thức ăn của trẻ.
- Đĩa đựng thức ăn
rơi vãi, khăn lau tay.
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngủ</b>
1.Ngủ trưa
2. Vận động nhẹ ăn quà chiều.
-Tạo giấc ngủ sâu, ngủ ngon giấc,
đúng tư thế.
- Tạo thói quen ngủ đúng giờ.
- Rèn cho trẻ có thói quen ngủ
trưa.
=> Giáo dục trẻ ngủ ngoan.
- Trẻ biết thực hiện đúng động tác
theo lời của bài vận động.
- Trẻ biết ăn hết suất, ăn ngon
miệng.
-Quà chiều.
<b>HOẠT ĐỘNG </b>
Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ
<i><b>1..Vệ sinh </b></i>
- Cho trẻ xếp hàng và đọc bài thơ” Rửa tay”
- Các con có biết đã đến giờ gì rồi khơng?
- Đúng rồi. Vậy trước khi ăn chúng mình phải làm gì? Vì sao
chúng mình lại phải rửa tay, rửa mặt trước khi ăn nhỉ?
- Đúng rồi. Từ sáng đến giờ các con đã được tiếp xúc với nhiều
đồ vật. Vì vậy có rất nhiều vi khuẩn sẽ bám vào tay, nếu các con
không rửa ...?
- Các con cùng lắng nghe cô nhắc lại các bước rửa tay, rửa mặt
nhé.
- Rửa tay:Các con sẽ thực hiện 6 bước rửa tay
<b>- Rửa mặt: các con lấy đúng khăn mặt của mình và chải khăn trên</b>
lịng bàn tay,sau đó…
- Cơ cho từng tổ đi rửa tay, rửa mặt.Cô bao quát
<i><b>2. Ăn trưa </b></i>
- Cô cho trẻ vào bàn ăn đọc bài thơ “Giờ ăn”
- Cô chia cơm cho trẻ. Cơ giới thiệu món ăn và giá trị dinh
dưỡng, nhắc trẻ ăn hết suất, khi ăn khơng nói chuyện, cơm rơi vãi
phải nhặt vào đĩa.
- Cô mời trẻ ăn cơm.
- Trong khi trẻ ăn, cô giúp những trẻ ăn yếu.
- Trẻ ăn xong cô cho trẻ cất bát, lau miệng, uống nước, đi vệ sinh.
- Trẻ xếp hàng và đọc thơ
- Giờ ăn cơm ạ.
- Cho sạch sẽ .
- Trẻ lắng nghe.
-Trẻ đọc bài thơ “ Giờ ăn”.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ ăn cơm
-Trẻ cất bát, lau miệng…
<b>1.Ngủ trưa:</b>
- Cô cho trẻ đi vệ sinh.Cơ cho trẻ vào phịng ngủ, nằm vào chỗ,
nằm đúng tư thế.
- Cô cho trẻ đọc bài thơ “Giờ đi ngủ”
- Cô giáo dục trẻ trước khi ngủ …
- Cơ có thể hát những bài hát ru nhẹ nhàng để ru trẻ ngủ…
- Trong khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ, xử lý các tình huống xảy ra.
2.Vận động nhẹ- Ăn quà chiều.
- Cô cho trẻ vận động bài “ Đu quay”, đi rửa mặt, đi vệ sinh. Sau
đó cơ chải đầu tóc cho trẻ…
- Trẻ đi vệ sinh
- Cô tổ chức cho trẻ ăn quà chiều - Trẻ vận động bài “Đu quay”
- Trẻ ăn quà chiều.
<b>A.TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>Nội dung</b> <b>Mục đích – Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Chơi</b>
<b>hoạt </b>
<b>ý</b>
<b>thích</b>
1.Ơn kiến thức – Bé làm quen
ATGT.
2.Chơi hoạt động theo ý thích
3.Biểu diễn văn nghệ chủ đề.
4. Nêu gương
1. Kiến thức:
-Nhằm củng cố và khắc sâu kiến
thức đã học buổi sáng.
- Giúp trẻ tự khẳng định mình vào
vai chơi.
- Trẻ biết thể hiện các bài hát về
chủ đề, biết hát đúng nhạc bài hát.
-Biết nhận xét đánh giá mình và
bạn.
- Biết nêu đủ các tiêu chuẩn bé
ngoan.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng ghi nhớ, quan sát.
- Rèn sự bạo dạn, tự tin cho trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ…
3. Giáo dục:
=> Giáo dục trẻ ngoan, chăm đi
học và có ý thức trong học tập…
- Đồ dùng học tập, vở
bé làm quen ATGT,
màu tơ, bút chì.
- Đồ chơi ở các góc.
- Bảng bé ngoan
,cờ…
<b>Trả </b>
<b>trẻ </b> - Trả trẻ
- Trẻ biết chào cô, chào
bạn khi ra về.
- Giáo dục trẻ chăm đi
học.
-Đồ dùng cá nhân
<b>HOẠT ĐỘNG </b>
1. Ơn kiến thức:
- Cơ cho trẻ ôn lại kiến thức đã học buổi sáng, Cô hướng dẫn trẻ
hoạt động vở bé làm quen ATGT.
2. Chơi hoạt động theo ý thích:
- Cơ hướng cho trẻ váo các góc chơi, khi trẻ chơi cơ bao qt và
chơi cùng trẻ…
=>Nhận xét quá trình chơi.
3. Biểu diễn văn nghệ.
- Cơ làm người dẫn chương trình giới thiệu về buổi biểu diễn văn
nghệ về chủ đề đồ dùng gia đình.
- Cơ giới thiệu các tiết mục văn nghệ cho trẻ biểu diễn.
- Cô bao quát, động viên khích lệ trẻ.
4. Nêu gương;
-Tổ chức nêu gương cắm cờ: Hát “Bảng bé ngoan
- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan và tự nhận xét.
- Cô nhận xét chung – cho trẻ cắm cờ.
=> Giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi…
- Trẻ ôn lại kiến thức đã
học.
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ tự chơi ở các góc
-Trẻ biểu diễn văn nghệ
- Trẻ hát.
- Trẻ nêu đủ 3 tiêu chuẩn bé
ngoan và biết nhận xét …
- Trẻ cắm cờ
- Trẻ lắng nghe
* Trả trẻ:
- Cô trả đồ dùng cá nhân cho trẻ và giáo dục trẻ biết chào hỏi lễ
phép trước khi ra về.
- Cô trả trẻ đến tận tay phụ huynh và trao đổi tình hình học tập của
trẻ trong ngày.
- Trẻ nhận đúng đồ dùng
- Trẻ chào ra về
<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC </b>
<b>Tên hoạt động: Thể dục: VĐCB: Ném trúng đích thẳng đứng.</b>
- TCVĐ: Thi ném trúng đích.
<b> Hoạt động bổ trợ: Bài hát: Chị ong nâu và em bé.</b>
<b>I.Mục đích- Yêu cầu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Phát triển sức mạnh của đô tay, chân, định hướng khi ném trúng đích.
- Biết cách chơi trị chơi và hiểu luật chơi, cách chơi.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn kỹ năng linh hoạt, khéo léo khi ném.
- Phát triển tố chất vận động, sức mạnh cơ bắp, tính nhanh nhẹn, khéo léo.
<i><b> 3. Thái độ:</b></i>
<b> II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b></i>
- Sân tập sạch sẽ
- Trang phục gọn gàng
- Vạch chuẩn, đích, xắc xô.
- Đầu đĩa thể dục.
- Túi cát.
<i><b>2. Địa điểm tổ chức:</b></i>
<i><b>- Ngoài sân</b></i>
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cô cho cả lớp hát bài “ Chị ong nâu và em bé”
- Cô vừa cho các con hát bài hát gì?
- Bài hát đó có nói con gì?
- Trong bài hát con ong đi đâu nhỉ?
- Các con có biết ong thuộc nhóm động vật nào khơng?
- Ong là cơn trùng có lợi hay có hại?
- Vậy các con làm gì để bảo vệ chúng?
=> Giáo dục: trẻ biết yêu quý không được bắt ong để
chơi vì con ong rất có ích giúp hoa thụ phấn và có trái...
<b>2. Giới thiệu bài :</b>
- Muốn có một cơ thể khoẻ mạnh chúng ta không những
phải ăn uống đủ chất mà còn phải tập thể dục thường
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<i><b>a. Hoạt động 1 : Khởi động:</b></i>
- Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ.
- Cô cho trẻ ra sân đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu
- Trẻ ca hát
- Trị chuyện cùng cơ.
- Con ong bay đi tìm mật
- Cơn trùng
đi: Đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi
khom lưng,chạy chậm,chạy nhanh…… rồi đi về xếp
thành 3 hàng ngang theo tổ tập bài tập phát triển chung.
<i><b>b. Hoạt động 2 : Trọng động:</b></i>
<i><b>* Bài tập phát triển chung:</b></i>
- Cho trẻ dàn đội hình 3 hàng ngang
+ Động tác tay: tay đưa ra trước, lên cao.
+ ĐT Chân: Bước khuỵu chân ra phía trước, chân sau
thẳng
+ ĐT Bụng: Ngồi duỗi chân, quay người sang 2 bên.
+ ĐT Bật: Bật tách, khép chân
- Quan sát trẻ tập động viên và sửa sai cho trẻ.
- Cô cho trẻ chuyển đội hình thành 2 hàng cách nhau
khoảng 3m
<i><b>* Vận động cơ bản: “ Ném trúng đích thẳng đứng” </b></i>
Vừa rồi chúng mình tập rất đều và đẹp rồi và bây giờ cô
và các con xẽ cùng nhau bước vào phần vận động cơ bản
nhé!
<b>- Cô giới thiệu tên vận động “Ném trúng đích thẳng </b>
đứng”
- Để thực hiện được vận động này các con hãy xem cô
thực hiện mẫu trước nhé.
- Cô làm mẫu.
+ Lần 1: Cơ làm mẫu tồn bộ vận động khơng giải thích.
+ Lần 2 :Cơ làm mẫu tồn bộ vận động kèm giải thích.
Cách thực hiện bài tập từ tư thế chuẩn bị, cách ném..
Cô đứng đầu hàng đi đến đứng trước vạch
xuất phát.
Tư thế chuẩn bị. đứng chân trước, chân sau tay cùng phía
<b>+ Cô cho trẻ trải nghiệm ném. Sửa sai cho trẻ. .</b>
<b>- Trẻ thực hiện :</b>
+ Lần 1:
- Cô gọi 2-3 trẻ lên thực hiện
- Cô hướng dẫn những trẻ chưa thực hiện đựơc.
- Khuyến khích những trẻ nhút nhát lên tập.
- Cô quan sát giúp đỡ và sửa sai cho trẻ.
- Trẻ tập quen cô cho trẻ thi đua theo tổ.
+ Lần 2:
- Lần lượt 2 trẻ thực hiện đến hết
=> Cô quan sát sửa sai động viên trẻ khi trẻ thực hiện
- Đi theo hiệu lệnh của cô
- Trẻ tập các động tác theo
hiệu lệnh của cô
- Trẻ biết tên vận động
- Quan sát cô làm mẫu
- 2-3 trẻ lên thực hiện bài tập
chính xác bài tập.
<i><b> * Trị chơi vận động “ Thi ném trúng đích ” </b></i>
Các con rất ngoan và giởi bây giờ cô xẽ thưởng cho lớp
mình 1 trị chơi các con có thích khơng ?
+ Giới thiệu trị chơi
- Cô phổ biến luật chơi- cách chơi
- Cho trẻ chơi, cô quan sát động viên trẻ
- Nhận xét trò chơi
<i><b>c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh:</b></i>
- “Chơi chim bay, cò bay”. Cho trẻ tập làm cánh chim
bay nhẹ nhàng quanh sân
<b>4. Củng cố: </b>
- Liên hệ qua bài củng cố và giáo dục trẻ biết chăm chỉ
tập luyện thể dục để có một sức khỏe tốt.
- Hơm nay các con được học bài vận động gì?
<b>5. Kết thúc:</b>
- Nhận xét tiết học
- Có ạ.
- Hiểu luật chơi và cách
chơi
- Chơi trò chơi
- Trẻ đi lại nhẹ nhàng
- Trẻ trả lời.
- Nghe cô nhận xét
<i><b>* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; </b></i>
<i>trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):</i>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>Hoạt động bổ trợ: Trị chơi “con muỗi”</b>
<b>I. Mục đích- u cầu:</b>
<i><b> 1. Kiến thức</b></i>
- Trẻ thích khám phá về thế giới động vật tìm hiểu về một số cơn trùng gần gủi mà
trẻ biết những con vật đó sống như thế nào như thế nào, và lợi ích tác hại của các loại
côn trùng đối với mọi người.
<i><b> 2. Kỹ năng</b></i>
- Trẻ dùng một số kỹ năng giao tiếp để tìm hiểu về một số lồi cơn trùng, chim mà
trẻ biết và tìm hiểu về đặc điểm của chúng.
<i><b> 3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục cháu biết lợi ích và tác hại của các loại côn trùng để không lại gần các
con vật nguy hiểm và bảo vệ côn trùng có lợi.
<b> II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b></i>
- Hình ảnh con bướm, ong, ruồi, muỗi, sâu, châu chấu
- Tranh vẽ các loại côn trùng có lợi và có hại.
- Đĩa nhạc, máy tính. bảng
- Tranh lơ tơ .
<i><b> 2. Địa điểm tổ chức:</b></i>
- Trong lớp học
<b> III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
- Cho trẻ chơi trò chơi “Con muỗi”.
- Trò chuyện cùng trẻ về một số loại cơn trùng.
- Chúng mình vừa chơi trị chơi nói về con gì?
- Muỗi thuộc động vật gì nhỉ?
=> Giáo dục trẻ biết bảo vệ những loại côn trùng có
ích lợi đối với con người
<b>2. Giới thiệu bài</b>
<b>- Hơm nay có giờ khám phá khoa học cơ cùng các con </b>
hãy tìm hiểu về một số cơn trùng và chim các con có
đồng ý khơng?
<b>3. Hướng dẫn </b>
<i><b>a. Hoạt động 1: Quan sát trò chuyện về một số côn </b></i>
<b>trùng- chim</b>
<i>- </i>Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Ong và bướm”, dắt cháu lại
xem tranh trên máy.
- Khi ngồi quan sát tranh các con phải ngồi ngay ngắn
cho ngây hàng không được tranh dành sô đẩy bạn nhe!
Trẻ chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Có ạ
Khi muốn phát biểu các con đưa tay xin phát biểu tránh
ồn ào khi quan sát tranh, phải chờ đến lượt mình nói
khơng ngất ngang lời bạn và cơ đang nói nhe!
- Các bạn nhìn xem trong vườn cơ có những con vật gì?
- Con bướm và con ong đang làm gì?
- Con bướm có màu gì?
- Con bướm có những bộ phận nào?
- Con bướm thường sống ở đâu?
- Tại sao con bướm lại thích đậu trên hoa? ( cơ gợi ý cho
trẻ trả lởi: Vì con bướm giúp hoa thụ phấn để hoa nở đẹp
tạo môi trường trong sạch và thoải mái cho chúng ta).
- Vậy con bướm là lồi cơn trùng có lợi hay có hại?
( Bướm là lồi cơn trùng có lợi). Con làm gì để bảo vệ
các loại bướm?
*Cơ cho trẻ quan sát con ong và cho trẻ nói đặc điểm lợi
ích của lồi ong:
- Con ong gồm có những bộ phận nào? (Đầu, mình, chân,
cánh, kim nhọn ...)
- Con ong cũng thường bay đậu ở đâu? (Bay đâu trên hoa
để hút mật làm thức ăn).
- Vậy con ong có lợi ích gì cho ta? (con ong cho ta mật
để cho ta sử dụng…).
=> Giáo dục cháu không được bắt bướm để bướm thụ
phấn cho hoa để hoa kết trái, không được bắt ong để ong
cho mật cho chúng ta uống, ngoài ra mật ong còn là
nguồn dược phẩm để trị bệnh và làm đẹp nữa. Nếu các
con chọc phá ong thì chúng sẽ chit chúng ta rất nhức, nếu
trường hợp nặng có thể dẫn đến tử vong nữa đấy!
* Đọc câu đố về con ruồi “ Có gì bằng hạt đỗ…cả làng
”
- Con ruồi có những bộ phận nào? (Đầu, mình, cánh,
nhiều chân).
- Con ruồi ăn gì?
- Con ruồi sống ở đâu? (Ruồi sống ở khắp nơi kể cả nơi
dơ và sạch).
- Vậy con ruồi là loại côn trùng như thế nào?
- Tại sao con biết con ruồi là lồi cơn trùng có hại?
<b>=> Giáo dục cháu ruồi là lồi cơn trùng có hại, ruồi là </b>
động vật trung gian truyền bệnh dịch tả... Nên khi ăn
uống các con nhớ ăn xong phải được đậy cẩn thậncác
thức ăn tránh để ruồi đậu và mất vệ sinh và có thể gây
dịch tả.
* Cô đọc câu đố con muỗi
- Con muỗi gồm có những bộ phận nào? (Đầu , mình,
chân, vịi chích…)
Trẻ trả lời
Hút nhị hoa.
-Màu vàng, xanh, cam...
-Đầu, mình, chân, râu, mắt
-Con bướm thường đậu trên
hoa.
Quan sát và trả lời
Lắng nghe
Trẻ trả lời
- Con biết từ con gì mà thành con muỗi khơng? (Từ con
lăng quăng).
- Nếu con bị muỗi đốt thì sẽ như thế nào? (Thì bị bệnh sốt
xuất huyết và bệnh sốt rét).
- Muổi là lồi cơn trùng như thế nào? ( muổi là lồi cơn
trùng có hại).
- Phịng tránh muỗi bằng cách nào? (Dùng nhang trừ
muỗi và ngủ mùng kể cả ban ngày...).
<b> => Giáo dục cháu nên dọn dẹp vệ sinh khu vực gần </b>
nhà, không để bụi rậm, ao nước động giúp phịng tránh
muỗi sinh sản và góp phần bảo vệ mơi trường ln sạch
sẽ, chúng ta sẽ có cuộc sống và sức khỏe tốt hơn.
Cô cho trẻ kể về một số côn trùng khác và phân loại cơn
trùng có ích và cơn trùng có hại.
* Cô diễn tả về con chim cho trẻ đoán.
- Chim sống ở đâu vậy các con ? (Thường bay khắp nơi
và sống trên cây…
- Chim gồm có những bộ phận nào?
- Thức ăn của chim là gì? (Lúa, gạo, quả…)
- Nhà con có ni những loại chim nào?
- Con hày kể một số loài chim con biết? (Con vẹt, con
chim sáo, Chim chích bơng…)
- Con thấy chim có đẹp khơng?
- Vậy con làm gì để bảo vệ các loại chim?
Giáo dục trẻ không săn bắn chim bừa bãi, phá hoại tổ
chim, phải biết chăm sóc và bảo vệ các loại chim q
hiếm. Chim trong đó có rất là nhiều loại chim q như:
Sếu đầu đỏ,...Nếu ai săn bắn và bắt các loại chim này
đem bán sẽ bị bắt và phạt tiền nữa đấy các con ạ!
<i><b>b. Hoạt động 2: So sánh</b></i>
<i>- So sánh : con ong – con bướm</i>
+ Giống nhau: Đều có cánh bay được, thuộc nhóm cơn
trùng, giúp hoa thụ phấn
+ Khác nhau: con ong tạo ra mật ong
Con bướm thì khơng gây mật, đẻ ra trứng sâu nở thành.
- So sánh: Con muỗi – con ruồi
+ Giống nhau:đều thuộc nhóm cơn trùng có hại.
+ Khác nhau:
Muỗi có cánh bay hút máu, truyền bệnh.
Ruồi khơng hút máu .
<i><b>c.Hoạt động 3: Mở rộng:</b></i>
- Cho trẻ xem thêm hình, gọi tên các con cơn trùng –
chim khác.
- Cô nhấn mạnh: Tất cả những con vật trên là những con
cơn trùng, tự học cách sống thích nghi với mơi trường, tự
- Là loại cơn trùng có hại.
- Trẻ trả lời.
- Có ạ.
- Lắng nghe.
- Trẻ so sánh.
kiếm ăn sinh tồn. Một số con có thể được thuần chủng để
ni trong gia đình, …
- Trị chuyện về ích lợi …
- Giáo dục kỹ năng sống: Nếu gặp những động vật hung
dữ, to lớn, chúng ta có nên đến gần khơng? Vì sao?
<i>- Nên làm gì để tránh nguy hiểm? (Không đến gần, kêu</i>
<i>to để nhờ sự giúp đỡ của người lớn)</i>
<i><b>c. Hoạt động 3: Trò chơi luyện tập</b></i>
<i>* Trị chơi 1: Nhanh tay nhanh mắt</i>
- Cơ tặng cho mỗi trẻ một rổ đồ chơi có lơ tô các con vật .
khi cô đưa ra gợi ý về con vật nào thì các bé sẽ chon đúng
con vật đó giơ lên và gọi tên
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi 4-5 lần
<i>*Trò chơi 2: Về đúng tổ.</i>
- Cơ cho trẻ đứng thành vịng trịn và phát cho mỗi trẻ
một tranh lô tô các con côn trùng, chim, tổ là những con
côn trùng-chim giống như tranh lơ tơ của trẻ. Sau đó cơ
cùng trẻ đi vịng trịn hát các bài hát về cơn trúng – chim
khi hát hết bải hát trẻ chạy ngay về tổ của mình. Khi về
đến tổ các bạn phải nói đúng tên các con cơ trùng – chim
và lợi ích, tác hại của chúng, nơi sống của chúng. Bạn
nào về sai tổ sẽ bị phạt làm động tác giống các con vật.
- Cô cho trẻ chơi vài lần.
Cô nhận xét – tuyên dương trẻ
<b>4. Củng cố- giáo dục</b>
- Các con vừa được tìm hiểu về các con gì?
- Giáo dục trẻ
<b>5. Kết thúc</b>
- Cô cho trẻ hát chuyển hoạt động.
- Trẻ chơi trò chơi
- Chú ý.
- Trẻ chơi.
- Trẻ trả lời
Trẻ chuyển hoạt động
<i><b>* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; </b></i>
<i>trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):</i>
………
………
<b>Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Con cào cào” </b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ đã học b,d,đ
- Biết nhận từ để đặt câu, biết tìm từ tương ứng với hành động và đặc đểm hoạt động
của một số con vật thể hiện trên hình vẽ.
<i><b> 2. Kỹ năng</b></i>
<b>- Rèn kĩ năng phát âm các chữ cái b, d, đ.</b>
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc. Phát triển tư duy, khả năng ghi nhớ có chủ định
của trẻ.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
<b>- Trẻ tích cực, hứng thú tham gia các hoạt động. Biết thực hiện theo yêu cầu của</b>
cô.
<b> II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b></i>
- 4 bài thơ bút lông bảng .
- Một số hình ảnh các con vật và thẻ từ tương ứng với hình
<i><b>2. Địa điểm tổ chức:</b></i>
-Trong lớp.
<b> III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.Ổn định tổ chức- Trò chuyện </b>
<b>- Cho cả lớp hát “ Con cào cào ”</b>
- Cô vừa cho các con hát bài gì?
-Trong bài hát nói về con gì?
- Con cào cào thuộc loại nhóm gì?
- Ngồi con cào cào ra cịn có con gì cũng thuộc
nhóm cơn trùng nữa?
=> Giáo dục trẻ biết chăm sóc các con vật có
ích.
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
- Hơm nay có giờ chữ cái cô cùng các con sẽ ôn
lại những chữ b, d, đ đã học các con có đồng ý
khơng?
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<i><b>a. Hoạt động 1: Ơn chữ b,d,đ</b></i>
- Cho cả lớp hát và vận động bài con cào cào
- Trị chuyện về con cào cào
- Cơ hỏi trẻ tên 4 bài thơ.
- Cô hỏi trẻ những chữ đã học
* Trò chơi 1: Ai nhanh hơn
- Cách chơi: chia lớp thành 4 nhóm, đại diện 4
nhóm lên lấy bài thơ, chạy về đúng nơi sống của
- Trẻ hát
- Trẻ trả lời
- Trẻ kể
- Trẻ lắng nghe
- Có ạ
- Trẻ trả lời
con vật có trong bài thơ, gạch dưới chữ theo yêu
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Tập hợp trẻ lại để kiểm tra lẫn nhau
- Cho trẻ tự nhận xét.
- Cô kết luận đội thắng cuộc
- Chuyển tiêp bài hát: Chú voi con
* Trò chơi 2: Tìm bạn thân
- Cơ phát cho mỗi trẻ một thẻ từ hoặc 1 hình, từ
vẽ gì, sau đó chia trẻ thành 2 nhóm, nhóm thẻ
hình và nhóm thẻ từ trẻ cầm thẻ hình đọc tên
nhân vật có trong hình, trẻ có thẻ từ tương ứng
chạy đến lắm tay bạn
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
+ Lần 2: Yêu cầu mỗi đội tìm chữ b, d, đ có
trong từ và đặt câu theo từ sau đó gắn lên bảng
trẻ phía dưới lắng nghe và sửa sai cho bạn.
* Trò chơi 3: “ Ai tinh mắt
+ Lần 1: Cho trẻ xem một đoạn phim cô chuẩn bị
sẵn yêu cầu trẻ chú ý xem trong phim bé đang
làm gì?
- Cơ hỏi trẻ những hình ảnh đã xem khi trẻ lời
- Cô cùng trẻ kiểm tra lại bằng cách xem lại đoạn
phim,
+ lần 2: Thi đua 2 đội nam nữ
- Cô gắn các từ ( bọ ngựa,bọ dừa, )lên bảng cho
trẻ đọc lại các từ đó theo cơ. Mỗi độ có hình ảnh
về các con vật lên gắn hình tương ứng với từ cơ
gắn lên bảng đội nào xong nhanh và đúng là
thắng cuộc
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Cô kiểm tra lại
- Cơ và trẻ cùng đọc lại hình và từ cơ nói tên các
con vật, trẻ làm hành động của các con vật đó.
<b>4. Củng cố giáo dục:</b>
- Các con vừa được ơn chữ gì?
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc các con vật có ích
<b>5. kết thúc:</b>
- Nhận xét tuyên dương.- Chuyển hoạt động
- Trẻ xem phim
- Trẻ trả lời theo sự quan sát của
trẻ xem lại phim nghe cơ giải thích
cách chơi
- Về đội hình và chơi cùng cô
- Kiểm tra lại
- Đọc theo cô
-b, d, đ
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>Tên hoạt động : Làm quen với toán: : - Mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 8.</b>
<b>Hoạt động bổ trợ : Bài hát “Con bướm trắng”.</b>
<b>I- Mục đích – yêu cầu:</b>
<i><b>1.Kiến thức :</b></i>
- Trẻ hiểu nhóm số lượng ban đầu là 8.
- Trẻ biết thêm bớt tạo nhóm có số lượng là 8.
- Trẻ biết chơi trò chơi.
<i><b>2. Kỹ năng :</b></i>
- Rèn kỹ năng đếm cho trẻ, kỹ năng xếp các nhóm đồ dùng từ trái sang phải.
- Củng cố kỹ năng xếp tương ứng 1-1.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục trẻ tính tự giác trong học tập và trong các hoạt động.
- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập.
<b>II – Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b></i>
- Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng lô tô: 8 con bướm, 8 con cánh cam, 8 con sâu , 8 con ong, 8 con
chim.Thẻ số từ 1 đến 8.
- Đồ dùng của cơ giống của trẻ có kích thước lớn hơn.
<i><b>2. Địa điểm tổ chức</b></i>
Tại lớp học.
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn đinh tổ chức :</b>
- Chào mừng các con đến với chương trình: “Bé vui
học tốn”.
- Cơ giới thiệu nội dung chương trình gồm 3 phần:
+ Phần 1: Thi xem ai nhanh
+ Phần 2: Bé nào giỏi hơn
+ Phần 3: Chung sức
- Cô và trẻ hát vận động: “ con bướm trắng ”
Trao đổi trò chuyện với trẻ về một số cơn trùng về
ích lợi và cách phịng tránh những con có hại
– Giáo dục trẻ bảo vệ môi trường.
<b>2.Giới thiệu bài.</b>
- Các con ạ trong chủ đề động vật chương trình bé
vui khoẻ ngày hôm nay với chủ đề mối quan hệ hơn
kém trong phạm vi 8.
- Đến với chương trình này các con sẽ trổ tài thể
hiện sự hiểu biết thơng minh của mình xem ai giỏi
hơn, tài hơn đấy.
- Bây giờ các con đã săn sàng bước vào cuộc chơi
-Trẻ lắng nghe
- Trẻ hát và vận động
- Trẻ lắng nghe
- Bây giờ chugs ta sẽ bước vào phần 1:Thi xem ai
nhanh.
<b>3. Hướng dẫn.</b>
<i><b>a, Hoạt động1: Ôn số lượng bằng nhau trong phạm </b></i>
<i>vi 8.</i>
<i>- Cơ có rất nhiều nhóm cơn trùng. Bây giờ nhiệm vụ </i>
của các con là hãy quan sát thật tinh xem đó là con gì,
và đếm thật nhanh xem có bao nhiêu con và đặt thẻ số
tương ứng! (nhóm 7, 8)
- Các con nhìn xem cơ có gì đây? Có bao nhiêu con
bướm? Mình cùng kiểm tra nào? 7 con bướm tương
ứng với số mấy? Cơ có số mấy đây? Bây giờ, cơ
muốn có 8 con bướm thì phải làm gì? Tương ứng
với 8 con bướm cơ dùng số mấy?
- Cơ cũng có câu đố để đố lớp mình đấy?
Cánh tơi rât mỏng
Tên gọi hai lần
Bay vừa tôi báo trời dâm
Bay cao trời nắng
Thấp dần trời mưa
Là con gì?
+ Đó là con gì? Cơ có mấy con chuồn chuồn?
Tương ứng với 8 con chuồn chuồn mình dùng số
mấy?
Vỗ tay 8 cái để tuyên dương cả lớp.
<i><b>b. Hoạt động 2: so sánh thêm bớt và tạo nhóm có 8 </b></i>
<i>đối tượng.</i>
- Tiếp theo chương trình xin mời các bạn hãy bước
<b>sang phần thứ 2: Bé nào giỏi hơn </b>
<b> * Thêm bớt 1 đối tượng:</b>
- Cô xếp số con cánh cam từ trái sang phải, xếp
thành hàng ngang.
+ Sau đó, cơ xếp nhóm con sâu. Cơ xếp tương ứng
1-1, dưới mỗi cánh cam là 1 con sâu sao cho số con
sâu ít hơn số con cánh cam là 1.
+ Cho trẻ đếm 2 nhóm con cánh cam, con sâu. Cho
trẻ nêu nhận xét về số lượng 2 nhóm cánh cam và
con sâu.
- Số cánh cam và con sâu số nào nhiều hơn?nhiều
hơn mấy? số nào ít hơn? ít hơn mấy?
- Muốn số con sâu bằng với số cánh cam và bằng 8
thì phải làm thế nào?
- Như vậy 7 con sâu thêm 1 con sâu là mấy con sâu?
Cho trẻ nhắc lại (7 thêm 1 bằng 8)
- Bây giờ, số cánh cam và số con sâu như thế nào so
- Vâng ạ.
- Trẻ quan sát , trả lời.
- Trẻ xếp thành hàng ngang và
đếm.
với nhau? Và cùng bằng mấy? (8)(đặt thẻ số)
- Bớt lần lượt từng nhóm cho đến hết.
<b> - Tương tự cơ thêm bớt với 7 cánh cam và 8 co sâu.</b>
<b> * Thêm bớt 2 đối tượng:</b>
- Cô xếp số con chim từ trái sang phải, xếp thành
+ Sau đó, cơ xếp nhóm con ong. Cơ xếp tương ứng
1-1, dưới mỗi con chim là 1 con ong sao cho số con
ong ít hơn số con chim là 2.
+ Cho trẻ đếm 2 nhóm con chim, con ong. Cho trẻ
nêu nhận xét về số lượng 2 nhóm con chim và con
ong.
- Số con chim và con ong số nào nhiều hơn? nhiều
hơn mấy? số nào ít hơn? ít hơn mấy?
- Muốn số con chim ong với số con chim và bằng 8
thì phải làm thế nào?
- Như vậy 6 con ong thêm 2 con ong là mấy con
ong? Cho trẻ nhắc lại (6 thêm 2 bằng 8)
- Bây giờ, số con chim và số co ong như thế nào so
với nhau? Và cùng bằng mấy? (8)(đặt thẻ số)
- Bớt lần lượt từng nhóm cho đến hết.
<b> - Tương tự cô thêm bớt với 6 co chim và 8 con </b>
ong.
<b>- Trẻ thực hiện. </b>
Cô cho trẻ thực hành thêm bớt, tạo sự bằng nhau
trong phạm vi 8. Sau mỗi lần thêm, bớt cô cho trẻ
đếm lại kết quả.
.
- Tương tự như vậy cô cho trẻ thêm bớt trong phạm vi
7 nhiều lần.
- Nhận xét tuyên dương trẻ.
<i><b>c. Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>
Bây giờ chúng mình cùng đến với phần 3: Chung sức.
<i>*Trị chơi1: “Ai tinh mắt”: Quan sát xung quanh lớp</i>
các nhóm đồ dùng, đồ chơi và thêm bớt cho đủ số
lượng 8.
<i>- Trò chơi2: " Gắn hoa "</i>
<i>+ Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội chơi. Mỗi đội có 1</i>
vườn cơn trùng có gắn cơn trùng có số lượng chưa
đủ số lượng 8 hoặc nhiều hơn số lượng 8. 2 đội chơi
sẽ thi đua nhau nhảy qua con suối, thêm hoặc bớt cô
trùng sao cho số lượng côn trùng đúng với số côn
trùng mà cô yêu cầu.
<i>+ Luật chơi: Chơi theo luật tiếp sức, mỗi lần lên chỉ </i>
được thêm hoặc bớt một con. Thời gian chơi là một
- Trẻ đếm.
- Thêm 2 con ong.
- Trẻ thực hiện.
đoạn bài hát.
- Tổ chức trẻ tham gia chơi vui vẻ cùng các bạn.
- Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi.
<b>4.Củng cố.</b>
- Hơm nay các con tham gia vào chương trinh bé vui
học toán với chủ đề gì?
<b>5 Kết thúc.</b>
- Cơ nhận xét và tuyên dương trẻ. Các con ơi! đến với
chương trình bé vui học tốn hơm nay, cơ thấy các
con thêm bớt trong phạm vi 8 rất giỏi . Cô tuyên
dương tất cả các con. Chương trình đến nay là kết
thúc rồi, xin chào và hẹn gặp lại các con vào chương
trình lần sau nhé!
- Trẻ trả lời
- Trẻ chuyển hoạt động.
<i><b>* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; </b></i>
<i> Thứ 6 ngày 11 tháng 01 năm 2019</i>
<b>Tên hoạt động: Tạo hình: Vẽ con bướm.</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Bài hát“ kìa con bướm vàng”</b>
<b>I. Mục đích- Yêu cầu: </b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ biết phối hợp các nét, hình cơ bản để tạo nên bức tranh và chọn màu đúng để tô
màu, vẽ con bướm.
- Trẻ biết cách bố cục tranh hợp lý.
<b>2. Kỹ năng</b>
<i>- Trẻ biết dùng kỹ năng vẽ nét cong, nét thẳng, nét xiên… để tạo ra con bướm. Biết</i>
trình bày bố cục tranh, phối hợp màu sắc phù hợp.
- Rèn cách cầm bút, ngồi vẽ đúng tư thế.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn làm ra.
- Chú ý,nghe lời cô giáo trong giờ học.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1. Đồ dùng giáo viên và trẻ:</b></i>
- Giấy, bút chì, bút màu đủ cho trẻ
- Bức tranh mẫu của cơ.
- Nhạc nhẹ nhàng bài hát: “Kìa con bướm vàng”
<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
- Tại lớp học.
<b> III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
- Cho trẻ hát bài “kìa con bướm vàng”
- Bài hát có nội dung nói về con gì?
- Con bướm thuộc loại nhóm gì?
- Ngồi con bướm ra cịn có con gì cũng thuộc nhóm
cơn trùng nữa?
=> Giáo dục trẻ biết chăm sóc các con vật có ích...
<b> 2. Giới thiệu bài:</b>
<b>- Giờ tạo hình hơm nay cơ cùng các con sẽ vẽ một bức </b>
tranh về con bướm các con có thích khơng?
<b> 3. Hướng dẫn:</b>
<i><b>* Hoạt động 1 : Quan sát và đàm thoại:</b></i>
- Cô treo tranh con bướm và hỏi trẻ:
- Đây là bức tranh vẽ về con gì đây?
- Con bướm là con trùng có hại hay có lợi?
- Con bướm có những bộ phận gì?
- Chúng có màu sắc như thế nào đây?
<b>* Hoạt động 2: Hướng dần trẻ thực hiện.</b>
- Trẻ hát
- Trò chuyện cùng cô
- Chú ý
-Trẻ trả lời
- Cô đàm thoại cùng trẻ hỏi trẻ ý tưởng của con thế
nào?con định vẽ gì? và vẽ thế nào
- Cơ nói cách cầm bút và tư thế ngồi
+ Tư thế ngồi: lưng thẳng, chân vng góc với mặt sàn,
đầu hơi cúi về phía trước.
+ Cách cầm bút: Cầm bút bằng tay phải, cầm bằng 3
đầu ngón tay( ngón tay cái, trỏ, ngón giữa) tay trái các
- Cơ thực hiện mẫu: Để vẽ được con bướm thì đầu tiên
chúng ta sẽ vẽ cái gì ?
+ Đầu tiên chúng ta vẽ một hình trịn để làm đầu, trên
đầu có mắt, miệng
+Tiếp theo vẽ một hình cong dài để làm thân.
+ Bây giờ chúng ta sẽ vẽ cánh. Con bướm có mấy
cánh? Cánh vẽ bằng nét cong trịn to.
+ Sau khi vẽ xong thì chúng ta tơ màu cho con bướm.
- Cô hướng dẫn trẻ cách tô: Tô từ trái sang phải, tô sao
cho thật khéo léo để màu khơng bị trườm ra ngồi.
<i><b>* Hoạt động 3: Trẻ thực hiện.</b></i>
<b>- Cô cho trẻ tự đi lấy đồ dùng học tập về thực hiện.</b>
- Trẻ vẽ cô bao quát trẻ,quan sát hướng dẫn trẻ vẽ kịp
thời.
- Động viên khuyến khích trẻ vẽ sáng tạo.
( Khi trẻ thực hiện cô mở nhạc nhẹ nhàng cho trẻ nghe)
<b>* Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm.</b>
- Dừng tay - Dừng tay....
- Xin mời các họa sĩ tí hon con mang sản phẩm của
mình lên trưng bày nào.
- Cơ mời trẻ đưa sản phẩm của mình lên trưng bày trên
giá, những bức tranh đẹp cơ treo sang 1 bên, cịn những
bức tranh chưa đẹp và chưa xong cô treo sang 1 bên.
- Cơ mời trẻ lên chọn sản phẩm mình thích nhất và nêu
nhận xét, đánh giá sản phẩm đó:
+ Vì sao con thích bức tranh này? Vì sao nó lại đẹp?
Bức tranh này đã giống với bức tranh của cơ chưa?
+ Con cịn thích bức tranh nào ? Vì sao?... (4 - 5 trẻ).
- Cơ nhận xét lại sản phẩm của trẻ: tuyên dương những
sản phẩm vẽ cẩn thận, màu sắc đúng, bố cục hợp lý,
động viên, khuyến khích những trẻ yếu cố gắng vẽ đẹp
hơn.
<b>4. Củng cố.</b>
- Hơm nay các con được vẽ bức tranh gì?
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phảm của mình và của
bạn làm ra.
- Trẻ lắng nghe , quan sát.
- Trẻ đi lấy đồ về chỗ vẽ.
- Trẻ lên trưng bày sản
phẩm.
- Trẻ nhận xét.
<b>5. Kết thúc.</b>
- Nhận xét tuyên dương trẻ.
- Chuyển hoạt động.
- Chuyển hoạt động.
<i><b>* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; </b></i>
<i>trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):</i>