Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.39 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> CHỦ ĐỀ:THẾ GIỚI THỰC VẬT</b>
<b>(Thời gian thực hiện 4 tuần:Từ ngày 05/02/2018 đến 16/03/2018)</b>
<b>TUẦN 23</b>
<b>CHỦ ĐỀ NHÁNH 1: TẾT VÀ MÙA XUÂN</b>
<b>( Thời gian thực hiện : từ ngày 05/ 02/2018 đến ngày 09/02/2018)</b>
<i><b> (Thời gian thực hiện: 4 tuần, </b></i>
<b>CHỦ ĐỀ NHÁNH 1:</b>
<i>(Thời gian thực hiện 1 tuần :</i>
<b>TỔ CHỨC CÁC </b>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>ĐÓN TRẺ</b>
Cho trẻ xem tranh ảnh về
khơng khí ngày tết.
Trị chuyện với trẻ về tết.
Chơi theo ý thích.
Kiểm tra vệ sinh, sức khỏe của
trẻ.
<b>THỂ DỤC BUỔI SÁNG</b>
Hô hấp 4:Hái hoa –Ngửi hoa.
Tay: Hai tay thay nhau quay
dọc thân.
Chân: Bước khuỵu gối một
chân ra trước, chân sau thẳng.
Bụng: Đứng nghiêng người
sang 2 bên.
Bật: Bật chân sáo.
<b>ĐIỂM DANH</b>
- Trẻ biết mùa xuân đến có Tết
Nguyên Đán.
- Cảnh vật khi tết đến.
- Ngày tết có cây đào, bánh
trưng, mọi người vui vẻ phấn
khơi. Hiểu ý nghĩa của ngày
tết cổ truyền.
- Trẻ có khả năng hoạt đợng
đợc lập và rủ bạn cùng chơi.
Biết được tình hình sức khỏe
của trẻ.
Giáo dục trẻ biết mặc ấm, vệ
sinh sạch sẽ.
- Rèn luyện sức khỏe, phát
triển thể chất.
- Trẻ có thói quen tập thể dục
buổi sáng.
- Trẻ hiểu được ý nghĩa của
việc tập thể dục đối với sức
khỏe.
Biết được số lượng trẻ đến lớp
Tranh ảnh.
Bài hát “Sắp
đến tết rồi”
Đồ chơi trong
các góc.
Sân tập bằng
phẳng, sạch
sẽ, an tồn.
Trang phục
gọn gàng.
Sức khỏe của
trẻ tớt.
<i><b>từ ngày 05/2/2018 đến ngày 16/03/2018)</b></i>
<b>TẾT VÀ MÙA XUÂN</b>
<i><b>Từ ngày 05/02/2018 đến ngày 09/02/2018</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
- Cơ đón trẻ vào lớp.
- Gợi mở cho trẻ:+ Lớp mình có gì khác?+ Tranh vẽ về cây gì?
+ Con thấy cảnh vật khi tết đến như thế nào?
- Cho trẻ về tổ của mình và trò chuyện.
+ Cho trẻ hát bài “Sắp đến tết rồi” Trong bài hát có nói đến
ngày gì? Vào ngày bao nhiêu âm lịch?+ Con thấy khơng khí
ngày tết mọi người như thế nào?
- Cô để trẻ tự chọn đồ chơi, góc chơi, bạn chơi.
- Trẻ tự tổ chức trị chơi.
- Cơ quan sát trẻ để nắm tình hình sức khỏe của trẻ. Nhắc nhở
trẻ mặc đủ ấm, giữ ấm cho cơ thể.
<b>1)Khởi động: Cho trẻ xếp thành hàng dọc theo tổ vừa đi vừa </b>
hát bài “Mợt đồn tàu” thực hiện theo người dẫn đầu sau đó
cho trẻ đi thường, đi chậm, đi nhanh, đi bằng gót, đi kiễng gót,
chạy nhanh, chạy chậm. Sau đó cho trẻ đi về hàng chuyển đội
hình thành hàng ngang dãn cách đều nhau thực hiện BTPC:
2)Trọng động: Cho trẻ lần lượt tập theo cô từng động tác 2x8
nhịp. Đầu t̀n cơ giới thiệu đợng tác, phân tích động tác, cô
tập chậm cho trẻ tập theo.Trẻ tập thành thạo cô mở nhạc cho
trẻ tập theo.
<b>3) Hồi tĩnh: Cho trẻ vừa đi vừa kết hợp vđ nhẹ nhàng 1-2 </b>
vịng trịn. Dồn hàng về phía cơ.
- Kiểm tra vệ sinh tay của các bạn báo cáo cô.
+ Cô gọi tên trẻ theo sổ, báo ăn.
Quan sát.
Trả lời theo gợi mở của cô
và theo ý hiểu của trẻ
Quan sát tranh.
Trả lời cơ.
Chơi đồn kết
Xếp hàng và thực hiện
theo hiệu lệnh của cô.
Tập cùng cô.
Dạ cô khi cô gọi tên.
<i> </i>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
GÓC PHÂN VAI
Cửa hàng bán hàng ngày
tết, nấu ăn.
GÓC TẠO HÌNH
GÓC XÂY DỰNG
Xây vườn hoa của bé, khu
vui chơi ngày tết.
GÓC KPKH – TN
+ Quan sát sự phát triển của
cây, chăm sóc cây
GÓC SÁCH:
Xem sách, tranh về ngày tết,
hoa
- Làm sách tranh về ngày
tết.
GÓC ÂM NHẠC.
Hát những bài hát có nội
dung về chủ đề. Chơi với
các dụng cụ âm nhạc.
- Trẻ làm quen với vai chơi.- Trẻ biết
phân vai chơi và thực hiện vai chơi.
-Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu
để thực hiện.-Trẻ biết cách thực hiện
Trẻ biết sử dụng các hình khối, que,
hột hạt để chơi.
- Nhận biết quá trình phát triển của
cây.
- Biết cây sớng dược là nhờ có nước,
ánh sáng và khơng khí
- Trẻ cảm nhận được khơng khí của
ngày tết cỏ truyền.
- Biết sắp xếp thứ tự tranh tạo thành
sách.
Trẻ nhớ tên bài hát, hát và vận động
theo nhạc.
Trẻ lựa chọn đúng dụng cụ theo ý
thích và hát. Biết phân biệt âm thanh
khác nhau.
Cửa hàng, cành đào,
các loại bánh kẹo.
Đồ dùng nấu ăn.
Giấy màu, bút màu,
kéo, hồ, đất nặn,
Tranh ảnh, bài hát,
bài thơ.
Đồ chơi lắp ghép.
Hàng rào, cây xanh,
hoa.
- Tranh ảnh về quá
trình PT của cây.
- Bồn cây đã gieo
hạt
- Tranh, ảnh.
- Giấy ,kéo, hồ dán.
Đồ dùng dụng cụ
âm nhạc.
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<i><b>1: Ổn định:</b></i>
Cô hỏi trẻ: + Các con vừa ra ngồi san chơi có vui khơng?+ Các
con có thích chơi nữa khơng?
Cơ đã chuẩn bị rất nhiều góc chơi cho các con.+ Con nào cho cơ
biết lớp mình có những góc chơi nào?+ Con thích chơi ở góc nào
<i><b>*.Trẻ tự chọn góc chơi:</b></i>
Bây giờ chúng mình sẽ về góc chơi và tự thoả thuận vai chơi với
nhau nhé!.+ Bây giờ các con nào thích chơi ở góc nào thì các con
về nhóm chơi nào!
<i><b>*.Cơ giáo phân vai chơi:</b></i>
Cho trẻ về góc chơi và tự thoả thuận, phân vai chơi.Cơ quan sát và
dàn xếp góc chơi.Nếu trẻ về nhóm chơi mà chưa thoả thuận dược
vai chơi, cô đến và gợi ý giúp trẻ thoả thuận.
<i><b>*.Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:</b></i>
Trong quá trình chơi, góc chơi nào trẻ cịn lúng túng cơ có thể tham
gia chơi để giúp trẻ hoạt đợng tích cực hơn.Cơ đến từng góc chơi
hỏi trẻ: + Hơm nay góc con chơi gì?+ Con chơi có vui khơng?Gợi ý
mở rợng chủ đề chơi.Giúp trẻ liên kết các gócchơi.Khen, đợng viên
trẻ kịp thời khi trẻ có những hành vi tớt, thể hiện vai chơi giớng
thật.
<i><b>*.Nhận xét góc chơi:</b></i>
Cơ đi đến từng nhóm chơi nhận xét các nhóm. Cho trẻ tự nhận xét
kết quả và sản phẩm của nhóm bạn.Cho trẻ cất đồ chơi. Đợng viên,
hỏi 1-2 trẻ ý tưởng chơi lần sau.
<i><b>3.Kết thúc:-Hôm nay chúng mình chơi ở góc nào?- Góc đó con </b></i>
chơi gì?Con có vui
khơng?-- Con vui ạ
- Con có ạ
-Góc phân vai, học
tập…..
-Góc xây dựng,phân
vai…
-Lắng nghe.
-Vào góc chơi theo ý
thích.
-Trẻ tự phân vai chơi
trong nhóm.
-Nhận vai khi cơ giáo
phân vai-Trẻ chơi.
- Con chơi góc xây
dựng.có
- Q uan sát góc
bạn.Nhận xét bạn chơi
tớt, tạo ra sản phẩm
<i> </i>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Hoạt đợng có chủ đích</b>
Quan sát vườn hoa và thời
tiết mùa xuân.
Trò chơi: “Gieo hạt”.
- Quan sát trò chuyện về hoa
mùa xuân
Vẽ hoa trên sân.
- Nghe cơ kể chuyện “ Sự
tích bánh chưng – bánh dầy
<b>2. Trị chơi vận đợng</b>
- TCVĐ: Cây cao cỏ thấp,
gieo hạt.
TCVĐ: “Gieo hạt nảy mầm
<b>3. Chơi tự do</b>
Chơi với các thiết bị ngoài
trời.
+ TCVĐ: Kéo co
- Trẻ nhận biết tên các loại
hoa nở vào mùa xuân.
- Biết cảm nhận được nét
đặc trưng của thời tiết.
Biết mặc quần áo phù hợp
với thời tiết.
- Nhận biết tên gọi mợt sớ
lồi hoa.
- Cảm nhận vẻ đẹp của
thiên nhiên trong mùa
xuân
- Trẻ nhớ tên chuyện, hiểu
nội dung chuyện.
- Trẻ biết phong tục tập
quán của dân tộc VN
trong ngày Tết
Rèn kỹ năng diễn đạt cho
trẻ
Phát triển khả năng nhanh
nhẹn ở trẻ.
Trẻ cảm thấy thoải mái
hứng thú trong khi chơi.
- Trẻ thoải mái, hít thở
khơng khí trpong lành
Trang phục phù hợp,
đủ ấm cho trẻ.
- Tranh ảnh mợt sớ
lồi hoa.
- Câu hỏi đàm thoại.
- Phấn.
- Tranh chuyện .
- Tranh bánh
chưng , bánh dầy
- Bài thơ cây cao cỏ
thấp, gieo hạt.
- Sân chơi
- Đồ cùng đồ chơi
ngoài trời.
- Dây .
<b> HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦATRẺ</b>
<b>1. Hoạt đợng có chủ đích: </b>
<b>Quan sát vườn hoa:</b>
Cơ tập chung trẻ. Kiểm tra trang phục, sĩ số.- Cho trẻ đến vườn
hoa cô gợi ý cho trẻ:+ Con hãy kể tên những loại hoa mà con
biết?
+ Hoa hồng có màu gì? hoa cúc có màu gì? hoa đào có màu gì?
+ Hoa dùng để làm gì? (trang trí cho ngôi nhà thêm đẹp)- Cô
giáo dục trẻ bảo vệ, chăm sóc cho vườn hoa.
<b>Trị chuyện về thời tiết mùa xn:</b>
Cơ cùng trẻ tập trung ngồi sân và trị chuyện:+ Hơm nay con
thấy thời tiết như thế nào?+ Bầu trời có đặc điểm gì?+ Đó là
thời tiết của mùa nào? mùa xuân có ngày gì? Do thời tiết đẹp ấm
áp nên các loại hoa đua nhau khoe sắc.+ Con hãy kể tên mợt sớ
lồi hoa mà con biết.+ Các con thấy các loài hoa này như thế
nào?+ Cảm nhận của con về mùa xuân?Cho trẻ tập chung lại
thành vịng trịn: Cơ nêu u cầu của hoạt động:
- Cô kể cho trẻ nghe câu truyện “Sự tích bánh chưng – bánh
dầy”+ Cơ kể 3 lần trị chuyện cùng trẻ về nợi dung câu chuyện.
+ Giáo dục trẻ biết phong tục của dân tợc VN trong ngày tết cổ
truyền.
<b>2. Trị chơi vận đợng</b>
Cơ nêu tên trị chơi:- Cơ cho trẻ nói lại cách chơi, luật chơi.- Cô
cho trẻ chơi, cô chơi cùng trẻ.- Cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ,
động viên khuyến khích trẻ trong quá trình chơi.
<b>3. Chơi tự do</b>
Cô cho trẻ chơi tự do với các thiết bị ngoài trời.- Đàm thoại tên
các đồ chơi ngoài trời.
- Nhắc nhở trẻ chơi đồn kết.
<i><b>- Cho trẻ chơi. Cơ bao quát động viên trẻ trong quá trình chơi </b></i>
Quan sát.
Trả lời theo nhận thức
của trẻ.
Quan sát thời tiết.
Trả lời cơ.
Chú ý lắng nghe.
- Trị chuyện cùng cơ về
nội dung câu chuyện
Tham gia chơi hứng thú.
<b>Đ</b>
<b> V</b>
<b>S</b>
<b> Ă</b>
<b>N</b>
<b> T</b>
<b>R</b>
<b>Ư</b>
<b>A</b>
<b>, N</b>
<b>G</b>
<b>Ủ</b>
<b> T</b>
<b>R</b>
<b>Ư</b>
<b>A</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b> <b>-Vệ sinh: trước khi ăn cơm</b>
trưa
- Rèn cho trẻ có thói quen rửa tay
trước khi ăn.
- Hình thành kĩ năng rửa tay cho trẻ
- Trẻ có nề nếp trật tự và biết chờ
đến lượt mình
- Nước
- Khăn mặt: Mỗi
trẻ một chiếc
- Chậu
<b>- Ăn trưa:</b> - Trẻ biết ngồi theo tổ, ngồi ngay
ngắn, không nói chuyện trong khi ăn
- Có thói quen nề nếp, lễ phép:
+ Trên lớp: mời cô giáo, bạn bè
trước khi ăn
+ Ở nhà: mời ông bà, bố mẹ, anh
chị
-Bàn ghế.
- Bát, thìa
- Chỗ ngồi
- Đĩa đựng cơm
vãi.
- Khăn lau tay
<b>-Ngủ trưa:</b> - Rèn cho trẻ có thói quen nề nếp
khi ngủ
- Trẻ biết nằm ngay ngắn khi ngủ
- Chiếu
- Quat
<b> HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ</b> <b>HĐ CỦA TRẺ</b>
<b>* Giờ vệ sinh: </b>
Cơ cho trẻ xếp thành 2 hàng.Giới thiệu cho trẻ biết hoạt
động đó là giờ vệ sinh.
Cơ trị chuyện với trẻ về tầm quan trọng cần phải vệ sinh
trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.Và ảnh hưởng của nó đến
sức khỏe của con người.
+ Giáo dục trẻ: Vì sao chúng ta cần phải vệ sinh trước khi ăn
và sau khi đi vệ sinh? Cô hướng dẫn cách rửa tay cho trẻ. Cô
thực hiện từng thao tác cho trẻ quan sát. Cho trẻ lần lượt
thực hiện
- Không chén lấn xô đẩy.
+ Nếu không vệ sinh thì vi
khuẩn sẽ theo thức ăn vào
trong cơ thể.
-Trẻ chú ý quan sát cô.Lần
lượt lên rửa tay lau mặt
<b>Giờ ăn:</b>
+ Trước khi ăn: Cô cho trẻ vào chỗ ngồi. Giới thiệu đến giờ
ăn trưa.. Cơ trị chuyện về giờ ăn. Hơm nay các con ăn cơm
với gì? Khi ăn phải như thế nào? Các chất có trong thức ăn?
+ Sau khi ăn: Nhắc nhở trẻ ăn xong xúc miệng, lau miệng
sạch sẽ.
-Trẻ ngồi ngay ngắn.
- nhận bát khi bạn chia
+ Hôm nay ăn cơm
với:Thịt rim, tôm, đậu…
+ Trước khi ăn phải mời
cô giáo bạn ăn cơm
+ Trong khi ăn khơng
được nói chuyện. không
làm vãi cơm.
+ Trẻ Ăn hết suât
<b>* Giờ ngủ:</b>
+ Trước khi ngủ: Cô chuẩn bị chổ ngủ cho trẻ. Cho trẻ vào
chỗ nằm. Cô xắp xếp chỗ nằm cho trẻ.
+ Trong khi ngủ: Nhắc nhở trẻ nằm ngay ngắn.khơng nói
chuyện trong giờ ngủ. Tạo khơng khí thoải mái cho trẻ.
+ Sau khi ngủ:Cho trẻ dậy từ từ, tập vài động tác nhẹ nhàng.
Trẻ vào chỗ nằm.
Nằm ngay ngắn,Trẻ ngủ
Trẻ ngủ dậy, đi vệ sinh
<b>TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>H</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> C</b>
<b>H</b>
<b>IỀ</b>
<b>U</b>
- Vận động nhẹ, ăn quà
chiều.
- Chơi , hoạt động theo ý
thích các góc tự chọn..
- Bé LQVPT và LLGT: Bài
18
- Nghe đọc truyện/thơ, kể
chuyện câu đố về các loại
- Xếp đồ chơi gọn gàng, biểu
diễn văn nghệ.
- Nhận xét. Nêu gương cuối
ngày, cuối tuần.
- Đảm bảo sức khỏe cho trẻ, trẻ
ăn ngon miệng, hết suất.
Trẻ được tiếp xúc với các đồ
chơi. Biết cách chơi rèn tính đợc
lập cho trẻ.
- Biết tên gọi và một số quy định
trong giao thông.
Thuộc các bài hát, bài thơ, đồng
dao đã học.
Giúp trẻ khắc sâu, ghi nhớ có chủ
đích.
Có ý thức gọn gàng.
Đợng viên khuyến khích, nhắc
nhở trẻ.
- Thức ăn cho trẻ
- Đồ chơi các góc
- Vở bé LQVPT
và LLGT
Bài hát, bài thơ,
đồng dao. Câu
chuyện
Tranh truyện.
Rổ đựng đồ chơi.
Bảng bé ngoan,
cờ, bé ngoan.
<b>T</b>
<b>R</b>
<b>Ả</b>
<b> T</b>
<b>R</b>
<b>Ẻ</b>
- Trả trẻ về gia đình - Trẻ biết chào cô, chào bạn,
người thân
- Biết lấy dò dùng cá nhân
- Đồ dùng cho trẻ
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
- Cô lấy ăn và chia ăn cho trẻ, động viên trẻ ăn hết suất ăn
- Cô cho trẻ tự chọn góc chơi, rủ bạn chơi, thỏa thuận vai
chơi, cách chơi.
- Cho trẻ chơi tự do theo ý thích.
- Trẻ nhận biết đó là PTGT đường gì? nơi hoạt đợng- Nơi
đón và trả khách.
- Gợi mở cho trẻ thực hiện theo yêu cầu của bài.
- Cho trẻ thực hiện. Cô đến từng bàn động viên khuyến
khích trẻ. Giúp đỡ trẻ cịn lúng túng
* Cơ đọc truyện có nợi dung chủ đề cho trẻ nghe.
- Trị chuyện cùng trẻ về nợi dung truyện.
- Cho trẻ hát, múa, đọc thơ, đồng dao, ca dao những bài
hát trẻ tḥc có nợi dung về ngành nghề.
* Cho trẻ thu dọn cất sắp xếp gọn gàng đồ dùng đồ chơi
đúng nơi quy định. giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh lớp
học, vệ sinh môi trường.
* Cho trẻ đứng lên nhận xét từng tổ: bạn nào chưa ngoan,
bạn nào đã ngoan.
- Cơ khích lệ trẻ những bạn ngoan được lên cắm cờ, con
bạn nào chưa ngoan cần cố gắng hơn.
- Cô phát bé ngoan cho trẻ .
- Trẻ ăn chiều
Tham gia chơi hứng thú.
Chú ý lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu
của cô.
Chú ý lắng nghe.
Nhớ và đọc theo cô.
Xếp đồ dùng, đồ chơi đúng
nơi quy định.
Nhận xét bạn.
Xin cô.
- Cô gọi trẻ về, nhắc trẻ chào cô, chào bạn, chào người
thân, lấy đủ đồ dùng cá nhân.
- Trẻ về
<i><b> Trườn kết hợp trèo qua ghế ( 1,5m – 30cm)</b></i>
<i><b> TCVĐ: Nhảy lị cị</b></i>
<i><b>Hoạt động bở trợ: Hát “sắp đến tết rồi”</b></i>
<i><b> I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Dạy trẻ thực hiện vận động trườn sấp kết hợp trèo qua ghế thể dục
- Khi trườn trẻ biết phối hợp tay chân nhịp nhàng trườn sát sàn trèo qua ghế nhẹ
nhàng nhanh nhẹn .Biết phối hợp chơi trị chơi vận đợng
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Phát triển tố chất vận động: sự nhịp nhàng khéo léo, phát triển cơ tay, cơ chân
<i><b>3. Giáo dục – Thái độ:</b></i>
- Giáo dục trật tự chú ý lắng nghe cô
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. Chuẩn bị đồ dùng cho cô và trẻ.</b></i>
- Ghế thể dục
- Bánh chưng, các loại quả.
- Bài hát “Sắp đến tết rồi”
- Sân tập sạch sẽ, an toàn
<i><b>2. Đia điểm:</b></i>
- Ngoài trời
<b>III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>1. Ổn định : Cô cho trẻ hát bài “Sắp đến tết rồi”</b> Trẻ hát cùng cô.
<b>2. Giới thiệu:</b>
- Cơ trị chuyện cùng trẻ:
+ Bài hát viết về ngày gì đang đến gần?
+ Ngày tết sắp đến gần bạn nhỏ trong bài hát cảm thấy
như thế nào?
+ Cảm xúc của con như thế nào khi sắp đến tết?
+ Vào những ngày tết con được bố mẹ đưa đi đâu chơi?
Chúng mình đi thăm ai? Các con sẽ được tham gia rất
nhiều những trị chơi, để có sức khỏe tốt đi chúc tết ông
bà người thân họ hàng chúng mình có ḿn luyện tập
cùng cơ khơng?
- Kiểm tra sức khỏe của trẻ: Có bạn nào bị đau chân,
tay mệt mỏi trong người không?
<b>3. Nội dung :</b>
<i><b>Hoạt động 1:Khởi động: </b></i>
<i><b>- Cho trẻ đi thành vòng tròn theo nhạc bài hát “Sắp đến</b></i>
<i>tết rồi”</i>
- Cô đi ngược lại với trẻ. Cho trẻ thực hiện đi các kiểu
chân: đi kiễng gót, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi
thường ,đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm.
- Cho trẻ về hàng điểm số 1-2. Chuyển đội hình 2 hàng
dọc thành 4 hàng ngang
Trả lời theo ý hiểu của trẻ.
Trả lời cô.
Thực hiện theo hiệu lệnh của
cô.
Điểm số 1-2.
<i><b>Hoạt động 2:Bài tập phát triển chung:</b><b> </b></i>
+ Động tác tay:2 tay thay nhau quay dọc thân. (4l x 8n)
+ Động tác chân: Bước khuỵu gới 1 chân ra phía trước
tập 2 l x 8n
+ Động tác bụng: đứng quay người sang 2 bên.(4l x 8n)
+ Động tác bật: bật chân sáo.tập 2l x 8n
<i><b> Hoạt động 3: Vận động cơ bản:</b></i>
- Hôm nay cô sẽ dạy cho các con vận động mới " trườn
sấp kết hợp trèo qua ghế thể dục"
- Để thực hiện đúng vận động các con chú ý nhìn cơ
+ Lần 1: khơng giải thích.
+ Lần 2: vừa làm vừa giải thích
TTCB: cơ nằm sát sàn chân trái co, chân phải thẳng,
tay phải gập, tay trái đưa lên. Khi có hiệu lệnh cơ trườn
phối hợp tay chân nhẹ nhàng. Tay trái đưa lên thì chân
phải co lại. Khi trườn đến ghế thì đứng lên hai tay ôm
ngang ghế, ngực tì xuống ghế rồi bước từng chân qua
ghế
- Hỏi lại tên vận động. Cô vừa thực hiện vận động gì?
- Cô mời hai bạn thực hiện. Cô nhận xét.
<i><b>* Trẻ thực hành:</b></i>
- Cho cả lớp thực hiện 2-3 lần. Cô sửa sai khuyến khích
trẻ.
+ Cho 1- 2 trẻ lên thực hiện. Cô gợi ý các bạn nhận xét
về bạn tập.
+ Cho lần lượt trẻ tập
Tập theo cô.
Quan sát cô tập mẫu
Chú ý quan sát.
Trả lời theo sự hiểu biết của
trẻ.
- Cho trẻ tập lần lượt từ tổ 1 đến tổ 2:
- Cho trẻ thi đua giữa các tổ.
- Cô đứng cạnh động viên trẻ mạnh dạn tập
- Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ, nhắc trẻ tập phối
hợp chân nọ tay kia.
<b>* Trị chơi: Nhảy lị cị.</b>
Cơ sẽ thưởng cho lớp mình mợt trị chơi:
- Cơ phổ biến luật chơi, cách chơi: Để mân ngũ quả
ngày tết có thật nhiều loại quả chúng mình sẽ phải nhảy
lò cò qua những chướng ngại vật lên trên rổ cô đựng
các loại quả lấy 1 quả đem về để vào rổ của tổ mình.
Chú ý mỗi bạn chỉ được lấy 1 loại quả. Đợi nào nhiều
quả nhất đợi đó chiến thắng.
- Cô cho trẻ chơi: bao quát trẻ chơi.
<i><b>Hoạt động 4: Hồi tĩnh.</b></i>
Cho trẻ đi nhẹ nhàng xung quanh lớp giả làm những
chú chim bay về tổ.
Lắng nghe cô phổ biến luật
chơi, cách chơi.
Hứng thú trong khi chơi.
<b>4. Củng cố:</b>
- Hỏi trẻ tên bài tập
- Cho nhiều trẻ nhắc lại
- Đợng viên, khuyến khích trẻ
<b>5. Kết thúc:</b>
- Chuyển hoạt động
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRONG NGÀY
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: Tình trạng sức khỏe, </b>
trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ)
...
...
...
...
...
...
<i><b>Thứ 3 ngày 6 tháng 02 năm 2018</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Truyện “ Sự tích bánh chưng, bánh dầy”</b>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Bài thơ “ Tết đang vào nhà”, Bài hát “ Mùa xuân”</b></i>
<b>I – MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
<i><b>1/ Kiến thức:</b></i>
- Trẻ nhớ tên truyện “ Sự tích bánh chưng, bánh dầy”
- Trẻ biết tên các nhân vật trong truyện, hiểu được nội dung câu chuyện, biết được
một số phong tục tập quán của người Việt Nam trong ngày tết Nguyên Đán.
<i><b>2/ Kỹ năng:</b></i>
- Biết lắng nghe và bộc lộ cảm xúc cá nhân tự nhiên.
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ
- Phát triển khả năng sáng tạo , phán đoán tưởng tượng của trẻ .
- Phát triển khả năng ghi nhớ nhớ nội dung câu chuyện.
<i><b>3/ Giáo dục thái độ:</b></i>
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn phong tục tập quán của người Việt Nam.
- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động trong giờ học.
- Giáo dục trẻ biết chăm chỉ lao động.
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
<i><b>1.Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b></i>
- Sa bàn minh họa nội dung câu chuyện.
- Nội dung câu chuyện
- Nguyên liệu làm bánh chưng
<i><b>.2. Địa điểm tổ chức:</b></i>
- Trong lớp học.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – Gây hứng thú:</b>
- Cả lớp hát bài “ Mùa xuân” của Hoàng văn Yến - Trẻ hát .
<b>2. Giới thiệu: </b>
- Các con có thích mùa xn khơng, Mùa xn đến các
con được đón ngày gì. ( Ngày tết Nguyên Đán ).
- Trong ngày tết mọi người thường làm bánh gì?.
- Cho trẻ được quan sát bánh chưng và bánh dầy.
- Trẻ trả lời bánh chưng
- Trẻ quan sát
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<b>- Lần 1. Cô kể diễn cảm bằng điệu bợ.</b>
Loại bánh trong truyện có tên là gì?
Con đã được ăn chưa?
- Lần 2. Cô kể kết hợp sa bàn
Câu chuyện cô vừa kể có tên là gì?
Bánh chưng có điểm gì đặc biệt?
Bánh chưng được gói bằng những nguyên liệu gì?
Bánh dầy có màu gì?
<i>Tóm tắt nội dung truyện: Vua hùng vương thứ 6 muốn </i>
truyền ngôi cho con. Nhân dịp đầu Xuân, vua mới họp
các hoàng tử lại, bảo rằng: "Con nào tìm được thức ăn
ngon lành, để bày cỗ cho có ý nghĩa nhất, thì ta sẽ truyền
ngơi vua cho". Các hồng tử đua nhau tìm kiếm của
ngon vật lạ . Người con trai thứ 18 của Hùng Vương, là
Lang Liêu tính tình hiền hậu, hiếu thảo với cha mẹ. Một
hôm, Tiết Liêu nằm mợng thấy có vị Thần đến bảo: Con
hãy nên lấy gạo nếp làm bánh hình tròn và hình vuông,
để tượng hình Trời và Đất. Hãy lấy lá bọc ngồi, đặt
nhân trong ṛt bánh, để tượng hình Cha Mẹ sinh thành.
Nhà vua rất thích lễ vật của Lang Liêu nên đã truyền
ngôi cho Lang Liêu. Kể từ đó, mỗi khi đến Tết Nguyên
Đán, thì dân chúng làm bánh Chưng và bánh Dầy để
dâng cúng Tổ Tiên và Trời Đất.
<i><b>Hoạt động 2:Đàm thoại trích dẫn nội dung câu </b></i>
<i><b>chuyện.</b></i>
- Cơ vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?
- Câu chuyện có nhân vật nào?
- Trẻ lắng nghe
- Bánh chưng và bánh dầy ạ
- Rồi ạ
- Trẻ lắng nghe và quan sát
- Bánh chưng và dầy ạ.
- Lá dong, gạo nếp, đỗ xanh,
thịt lợn
- Màu trắng ạ
Lắng nghe
- Sự tích bánh chưng bánh
dầy
- Theo phong tục của dân tộc ta , ngày tết thường làm
bánh gì?
- Các hoàng tử đã làm gì?
- Lang liêu đã dâng lên vua cha cái gì?
- Vua cha đã đặt tên cho 2 thứ bánh của Lang liêu là gì?
- Nhà vua đã nhường ngôi cho ai?
* Giáo dục : Qua câu chuyện này chúng ta cần học tập
- Chúng mình phải chăm chỉ lao đợng để được giớng
như hồng tử Lang Liêu trong câu chuyện nhé.
<i><b>Hoạt động 3: Dạy trẻ kể lại truyện:</b></i>
- Cô là người dẫn truyện
- Cô cho trẻ nhắc lại cùng cô các câu hội thoại trong câu
chuyện
- Cho trẻ nhắc lại các từ khó: bánh chưng, bánh dầy, lá
dong, lúa nếp, gạo nếp, Lang Liêu...
- Cơ đợng viên khuyến khích trẻ
- Cho trẻ được nhắc lại nhiều lần câu hội thoại
<i><b>Hoạt động 4: Trị chuyện Luyện tập:</b></i>
-Cho trẻ quan sát cơ gói bánh chưng
- Cho trẻ tâp gói bánh chưng
- Cơ chuẩn bị nguyên liệu cho trẻ, hướng dẫn trẻ gói
bánh
- Nhắc nhở, động viên trẻ
Bánh chưng ạ
Tìm các của ngon vật lạ
Dâng lên nhà vua bánh
chưng, bánh dầy ạ
Bánh chưng, bánh dầy ạ
Nhà vua nhường ngôi cho
Lang Liêu ạ
Lắng nghe
Trẻ nhắc lại cùng cô
Trẻ nhắc lại
Trẻ quan sát
Trẻ tập gói bánh.
- Cho trẻ nhắc lại tên câu chuyện: Sự tích bánh chưng,
bánh dầy
Trẻ nhắc lại : Sự tích bánh
chưng, bánh dầy
<b>5. kết thúc:</b>
- Cho trẻ đọc bài thơ “tết đang vào nhà.”
- Chuyển hoạt động
Trẻ đọc
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRONG NGÀY
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: Tình trạng sức khỏe, </b>
trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ)
...
...
...
...
...
...
<i><b> Thứ 4 ngày 07 tháng 02 năm 2018</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ XÃ HỘI: </b>
<i><b>Trị chuyện, tìm hiểu về Tết ngun đán và mùa xuân.</b></i>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Hát bài “ Mùa xuân”</b></i>
Đọc bài thơ: “ Mùa xuân”
<b>I – MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
<i><b>1/ Kiến thức:</b></i>
- Trẻ hiểu ý nghĩa của ngày tết cổ truyền và các hoạt động trong ngày tết
nguyên đán
- Trẻ biết mùa xuân là một mùa trong năm, đặc điểm của mùa xuân, thời tiết và
các hoạt động của con người vào mùa xuân.
<i><b>2/ Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển tư duy, khả năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp
<i><b>3/ Giáo dục thái độ:</b></i>
- Trẻ biết u q và giữ gìn truyền thớng tớt đẹp trong ngày tết cổ truyền.
- Giáo dục trẻ biết yêu thiên nhiên.
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
<i><b>1.Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b></i>
- Tranh ảnh về phong cảnh ngày tết.
- Tranh thơ: Mùa xuân.Tết đang vào nhà.
- Bút màu.
<i><b>.2. Địa điểm tổ chức:</b></i>
- Trong lớp học.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – Gây hứng thú:</b>
Đọc thơ: Bài “ Mùa xuân”
- Cô cùng trẻ đọc thơ:
Khi mùa xuân đến
Hoa nở khắp nơi
...
ơi mùa xuân ơi.
Đọc thơ cùng cô.
<b>2. Giới thiệu:</b>
- Bài thơ con vừa đọc nói về mùa gì?
- Con thấy mùa xuân như thế nào?
- Khi mùa xuân đến thời tiết thay đổi như thế nào? và
mùa xuân thì có ngày gì đang chờ đón chúng mình?
- Hơm nay chúng mình có muốn khám phá cùng cô về
mùa xuân và ngày tết khơng?
Có ạ
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<b>* Hoạt đợng 1: Trị chuyện cùng trẻ về Tết nguyên </b>
<b>đán.</b>
- Cho trẻ xem tranh và hỏi: Tranh vẽ về phong cảnh ngày
gì ?
+ Tết đến mọi người như thế nào ? Tết đến các con thêm
mấy tuổi ?
+ Lớn thêm 1 tuổi các con phải như thế nào ?
+ Tết đến các con thích gì nhất ?
Trẻ hát: Bài “ Sắp đến tết rồi”
+ Tết cổ truyền khác với ngày tết trung thu như thế nào?
+ Vào những ngày tết chúng mình được đi đâu? các con
nhận được gì từ người lớn?
- Tết cổ truyền hay còn được gọi là “Tết nguyên đán”
- Tết nguyên đán vào ngày nào? Cứ mỗi năm khi hết năm
và bước sang năm mới tức là vào ngày mồng 1 tháng 1 âm
lịch hàng năm thì gọi là tết nguyên đán, mọi người, mọi
nhà chuẩn bị thật nhiều đồ để chuẩn bị đón tết. Các em
nhỏ được mua quần áo mới, được nhận tiền lì xì và những
lời chúc từ người lớn, mọi người đi làm ăn xa chỉ mong
ngày tết để về sum họp cùng gia đình. Vào ngày tết cổ
truyền của dân tộc mọi người thường chuẩn bị mâm ngũ
quả có rất nhiều loại quả đặc trưng của mùa xn.
<b>* Hoạt đợng 2: Trị chuyện với trẻ về mùa xuân.</b>
- Con thấy thời tiết khi tết đến như thế nào? Đó là mùa gì?
-Quan sát tranh.
- Trả lời theo sự hiểu biết
của trẻ.
- Ngoan ạ
- Con thích đi chúc tết,
Trẻ hát cùng cơ
- Có bánh chưng, được đi
chúc têt...
- Được đi chúc tết và được
nhận lời chúc và mừng
tuổi ạ
- Lắng nghe
- Khí hậu của mùa xuân như thế nào?
- Mùa xuân là mùa thứ mấy trong năm? Mùa xuân có đặc
điểm gì?
- Cơ kể cho trẻ nghe về khí hậu mùa Xuân của ngoài Bắc,
khác với trong Nam như thế nào? Mùa xuân trong miền
Nam thường có nắng ấm ấp cịn mùa xn ngồi Bắc khí
hậu se lạnh, có mua phùn.
- Trẻ xếp tranh theo thứ tự các mùa trong năm.
- Cơ hỏi: Cháu thích mùa nào nhất ? Vì sao ?
-So sánh: + Cho trẻ so sánh mùa xuân và các mùa khác
trong năm ?
- Cô giáo dục trẻ thời tiết mùa xuân lạnh nên các con phải
mặc đủ ấm giữa gìn sức khỏe. Vào những ngày tết vui
chơi không được đốt pháo, chơi súng nhựa rất nguy hiểm.
Các con nhớ chưa ?
<b>* Hoạt đợng 3: Trị chơi “Ai tơ nhanh hơn”</b>
- Cô chia trẻ ra thành 2 đội, phát tranh về các loại hoa cho
trẻ tô. Trong thời gian 1 bài hát “Em thêm một tuổi” đội
nào tô được nhiều những bơng hoa nhất đợi đó thắng.
- Cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ tô.
- Tổ chức cho trẻ treo tranh về mùa xuân
- Ấm áp
- Là mùa thứ nhất trong
năm, cây cối đâm trồi nảy
lộc
- Lắng nghe cơ kể.
-Trẻ xếp tranh
- Con thích mùa xn, vì
có Tết...
- Trả lời theo sự hiểu biết
của trẻ.
- Vâng lời cô.
Hứng thú tham gia chơi.
<b>4. Củng cố:</b>
- Hỏi trẻ về tên hoạt động -Trẻ trả lời
<b>5. kết thúc.</b>
- Cho trẻ đọc bài thơ “tết đang vào nhà.”
- Chuyển hoạt động
Đọc thơ to rõ ràng
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRONG NGÀY
...
...
...
...
...
...
<i><b> Thứ 5 ngày 08 tháng 02 năm 2018</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Toán:</b>
<i><b>Đo độ cao của 3 đối tượng và so sánh</b></i>
Hoạt đợng bổ trợ: Trị chơi “Vườn cây của bé”
<b>I – MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>
- Trẻ phân biệt được độ cao của 3 đối tượng: cao nhất, thấp hơn và thấp nhất.
- Trẻ biết đo độ cao của cây và so sánh độ cao của chúng
<b>2/ Kỹ năng:</b>
- Trẻ có kĩ năng so sánh cao - thấp của 3 đới tượng
- Ơn kĩ năng đo cho trẻ.
- Rèn kĩ năng cắt, dán,cây từ thấp đến cao.
<b>3/ Giáo dục thái đợ:</b>
- Trẻ u thích việc trồng cây xanh và bảo vệ chúng. Hứng thú tham gia tiết học.
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
1.Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
- Cây có đợ cao khác nhau, thước đo.
- Tranh về một số loại cây.
- Đồ dùng của trẻ nhỏ hơn của cô.
2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp học.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – Gây hứng thú:</b>
- Cơ trị chuyện cùng trẻ:
+ Con hãy kể tên một số loại cây trồng để lấy bóng mát?
Cây để lấy quả ăn? Cây để làm cảnh?
- Cây xanh có lợi ích như thế nào đối với đời sống con
người?
- Bạn nào cho cô biết sự lớn lên của cây như thế nào? (từ
hạt nảy mần thành cây non rồi đến cây trưởng thành)
Trò chuyện
- Cây bàng, cây phượng,
cây nhãn...
Trả lời theo sự gợi ý của
cơ.
- Tạo khơng khí trong
lành...
- Hôm nay cô sẽ tặng chúng mình một điều kì diệu các
con thử khám phá xem cây lớn lên như thế nào nhé!
Lắng nghe
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Thực hành đo độ cao Dạy trẻ thao tác </b></i>
<b>đo độ cao của cây.</b>
Cô phát cho mỗi trẻ 3 cây xanh có kích thước cao – thấp
khác nhau và mợt que tính dùng làm thước đo
- Cô đặt ba cây đỗ lên bàn xếp thứ tự từ 1-3.
- Cô cho trẻ đo cây thấp trước, tiếp theo là cây cao hơn,
cuối cùng là cây cao nhất.
- Cơ sẽ dùng chiếc que tính để đo xem chiều cao của cây
bằng mấy lần chiều cao của que tính.
- Cơ vừa làm vừa giải thích cho trẻ rõ cách đo: Đặt cây lên
mặt phẳng, dùng thước đo đặt sát vào thân cây, điểm đầu
của thước đo ngang bằng với gốc cây dùng viên phấn
đánh dấu vào thân cây nơi điểm ći của thước. Sau đó
nhấc thước đo lên và thực hiện đo như lần 1. Cứ tiếp tục
cho đến hết cây.Sau mỗi lần đo cô cho trẻ đếm và nêu kết
quả bằng cách gắn chữ số đặt vào bên dưới gốc cây.
- Cô tổ chức cho trẻ thực hiện : Mỗi trẻ có mợt rổ đồ chơi
có cây và thước đo, trẻ lấy cây và thực hiện đo
- Cho trẻ thực hiện thao tác đo
- Cô quan sát trẻ đo
- Sửa sai cho trẻ
- Sau đó so sách kết quả đo của 3 cây:
+ Kích thước của 3 cây có bằng nhau khơng?
+ Cây nào cao hơn – thấp hơn – thấp nhất?
+ Vì sao con biết?
- Cho trẻ nhắc lại
<b> *Hoạt động 2: So sánh chiều cao của 3 loại cây.</b>
- Lắng nghe.
- Chú ý quan sát.
- Thực hiện
- Không ạ.
- Trẻ trả lời
Chúng mình cùng quan sát tranh vẽ cây bàng, cây cam,
cây hoa hồng của cô:
- Đây là cây gì?
- Cây bàng trồng để làm gì?
Tương tự cô chỉ vào tranh cây cam, cây hoa hồng và đặt
câu hỏi tương tự.
- Các con có nhận xét gì về chiều cao của 3 cây này?
- Các con cho cơ biết 3 cây này có đặc điểm gì giớng
nhau?
- Ba cây này có đặc điểm gì khác nhau?
- Cây nào cao nhất?
- Cây nào thấp nhất?
- Vậy chúng mình có ḿn kiểm tra xem bạn nói có đúng
hay khơng, chúng mình cùng cơ thực hiện phép đo.
<b>*Hoạt đợng 3: Trị chơi luyện tập:</b>
<i><b>Cho trẻ chơi trò chơi: “ Vườn cây của Bé”</b></i>
Chia trẻ thành 3 nhóm.
Các nhóm trong vịng thời gian là mợt bản nhạc các nhóm
phải cắt và dán 3 cây và dán theo thứ tự từ thấp đến cao.
Nhóm nào xong trước nhóm đó sẽ dành chiến thắng.
Kết thúc cơ cho trẻ nhận xét kết quả của từng nhóm.
- Cây bàng.
- Cho bóng mát.
- 3 cây có chiều cao không
bằng nhau
- Cây hoa hồng thấp nhất,
- Trả lời theo ý hiểu của trẻ
- Cây thì cao, cây thì thấp
- Cây bàng cao nhất
- Cây hoa hồng thấp nhất
- Lắng nghe
- Hứng thú tham gia
<b>4. Củng cố:</b>
- Cho trẻ nhắc lại tên bài học
- Đợng viên khuyến khích trẻ
<b>5. kết thúc.</b>
- Chuyển hoạt động
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRONG NGÀY
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: Tình trạng sức khỏe, </b>
trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ)
...
...
...
...
...
...
<i><b>Thứ 6 ngày 09 tháng 02 năm 2018</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Âm nhạc:</b>
<b>Dạy hát : Mùa xuân</b>
<b>Nghe hát : Mùa xn ơi.</b>
<b>Trị chơi: Ơ cửa bí mật</b>
<i><b>Hoạt động bở trợ: Câu đớ: Mùa xn</b></i>
<b>I . MỤC ĐÍCH – U CẦU</b>
<i><b>1/ Kiến thức:</b></i>
- Trẻ biết thể hiện đúng lời, đúng giai điệu, vui tươi, hồn nhiên trong sáng.
- Thể hiện theo lời bài hát hồn nhiên, vui tươi.
- Nhớ tên bài hát, tên tác giả bài “Mùa xuân ơi”.
<i><b>2/ Kỹ năng:</b></i>
- Hiểu nội dung bài hát “Mùa xuân ơi”.
- Phát triển trí nhớ và khả năng cảm thụ âm nhạc cho trẻ
- Rèn kỹ năng nghe, phản xạ nhanh nhẹn qua trò chơi.
<i><b>3/ Giáo dục thái độ:</b></i>
- Cảm nhận được giai điệu vui tươi, trong sáng của bài hát.
- Trẻ biết yêu thiên nhiên.
- Trẻ mạnh dạn tự tin hứng thú tham gia hoạt động
<b>II CHUẨN BỊ</b>
<i><b>1.Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b></i>
- Tranh về ngày tết, hoa đào, hoa mai.
- Bài hát “Mùa xuân ơi”
- Đĩa CD, dụng cụ âm nhạc.
- Hình ảnh ngày xuân ( 5 slide hình ảnh )
- Hình ảnh minh họa các bài hát : Mùa xuân đến rồi, Sắp đến tết rồi, Mùa xuân
của bé, Mùa xuân, Bé thêm một tuổi, Ngày tết quê em.
- 6 hộp quà
<i><b>2. Địa điểm tổ chức:</b></i>
- Trong lớp học.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>- Giải câu đố :</b>
“ Mùa gì ấm áp
Mưa phùn nhẹ bay
Khắp nơi cỏ cây
Đâm chồi nảy lộc” (Đố là mùa gì) - Trẻ trả lời: Mùa xuân
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
- Cô dẫn dắt cho trẻ xem hình ảnh
( Hoa mai, hoa đào, trái cây, cảnh mọi người đi chơi xuân,
cảnh đàn chim hót )
- Các con vừa được xem những hình ảnh gì?
- Cô khái quát lại : Các con vừa được xem rất nhiều hình
ảnh về hoa mai , hoa đào, các loại trái cây, cảnh mọi người
đi chơi xuân.
- Mùa xn cịn có tết cổ truyền dân tợc nữa đấy các con,
là mùa có mn hoa đua nở, cỏ cây đâm chồi nảy lộc, mọi
người ai cũng mừng vui trong những bợ q̀n áo mới. Nói
về mùa xn cơ cũng có mợt bài hát rất hay,bây giờ cô sẽ
hát cho các con nghe. Mời lớp mình cùng nghe nhé.
- Trả lời theo ý trẻ
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
<b>3. Nội dung:</b>
<b>* Hoạt động 1: dạy trẻ hát “Mùa xuân”</b>
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả
- Cô hát cho trẻ nghe lần 1
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nghe cô hát
- Hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả?
- Cơ hát cho trẻ nghe lần 2 có nhạc đệm
- Cơ hỏi trẻ trong bài hát nói về điều gì?
- Dạy trẻ hát theo cô cả bài ( Nếu trẻ hát chưa thuộc cô day
từng câu). Chú ý sửa sai vào những câu khó . Nhắc trẻ thể
hiện tính chất bài hát trong khi hát.
- Khi trẻ đã thuộc lời cho trẻ hát theo nhạc
- Hát theo tổ, nhóm bạn trai, bạn gái, cá nhân hát.
- Nếu trẻ hát tốt cô cho trẻ hát theo yêu cầu( hát nối đuôi,
hát to, nhỏ)
<b>* Hoạt động 2: Nghe hát “ Mùa xuân ơi”</b>
- Vừa rồi các con đã được hát với cơ bài “ Mùa xn”.
Ngồi ra chúng ta cịn rất nhiều bài hát nói về mùa xuân,
mùa xuân trong mỗi bài hát đều mang những giai điệu,
những âm thanh khác nhau. Để biết mùa xuân trong bài
hát sau đây có gì khác bây giờ cô mời lớp mình cùng lắng
nghe cô sẽ hát tặng lớp mình bài “ Mùa xuân ơi” của chú
Nguyễn Ngọc Thiện
- Cô hát cho trẻ nghe 2 lần . Khuyến khích trẻ thể hiện
cảm xúc theo giai điệu bài hát
- Mời trẻ vận động cùng cơ.
- Cơ có thể hát thêm nếu trẻ cịn hứng thú.
giả: Hồng Văn Yến
- Trẻ trả lời: Có các lồi hoa
mùa xuân ở hai miền Nam,
Bắc
- Trẻ hát, sửa sai
- Trẻ hát
- Trẻ hát cùng cô
- Trẻ hát theo nhạc
- Trẻ lắng nghe
<b>* Hoạt động 3: trị chơi “ Ơ cửa bí mật”</b>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, hướng dẫn chơi: Trên bàn cơ
có những ô cửa số thứ tự từ 1 - 6, sau mỗi ơ sớ có hình ảnh
minh họa các bài hát.
<b>+ Cách chơi: Chia trẻ thành 3 đội, mỗi đội sẽ cử 1 bạn lên</b>
chọn vào sớ đợi đó chọn, mở ra hình ảnh gì thì hát bài hát
có nợi dung tương ứng với hình ảnh đó.Sau 8 giây đợi nào
có tín hiệu trước thì giành được quyền trả lời.
<b>+ Luật chơi: Đợi có tín hiệu trước mà khơng tìm được bài</b>
hát thì 2 đợi cịn lại được quyền hát.. Đội nào hát đúng sẽ
nhận được 1 phần q.
Kết thúc đợi nào có nhiều q nhất thì thắng c̣c.
- Cho trẻ về vị trí để chơi .
- Các đội cử đại diện lên chọn ô cửa để mở hình.
- Trong khi chơi cô quan sát, khuyến khích trẻ.
- Nhận xét và tun dương đợi thắng c̣c.
- Trẻ lắng nghe cô hướng
dẫn cách chơi và luật chơi
- Trẻ về vị trí chơi
- Đại diện lên bấm mở hình,
cả đội thảo luận tìm bài hát
và cử 1 bạn lên hát
- trẻ chơi vui vẻ
<b>4. Củng cố:</b>
- Cho trẻ nhắc lại tên các bài hát đã được hát, nghe hát:
Bài hát: Mùa xuân – Tác giả: Hoàng Văn Yến
Bài hát “ Mùa xuân ơi” – tác giả: Nguyễn Ngọc Thiện
-Trẻ nhắc lại
- Cho trẻ đọc thơ: Tết đang vào nhà
- Chuyển hoạt động
-Đọc thơ
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRONG NGÀY
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: Tình trạng sức khỏe, </b>
trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ)
...
...
...
...
...
...
<i>Thủy An, Ngày...tháng 02.năm 2018.</i>
<i> Người kiểm tra</i>