Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.68 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 102, 103 Vở bài tập Toán 3 tập 1</b>
<b>Câu 1. Đặt tính rồi tính (theo mẫu):</b>
105 5⨯
242 4⨯
96 6⨯
b.
940 : 5
847 : 7
309 : 3
<b>Câu 2.</b> Một hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 15cm. Một hình
vng có cạnh 21cm.
a. Tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vng.
b. Chu vi hình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét?
<b>Câu 3.</b> Một cửa hàng có 87 xe đạp, đã bán 1/3 số xe đó. Hỏi cửa hàng cịn lại
bao nhiêu xe đạp?
a. 15 + 15 5⨯
b. 60 + 60 : 6
c. (60 + 60) : 6
<b>Đáp án và hướng dẫn giải </b>
<b>Câu 1.</b>
<b>Câu 2.</b>
Bài giải
a. Chu vi hình chữ nhật là:
(25 + 15) 2 = 80 (cm)⨯
Chu vi hình vng là:
21 4 = 84 (cm)⨯
Đáp số : Chu vi hình chữ nhật là : 80cm ; chu vi hình vng là: 84cm
b. Chu vi hình vng lớn hơn chu vi hình chữ nhật là :
84 – 80 = 4 (cm)
Vậy chu vi hình vng lớn hơn chu vi hình chữ nhật là 4cm.
<b>Bài giải</b>
Cửa hàng bán được số xe là:
87 : 3 = 29 (xe đạp)
Cửa hàng còn lại số xe đạp là:
87 – 29 = 58 (xe đạp)
Đáp số : 58 xe đạp
<b>Câu 4.</b>
a. 15 + 15 5 = 15 + 75⨯