Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 280 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
<b>MỤC LỤC </b>
MỤC LỤC ... 1
HÁN NÔM CƠ SỞ ... 3
NGHỆ THUẬT HỌC ĐẠI CƯƠNG ... 15
VĂN HỌC VIỆT NAM ĐẠI CƯƠNG ... 25
VĂN HỌC VIỆT NAM THẾ KỈ X – NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVIII ... 34
VĂN HỌC VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XVIII - THẾ KỈ XIX ... 45
NHO GIÁO, PHẬT GIÁO VÀ ĐẠO GIÁO ... 55
TIN HỌC HÁN NÔM ... 68
VĂN HỌC TRUNG QUỐC TỪ CỔ ĐẠI ĐẾN ĐỜI ĐƯỜNG ... 76
GIỚI THIỆU VÀ PHÂN TÍCH KHO SÁCH HÁN NƠM ... 87
GIÁO DỤC VÀ KHOA CỬ VIỆT NAM ... 93
VĂN TỰ HỌC HÁN NÔM ... 101
VĂN BẢN HỌC HÁN NÔM ... 111
NGỮ PHÁP VĂN NGÔN ... 121
TỨ THƯ 1 (LUẬN NGỮ – MẠNH TỬ) ... 129
TỨ THƯ 2 (ĐẠI HỌC – TRUNG DUNG) ... 137
NGŨ KINH 1 (THI – THƯ) ... 145
NGŨ KINH 2 (LỄ - DỊCH) ... 156
NGŨ KINH 3 (XUÂN THU – TẢ TRUYỆN) ... 166
HÁN VĂN VIỆT NAM THẾ KỶ X - XIV ... 174
HÁN VĂN VIỆT NAM THẾ KỈ XV – XVIII ... 183
HÁN VĂN VIỆT NAM THẾ KỶ XIX - XX ... 190
VĂN BẢN CHỮ NÔM ... 197
TỪ CHƯƠNG HỌC HÁN NÔM ... 203
ĐƯỜNG THI - CỔ VĂN ... 210
TẢN VĂN TRIẾT HỌC TỐNG MINH ... 222
2
CHƯ TỬ ... 239
TINH TUYỂN HÁN VĂN PHẬT GIÁO ... 248
THỰC TẬP ... 259
PHÂN TÍCH VĂN BẢN HÁN VĂN ... 264
3
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC </b>
<b>KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<b>***** </b>
<i>Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 </i>
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
<b>HÁN NÔM CƠ SỞ </b>
(BASIC SINO-NOM)
<b>1. Thông tin về giảng viên: </b>
* Giảng viên 1
- Họ và tên: Phạm Văn Khoái
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên cao cấp (I ), PGS, TS.
- Thời gian, địa điểm làm việc: 8h30' - 14h30' P.412 - Nhà B - 336 Nguyễn Trãi -
Thanh Xuân - Hà Nội
- Địa chỉ liên hệ: 32, 160, Lương Thế Vinh, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại, email: 8.544081 – 090.329.1309
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Nghiên cứu văn tự học (văn tự học chữ Hán, văn tự học chữ Nôm).
+ Nghiên cứu Hán văn, Hán văn Việt Nam.
+ Nghiên cứu Hán ngữ, Ngôn ngữ học, Ngữ văn học.
* Giảng viên 2
- Họ và tên: Đinh Thanh Hiếu
- Chức danh: Giảng viên chính, Tiến sĩ.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ 2 hàng tuần tại Khoa Văn học, tầng 3, nhà B.
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học, tầng 3, nhà B, Trường ĐHKHXH&NV, 336 Nguyễn
Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Điện thoại: 0987878557 Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Kinh điển Nho gia, Giáo dục khoa cử Nho học.
* Giảng viên 3
- Họ và tên: Phạm Vân Dung
4
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ hai hàng tuần, tại Khoa Văn học (tầng 3 nhà B
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân –
Hà Nội).
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học
- Điện thoại: 0912573913
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Hán văn Trung Quốc, Hán văn Việt Nam.
<b>* Giảng viên 4 </b>
- Họ và tên: Phan Thị Thu Hiền
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sĩ.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ hai hàng tuần, tại Khoa Văn học (tầng 3 nhà B
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân –
Hà Nội).
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Hán văn Việt Nam, Hán văn Trung Quốc.
<b>* Giảng viên 5: </b>
- Họ và tên: Lê Văn Cường
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ hai hàng tuần, tại Khoa Văn học (tầng 3 nhà B
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân –
Hà Nội).
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học.
- Điện thoại: 0989060617
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Kinh điển Nho gia; Giáo dục khoa cử; Chữ Nôm với
Công nghệ thông tin và Nhân văn số thức.
* Giảng viên 6:
- Họ và tên: Nguyễn Phúc Anh
- Chức danh, học vị: Giảng viên, Tiến sĩ.
- Thời gian làm việc: Hẹn gặp qua điện thoại.
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học.
5
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Nhân học văn hố, Lịch sử gia đình và hơn nhân, Lịch
sử tư tưởng Trung Quốc và Việt Nam, Lý luận văn học cổ Trung Quốc.
* Giảng viên 7:
- Họ và tên: Lê Phương Duy
- Chức danh: Giảng viên, Thạc sĩ.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ 2 hàng tuần tại Khoa Văn học, tầng 3, nhà B.
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học, tầng 3, nhà B, Trường ĐHKHXH&NV, 336 Nguyễn
Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Điện thoại: 0912536659 Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Kinh học và tiếp nhận kinh điển Nho gia tại Việt Nam,
Chư tử học, Gia lễ.
* Giảng viên 8
- Họ và tên: Võ Mạnh Hà
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ hai hàng tuần, tại Khoa Văn học (tầng 3 nhà B
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân –
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học
- Điện thoại: 0933208228
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Hán văn Trung Quốc
<b>* Giảng viên 9 </b>
- Họ và tên: Bùi Anh Chưởng
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ hai hàng tuần, Khoa Văn học (tầng 3 nhà B,
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà
Nội).
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
- Điện thoại: 0902080417
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Chính trị Nho gia, Văn tự học Hán – Nôm.
<b>2. Thông tin chung về học phần: </b>
6
[Tên tiếng Anh: <i><b>(Infommatics for Sino-Nom Studies)] </b></i>
- Mã học phần: SIN1001
- Số tín chỉ: 03
- Học phần: - Bắt buộc:
` - Lựa chọn:
- Các học phần tiên quyết: Không
- Các học phần kế tiếp:
- Các yêu cầu đối với học phần: Chấp hành đúng quy chế, thực hiện tốt các yêu cầu của giảng
viên, chuẩn bị đủ học liệu, chuẩn bị bài và làm bài tập đầy đủ; Lớp học phải được tổ chức
theo qui mô vừa phải về số lượng để giảng viên có khả năng bao quát, phát vấn kiểm tra kiến
thức và để người học đều có cơ hội thể hiện được mình qua nhận diện chữ, qua viết chữ, qua
làm ví dụ, qua đọc bài khoá ngay ở trên lớp.
- Số giờ tín chỉ:
+ Lý thuyết: 30
+ Thực hành: 15
+ Tự học: 0
- Địa chỉ Khoa, Bộ môn phụ trách học phần: Tầng 3, nhà B, Trường ĐH KHXH&NV,
ĐHQGHN (336 – Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội).
<b>3. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần: </b>
<i><b>3.1. Mục tiêu chung: </b></i>
Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên biết được những vấn đề cơ bản về mặt nhận thức
chung về Hán Nơm; vai trị của Hán Nơm trong truyền thống ngữ văn Việt Nam; lịch sử diễn
tiến của chữ Hán và chữ Nôm; biết được các quy tắc viết và cấu tạo của chữ Hán và chữ Nôm;
<i><b>3.2. Chuẩn đầu ra của học phần: </b></i>
<i>- <b>Kiến thức:</b></i>
- Người học phải biết được các kiến thức cơ bản về Hán Nơm như: Lịch sử hình thành, diễn
biến và cấu tạo của chữ Hán; lịch sử hình thành, diễn biến và cấu tạo của chữ Nôm;
- Biết được khái niệm về Văn ngôn; kiến thức về sự phổ biến tiếng Hán và chữ Hán ở Việt
Nam;
- Biết được những khái niệm, kiến thức về hệ thống thư tịch Hán Nơm; vai trị của Hán Nơm
trong tiến trình văn hố Việt Nam nói chung, trong ngữ văn học Việt Nam nói riêng.
7
<i>- </i>Người học phải nhớ được một lượng chữ Hán và những hiện tượng ngữ pháp Hán văn cổ cơ
bản, biết dịch một số văn bản Hán văn ra Việt văn theo một số chủ đề và văn bản mà chương
trình học phần cung cấp cũng như phải biết được các nguyên tắc tạo chữ Nôm.
<i><b>- Thái độ (phẩm chất đạo đức cá nhân): </b></i>
- Học phần đặt nền móng cho cách học Hán Nơm từ góc độ ngữ văn; rèn luyện tính cẩn trọng
cho người học, xây dựng tình cảm q trọng, ham thích chữ Hán, Hán văn cũng như lịng yêu
mến các giá trị văn hoá truyền thống.
<b>4. Tóm tắt nội dung học phần: </b>
Học phần cung cấp những tri thức có tính chất nhập mơn về Hán Nôm cả về phương
Học phần sẽ cung cấp những tri thức cơ bản về chữ Hán như: Lịch sử chữ Hán, diễn
biến hình thể của chữ Hán (Giáp cốt văn, kim văn, đại triện, tiểu triện, lệ thư, hành thư, thảo
thư, khải thư, giản thể...); ba phương diện: hình - âm - nghĩa của chữ Hán; âm Hán Việt; sáu
phép tạo và dùng chữ Hán (lục thư); bản chất ý - âm của chữ Hán; hệ thống thư tịch Hán
Nôm. Chữ Hán được dạy và học trong mối quan hệ với các đơn vị, cấp độ trong Hán ngữ
(Hán văn): tự - từ - ngữ - cú - văn bản; các phương thức diễn đạt ý nghĩa ngữ pháp (thực từ,
hư từ) trong Hán văn ở mức độ nhập môn, thông qua những bài đọc cụ thể ứng với các chủ đề
(chủ đề tự nhiên, chủ đề xã hội,...). Người học sẽ được cung cấp những tri thức nhập môn về
chữ Nôm: định nghĩa chữ Nôm, các nguyên tắc tạo chữ Nôm, các loại âm đọc trong chữ Nôm
thông qua một số trích đoạn văn bản Nơm cụ thể.
<b>5. Nội dung chi tiết học phần: </b>
- Nội dung 1 : Đại cương về Hán Nơm <i>(6 giờ tín chỉ)</i>
<b>1. Nhận thức chung về Hán Nôm </b>
1.1. Đặc trưng ngành Hán Nôm
1.2. Đào tạo các bậc học
<b>2. Đại cương về chữ Hán </b>
<i><b>2.1. Điểm qua lịch sử chữ Hán </b></i>
2.1.1. Cổ văn tự [Giáp cốt văn, Kim văn, Trựu văn (Đại triện), Tiểu triện]
2.1.2. Kim văn tự [Lệ thư, Thảo thư, Khải thư, Hành thư]
8
<b>2.2. Quy tắc viết chữ Hán </b>
2.2.1. Các nét chữ Hán
2.2.2. Qui tắc bút thuận (Quy tắc viết chữ Hán)
2.2.3. Bố trí các bộ phận trong chữ Hán
2.2.4. Các yêu cầu khi viết chữ Hán
2.2.5. Viết khai triển chữ Hán
2.2.6. Chữ Hán phồn thể, chữ Hán giản thể
2.2.7. 214 bộ thủ chữ Hán
<i><b>2.3. Các phép cấu tạo chữ Hán </b></i>
2.3.1. Tượng hình 像形
2.3.2. Chỉ sự 指事
2.3.3. Hội ý 會意
2.3.5. Hình thanh 形聲
2.3.4. Giả tá 假借
2.3.6. Chuyển chú 轉注
<i><b>2.4. Phân tích 214 bợ thủ. </b></i>
<i><b>2.5. Bản chất của chữ Hán và vấn đề âm đọc của chữ Hán </b></i>
2.5.1. Chữ Hán: Văn tự Ý - ÂM
2.5.2. Âm đọc của chữ Hán (chữ Hán là văn tự cho phép có nhiều âm đọc)
2.6.3. Âm Hán Việt
<b>3. Giới thiệu về hệ thống thư tịch Hán Nôm </b>
<b>4. Giới thiệu Tự điển, Từ điển Hán Nôm. </b>
4.1. Tự điển Hán – Hán
4.1.1. Khang Hy tự điển (1716)
4.1.2. Từ nguyên (1915)
4.1.3. Từ Hải (1936)
4.2. Tự điển, từ điển Hán – Việt
4.2.1. Hán Việt tự điển của Thiều Chửu (Bản điện tử)
4.2.2. Hán Việt tự điển của Đào Duy Anh (tái bản nhiều lần)
4.2. Tự điển chữ Nôm
4.2.1. Đại tự điển chữ Nôm của Vũ Văn Kính, Nxb. Văn nghệ TP. Hồ Chí Minh, 2002
2.2.2 . Tự điển chữ Nôm dẫn giải của Nguyễn Quang Hồng, Nxb. Khoa học xã hội, 2014.
9
chi sơ, tính bản thiện; Tử bất học, phi sở nghi; Tam tài, tứ thời, tứ phương; Ngũ
thường; Lục cốc; Lục súc; Thất tình; Bát âm; Tứ thanh; Cửu tộc; Thập nghĩa).
<b>Bài đọc bổ sung: </b><i>Giai nhân ca(Lý Diên Niên) ; Quân tại Tương giang đầu</i>
- <b>Nội dung 3: Chữ Hán và độc bản chữ Hán về văn hóa truyền thống theo chủ đề </b>
<b>đạo học, thư tịch, văn chương: Giới thiệu về </b><i>Tiểu học, Tứ thư, Ngũ kinh</i>)
<b>Bài đọc bổ sung: </b><i>Tứ thời thi</i>.
- <b>Nội dung 4: Chữ Hán và độc bản chữ Hán về văn hóa truyền thống theo chủ đề </b>
<b>lịch sử, nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử Việt Nam: Việt sử (I, II, III) </b>
<b>Bài đọc bổ sung: </b><i>Nam quốc sơn hà</i> (Thần thi), <i>Quốc tộ</i> (Đỗ Pháp Thuận).
- <b>Nội dung 5: Chữ Hán và độc bản chữ Hán về văn hóa truyền thống theo chủ đề </b>
<b>lịch sử, nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử Việt Nam: Việt sử: </b><i>Hồng Bàng thị truyện</i>
(trích <i>Lĩnh Nam chính quái liệt truyện</i>)
<b>Bài đọc bổ sung: </b><i>Tụng giá hoàn kinh sư</i> (Trần Quang Khải)
- <b>Nội dung 6: Chữ Hán và độc bản chữ Hán về văn hóa truyền thống theo chủ đề </b>
<b>lịch sử, nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử Việt Nam: </b><i>Sơn Tinh,Thuỷ Tinh; Trưng </i>
<i>Thánh Vương</i> (trích <i>Việt điện linh tập lục</i>)
<b>Bài đọc bổ sung: </b><i>Tĩnh dạ tứ</i> (Lý Bạch)
- <b>Nội dung 7: Chữ Hán và độc bản chữ Hán về văn hóa truyền thống theo chủ đề </b>
<b>lịch sử, nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử Việt Nam: </b><i>Sóc Thiên Vương</i>. (trích <i>Việt </i>
<i>điện linh tập lục</i>)
<b>Bài đọc bổ sung: </b><i>Xuân nhật ức Lý Bạch</i> ( Đỗ Phủ, trích)
- <b>Nội dung 8: Chữ Hán và độc bản chữ Hán về văn hóa truyền thống theo chủ đề </b>
<b>lịch sử, nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử Việt Nam: </b><i>Nguyễn Trãi.</i> (trích <i>Ấu học Hán </i>
<i>tự tân thư</i>)
<b>Bài đọc bổ sung: </b><i>Xuân vọng</i> (Đỗ Phủ, trích)
- <b>Nội dung 9: Chữ Hán và độc bản chữ Hán về văn hóa truyền thống theo chủ đề </b>
<b>nhân vật giáo dục Trung Quốc: Khổng Tử; Mạnh Tử. </b>
<b>Bài đọc bổ sung: </b><i>Tuế mộ quy Nam Sơn</i> (Mạnh Hạo Nhiên, trích)
- <b>Nội dung 10: Chữ Hán và độc bản chữ Hán về văn hóa truyền thống theo chủ đề </b>
<b>lịch sử Trung Quốc: Trung Quốc chi sử (I, II). </b>
<b>Bài đọc bổ sung: </b><i>Xuân oán</i> (Kim Xương Tự)
- Nội dung 11: Đại cương về chữ Nơm (3 giờ tín chỉ)
11.1. Định nghĩa chữ Nôm
10
11.3. Cấu tạo chữ Nơm
11.3.1. Chữ Nơm vay mượn tồn bộ (Vay mượn Hình - Âm - Nghĩa)
11.3.2. Chữ Nơm vay mượn bộ phận
11.3.2.1. Mượn hình thể, âm đọc nhưng ý nghĩa khác
11.3.2.2. Mượn hình thể âm đọc và ý nghĩa khác
11.3.2. Những chữ sáng tạo
11.3.2.1. Sáng tạo theo kiểu hội ý
11.3.2.2. Sáng tạo theo kiểu hình thanh
11.3.2.3. Sáng tạo theo kiểu dùng chữ Hán để ghi phụ âm kép (bl, kl…)
11.3.2.4. Sáng tạo theo dấu phụ (cá nháy)
11.3.2.5. Phân tích chữ Nơm qua những đoạn trích <i>Truyện Kiều</i>, <i>Tam thiên tự</i>…
<b>Ơn tập </b>
- Ôn tập nhận thức về văn tự
- Ôn tập về chữ Hán theo các chủ đề và độc bản
- Ôn tập nhận diện ngữ pháp
- Ơn tập nhận diện chữ Nơm
<b>6. Học liệu: </b>
<i><b>6.1. Học liệu bắt buộc: </b></i>
1. Phạm Văn Khối, <i>Giáo trình Hán Nơm cơ sở </i>- Trường Đại học Khoa
học Xã hội và Nhân văn, Hà Nội, 2004 (giáo trình đã nghiệm thu) (Phòng Tư liệu
Khoa Văn học)
2. Đinh Trọng Thanh (chủ biên) <i>Giáo trình Hán Nơm, </i>tập I, tập II<i>, </i>Nxb
Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp, Hà Nội, 1990. (Phòng đọc Thượng đình -Trung
tâm thơng tin thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội)
3. Đặng Đức Siêu, Nguyễn Ngọc San <i>Ngữ văn Hán Nôm</i>, tập I, tập II,
Nxb Giáo dục (in lần thứ 2), Hà Nội, 1995. (Phịng đọc Thượng đình -Trung tâm
thông tin thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội)
<i><b>6.2. Học liệu tham khảo: </b></i>
1. Đặng Đức Siêu, <i>Ngữ văn Hán Nôm</i>, tập I, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2004 (Giáo
trình Cao đẳng Sư phạm)
2. Võ Như Nguyên, Nguyễn Hồng Giao <i>Hán văn giáo khoa thư</i>, tập I, tập II, Nxb Đà
Nẵng (bản in 1997)
11
4. Đinh Trọng Thanh, <i>Giáo trình ngữ pháp Hán ngữ cổ đại</i>, Nxb Đại học Quốc gia Hà
Nội, Hà Nội, 2005.
5. Chu Thiên, <i>Giáo trình Hán văn</i>, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh, 2002.
6. Nguyễn Khuê, <i>Tự học Hán văn</i>, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh, 1997.
7. Phạm Văn Khối, <i>Giáo trình Hán văn Lý - Trần</i>, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 1999.
8. Đào Duy Anh <i>Từ điển Hán Việt </i>(nhiều nhà xuất bản đã xuất bản bộ từ điển này).
9. Thiều Chửu, <i>Hán Việt tự điển </i>(nhiều nhà xuất bản đã xuất bản bộ tự điển này).
10. Nguyễn Quang Hồng, Từ điển chữ Nôm dẫn giải, Nxb Khoa học xã hội, 2014.
<b>7. Lịch trình tổ chức dạy học: </b>
<b>Tuần </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Tài liệu chính cần đọc </b> <b>Ghi chú </b>
<b>Tuần 1 </b> <i><b>Nội dung 1 </b></i><b>: Đại cương về Hán Nôm </b>
<b>1. Nhận thức chung về Hán Nôm </b>
<b>2. Đại cương về chữ Hán </b>
<i><b>2.1. Điểm qua lịch sử chữ Hán </b></i>
<i><b>2.2. Quy tắc viết chữ Hán </b></i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: số
1,2,3 (phần có liên quan đến nội
dung bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
<b>Tuần 2 </b> <i><b>2.3. Các phép cấu tạo chữ Hán </b></i> - Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3
(phần có liên quan đến nội dung
bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
<b>Tuần 3 </b> <i><b>2.4. Phân tích 214 bợ thủ. </b></i>
<i><b>2.5. Bản chất của chữ Hán và vấn đề </b></i>
<i><b>âm đọc của chữ Hán </b></i>
<b>3. Giới thiệu về hệ thống thư tịch </b>
<b>Hán Nôm </b>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3
(phần có liên quan đến nội dung
bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
<b>Tuần 4 </b> <b>- Nội dung 2: Chữ Hán và độc bản </b>
<b>chữ Hán về văn hóa truyền thống </b>
<b>theo chủ đề đạo đức, giáo dục gia </b>
<b>đình, số đếm, tự nhiên, xã hội, </b>
<b>không gian, thời gian: </b>Nhân chi sơ,
<b>- Bài đọc bổ sung: </b><i>Giai nhân ca(Lý </i>
<i>Diên Niên) ; Quân tại Tương giang </i>
<i>đầu</i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3
(phần có liên quan đến nội dung
bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
<b>Tuần 5 </b> <b>- Nội dung 2: Chữ Hán và độc bản </b>
<b>chữ Hán về văn hóa truyền thống </b>
<b>theo chủ đề đạo đức, giáo dục gia </b>
<b>đình, số đếm, tự nhiên, xã hội, </b>
<b>không gian, thời gian: </b>Nhân chi sơ,
tính bản thiện; Tử bất học, phi sở nghi;
Tam tài, tứ thời, tứ phương; Ngũ
thường; Lục cốc; Lục súc; Thất tình;
Bát âm; Tứ thanh; Cửu tộc; Thập
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3
(phần có liên quan đến nội dung
bài học)
12
nghĩa).
<b>Bài đọc bổ sung: </b><i>Giai nhân ca(Lý </i>
<i>Diên Niên) ; Quân tại Tương giang </i>
<i>đầu</i>
<b>Tuần 6 </b> <b>- Nội dung 3: Chữ Hán và độc bản </b>
<b>chữ Hán về văn hóa truyền thống </b>
<b>theo chủ đề đạo học, thư tịch, văn </b>
<b>chương: </b>Giới thiệu về Tiểu học, Tứ
thư, Ngũ kinh)
<b>- Bài đọc bổ sung: </b><i>Tứ thời thi</i>.
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3
(phần có liên quan đến nội dung
bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
<b>Tuần 7 </b> <b>- Nội dung 4: Chữ Hán và độc bản </b>
<b>chữ Hán về văn hóa truyền thống </b>
<b>theo chủ đề lịch sử, nhân vật lịch sử, </b>
<b>sự kiện lịch sử Việt Nam : Việt sử (I, </b>
II, III)
<b>- Bài đọc bổ sung: </b><i>Nam quốc sơn hà</i>
(Thần thi), <i>Quốc tộ</i> (Đỗ Pháp Thuận).
- Làm bài kiểm tra giữa kỳ tại lớp.
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3
(phần có liên quan đến nội dung
bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
<b>Tuần 8 </b> <b>- Nội dung 4: Chữ Hán và độc bản </b>
<b>chữ Hán về văn hóa truyền thống </b>
<b>theo chủ đề lịch sử, nhân vật lịch sử, </b>
<b>sự kiện lịch sử Việt Nam: Việt sử (I, </b>
II, III)
<b>- Bài đọc bổ sung: </b><i>Nam quốc sơn hà</i>
(Thần thi), <i>Quốc tộ</i> (Đỗ Pháp Thuận).
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3
(phần có liên quan đến nội dung
bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
<b>Tuần 9 </b> <b>- Nội dung 5: Chữ Hán và độc bản </b>
<b>chữ Hán về văn hóa truyền thống </b>
<i>Hồng Bàng thị truyện</i> (trích <i>Lĩnh Nam </i>
<i>chính quái liệt truyện</i>)
<b>- Bài đọc bổ sung: </b><i>Tụng giá hoàn </i>
<i>kinh sư</i> (Trần Quang Khải)
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3
(phần có liên quan đến nội dung
bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
<b>Tuần 10 </b> <b>- Nội dung 6: Chữ Hán và độc bản </b>
<b>chữ Hán về văn hóa truyền thống </b>
<b>theo chủ đề lịch sử, nhân vật lịch sử, </b>
<b>sự kiện lịch sử Việt Nam: </b> <i>Sơn </i>
<i>Tinh,Thuỷ Tinh; Trưng Thánh Vương</i>
(trích <i>Việt điện linh tập lục</i>)
<b>- Bài đọc bổ sung: </b><i>Tĩnh dạ tứ</i> (Lý
Bạch)
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
<b>Tuần 11 </b> <b>- Nội dung 7: Chữ Hán và độc bản </b>
<b>chữ Hán về văn hóa truyền thống </b>
<b>theo chủ đề lịch sử, nhân vật lịch sử, </b>
<b>sự kiện lịch sử Việt Nam: </b><i>Sóc Thiên </i>
<i>Vương</i>. (trích <i>Việt điện linh tập lục</i>)
<b>- Bài đọc bổ sung: </b><i>Xuân nhật ức Lý </i>
<i>Bạch</i> ( Đỗ Phủ, trích)
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3
(phần có liên quan đến nội dung
bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
<b>Tuần 12 </b> <b>- Nội dung 8: Chữ Hán và độc bản </b>
<b>chữ Hán về văn hóa truyền thống </b>
<b>theo chủ đề lịch sử, nhân vật lịch sử, </b>
<b>sự kiện lịch sử Việt Nam: </b><i>Nguyễn </i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3
(phần có liên quan đến nội dung
bài học)
13
<i>Trãi.</i> (trích <i>Ấu học Hán tự tân thư</i>)
<b>- Bài đọc bổ sung: </b><i>Xuân vọng</i> (Đỗ
Phủ, trích)
liên quan
<b>Tuần 13 </b> <b>- Nội dung 9: Chữ Hán và độc bản </b>
<b>chữ Hán về văn hóa truyền thống </b>
<b>theo chủ đề nhân vật giáo dục </b>
<b>Trung Quốc: Khổng Tử; Mạnh Tử. </b>
<b>- Bài đọc bổ sung: </b><i>Tuế mộ quy Nam </i>
<i>Sơn</i> (Mạnh Hạo Nhiên, trích)
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3
(phần có liên quan đến nội dung
bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
<b>Tuần 14 </b> <b>- Nội dung 10: Chữ Hán và độc bản </b>
<b>chữ Hán về văn hóa truyền thống </b>
<b>theo chủ đề lịch sử Trung Quốc </b>:
Trung Quốc chi sử (I, II).
<b>- Bài đọc bổ sung: </b><i>Xuân oán</i> (Kim
Xương Tự)
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3
(phần có liên quan đến nội dung
bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
<b>Tuần 15 </b> <b>- Nội dung 11: Đại cương về chữ </b>
<b>Nôm </b>
<b>- Tổng ôn </b>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3
(phần có liên quan đến nội dung
bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan (chú ý học hiệu số 10)
<b>8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên </b>
- Tham gia đầy đủ và nghiêm túc số giờ học trên lớp theo quy định.
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ (chuẩn bị bài, đọc học liệu theo yêu cầu, chủ động tìm kiếm
tư liệu, chia nhóm, tham gia thảo luận và làm các bài tập, làm bài kiểm tra và thi kết thúc học
phần) theo đúng yêu cầu và hướng dẫn của giảng viên.
- Điểm kiểm tra - đánh giá thường xuyên sẽ được tính trên cơ sở mức độ chuyên cần của sinh
viên trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập theo yêu cầu và kết quả của các bài tập, kiểm
tra thường xuyên.
- Sinh viên vi phạm quy định (nghỉ học hoặc đi học muộn khơng có lý do chính đáng, không
chuẩn bị bài, làm bài tập, kiểm tra, thi, nộp bài quá hạn, vi phạm quy chế thi, làm bài, trích
dẫn khơng trung thực…) tuỳ theo mức độ nặng nhẹ sẽ bị xử lý theo quy chế (trừ điểm, đình
chỉ thi...). Sinh viên thiếu một trong các điểm thành phần sẽ không được dự thi kết thúc học
phần.
- Thời lượng học phải đảm bảo trên 80% tổng số giờ học trên lớp và điểm kiểm tra - đánh giá
thường xuyên; điểm kiểm tra – đánh giá giữa kỳ phải đạt tối thiểu là điểm D thì mới đủ điều
kiện để được thi kết thúc học phần.
<b>9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần </b>
<i><b>9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: </b></i>
14
- Chuyên cần: Tinh thần, thái độ học tập (đi học đầy đủ, nghiêm túc, chuẩn bị bài tốt,
tích cực chủ động tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu, tích cực thảo luận.
- Các bài tập: Theo yêu cầu của giảng viên: Thực hành viết chữ trên bảng; đọc dịch các
bài khóa đã học; kiểm tra và chấm vở ghi, vở bài tập...
<i><b>9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kì và cuối kỳ: </b></i>
Trọng số điểm: 30%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: Làm bài kiểm tra thực hành trên lớp (90 phút) hoặc Tiểu
luận giao về nhà.
Trọng số điểm: 60%
- Kiểm tra – đánh giá cuối kỳ: Thi viết trên lớp (120 phút) hoặc thi vấn đáp.
<b>KHOA </b> <b>BỘ MƠN </b> <b>TM. NHĨM GIẢNG VIÊN </b>
<b>BIÊN SOẠN </b>
15
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC </b>
<b>KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<b>***** </b>
<i>Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 </i>
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
<b>NGHỆ THUẬT HỌC ĐẠI CƯƠNG </b>
(GENERAL ARTISTRY)
<b>1. Thông tin về giảng viên </b>
<b>* Giảng viên 1 </b>
- Họ và tên: Nguyễn Thị Bích
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ, giảng viên
- Thời gian, địa điểm làm việc: Phòng 402, nhà I, 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336
Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Điện thoại: 0973214367
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Đại cương nghệ thuật học, Kí hiệu học nghệ thuật,
Vladimir Nabokov.
<b>* Giảng viên 2 </b>
- Họ và tên: Hoàng Cẩm Giang
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ, giảng viên
- Thời gian, địa điểm làm việc: Phòng 402, nhà I, 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336
Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Điện thoại: 0983093539
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: - Đại cương Nghệ thuật học, Lịch sử nghệ thuật, Nghệ
thuật điện ảnh, Lý luận phê bình điện ảnh, Biên kịch điện ảnh, Lịch sử điện ảnh Việt
Nam và thế giới, Các vấn đề lý luận về chuyển thể. Lý luận thể loại trong văn học.
<b>* Giảng viên 3 </b>
- Họ và tên: Lê Thị Tuân
16
- Thời gian, địa điểm làm việc: Phòng 402, nhà I, 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336
Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Điện thoại: 0979910711
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Đại cương Nghệ thuật học, Nghệ thuật điện ảnh, Lịch
sử điện ảnh Việt Nam, Biên kịch điện ảnh, Điện ảnh cải biên, Lý thuyết liên kí hiệu…
<b>2. Thông tin chung về học phần </b>
- Tên học phần: Nghệ thuật học đại cương ((General Artistry)
- Mã học phần: LIT1100
- Số tín chỉ: 3
- Học phần: Bắt buộc
- Các học phần tiên quyết:
- Các học phần kế tiếp:
- Các yêu cầu đối với học phần: Phòng học đa phương tiện
- Số giờ tín chỉ:
+ Lý thuyết: 45
+ Tự học: 0
- Địa chỉ Khoa/ Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã
hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội), 336 Đường Nguyễn Trãi, Hà Nội.
<b>3. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần </b>
<i><b>3.1 Mục tiêu chung </b></i>
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng để biết được nguồn gốc và đặc
trưng của nghệ thuật, nhận biết được các giai đoạn trong lịch sử nghệ thuật phương Tây và
phương Đông. Đồng thời, học phần giúp sinh viên biết được đặc trưng của các loại hình nghệ
thuật cụ thể và sự tương tác giữa chúng, từ đó có khả năng đánh giá và phê bình một tác
phẩm nghệ thuật.
<i><b>3.2 Chuẩn đầu ra của học phần </b></i>
<i><b>- Kiến thức </b></i>
Biết được đầy đủ, chính xác kiến thức chung của học phần, bao gồm:
+ Hiểu được khái niệm nghệ thuật là gì? Nghệ thuật khác với khoa học, chính trị và tơn giáo
như thế nào?
17
+ Hiểu được nguồn gốc và quá trình phát triển nghệ thuật
+ Hiểu được những thành tựu cơ bản của một số nền nghệ thuật tiêu biểu
+ Hiểu được quá trình sáng tác, thưởng thức và phê bình một tác phẩm nghệ thuật
+ Hiểu được đặc trưng của các loại hình nghệ thuật cụ thể như nghệ thuật ngôn từ, nghệ thuật
tạo hình, nghệ thuật sân khấu, nghệ thuật điện ảnh.
<b>- Kĩ năng </b>
+ Có kĩ năng nhận biết, thưởng thức, phân loại một tác phẩm nghệ thuật cụ thể.
+ Có kĩ năng phân tích, đánh giá, phê bình một tác phẩm nghệ thuật cụ thể (một bức tranh,
một cơng trình điêu khắc, kiến trúc, một tác phẩm điện ảnh, một bản nhạc, một tác phẩm thơ
hay tiểu thuyết...).
+ Có kĩ năng vận dụng các kiến thức về nghệ thuật nói chung; đặc biệt: kịch, thơ, tiểu thuyết,
điện ảnh, so sánh và liên hệ giữa chúng với nhau.
<b>-Thái độ (phẩm chất đạo đức cá nhân) </b>
+ Tạo cho người học sự yêu thích về học phần, ngành học đã lựa chọn
+ Có thái độ trân trọng, nghiêm túc và khoa học khi đánh giá một hiện tượng nghệ thuật cụ
thể (tác phẩm/tác giả/khuynh hướng/trào lưu) thuộc về một nền nghệ thuật dân tộc, thấy được
cái hay và cái đẹp của nó.
+ Tự bồi dưỡng cho bản thân năng lực thẩm mỹ để tiếp nhận, thưởng thức, đánh giá các hiện
tượng nghệ thuật để từ đó có khả năng tạo lập được cái đẹp trong cuộc sống.
<b>4. Tóm tắt nội dung học phần </b>
Nội dung học phần là những kiến thức cơ bản nhất về bản chất và nguồn gốc của nghệ
<b>5. Nội dung chi tiết học phần </b>
<b>Bài 1: Bản chất của nghệ thuật </b>
<i><b>1.1. Nghệ thuật là gì? </b></i>
18
1.1.3. Bản chất của nghệ thuật
1.1.4. Tính năng động chủ quan trong phản ánh đời sống của nghệ thuật
<i><b>1.2. Đặc trưng thẩm mỹ của nghệ thuật </b></i>
1.2.1. Đối tượng phản ánh của nghệ thuật
1.2.2. Phương thức phản ánh của nghệ thuật
1.2.3. Đặc điểm của hình tượng nghệ thuật
<i><b>1.3. Tác dụng xã hội của nghệ thuật </b></i>
1.3.1. Tác dụng thanh lọc của nghệ thuật
1.3.2. Tác dụng thẩm mỹ của nghệ thuật
1.3.3. Tác dụng nhận thức của nghệ thuật
1.3.4. Tác dụng giáo dục của nghệ thuật
1.3.5. Tác dụng giải trí của nghệ thuật
<b>Bài 2: Nguồn gốc và lịch sử phát triển nghệ thuật </b>
2.1.2. Kant và thuyết "du hí"
2.1.3. Thuyết “ma thuật” duy tâm về nguồn gốc nghệ thuật
2.1.4. Thuyết “ý niệm tuyệt đối” của Hégels
2.1.5. Phân tâm học Freud và nguồn gốc nghệ thuật
2.1.6. Thuyết biểu hiện về nguồn gốc nghệ thuật
2.1.7. Học thuyết Marx – Lénin về nguồn gốc nghệ thuật
<i><b>2.2. Lịch sử các nền nghệ thuật </b></i>
2.2.1. <i>Các vấn đề về lịch sử nghệ thuật </i>
2.2.1.1. Sự phát triển của nghệ thuật và sự phát triển của đời sống xã hội
2.2.1.2. Sự phát triển của nghệ thuật và sự phát triển quan niệm thẩm mĩ của con người
2.2.1.3. Tính kế thừa trong phát triển nghệ thuật
2.2.1.4. Ảnh hưởng và tác động qua lại giữa các nền nghệ thuật dân tộc
2.2.1.5. Ảnh hưởng và tác động qua lại giữa các loại hình nghệ thuật
2.2.1.6. Kế thừa truyền thống và cách tân sáng tạo trong nghệ thuật
2.2.2. <i>Lịch sử nghệ thuật phương Tây</i>
2.2.2.1. Nghệ thuật nguyên thủy
2.2.2.2. Nghệ thuật Hy Lạp – La Mã cổ đại
2.2.2.3. Nghệ thuật Trung thế kỷ
19
2.2.2.5. Nghệ thuật Cổ điển
2.2.2.6. Nghệ thuật Khai sáng
2.2.2.7. Nghệ thuật Lãng mạn – Hiện thực
2.2.2.8. Nghệ thuật Hiện đại
2.2.2.9. Nghệ thuật Hậu hiện đại
2.2.3. <i>Một số nền nghệ thuật phương Đông </i>
2.2.3.1. Nghệ thuật Ấn Độ
2.2.3.2. Nghệ thuật Trung Hoa
2.2.3.3. Nghệ thuật Ai Cập
2.2.4. Nghệ thuật Việt Nam
2.2.4.1. Kiến trúc
2.2.4.2. Hội họa
2.2.4.3. Sân khấu
2.2.4.4. Âm nhạc
2.2.4.5. Điện ảnh
<b>Bài 3: Cấu trúc tác phẩm nghệ thuật </b>
<i><b>3.1. Nội dung của tác phẩm nghệ thuật </b></i>
3.1.1. Nội hàm của nội dung tác phẩm nghệ thuật
3.1.2. Các yếu tố của nội dung tác phẩm nghệ thuật
<i><b>3.2. Hình thức của tác phẩm nghệ thuật </b></i>
3.2.1. Kết cấu của tác phẩm nghệ thuật
3.2.2. Ngôn ngữ nghệ thuật
3.2.3. Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức của tác phẩm nghệ thuật
<b>Bài 4: Sáng tác, thưởng thức và phê bình nghệ thuật </b>
<i><b>4.1. Sáng tác nghệ thuật </b></i>
4.1.1. Động cơ và quá trình sáng tác nghệ thuật
4.1.2. Hoạt động tư duy trong sáng tác nghệ thuật
4.1.3. Nguyên tắc sáng tác nghệ thuật
4.1.4. Phong cách và trường phái nghệ thuật
<i><b>4.2. Thưởng thức tác phẩm nghệ thuật </b></i>
4.2.1. Tính chất của thưởng thức nghệ thuật
4.2.2. Quá trình thưởng thức tác phẩm nghệ thuật
20
4.3.1. Tính chất của phê bình tác phẩm nghệ thuật
4.3.2. Tiêu chuẩn của phê bình tác phẩm nghệ thuật
4.3.3. Thái độ phê bình tác phẩm nghệ thuật
4.3.4. Phương pháp phê bình tác phẩm nghệ thuật
<b>Bài 5: Loại hình tác phẩm nghệ thuật </b>
<i><b>5.1. Quan điểm và nguyên tắc phân chia các loại hình nghệ thuật </b></i>
5.1.1. Quan điểm phân chia
5.1.2. Nguyên tắc phân chia
<i><b>5.2. Mợt số loại hình nghệ thuật tiêu biểu </b></i>
<i>5.2.1. Nghệ thuật tạo hình </i>
5.2.1.1. Đặc trưng của nghệ thuật tạo hình
5.2.1.2. Ngơn ngữ của nghệ thuật tạo hình
5.2.1.3. Phân loại nghệ thuật tạo hình
5.2.1.4. Đặc điểm thẩm mỹ của hình tượng nghệ thuật tạo hình
<i>5.2.2. Nghệ thuật ngơn từ </i>
5.2.2.1. Đặc trưng của nghệ thuật ngôn từ
5.2.2.2. Ngôn ngữ của nghệ thuật ngôn từ
5.2.2.3. Phân loại nghệ thuật ngôn từ
5.2.2.4. Đặc điểm thẩm mỹ của hình tượng nghệ thuật ngơn từ
<i>5.2.3 Nghệ thuật sân khấu </i>
5.2.3.1. Đặc trưng của nghệ thuật sân khấu
5.2.3.2. Ngôn ngữ của nghệ thuật sân khấu
5.2.3.3. Phân loại nghệ thuật sân khấu
5.2.3.4. Đặc điểm thẩm mỹ của hình tượng nghệ thuật sân khấu
<i>5.2.4. Nghệ thuật điện ảnh </i>
5.2.4.1. Đặc trưng của nghệ thuật điện ảnh
5.2.4.2. Ngôn ngữ của nghệ thuật điện ảnh
5.2.4.3. Phân loại nghệ thuật điện ảnh
5.2.4.4. Đặc điểm thẩm mỹ của hình tượng nghệ thuật điện ảnh
<i><b>- Học liệu bắt buộc </b></i>
21
2. Đỗ Văn Khang (2012, <i>Nghệ thuật học</i>, NXB Văn hóa-Thơng tin, Trung tâm Thơng tin Thư
viện ĐHQGHN.
3. Nguyễn Quân (2008), <i>Ghi chú về nghệ thuật</i>, NXB Trẻ, Giảng viên cung cấp.
4. Laurie Schneider Adams (2019), <i>Dẫn nhập về nghệ thuật</i>, NXB Thế giới, Giảng viên cung
cấp.
<i><b>Các vở kịch và phim bắt ḅc (danh mục kịch và phim có thể thay đổi trong từng lớp học </b></i>
<i><b>phần) </b></i>
5. <i>Life is beautiful </i>(Phim truyện – Ý. Bengini)
6<i>. Troy (</i>Phim truyện – Mỹ.Wolfgang Petersen)
<i>7. Notre Dame De Paris </i>(Nhạc kịch chuyển thể - Pháp)
8. <i>Mùi đu đủ xanh </i>(Phim truyện, Pháp – Việt Nam. Trần Anh Hùng)
9. <i>In the mood for love </i>(Phim truyện – Hồng Kông. Vương Gia Vệ)
10. <i>The Artist </i>(Phim truyện – Pháp. Michel Hazanavicius<i>)</i>
11. <i>Kikujiro </i>(Phim truyện – Nhật Bản, Takeshi Kitano)
12. <i>Poetry </i>(Phim truyện – Hàn Quốc. Lee Chang Dong)
13. <i>Black Swan </i>(Phim xen bale – Mỹ. Darren Aronofsky)
14. <i>Loving Vincent </i>(Phim truyện – Anh, Ba Lan. Dorota Kobiela & Hugh Welchman)
15. <i>Roma </i>(Phim truyện – Mexico. Alfonso Cuarón)
16. <i>Quan âm Thị Kính </i>(Chèo cổ - Việt Nam)
17. <i>Trăng nơi đáy giếng </i>(Phim chuyển thể - Việt Nam. Vinh Sơn)
18. <i>Mùa hạ cuối cùng </i>(Kịch sân khấu – Việt Nam – Lưu Quang Vũ)
<i><b>- Học liệu tham khảo </b></i>
19. Lê Lưu Oanh (2006), <i>Văn học và các loại hình nghệ thuật</i>, NXB ĐHSP Hà Nội, Trung
tâm Thông tin Thư viện ĐHQGHN.
20. M.Cagan (2004), <i>Hình thái học của nghệ thuật</i>, NXB Hội Nhà Văn, Trung tâm Thông tin
Thư viện ĐHQGHN.
21. Cáp Cửu Tăng (2009),<i> Giáo trình nghệ thuật</i>, NXB Đại học Phúc Đán (Nguyễn Thu
Hiền dịch), Tài liệu lưu hành nội bộ, Trường ĐHKHXH & NV. Phòng Tư liệu Khoa Văn học,
Giảng viên cung cấp.
22. Nhiều tác giả, <i>Lịch sử sân khấu thế giới</i>, 3 tập, NXB Văn hóa, 1977, 1978, 1983, Trung
tâm Thơng tin Thư viện ĐHQGHN.
22
<b>7. Lịch trình tổ chức dạy học </b>
<b>Tuần </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Tài liệu chính cần <sub>đọc/xem </sub></b> <b>Ghi chú </b>
<b>Tuần 1</b> <b>Bài 1: Bản chất của nghệ thuật </b>
- Nghệ thuật là gì?
- Phạm vi và đối tượng của nghệ thuật
- Bản chất của nghệ thuật
- Đặc trưng thẩm mỹ của nghệ thuật
- Tác dụng của nghệ thuật
Đọc tài liệu 1, 3, 4
Xem phim 10
<b>Tuần 2</b> <b>Bài 2. Nguồn gốc và lịch sử phát </b>
<b>triển nghệ thuật </b>
- Các học thuyết khác nhau về nguồn
gốc của nghệ thuật, Thuyết trò chơi,
Thuyết biểu hiện tâm hồn, Thuyết bắt
chước, Thuyết ma thuật và học thuyết
Mác-Lênin.
- Các vấn đề về lịch sử nghệ thuật
Đọc tài liệu 1, 3, 4
Xem phim 14
<b>Tuần 3 </b> <b>Bài 2. Nguồn gốc và lịch sử phát </b>
<b>triển nghệ thuật (tiếp) </b>
- Một số giai đoạn nghệ thuật tiêu biểu
phương Tây: Nghệ thuật Nguyên thủy,
Nghệ thuật Trung thế kỷ, Nghệ thuật
Phục hưng, Nghệ thuật cổ điển, Nghệ
Đọc tài liệu 1, 3, 4
Xem phim 6
<b>Tuần 4 </b> <b>Bài 2. Nguồn gốc và lịch sử phát </b>
<b>triển nghệ thuật (tiếp) </b>
<b>- Một số giai đoạn nghệ thuật tiêu biểu </b>
phương Tây: Nghệ thuật Lãng mạn -
Hiện thực, Nghệ thuật Hiện đại, Nghệ
thuật hậu hiện đại
Đọc tài liệu 1, 2, 3,4,
Xem phim 7
<b>Tuần 5 </b> <b>Bài 2. Nguồn gốc và lịch sử phát </b>
<b>triển nghệ thuật (tiếp) </b>
<b>- </b>Một số nền nghệ thuật tiêu biểu
phương Đông: Nghệ thuật Ấn Độ,
Nghệ thuật Trung Hoa, Nghệ thuật Ai
Cập
Đọc tài liệu 1, 3
Xem phim 12
<b>Tuần 6 </b> <b>Bài 2. Nguồn gốc và lịch sử phát </b>
<b>triển nghệ thuật (tiếp) </b>
<b>- Nghệ thuật Việt Nam. </b>
Đọc tài liệu 23
Xem phim 17
<b>Tuần 7 </b> <b>Bài 3: Cấu trúc tác phẩm nghệ </b>
<b>thuật </b>
- Nội dung tác phẩm nghệ thuật
- Hình thức tác phẩm nghệ thuật
Đọc tài liệu 1,25
Xem phim 11
<b>Tuần 8 </b> <b>Bài 4: Sáng tác, thưởng thức và phê </b>
<b>bình tác phẩm nghệ thuật </b>
- Sáng tác nghệ thuật
- Thưởng thức tác phẩm nghệ thuật
- Phê bình tác phẩm nghệ thuật
Đọc tài liệu 1, 29, 30
Xem phim 13
23
<b>Tuần </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Tài liệu chính cần <sub>đọc/xem </sub></b> <b>Ghi chú </b>
So sánh một hiện tượng nghệ thuật
phương Đông và một hiện tượng nghệ
thuật phương Tây có cùng đề tài
<b>Tuần 10 </b> <b>Bài 5: Loại hình tác phẩm nghệ </b>
<b>thuật </b>
- Quan điểm và nguyên tắc phân chia
các loại hình nghệ thuật
Đọc tài liệu 1, 19
<b>Tuần 11 </b> <b>Nghệ thuật tạo hình </b>
- Đặc trưng của nghệ thuật tạo hình
- Ngơn ngữ của nghệ thuật tạo hình
- Phân loại nghệ thuật tạo hình
- Đặc điểm thẩm mỹ của hình tượng
nghệ thuật tạo hình
Đọc tài liệu 1, 23
Xem phim 14
<b>Tuần 12 </b> <b>Nghệ thuật ngôn từ </b>
- Đặc trưng của nghệ thuật ngôn từ
- Ngôn ngữ của nghệ thuật ngôn từ
- Phân loại nghệ thuật ngôn từ
- Đặc điểm thẩm mỹ của hình tượng
nghệ thuật ngôn từ
Đọc tài liệu 1, 25
<b>Tuần 13 </b> <b>Nghệ thuật sân khấu </b>
- Đặc trưng của nghệ thuật sân khấu
- Ngôn ngữ của nghệ thuật sân khấu
- Phân loại nghệ thuật sân khấu
- Đặc điểm thẩm mỹ của hình tượng
nghệ thuật sân khấu
Đọc tài liệu 1
Xem kịch 18
<b>Tuần 14 </b> <b>Nghệ thuật điện ảnh </b>
- Đặc trưng của nghệ thuật điện ảnh
- Ngôn ngữ của nghệ thuật điện ảnh
Đọc tài liệu 1, 26, 29
Xem phim 5
<b>Tuần 15 </b> <b>Nghệ thuật điện ảnh (tiếp) </b>
- Ngôn ngữ của nghệ thuật điện ảnh
(Tiếp)
- Phân loại nghệ thuật điện ảnh
- Đặc điểm thẩm mỹ của hình tượng
Đọc tài liệu 1, 26, 29
Xem phim 9
<b>8. </b> <b>Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên </b>
- Sinh viên phải tham gia đầy đủ số giờ học trên lớp theo qui định (không nghỉ quá 20%
tổng số giờ học).
24
- Sinh viên vi phạm qui định (nghỉ học, đi muộn khơng có lí do chính đáng; không làm
bài tập, bài thi, nộp bài không đúng hạn; vi phạm quy chế thi; trích dẫn tài liệu và làm
bài gian dối…) tuỳ theo mức độ sẽ bị trừ điểm thành phần tương ứng.
- Sinh viên thiếu một trong các điểm thành phần sẽ không có điểm cho tồn học phần.
- Sinh viên phải tham gia đầy đủ các hoạt động trên website học phần (nếu có).
<b>9. Phương pháp, hình thức kiểm tra-đánh giá kết quả học tập học phần </b>
<i><b>9.1 Kiểm tra-đánh giá thường xuyên (10%) </b></i>
- Chuyên cần: đánh giá thơng qua hình thức điểm danh và thái độ học tập trên lớp.
- Các bài tập: xem phim hàng tuần (danh sách phim cập nhật theo từng lớp học phần)
<i><b>9.2 Kiểm tra-đánh giá giữa kỳ (30%) </b></i>
- Kiểm tra-đánh giá giữa kỳ: Có thể áp dụng 1 trong 2 hình thức: Thi viết tại lớp hoặc
Tiểu luận ở nhà.
<i><b>9.3.Kiểm tra-đánh giá cuối kỳ (60%): </b></i>
- Có thể áp dụng 1 trong 2 hình thức: Thi viết tại lớp hoặc Tiểu luận ở nhà.
<b>KHOA </b> <b>BỘ MƠN </b> <b>TM. NHĨM GIẢNG VIÊN </b>
<b>BIÊN SOẠN </b>
25
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC </b>
<b>KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<b>***** </b>
<i>Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 </i>
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
<b>VĂN HỌC VIỆT NAM ĐẠI CƯƠNG </b>
(GENERAL VIETNAMESE LITERATURE)
<b>1. Thông tin về giảng viên </b>
<b>* Giảng viên 1 </b>
- Họ và tên: Lư Thị Thanh Lê
- Chức danh, học hàm, học vị: TS
- Thời gian, địa điểm làm việc: Theo sự phân công của Nhà trường trong từng năm học
- Địa chỉ liên hệ: Lư Thị Thanh Lê, Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội
và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội), 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: Cơ quan: 024.38581165 Cá nhân: 0962.949.755
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Văn học, văn hóa dân gian người Việt, Văn học, văn
hóa dân gian các tộc người thiểu số Việt Nam,Folklore trong xã hội đương đại.
<b>* Giảng viên 2 </b>
- Họ và tên: Phạm Văn Hưng
- Chức danh, học hàm, học vị: TS
- Thời gian, địa điểm làm việc: Theo sự phân công của Nhà trường trong từng năm học
- Địa chỉ liên hệ: Phạm Văn Hưng, Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội), 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: Cơ quan: 024.38581165 Cá nhân: 0986.344.899
- Email: ;
- Các hướng nghiên cứu chính: Văn học Việt Nam trung cận đại, Nghiên cứu so sánh
văn học Đông Á,Văn học trong tương quan với văn hóa.
<b>* Giảng viên 3 </b>
- Họ và tên: Nguyễn Thị Năm Hoàng
- Chức danh, học hàm, học vị: TS
26
- Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Thị Năm Hoàng, Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học
Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội), 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà
Nội
- Điện thoại: Cơ quan: 024.38581165 Cá nhân: 0912.612.982
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Văn học Việt Nam đương đại,Thể loại truyện ngắn,Văn
học so sánh.
<b>* Giảng viên 4 </b>
- Họ và tên: Nguyễn Hương Ngọc
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên
- Thời gian, địa điểm làm việc: Theo sự phân công của Nhà trường trong từng năm học
- Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Hương Ngọc, Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã
hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội), 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: Cơ quan: 024.38581165 Cá nhân: 0945374868
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX.
- Tên học phần: <i>Văn học Việt Nam đại cương</i>
- Mã học phần: LIT1101
- Số tín chỉ: 03
- Học phần: Tự chọn
- Các học phần tiên quyết: Khơng có
- Các học phần kế tiếp: Khơng có
- Các u cầu đối với học phần: Các thiết bị thu phát, nghe nhìn thường dùng
- Số giờ tín chỉ:
+ Lý thuyết: 45
+ Thực hành: 0
+ Tự học: 0
- Địa chỉ Khoa phụ trách học phần: Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội
và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội), 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
<b>3. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần </b>
<i><b>3.1. Mục tiêu chung </b></i>
27
tham gia giới thiệu văn học Việt Nam ra nước ngoài; khai thác giá trị của văn học dân tộc
ứng dụng trong đời sống đương đại, đồng thời, có thể tham gia trực tiếp vào việc phân tích,
đánh giá các vấn đề của văn hóa - văn học truyền thống trong đời sống văn hóa - văn học
đương đại từ nền tảng tri thức được cung cấp.
<i><b>3.2. Chuẩn đầu ra của học phần </b></i>
- <i><b>Kiến thức: Trình bày được kiến thức cơ bản về văn học dân gian và văn học viết Việt </b></i>
Nam. Trình bày được những đặc điểm chính và đóng góp chính của các tác giả, tác phẩm
tiêu biểu trong lịch sử văn học dân tộc. Hệ thống hóa được những vấn đề lí luận về chủ
nghĩa nhân đạo và chủ nghĩa yêu nước, khái quát được những kinh nghiệm nghệ thuật và
nêu được vấn đề ảnh hưởng qua lại giữa văn học dân gian và văn học viết.
- <i><b>Kĩ năng: </b></i>Phân tích, so sánh để thấy được sự giống nhau và khác nhau, ảnh hưởng giữa
văn học dân gian và văn học viết Việt Nam trong bối cảnh khu vực và thế giới. Định vị
được vị trí và giá trị văn học sử của các hiện tượng văn học. Vận dụng được những vấn
đề lí luận của văn học - văn hóa vào đánh giá văn học dân gian và văn học viết Việt Nam;
đánh giá những vấn đề của văn học, văn hóa truyền thống trong đời sống đương đại.
- <i><b>Thái đợ: Trân trọng giữ gìn và phát huy những giá trị văn chương tốt đẹp trong lịch sử </b></i>
văn học dân tộc. Có hứng thú, yêu thích với cơng việc liên quan tới học phần. Nỗ lực để
nhận thức khách quan đối với lịch sử văn học Việt Nam và các yếu tố của văn hóa truyền
thống của dân tộc.
<b>4. Tóm tắt nội dung học phần </b>
Học phần này bao gồm các kiến thức về văn học dân gian, văn học trung đại và văn
học hiện đại Việt Nam.
Văn học dân gian là bộ phận ra đời sớm nhất trong lịch sử văn học của một dân tộc.
Khi chưa có chữ viết nó là diện mạo chính của nền văn học, văn hoá một đất nước. Khi có
văn học viết thì hai dịng văn học này luôn luôn song hành và tương tác. Như vậy văn học
dân gian ra đời từ khi con người biết tư duy nghệ thuật, phát triển qua các thời kì lịch sử và
tồn tại cho đến hơm nay cũng như mai sau. Nghiên cứu kĩ văn học dân gian, chúng ta sẽ có
28
XVIII - hết thế kỉ XIX). Sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức cơ bản về nền văn hoá,
văn học, các trào lưu chính, các khuynh hướng sáng tác, các thể loại văn học, đặc biệt các
tác giả tiêu biểu. (Nguyễn Trãi, Hồ Xuân Hương, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến...) đại diện
cho từng thời kì văn học.
Văn học hiện đại Việt Nam(từ đầu thế kỉ XX) là phần thứ ba của học phần, cung cấp
cho sinh viên những tri thức cơ bản về văn học Việt Nam thời hiện đại (chủ yếu viết bằng
Quốc ngữ) trong tiến trình hiện đại hố và hội nhập khu vực, quốc tế. Phần <i>Văn học hiện đại </i>
<i>Việt Nam </i>trong giáo trình chung này, sẽ cung cấp cho sinh viên một cái nhìn biện chứng, tồn
diện về lịch sử văn học dân tộc thời hiện đại. Sinh viên sẽ tiếp cận, nhận biết đầy đủ tiến trình
văn học Việt Nam thế kỉ XX qua các thời kì qua trọng: từ đầu thế kỉ XX đến 1932, 1932 đến
1945, từ 1945 đến 1975 và từ 1975 đến nay. Ngoài nhiệm vụ trình bày diện mạo, quy luật
phát triển văn học hiện đại của dân tộc, phần ba của học phần này, sẽ cung cấp cho sinh viên
phương pháp tiếp cận các trào lưu, các khuynh hướng, các thể loại văn học. Đồng thời sinh
viên sẽ có kinh nghiệm để tiếp cận các hiện tượng văn học phức tạp, từ đó, có bản lĩnh nghề
nghiệp trong tương lai.
<b>5. Nội dung chi tiết học phần </b>
<i><b>5.1. Văn học dân gian Việt Nam </b></i>
5.1.1. Nhận diện văn học dân gian và khái lược các vấn đề văn học dân gian Việt Nam
5.1.2. Các thể loại trữ tình dân gian Việt Nam
5.1.3. Các thể loại tự sự dân gian Việt Nam
5.1.5. Thảo luận, nghiên cứu thực tế văn học dân gian Việt Nam
<i><b>5.2. Văn học trung đại Việt Nam </b></i>
5.2.1. Khái quát văn học Việt Nam trung đại thế kỉ X - XIX
5.2.2. Văn học trung đại Việt Nam thế kỉ X- XIV
5.2.3. Văn học Việt Nam trung đại thế kỉ XVI – nửa trước thế kỉ XVIII
5.2.4. Văn học trung đại Việt Nam từ nửa cuối thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX
5.2.5. Văn học Việt Nam trung đại nửa sau thế kỉ XIX
<i><b>5.3. Văn học hiện đại Việt Nam </b></i>
5.3.1. Khái quát về văn học hiện đại Việt Nam
5.3.2. Văn học Việt Nam 1900 - 1932
29
<b>6. Học liệu </b>
<i><b>- Học liệu bắt ḅc: </b></i>
1. Lê Chí Quế (chủ biên), Võ Quang Nhơn, Nguyễn Hùng Vĩ: <i>Văn học dân gian Việt Nam</i>.
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. H. 2004.
2. Đinh Gia Khánh (chủ biên), Chu Xuân Diên, Võ Quang Nhơn: <i>Văn học dân gian Việt Nam</i>.
NXB Giáo dục. H 2001.
3. Lư Thị Thanh Lê (chủ biên), Lê Chí Quế, Trần Thanh Việt, <i>Tập bài giảng văn học dân </i>
4. Đinh Gia Khánh - Bùi Duy Tân - Mai Cao Chương, <i>Văn học Việt Nam (thế kỷ X - nửa đầu </i>
<i>thế kỷ XVIII)</i>, NXB Giáo dục, 2005.
5. Nguyễn Lộc, <i>Văn học Việt Nam (nửa cuối thế kỉ XVIII - hết thế kỉ XIX)</i>, NXB Giáo dục,
2005.
6. Trần Ngọc Vương (chủ biên) – Trần Thị Hải Yến - Phạm Xuân Thạch, <i>Giáo trình Văn học </i>
<i>Việt Nam ba mươi năm đầu thế kỷ XX</i>, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010.
7. Phan Cự Đệ - Trần Đình Hượu – Nguyễn Trác – Nguyễn Hoành Khung – Lê Chí Dũng –
Hà Văn Đức, <i>Văn học Việt nam 1900 – 1945</i>. NXB Giáo dục, 2001.
8. Mã Giang Lân: <i>Văn học Việt Nam 1945 – 1954</i>. NXB Giáo dục, 2004.
9. Nguyễn Bá Thành, Trần Khánh Thành, Bùi Việt Thắng, Lưu Khánh Thơ, Nguyễn Thị
Năm Hồng, <i>Giáo trình Văn học Việt Nam từ 1945 đến nay</i>, Trường Đại học Khoa học Xã
hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội nghiệm thu 2018.
<i><b>- Học liệu tham khảo </b></i>
1. Đỗ Bình Trị:<i> Văn học dân gian Việt Nam</i>, Tập 1, NXB Giáo dục, H, 1991. NXB Giáo dục,
H, 1991.
2. Hoàng Tiến Tựu: <i>Văn học dân gian Việt Nam</i>, Tập 2. NXB Giáo dục. H. 1990.
3. Trần Nho Thìn, <i>Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX</i>, NXB Giáo dục Việt Nam,
2012.
4. Trần Ngọc Vương (Chủ biên), <i>Văn học Việt Nam thế kỷ X - XIX: Những vấn đề lí luận và </i>
<i>lịch sử</i>, NXB Giáo dục, 2007.
5. Mã Giang Lân (chủ biên), <i>Q trình hiện đại hố văn học Việt Nam 1900 – 1945</i>, NXB
Giáo dục, 2000.
6. Phan Cự Đệ (chủ biên), <i>Văn học Việt Nam thế kỉ XX</i>. NXB Giáo dục, H, 2004
30
- Các học liệu trên có tại: Phòng Tư liệu Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội); Trung tâm Thông tin Thư viện Trường Đại học Khoa
học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội)
<b>7. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể </b>
<b>TUẦN </b> <b>NỘI DUNG </b>
<b>CHÍNH </b>
<b>TÀI LIỆU CHÍNH CẦN ĐỌC </b> <b>GHI </b>
<b>CHÚ </b>
<b>1 </b> Nhận diện văn học dân gian và
khái lược các vấn đề văn học
dân gian Việt Nam
Lê Chí Quế (chủ biên), Võ Quang Nhơn,
Nguyễn Hùng Vĩ: <i>Văn học dân gian Việt </i>
<i>Nam</i>. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. H.
2004.
Đinh Gia Khánh (chủ biên), Chu Xuân Diên,
Võ Quang Nhơn: <i>Văn học dân gian Việt Nam</i>.
NXB Giáo dục. H 2001.
Lư Thị Thanh Lê (chủ biên), Lê Chí Quế,
Trần Thanh Việt,Tập bài giảng Văn học dân
gian Việt Nam, tài liệu lưu hành nội bộ.
<b>2 </b> <i><b>Các thể loại tự sự dân gian Việt </b></i>
<i><b>Nam </b></i>
Lê Chí Quế (chủ biên), Võ Quang Nhơn,
Nguyễn Hùng Vĩ: <i>Văn học dân gian Việt </i>
<i>Nam</i>. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. H.
2004.
Đinh Gia Khánh (chủ biên), Chu Xuân Diên,
Võ Quang Nhơn: <i>Văn học dân gian Việt Nam</i>.
NXB Giáo dục. H 2001.
Lư Thị Thanh Lê (chủ biên), Lê Chí Quế,
Trần Thanh Việt,Tập bài giảng Văn học dân
gian Việt Nam, tài liệu lưu hành nội bộ.
<i><b>Việt Nam </b></i>
Lê Chí Quế (chủ biên), Võ Quang Nhơn,
Nguyễn Hùng Vĩ: <i>Văn học dân gian Việt </i>
<i>Nam</i>. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. H.
2004.
Đinh Gia Khánh (chủ biên), Chu Xuân Diên,
Võ Quang Nhơn: <i>Văn học dân gian Việt Nam</i>.
NXB Giáo dục. H 2001.
Lư Thị Thanh Lê (chủ biên), Lê Chí Quế,
Trần Thanh Việt,Tập bài giảng Văn học dân
gian Việt Nam, tài liệu lưu hành nội bộ.
<b>4 </b> <i><b>Các thể loại sân khấu dân gian </b></i>
<i><b>Việt Nam </b></i> Lê Chí Quế (chủ biên), Võ Quang Nhơn,
Nguyễn Hùng Vĩ: <i>Văn học dân gian Việt </i>
<i>Nam</i>. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. H.
2004.
Đinh Gia Khánh (chủ biên), Chu Xuân Diên,
Võ Quang Nhơn: <i>Văn học dân gian Việt Nam</i>.
NXB Giáo dục. H 2001.
Lư Thị Thanh Lê (chủ biên), Lê Chí Quế,
Trần Thanh Việt,Tập bài giảng Văn học dân
gian Việt Nam, tài liệu lưu hành nội bộ.
<b>5 </b> <b>Thảo luận, nghiên cứu thực tế </b>
<b>văn học dân gian Việt Nam </b>
Lê Chí Quế (chủ biên), Võ Quang Nhơn,
Nguyễn Hùng Vĩ: <i>Văn học dân gian Việt </i>
<i>Nam</i>. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. H.
2004.
31
Võ Quang Nhơn: <i>Văn học dân gian Việt Nam</i>.
NXB Giáo dục. H 2001.
Lư Thị Thanh Lê (chủ biên), Lê Chí Quế,
Trần Thanh Việt,Tập bài giảng Văn học dân
gian Việt Nam, tài liệu lưu hành nội bộ.
<b>6 </b> <b>Chương 6. Khái quát văn học </b>
<b>Việt Nam trung đại thế kỉ X - </b>
<b>XIX </b>
1. Đinh Gia Khánh - Bùi Duy Tân - Mai Cao
Chương, <i>Văn học Việt Nam (thế kỷ X - nửa </i>
<i>đầu thế kỷ XVIII)</i>, NXB Giáo dục, 2005, tr.9 –
2. Trần Ngọc Vương (Chủ biên), <i>Văn học Việt </i>
<i>Nam thế kỷ X - XIX: Những vấn đề lí luận và </i>
<i>lịch sử</i>, NXB Giáo dục, 2007, tr.6 – 36.
3. Trần Nho Thìn, <i>Văn học Việt Nam từ thế kỉ </i>
<i>X đến hết thế kỉ XIX</i>, NXB Giáo dục Việt
Nam, 2012, tr.13 – 85.
<b>7 </b> <b>Chương 7. Văn học Việt Nam </b>
<b>trung đại thế kỉ X - XV</b>
1. Đinh Gia Khánh - Bùi Duy Tân - Mai Cao
Chương, <i>Văn học Việt Nam (thế kỷ X - nửa </i>
<i>đầu thế kỷ XVIII)</i>, TLĐD, tr.37 – 76.
<b>8 </b> <b>- Chương 8. Văn học Việt </b>
<b>Nam trung đại thế kỉ XVI – </b>
<b>nửa trước thế kỉ XVIII </b>
<b>- Kiểm tra giữa kỳ</b>
1. Đinh Gia Khánh - Bùi Duy Tân - Mai Cao
Chương, <i>Văn học Việt Nam (thế kỷ X - nửa </i>
<i>đầu thế kỷ XVIII)</i>, tr.355 – 414.
<b>9 </b> <b>Chương 9. Văn học Việt Nam </b>
<b>trung đại nửa sau thế kỉ XVIII </b>
<b>– nửa trước thế kỉ XIX</b>
1. Nguyễn Lộc, <i>Văn học Việt Nam (nửa cuối </i>
<i>thế kỉ XVIII - hết thế kỉ XIX)</i>, NXB Giáo dục,
2005, tr.14 – 142.
<b>10 </b> <b>Chương 10. Văn học Việt Nam </b>
<b>trung đại nửa sau thế kỉ XIX</b>
1. Nguyễn Lộc, <i>Văn học Việt Nam (nửa cuối </i>
<i>thế kỉ XVIII - hết thế kỉ XIX)</i>, TLĐD, tr.577
-607.
<b>11 </b> <b>Khái quát về văn học hiện đại </b>
<b>Việt Nam </b>
1. Mã Giang Lân (chủ biên), <i>Quá trình hiện </i>
<i>đại hố văn học Việt Nam 1900 – 1945</i>, NXB
Giáo dục, 2000, tr. 9 – 64.
2. Phan Cự Đệ (chủ biên), <i>Văn học Việt Nam </i>
<i>thế kỉ XX</i>. NXB Giáo dục, H, 2004, tr.11 – 18.
<b>12 </b> <b>Văn học Việt Nam 1900 - 1932 </b> Trần Ngọc Vương (chủ biên) – Trần Thị Hải
Yến - Phạm Xuân Thạch, <i>Giáo trình Văn học </i>
<i>Việt Nam ba mươi năm đầu thế kỷ XX</i>, NXB
Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010, tr.9-70.
– Nguyễn Hồnh Khung – Lê Chí Dũng – Hà
Văn Đức, <i>Văn học Việt nam 1900 – 1945</i>.
NXB Giáo dục, 2001, tr. 303 – 342, 523 –
528, 613 – 628.
<b>14 </b> <b>Văn học Việt Nam 1945 – 1975 </b> 1. Mã Giang Lân: <i>Văn học Việt Nam 1945 – </i>
<i>1954</i>. NXB Giáo dục, 2004, tr.12 – 20.
2.Nguyễn Bá Thành, Trần Khánh Thành, Bùi
Việt Thắng, Lưu Khánh Thơ, Nguyễn Thị
Năm Hồng, <i>Giáo trình Văn học Việt Nam từ </i>
<i>1945 đến nay</i>, Trường Đại học Khoa học Xã
hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
nghiệm thu 2018, tr. 7 – 40.
32
<b>8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên </b>
<b>- </b>Yêu cầu về cách thức đánh giá, tính chuyên cần, mức độ tích cực, tham gia các hoạt động
trên lớp, các quy định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra...:
+ Sinh viên vi phạm quy định (nghỉ học hoặc đi học muộn khơng có lý do chính đáng, khơng
chuẩn bị bài, làm bài tập, kiểm tra, thi, nộp bài quá hạn, vi phạm quy chế thi, làm bài, trích
dẫn khơng trung thực…) tuỳ theo mức độ nặng nhẹ sẽ bị xử lý theo quy chế (trừ điểm, đình
chỉ thi...). Sinh viên thiếu một trong các điểm thành phần sẽ không được dự thi kết thúc học
phần. Sinh viên có thái độ tích cực trong q trình học sẽ được giảng viên linh động có điểm
thưởng bằng các hình thức khác nhau.
+ ĐẠO ĐỨC HỌC THUẬT là điều mỗi sinh viên PHẢI thực hiện một cách nghiêm túc trong
tất cả các hoạt động chuyên môn.
+ Những sinh viên có hồn cảnh cá nhân đặc biệt có QUYỀN thông báo tới Nhà trường, Lớp
học phần và giảng viên để nhận được những hỗ trợ cần thiết trong khuôn khổ của Pháp luật
và Quy chế Đào tạo (nếu như có nguyện vọng).
+ Những sinh viên có tinh thần, thái độ và hiệu quả học tập tốt được xem xét để cộng thêm từ
0.5 - 1.5 điểm vào Điểm Thường xuyên và Điểm Giữa kì.
- Các yêu cầu về tự học: Sinh viên cần thực hiện đầy đủ các yêu cầu chuyên môn liên quan
tới việc tìm, đọc và trao đổi, thảo luận về tài liệu trước và sau giờ lên lớp theo yêu cầu của
giảng viên.
- Các yêu cầu về website học phần (nếu có): Tham gia đầy đủ các nội dung thảo luận, bài tập
được giảng viên yêu cầu trên website.
<b>9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần </b>
<i><b>9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên </b></i>
<i><b>- Chuyên cần: </b></i>
<i>+ </i>Trọng số: 10%
+ Đánh giá bằng việc tham gia đầy đủ hay không các giờ học và việc tham gia xây dựng bài
của sinh viên.
<i><b>9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ </b></i>
<i>9.2.1 Kiểm tra - đánh giá giữa kì </i>
- Trọng số: 30%
- Đánh giá bằng kết quả 01 bài tập nhóm (tiểu luận và thuyết trình) hoặc/ và 01 bài thi viết cá
nhân tại lớp được giao vào Tuần 8.
33
<i>9.2.2 Kiểm tra - đánh giá cuối kì </i>
- Trọng số: 60%
- Đánh giá bằng kết quả bài tiểu luận cá nhân hoặc Thi VIẾT cuối kì theo lịch của Nhà
trường
- Nội dung kiểm tra nằm trong phần kiến thức từ Tuần 1 đến Tuần 15.
<b>KHOA </b> <b>BỘ MÔN </b> <b>TM. NHÓM GIẢNG VIÊN </b>
<b>BIÊN SOẠN </b>
34
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC </b>
<b>KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<b>***** </b>
<i>Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 </i>
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
<b>VĂN HỌC VIỆT NAM THẾ KỈ X – NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVIII </b>
(VIETNAMESE LITERATURE
FROM 10TH CENTURY TO FIRST HALF OF 18THCENTURY)
<b>1. Thông tin về giảng viên </b>
<b>* Giảng viên 1 </b>
- Họ và tên: Đỗ Thu Hiền
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
- Thời gian, địa điểm làm việc: Theo sự phân công của Nhà trường trong từng năm học
- Địa chỉ liên hệ: Đỗ Thu Hiền, Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội), 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: Cơ quan: 04.38581165 Cá nhân: 0989976697
- Email: ;
- Các hướng nghiên cứu chính: Văn học trung đại Việt Nam, Nghiên cứu so sánh văn
học Đông Á.
<b>* Giảng viên 2 </b>
- Họ và tên: Nguyễn Đào Nguyên
- Thời gian, địa điểm làm việc: Theo sự phân công của Nhà trường trong từng năm học
- Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Đào Nguyên, Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã
hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội), 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: Cơ quan: 04.38581165 Cá nhân:
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Văn học trung đại Việt Nam, Văn học cận đại Việt Nam,
Những vấn đề khu vực Đông Á.
<b>2. Thông tin chung về học phần </b>
35
- Số tín chỉ: 03
- Học phần: Bắt buộc
- Các học phần tiên quyết:
- Các học phần kế tiếp: <i>Văn học Việt Nam nửa cuối thế kỉ XVIII - thế kỉ XIX </i>
- Các yêu cầu đối với học phần: Các thiết bị thu phát, nghe nhìn thường dùng
- Số lượng sinh viên: dưới 60
- Số giờ tín chỉ:
+ Lý thuyết: 45
+ Thực hành: 0
+ Tự học: 0
- Địa chỉ Khoa phụ trách học phần: Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội
và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội), 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
<b>3. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần </b>
<i><b>3.1. Mục tiêu chung </b></i>
Học phần có mục tiêu góp phần đào tạo cử nhân Văn học và Hán Nôm làm công tác
nghiên cứu văn học, Hán Nơm và những lĩnh vực có liên quan đến văn học (giảng dạy văn
học ở các bậc học THPT, cao đẳng, đại học; theo dõi và quản lí hoạt động văn hóa, văn học
nghệ thuật…). Sinh viên sau khi hoàn thiện Học phần được cung cấp khả năng nghiên cứu và
bảo tồn di sản văn hóa dân tộc; có thể tham gia giới thiệu văn học Việt Nam ra nước ngồi;
đồng thời, có thể tham gia trực tiếp vào việc phân tích, đánh giá các vấn đề của văn hóa - văn
học truyền thống trong đời sống văn hóa - văn học đương đại…
<i><b>3.2. Chuẩn đầu ra của học phần </b></i>
<i><b>- Kiến thức: Biết và hiểu được các kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam thế kỷ X- </b></i>
nửa đầu thế kỷ XVIII: các đặc điểm, tác gia, tác phẩm tiêu biểu, các sự kiện văn học.... Vận
dụng và phân tích được các vấn đề của văn học giai đoạn này: các quy luật vận động chính,
các đặc trưng của giai đoạn văn học này so với các giai đoạn sau. Tổng hợp và đánh giá được
vị trí của giai đoạn văn học thế kỷ X- nửa đầu thế kỷ XVIII trong tiến trình lịch sử của nền
văn học Việt Nam trung đại cũng như trong mối quan hệ với các nền văn học khác trong khu
vực từ các phương diện của một nền văn học.
36
<i><b>- Thái đợ: Có thái độ khách quan trân trọng đối với các vấn đề khoa học liên quan đến </b></i>
văn hoá, văn học dân tộc trong quá khứ. Mong muốn tìm hiểu sâu hơn về văn học trung đại,
tinh thần thẩm mỹ truyền thống để bồi đắp cho cá nhân và văn hoá đương đại nói chung.
<b>4. Tóm tắt nội dung học phần </b>
Thế kỷ X-nửa đầu thế kỷ XVIII là giai đoạn đầu tiên của lịch sử văn học dân tộc, có ý
nghĩa đặt nền móng cho tồn bộ tiền trình lịch sử văn học trung đại cũng như truyền thống
văn học Việt Nam. Học phần này cung cấp cho sinh viên cái nhìn khái quát về lịch sử văn
học dân tộc, từ quá trình hình thành đến phát triển trong một khoảng thời gian rất dài là 8 thế
kỷ từ các góc độ: sự phân kỳ lịch sử văn học, tình hình sáng tác, các tác giả, tác phẩm tiêu
biểu, các sự kiện văn học có ý nghĩa, sự biến động của lực lượng sáng tác, quan niệm nghệ
thuật cảm hứng chủ đạo, thể loại lớn, ngôn ngữ chính, đặc trưng thẩm mỹ của văn chương
qua từng giai đoạn.
<b>5. Nội dung chi tiết học phần </b>
<b>Chương 1: Khái luận về văn học trung đại Việt Nam </b>
1.1. Những tiền đề cho sự ra đời của văn học viết thời trung đại
1.1.1. Chữ viết
1.1.2. Lực lượng sáng tác
1.1.3. Sự ảnh hưởng của văn học Trung Quốc
1.1.4. Sự phát triển của văn học dân gian
1.1.5. Quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc thắng lợi
1.2. Phân kỳ lịch sử văn học trung đại
1.2.1. Vấn đề tác phẩm đầu tiên của văn học trung đại Việt Nam
1.2.2 Lịch sử vấn đề phân kỳ văn học trung đại.
1.2.3. Phân kỳ văn học trung đại
1.3. Đặc trưng của văn học trung đại Việt Nam
1.3.1. Quan niệm về nguồn gốc và chức năng của văn học trung đại
1.3.2. Tính chất bác học cao quý
1.3.3. Tính chất quy phạm
1.3.4. Tính song ngữ
<b>Chương 2: Khái quát văn học Việt Nam giai đoạn thế kỷ X- nửa đầu thế kỷ XV </b>
2.1. Các vấn đề lịch sử- xã hội- văn hố liên quan đến tình hình phát triển của văn học
2.1.1. Vấn đề xây dựng và bảo vệ nền độc lập dân tộc
37
2.2.1. Tầng lớp tăng lữ
2.2.2. Tầng lớp quý tộc
2.2.3. Tầng lớp nho sĩ
2.3. Những chủ đề và khuynh hướng chính trong văn học:
2.3.1. Văn học Phật giáo
2.3.2. Hùng văn (Văn chương thể hiện cảm hứng dân tộc)
2.3.3. Văn chương đạo lý- thế sự
2.4. Thể loại và ngôn ngữ văn học
2.4.1. Thể loại
2.4.2. Ngôn ngữ
<b>Chương 3: Văn học Phật giáo thời Lý- Trần </b>
3.1.1. Văn học Phật giáo, tiêu chí nhận diện và phạm vi của văn học Phật giáo
3.1.2. Tình hình sáng tác văn học Phật giáo thời Lý- Trần
3.2. Đặc trưng thẩm mỹ và các bình diện của văn học Phật giáo
3.2.1. Thiền lý
3.2.2. Thiền thú
3.2.3. Những đặc trưng thẩm mỹ
3.3. Các tác gia tiêu biểu:
3.3.1. Một số tác gia đời Lý (Vạn Hạnh, Không Lộ, Quảng Nghiêm)
3.3.2. Một số tác gia đời Trần (Trần Thái Tông, Tuệ Trung Thượng Sĩ, Trần Nhân Tông)
<b>Chương 4: Hùng văn thế kỷ X- nửa đầu thế kỷ XV </b>
4.1. Hùng văn
4.1.1. Khái niệm hùng văn
4.1.2. Mối quan hệ với các vấn đề lịch sử
4.2. Các nội dung và cảm hứng chủ đạo:
4.2.1. Văn chương tham gia xây dựng ý thức dân tộc
4.2.2. Văn chương cổ vũ, động viên binh sĩ trong chiến tranh
4.2.3. Văn chương trực tiếp miêu tả chiến tranh
4.2.4. Văn chương hồi cố chiến tranh
4.2.5. Khúc ca bi phẫn của người anh hùng lỡ vận đầu thế kỷ XV
4.3. Đặc trưng thẩm mỹ
38
4.4. Hình tượng trung tâm
4.4.1. Giai đoạn Lý- Trần
4.4.2. Giai đoạn Lê sơ
<b>Chương 5: Nguyễn Trãi (1380-1442) </b>
5.1. Thời đại và con người
5.1.1. Bối cảnh lịch sử- văn hoá- xã hội thời đại Nguyễn Trãi:
5.1.2. Thân thế- sự nghiệp của Nguyễn Trãi
5.1.3. Nhân cách và tài năng Nguyễn Trãi
5.2. Sự nghiệp văn chương
5.2.1. Tình hình tác phẩm và văn bản
5.2.2. Các cảm hứng hứng chủ đạo
5.2.3. Các đóng góp về mặt thể loại và ngôn ngữ văn học
5.2.3.1. Thể loại
5.2.3.2. Ngôn ngữ
<b>Chương 6: Khái quát văn học Việt Nam giai đoạn nửa cuối thế kỷ XV- nửa đầu thế kỷ </b>
<b>XVIII </b>
6.1. Bối cảnh thời đại
6.1.1. Nửa cuối thế kỷ XV
6.1.2. Thế kỷ XVI- nửa đầu thế kỷ XVIII
6.2. Lực lượng sáng tác
6.2.1. Nhà nho hành đạo
6.2.2. Nhà nho ẩn dật
6.2.3. Nhà nho thời biến
6.3. Các cảm hứng lớn
6.3.1. Cảm hứng ngợi ca, khẳng định thể chế, Nho giáo
6.3.2. Cảm hứng đạo lý- thế sự
6.3.3. Cảm hứng nhàn dật và thoát tục
6.3.4. Cảm hứng nhân văn
6.3.5. Cảm hứng dân tộc
6.4. Diễn tiến thể loại
39
6.5.2. Gia Định- Hà Tiên
<b>Chương 7: Lê Thánh Tông (1442-1497) </b>
7.1. Thân thế- sự nghiệp
7.1.1. Thân thế
7.1.2. Sự nghiệp
7.1.3. Tác phẩm
7.2. Lê Thánh Tông và văn học nhà nho
7.2.1. Các đặc trưng thẩm mỹ của văn học nhà nho
7.2.2. Tình hình sáng tác văn học thời Lê Thánh Tơng và hiện tượng Hội Tao Đàn
7.3.3. Lê Thánh Tông- điển phạm của văn học nhà nho
7.4. Vai trò của Lê Thánh Tông đối với sự phát triển của văn chương chữ Nôm
7.4.1. Văn chương chữ Nôm của Lê Thánh Tông
7.4.2. Văn chương chữ Nôm thời Lê Thánh Tông
<b>Chương 8: Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491-1585) </b>
8.1. Thân thế, sự nghiệp- huyền thoại và sự thật
8.1.1. Các giai thoại về Nguyễn Bỉnh Khiêm
8.1.2. Sự thật
8.1.3. Tác phẩm
8.2. Các cảm hứng chủ đạo
8.2.1. Cảm hứng triết lý
8.2.2. Cảm hứng đạo lý- thế sự
8.2.3. Cảm hứng ẩn dật
8.3. Nghệ thuật thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm
8.3.1. Thơ chữ Hán
8.3.2. Thơ chữ Nôm
<b>Chương 9: Truyện ký giai đoạn nửa cuối thế kỷ XV- nửa đầu thế kỷ XVIII </b>
9.1. Các khái niệm
9.1.1. Văn xuôi tự sự- truyện ký- tiểu thuyết
9.1.2. Truyện ký Việt Nam từ thế kỷ XV-XVIII
9.2. Đặc trưng của các thể loại chí quái và truyền kỳ
9.2.1. Chí quái
9.2.2. Truyền kỳ
40
10.1. Nguyễn Dữ
10.2 Mối quan hệ giữa Truyền kỳ mạn lục và Tiễn đăng tân thoại
10.2.1. Hiện tượng Tiễn đăng tân thoại ở Đông Á
10.2.2. So sánh Truyền kỳ mạn lục và Tiễn đăng tân thoại
10.3. Các tầng triết lý nhân sinh trong Truyền kỳ mạn lục
10.4. Giá trị hiện thực
10.5. Giá trị nhân văn
10.6. Hình thức nghệ thuật
<b>6. Học liệu </b>
<i><b>6.1. Học liệu bắt buộc: </b></i>
1. Đinh Gia Khánh, Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương. Giáo trình <i>Văn học Việt Nam thế kỷ X- </i>
<i>nửa đầu thế kỷ XVIII</i>, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000. (Sách in lại nhiều lần)
2. Trần Nho Thìn, <i>Văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX</i>, NXB Giáo dục Việt Nam,
3. Trần Đình Sử. <i>Mấy vấn đề thi pháp văn học trung đại Việt Nam</i>, NXB Giáo dục, Hà Nội,
1999.
4. Các tác phẩm văn học từ thế kỷ X-nửa đầu thế kỷ XVIII (nhiều nguồn sách)
<i><b>6.2. Học liệu tham khảo </b></i>
1. Trần Đình Hượu,<i> Tuyển tập</i> - Tập I, II, Trần Ngọc Vương giới thiệu và tuyển chọn, NXB
Giáo dục, 2007.
2. Trần Ngọc Vương, <i>Văn học Việt Nam: Dòng riêng giữa nguồn chung</i>, NXB Đại học Quốc
gia Hà Nội, 1999.
3. Trần Ngọc Vương, <i>Loại hình tác giả văn học: Nhà nho tài tử và văn học Việt Nam</i>, NXB
Đại học Quốc gia Hà Nội, 1999.
4. Trần Nho Thìn, <i>Văn học trung đại Việt Nam dưới góc nhìn văn hóa</i>, NXB Giáo dục, 2008.
5. Trần Ngọc Vương (chủ biên), <i>Văn học Việt Nam thế kỷ X-XIX Những vấn đề lý luận và </i>
<i>thực tiễn,</i> NXB Giáo dục, Hà Nội, 2007.
<i><b>6. </b>Nguyễn Trãi- Về tác gia và tác phẩm, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000. </i>
<i>7. Lê Thánh Tông- Về tác gia và tác phẩm, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2007. </i>
<i>8. Nguyễn Bỉnh Khiêm- Về tác gia và tác phẩm</i>, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2001.
9. Bùi Duy Tân, <i>Khảo và luận một số tác gia- tác phẩm văn học trung đại Việt Nam</i>, tập 1,
NXB. Giáo dục, Hà Nội, 1999.
41
11. Nguyễn Kim Sơn, <i>Trần Nhân Tông thiền lạc và thi hứng</i>, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội,
2017.
12. Đỗ Thu Hiền, <i>Điển phạm và vấn đề điển phạm hóa trong văn học Việt Nam (Nghiên cứu </i>
<i>trường hợp Trần Nhân Tông, Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông)</i>, NXB Đại học Quốc gia Hà
Nội, 2018.
13. I.X. Lixêvích, <i>Tư tưởng văn học cổ Trung Quốc</i>, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000.
- Các học liệu trên có tại: Phịng Tư liệu Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội); Trung tâm Thông tin Thư viện Trường Đại học Khoa
học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội)
<b>7. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể </b>
<b>TUẦN </b> <b>NỘI DUNG </b>
<b>CHÍNH </b>
<b>TÀI LIỆU CHÍNH CẦN ĐỌC </b> <b>GHI </b>
<b>CHÚ </b>
<b>1 </b> <i><b>- Giới thiệu học </b></i>
<i><b>phần </b></i>
<i><b>- Khái luận văn </b></i>
<i><b>học trung đại Việt </b></i>
<i><b>Nam </b></i>
(Những tiền đề cho
sự ra đời của văn
học viết thời trung
đại/ Phân kỳ lịch
sử văn học trung
đại)
<b>1. </b>Đinh Gia Khánh, Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương. Giáo
trình <i>Văn học Việt Nam thế kỷ X- nửa đầu thế kỷ XVIII</i>,
NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000. (Sách in lại nhiều lần)
2. Trần Ngọc Vương (chủ biên), <i>Văn học Việt Nam thế kỷ </i>
<i>X-XIX Những vấn đề lý luận và thực tiễn</i>, NXB Giáo dục,
Hà Nội, 2007.
3. Trần Nho Thìn, <i>Văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến hết </i>
<i>thế kỷ XIX</i>, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2012
4. Trần Đình Sử. <i>Mấy vấn đề thi pháp văn học trung đại </i>
<i>Việt Nam</i>, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1999.
<b>2 </b> <i><b>Khái luận văn học </b></i>
<i><b>trung đại Việt </b></i>
<i><b>Nam </b></i>
(Đặc trưng của văn
học trung đại Việt
Nam)
<b>1. </b>Đinh Gia Khánh, Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương. Giáo
trình <i>Văn học Việt Nam thế kỷ X- nửa đầu thế kỷ XVIII</i>,
NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000. (Sách in lại nhiều lần)
2. Trần Ngọc Vương (chủ biên), <i>Văn học Việt Nam thế kỷ </i>
<i>X-XIX Những vấn đề lý luận và thực tiễn</i>, NXB Giáo dục,
Hà Nội, 2007.
3. Trần Nho Thìn, <i>Văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến hết </i>
<i>thế kỷ XIX</i>, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2012.
Trần Đình Sử. <i>Mấy vấn đề thi pháp văn học trung đại Việt </i>
<i>Nam</i>, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1999.
<b>3 </b> <i><b>Khái quát văn học </b></i>
<i><b>Việt </b></i> <i><b>Nam </b></i> <i><b>giai </b></i>
<i><b>đoạn thế kỷ X- </b></i>
<i><b>nửa đầu thế kỷ XV </b></i>
<b>1. </b>Đinh Gia Khánh, Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương. Giáo
trình <i>Văn học Việt Nam thế kỷ X- nửa đầu thế kỷ XVIII</i>,
NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000. (Sách in lại nhiều lần)
3. Trần Nho Thìn, <i>Văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến hết </i>
<i>thế kỷ XIX,</i> NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2012.
<b>4 </b> <i><b>Văn học Phật giáo </b></i>
<i><b>thời Lý- Trần </b></i>
<i><b>(</b></i>Tình hình sáng tác
văn học Phật giáo/
1. Đinh Gia Khánh, Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương. Giáo
trình <i>Văn học Việt Nam thế kỷ X- nửa đầu thế kỷ XVIII</i>,
NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000. (Sách in lại nhiều lần)
<b>5 </b> <i><b>Văn học Phật giáo </b></i>
<i><b>thời Lý- Trần </b></i>
<i><b>(</b></i>Các tác gia tiêu
1. Các tác phẩm của Vạn Hạnh, Không Lộ, Quảng Nghiêm,
Trần Thái Tông, Tuệ Trung, Trần Nhân Tông…
42
biểu<i><b>/ Thuyết trình) </b></i> NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2017.
3. Đỗ Thu Hiền, <i>Điển phạm và vấn đề điển phạm hóa trong </i>
<i>văn học Việt Nam (Nghiên cứu trường hợp Trần Nhân </i>
<i>Tông, Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông),</i> NXB Đại học Quốc
gia Hà Nội, 2018.
<b>6 </b> <i><b>Hùng văn thế kỷ </b></i>
<i><b>X- nửa đầu thế kỷ </b></i>
<i><b>XV </b></i>
1. Các tác phẩm hùng văn thế kỷ X- nửa đầu XV.
<b>2. </b>Đinh Gia Khánh, Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương. Giáo
trình <i>Văn học Việt Nam thế kỷ X- nửa đầu thế kỷ XVIII</i>,
NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000. (Sách in lại nhiều lần)
<b>7 </b> <i><b>Nguyễn Trãi </b></i> 1. Tác phẩm của Nguyễn Trãi.
2. Đinh Gia Khánh, Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương. Giáo
trình <i>Văn học Việt Nam thế kỷ X- nửa đầu thế kỷ XVIII</i>,
NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000. (Sách in lại nhiều lần)
3. <i>Nguyễn Trãi- Về tác gia và tác phẩm, NXB Giáo dục, Hà </i>
<i>Nội, 2000. </i>
4. Trần Nho Thìn, V<i>ăn học Việt Nam từ thế kỷ X đến hết </i>
<i>thế kỷ XIX,</i> NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2012
<b>8 </b> <i><b>Kiểm tra giữa kỳ </b></i>
<b>9 </b> <i><b>Khái quát văn học </b></i>
<i><b>Việt </b></i> <i><b>Nam </b></i> <i><b>giai </b></i>
<i><b>đoạn nửa cuối thế </b></i>
<i><b>kỷ XV- nửa đầu </b></i>
<i><b>thế kỷ XVIII </b></i>
<b>1. </b>Đinh Gia Khánh, Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương. Giáo
trình <i>Văn học Việt Nam thế kỷ X- nửa đầu thế kỷ XVIII</i>,
NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000. (Sách in lại nhiều lần)
<b>10 </b> <i><b>Lê Thánh Tông </b></i> 1. Tác phẩm của Lê Thánh Tông.
<b>2. </b>Đinh Gia Khánh, Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương. Giáo
<i>4. </i>Đỗ Thu Hiền, <i>Điển phạm và vấn đề điển phạm hóa trong </i>
<i>văn học Việt Nam (Nghiên cứu trường hợp Trần Nhân </i>
<i>Tông, Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông),</i> NXB Đại học Quốc
gia Hà Nội, 2018.
<b>11 </b> <i><b>Lê Thánh Tơng / </b></i>
<i><b>Thuyết trình</b></i>
1. Tác phẩm của Lê Thánh Tông.
<b>2. </b>Đinh Gia Khánh, Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương. Giáo
trình <i>Văn học Việt Nam thế kỷ X- nửa đầu thế kỷ XVIII</i>,
NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000. (Sách in lại nhiều lần)
<b>3. </b><i>Lê Thánh Tông- Về tác gia và tác phẩm, NXB Giáo dục, </i>
<i>Hà Nội, 2007. </i>
<i>4. </i>Đỗ Thu Hiền, <i>Điển phạm và vấn đề điển phạm hóa trong </i>
<i>văn học Việt Nam (Nghiên cứu trường hợp Trần Nhân </i>
<i>Tông, Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông),</i> NXB Đại học Quốc
gia Hà Nội, 2018.
<b>12 </b> <i><b>Nguyễn </b></i> <i><b>Bỉnh </b></i>
<i><b>Khiêm </b></i>
1. Tác phẩm của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
2. Đinh Gia Khánh, Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương. Giáo
trình <i>Văn học Việt Nam thế kỷ X- nửa đầu thế kỷ XVIII</i>,
NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000. (Sách in lại nhiều lần)
3. <i>Nguyễn Bỉnh Khiêm- Về tác gia và tác phẩm, NXB Giáo </i>
<i>dục, Hà Nội, 2001.</i>
<b>13 </b> <i><b>Truyện </b></i> <i><b>ký </b></i> <i><b>giai </b></i>
<i><b>đoạn nửa cuối thế </b></i>
<i><b>kỷ XV- nửa đầu </b></i>
<i><b>thế kỷ XVIII/ </b></i>
<i><b>Thuyết trình</b></i>
43
<b>14 </b> <i><b>Nguyễn </b></i> <i><b>Dữ </b></i> <i><b>và </b></i>
<i><b>Truyền kỳ mạn </b></i>
<i><b>lục/ </b></i>
<i><b>Thuyết trình</b></i>
1. Tác phẩm Truyền kỳ mạn lục của Nguyễn Dữ
<b>2. </b>Đinh Gia Khánh, Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương. Giáo
trình <i>Văn học Việt Nam thế kỷ X- nửa đầu thế kỷ XVIII</i>,
NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000. (Sách in lại nhiều lần).
3. Trần Ngọc Vương (chủ biên), <i>Văn học Việt Nam thế kỷ </i>
<i>X-XIX Những vấn đề lý luận và thực tiễn</i>, NXB Giáo dục,
Hà Nội, 2007.
4. Trần Nho Thìn, <i>Văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến hết </i>
<i>thế kỷ XIX</i>, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2012.
<b>15 </b> <i><b>Tổng kết/ ơn tập </b></i>
<b>8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên </b>
<b>- </b>Yêu cầu về cách thức đánh giá, tính chuyên cần, mức độ tích cực, tham gia các hoạt động
trên lớp, các quy định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra:
+ Sinh viên vi phạm quy định (nghỉ học hoặc đi học muộn khơng có lý do chính đáng, khơng
chuẩn bị bài, làm bài tập, kiểm tra, thi, nộp bài quá hạn, vi phạm quy chế thi, làm bài, trích
dẫn khơng trung thực…) tuỳ theo mức độ nặng nhẹ sẽ bị xử lý theo quy chế (trừ điểm, đình
chỉ thi...). Sinh viên thiếu một trong các điểm thành phần sẽ không được dự thi kết thúc học
phần. Sinh viên có thái độ tích cực trong q trình học sẽ được giảng viên linh động có điểm
thưởng bằng các hình thức khác nhau.
+ Những sinh viên có tinh thần, thái độ và hiệu quả học tập tốt được xem xét để cộng thêm từ
0.5 - 1.5 điểm vào Điểm Thường xuyên và Điểm Giữa kì.
- Các yêu cầu về tự học: Sinh viên cần thực hiện đầy đủ các u cầu chun mơn liên quan
tới việc tìm, đọc và trao đổi, thảo luận về tài liệu trước và sau giờ lên lớp theo yêu cầu của
giảng viên.
- Các yêu cầu về website học phần (nếu có):
<b>9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần </b>
<i><b>9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên </b></i>
<i><b>- Chuyên cần: </b></i>
<i>+ </i>Trọng số: 10%
+ Đánh giá bằng việc tham gia đầy đủ hay không các giờ học và việc tham gia xây dựng bài
của sinh viên.
<i><b>9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ </b></i>
<i>9.2.1 Kiểm tra - đánh giá giữa kì </i>
- Trọng số: 30%
- Đánh giá bằng kết quả 01 bài tập nhóm (tiểu luận và thuyết trình) hoặc/ và 01 bài thi viết cá
nhân tại lớp được giao vào Tuần 8.
44
- Trọng số: 60%
- Đánh giá bằng kết quả thi viết cuối kì theo lịch của Nhà trường.
- Câu hỏi thi nằm trong phần kiến thức từ Tuần 1 đến Tuần 15.
+ Thời gian: 90-120 phút
+ Loại đề: Không sử dụng tài liệu
+ Số lượng câu hỏi: 01 - 02
<b>KHOA </b> <b>BỘ MƠN </b> <b>TM. NHĨM GIẢNG VIÊN </b>
<b>BIÊN SOẠN </b>
45
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC </b>
<b>KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<b>***** </b>
<i>Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 </i>
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
<b>VĂN HỌC VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XVIII - THẾ KỈ XIX </b>
(VIETNAMMESE LITERATURE
FROM THE LATE HALF OF 18THCENTURY TO 19THCENTURY)
<b>1. Thông tin về giảng viên </b>
<b>* Giảng viên 1 </b>
- Họ và tên: Trần Nho Thìn
- Chức danh, học hàm, học vị: GS. TS
- Thời gian, địa điểm làm việc: Theo sự phân công của Nhà trường trong từng năm học
- Địa chỉ liên hệ: Trần Nho Thìn, Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội), 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: Cơ quan: 04.38581165 Cá nhân: 0912.390.387
- Email: ;
- Các hướng nghiên cứu chính: Văn học trung đại Việt Nam, Lịch sử văn hóa Việt Nam,
Những vấn đề khu vực Đông Á.
<b>* Giảng viên 2 </b>
- Họ và tên: Trần Ngọc Vương
- Chức danh, học hàm, học vị: GS. TS
- Thời gian, địa điểm làm việc: Theo sự phân công của Nhà trường trong từng năm học
- Địa chỉ liên hệ: Trần Ngọc Vương, Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội
và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội), 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: Cơ quan: 04.38581165 Cá nhân: 0903.475.688
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Văn học trung đại Việt Nam, Lịch sử tư tưởng, văn hóa
Việt Nam, Những vấn đề khu vực Đông Á.
<b>* Giảng viên 3 </b>
- Họ và tên: Phạm Văn Hưng
- Chức danh, học hàm, học vị: TS
46
- Địa chỉ liên hệ: Phạm Văn Hưng, Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và
- Điện thoại: Cơ quan: 04.38581165 Cá nhân: 0986.344.899
- Email: ;
- Các hướng nghiên cứu chính: Văn học Việt Nam trung cận đại, Nghiên cứu so sánh
văn học Đông Á,Văn học trong tương quan với văn hóa.
<b>2. Thơng tin chung về học phần </b>
- Tên học phần: <i>Văn học Việt Nam nửa cuối thế kỉ XVIII - thế kỉ XIX </i>
- (<i>Vietnammese Literature from the Late Half of 18thCentury to 19thCentury</i>)
- Mã học phần: LIT3050
- Số tín chỉ: 04
- Học phần: Bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: <i>Văn học Việt Nam thế kỉ X - nửa đầu thế kỉ XVIII (LIT 3005)</i>
- Các học phần kế tiếp: Các yêu cầu đối với học phần: Các thiết bị thu phát, nghe nhìn
thường dùng
- Số giờ tín chỉ:
+ Lý thuyết: 60
+ Thực hành: 0
+ Tự học: 0
- Địa chỉ Khoa phụ trách học phần: Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội), 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
<b>3. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần </b>
<i><b>3.1. Mục tiêu chung </b></i>
Học phần nhằm góp phần đào tạo cử nhân làm công tác nghiên cứu văn học và những
lĩnh vực có liên quan đến văn học (giảng dạy văn học ở các bậc học THPT, cao đẳng, đại học;
theo dõi và quản lí hoạt động văn hóa, văn học nghệ thuật…). Sinh viên hoàn thiện Học phần
được cung cấp khả năng nghiên cứu, bảo tồn di sản văn học dân tộc; có thể tham gia giới
thiệu văn học Việt Nam ra nước ngoài; đồng thời, có thể tham gia trực tiếp vào việc phân tích,
đánh giá các vấn đề của văn hóa - văn học truyền thống trong đời sống văn hóa - văn học
đương đại…
<i><b>3.2. Chuẩn đầu ra của học phần </b></i>
47
chính và đóng góp chính của các tác giả, tác phẩm tiêu biểu trong giai đoạn văn học này. Hệ
thống hóa được những vấn đề lí luận về chủ nghĩa nhân đạo và chủ nghĩa yêu nước, khái quát
được những kinh nghiệm nghệ thuật và nêu được vấn đề ảnh hưởng của văn học Trung Quốc
đối với văn học giai đoạn này cũng như suốt mười thế kỉ văn học trung đại.
<i><b>- Kĩ năng: Phân tích, so sánh để thấy được sự vận động của văn học trung đại Việt Nam từ </b></i>
giai đoạn thế kỉ X - nửa trước thế kỉ XVIII sang giai đoạn nửa sau thế kỉ XVIII - thế kỉ XIX,
đồng thời chỉ ra được sự kiến tạo của giai đoạn văn học này cho giai đoạn 1900 – 1945.
Giảng dạy được về các tác gia, tác phẩm, trào lưu chính trong giai đoạn này ở bậc phổ thông
và đại học. Định vị được vị trí và giá trị văn học sử của các hiện tượng văn học đó. Vận dụng
được những vấn đề lí luận của văn học - văn hóa giai đoạn này vào nghiên cứu, đánh giá văn
học trung đại Việt Nam thế kỉ X - XIX và văn học Việt Nam cận đại; đánh giá những vấn đề
của văn hóa truyền thống trong đời sống đương đại.
<i><b>- Thái đợ: Trân trọng giữ gìn và phát huy những giá trị văn chương tốt đẹp trong lịch sử văn </b></i>
<b>4. Tóm tắt nội dung học phần </b>
Từ nửa sau thế kỉ XVIII - nửa trước thế kỉ XIX, văn học chuyển dần khỏi đường ray
của văn học Nho giáo trong quan niệm về con người và xã hội cũng như thay đổi khá lớn
quan niệm thẩm mĩ, ngôn ngữ, thể loại, lực lượng sáng tác so với văn học Việt Nam thế kỉ X
- nửa trước thế kỉ XVIII. Sang nửa sau thế kỉ XIX, đời sống văn học chuyển mình theo sự vận
động của biến cố năm 1858 khi dân tộc bị một kẻ thù mới và hồn tồn xa lạ đơ hộ trong bối
cảnh xung đột và giao thoa văn hóa Đơng - Tây và tạo một số tiền đề xóa bỏ nền văn học nhà
nho ở Việt Nam, mở đường cho q trình hiện đại hóa của văn học dân tộc trong giai đoạn
1900 - 1945.
<b>5. Nội dung chi tiết học phần </b>
<b>Chương 1: Mở đầu học phần - Các tiền đề và đặc điểm của văn học Việt Nam nửa sau thế </b>
<i><b>kỉ XVIII - nửa trước thế kỉ XIX </b></i>
1.1 Giới thiệu chung về Giảng viên và Học phần
1.2 Các tiền đề của văn học Việt Nam nửa sau thế kỉ XVIII - nửa trước thế kỉ XIX
1.2.1 Các tiền đề khách quan
1.2.2 Các tiền đề chủ quan
48
1. 3.2 Quan niệm thẩm mĩ
1. 3.3 Chủ đề - Đề tài - Hình tượng trung tâm
1. 3.4 Ngôn ngữ và Thể loại
<b>Chương 2: Thể ngâm khúc và hai khúc ngâm tiêu biểu </b>
2.1 Thể ngâm khúc
2.1.1 Thể thơ song thất lục bát
2.1.2 Lịch sử phát triển của thể ngâm khúc
2.2 Hai khúc ngâm tiêu biểu
<i>2.2.1</i> <i>Chinh phụ ngâm khúc </i>
<b>2.2.2 </b> <i>Cung oán ngâm khúc</i>
<b>Chương 3: Ngơ gia văn phái và Hồng Lê nhất thống chí </b>
3.1 Ngơ gia văn phái
3.1.1 Việc hình thành văn phái trong văn học Việt Nam nửa sau thế kỉ XVIII
- nửa trước thế kỉ XIX
3.1.2 Thành phần và đóng góp của Ngơ gia văn phái
<i>3.2Hồng Lê nhất thống chí </i>
3.2.1 Văn bản - Tác giả của <i>Hồng Lê nhất thống chí</i>
3.2.2 Vấn đề thể loại của <i>Hồng Lê nhất thống chí</i>
3.2.3 Phương thức thể hiện hiện thực xã hội trong <i>Hồng Lê nhất thống chí</i>
<b>Chương 4: Thơ Nơm truyền tụng của Hồ Xuân Hương </b>
4.1 Tiểu sử tác giả và văn bản Thơ Nôm truyền tụng của Hồ Xuân Hương
4.1.2 Văn bản Thơ Nôm truyền tụng của Hồ Xuân Hương
4.2 Thơ Nôm truyền tụng của Hồ Xuân Hương
4.2.1 Thơ tự tình
4.2.2 Thơ xướng họa
4.2.3 Thơ đề vịnh
4.3 Kiểu sáng tác Hồ Xuân Hương trong bối cảnh văn hóa trung đại
<b>Chương 5: Nguyễn Du và Truyện Kiều </b>
5.1 Thân thế và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du
5.1.1 Thân thế của Nguyễn Du
5.1.2 Sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du
5.2 Truyện Kiều của Nguyễn Du
49
5.2.2 Lịch sử tiếp nhận <i>Truyện Kiều</i>
<b>Chương 6: Thân thế và thơ văn Nguyễn Công Trứ </b>
6.1 Thân thế Nguyễn Công Trứ
6.1.1 Thời đại lịch sử
6.1.2 Điều kiện gia đình
6.2 Thơ văn Nguyễn Công Trứ
6.2.1 Thơ Nôm Đường luật của Nguyễn Công Trứ
6.2.2 Câu đối của Nguyễn Công Trứ
6.2.3 Hát nói của Nguyễn Cơng Trứ
<b>Chương 7: Bối cảnh lịch sử - xã hội Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX </b>
7.1 Chế độ chuyên chế nhà Nguyễn rơi vào khủng hoảng
7.2 Sự lớn mạnh của chủ nghĩa thực dân và hai loại người “từ xa đến”
7.3 Diễn biến cuộc xâm lược của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm lược
của nhân dân ta
<b>Chương 8: Trạng thái tinh thần xã hội Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX </b>
8.1 Diễn biến các sự kiện trong triều đình nhà Nguyễn
8.2 Các tỉnh thần và tầng lớp thân sĩ ở các địa phương
8.3 Những nhà tư tưởng cải cách và phái chủ chiến
8.4 Khủng hoảng ý thức hệ và khủng hoảng đường lối cầm quyền trị nước.
8.5 Những đánh giá mới về vương triều Nguyễn
<b>Chương 9: Đặc điểm và diện mạo giai đoạn văn học Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX </b>
9.1 Sự vận động của lực lượng sáng tác: Cách thế ứng xử của nhà nho
9.2 Sự tiếp biến của quan niệm văn học
9.3 Sự thay đổi của chủ đề, đề tài, hình tượng trung tâm: Nhà nho trung nghĩa
9.4 Những biến động về thể loại và ngôn ngữ
<b>Chương 10: Thân thế và sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu </b>
10.1 Thân thế Nguyễn Đình Chiểu
10.2 Sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu
10.2.1 Nhận thức chung về vùng văn học Nam Kì
10.2.2 Nội dung sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu
10.2.3 Nghệ thuật sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu
10.3 Vị trí văn học sử của Nguyễn Đình Chiểu
50
<b>Chương 11: Thân thế và sáng tác của Nguyễn Khuyến </b>
11.1 Thân thế của Nguyễn Khuyến
11.2 Sáng tác của Nguyễn Khuyến
11.2.1 Nội dung sáng tác của Nguyễn Khuyến
11.2.2 Nghệ thuật sáng tác của Nguyễn Khuyến
11.3 Vị trí văn học sử của Nguyễn Khuyến
11.3.1 Nhà nho ẩn dật cuối cùng trong lịch sử Việt Nam
11.3.2 Người định vị cho văn học trào phúng nửa sau thế kỉ XIX
<b>Chương 12: Thân thế và sáng tác của Trần Tế Xương </b>
12.1 Thân thế của Trần Tế Xương
12.2 Sáng tác của Trần Tế Xương
12.2.1 Nội dung sáng tác của Trần Tế Xương
12.2.2 Nghệ thuật sáng tác của Trần Tế Xương
12.3 Vị trí văn học sử của Trần Tế Xương
12.3.1 Trần Tế Xương và sự hình thành kiểu tác giả mới
12.3.2 Trần Tế Xương và văn học trào phúng dân tộc
<b>Chương 13: Giới thiệu văn học Quốc ngữ Nam Bộ nửa sau thế kỉ XIX - Tổng kết Học </b>
<i><b>phần </b></i>
13.1 Giới thiệu văn học Quốc ngữ Nam Bộ
13.2 Tổng kết văn học Việt Nam nửa sau thế kỉ XVIII - thế kỉ XIX
13.2.1 So sánh với văn học Việt Nam thế kỉ X - nửa trước thế kỉ XVIII
13.2.2 Lí giải việc phân kì văn học được sử dụng trong những thập niên gần
đây
13.2.3 Những dấu hiệu báo trước cho một q trình hiện đại hóa văn học dân
tộc
13.3 Giải đáp thắc mắc và Tổng kết học phần
<b>6. Học liệu </b>
<i><b>- Học liệu bắt buộc: </b></i>
1. <i>Chinh phụ ngâm khúc</i>, <i>Cung ốn ngâm khúc</i>, <i>Hồng Lê nhất thống chí</i>, Thơ Nơm truyền
tụng của Hồ Xn Hương, <i>Truyện Hoa Tiên</i>, <i>Truyện Sơ kính tân trang</i>, Thơ văn Nguyễn Du,
Thơ văn Nguyễn Công Trứ, Thơ văn Cao Bá Quát, Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu, Thơ văn
Nguyễn Khuyến, Thơ văn Trần Tế Xương, Thơ văn Tự Đức.
51
3. Trần Ngọc Vương (chủ biên), <i>Văn học Việt Nam thế kỉ X - XIX: Những vấn đề lí luận và </i>
<i>lịch sử</i>, NXB Giáo dục, 2007.
4. Trần Nho Thìn, <i>Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỷ XIX</i>, NXB Giáo dục Việt Nam,
2012.
5. Nguyễn Kim Sơn, <i>Nho học Việt Nam nửa cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX (Mấy </i>
<i>khuynh hướng và vấn đề)</i>, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2018.
<i><b>- Học liệu tham khảo </b></i>
1. Trần Đình Hượu,<i> Tuyển tập</i> - Tập I, II, Trần Ngọc Vương giới thiệu và tuyển chọn, NXB
Giáo dục, 2007.
2. Trần Ngọc Vương, <i>Văn học Việt Nam: Dòng riêng giữa nguồn chung</i>, NXB Đại học Quốc
gia Hà Nội, 1999.
3. Trần Ngọc Vương, <i>Loại hình tác giả văn học: Nhà nho tài tử và văn học Việt Nam</i>, NXB
Đại học Quốc gia Hà Nội, 1999.
4. Trần Nho Thìn, <i>Văn học trung đại Việt Nam dưới góc nhìn văn hóa</i>, NXB Giáo dục, 2008.
5. <i>Hồ Xuân Hương - Về tác gia tác phẩm</i>, NXB Giáo dục. (Tái bản nhiều lần)
6. <i>Nguyễn Du - Về tác gia tác phẩm</i>, NXB Giáo dục. (Tái bản nhiều lần)
7. <i>Nguyễn Cơng Trứ trong dịng lịch sử</i>, NXB Nghệ An, 2008.
8. <i>Nguyễn Đình Chiểu - Về tác gia tác phẩm</i>, NXB Giáo dục. (Tái bản nhiều lần)
9. <i>Nguyễn Khuyến - Về tác gia tác phẩm</i>, NXB Giáo dục. (Tái bản nhiều lần)
10. <i>Trần Tế Xương - Về tác gia tác phẩm</i>, NXB Giáo dục. (Tái bản nhiều lần)
- Các học liệu trên có tại: Phòng Tư liệu Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội); Trung tâm Thông tin Thư viện Trường Đại học Khoa
học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội)
<b>7. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể </b>
<b>TUẦN </b> <b>NỘI DUNG </b>
<b>CHÍNH </b>
<b>TÀI LIỆU CHÍNH CẦN ĐỌC </b> <b>GHI </b>
<b>CHÚ </b>
<b>1 </b> <i><b>Mở đầu học </b></i>
<i><b>phần - Các </b></i>
<i><b>tiền đề và đặc </b></i>
<i><b>điểm của văn </b></i>
<i><b>học Việt Nam </b></i>
<i><b>nửa sau thế </b></i>
<i><b>kỉ XVIII - </b></i>
<i><b>nửa trước thế </b></i>
<i><b>kỉ XIX </b></i>
- Đề cương Học phần
1. Nguyễn Lộc, <i>Văn học Việt Nam (nửa cuối thế kỉ XVIII - hết </i>
<i>thế kỉ XIX)</i>: tr.11-140.
2. Trần Ngọc Vương (chủ biên), <i>Văn học Việt Nam thế kỉ X - </i>
<i>XIX: Những vấn đề lí luận và lịch sử</i>: tr.5 - 38.
3. Trần Nho Thìn, <i>Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỷ </i>
<i>XIX</i>: tr.13-106
4. Nguyễn Kim Sơn, <i>Những xu hướng của Nho học Việt Nam </i>
<i>nửa cuối thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX và sự tác động của nó </i>
<i>tới văn học</i>: tr.127-164.
<b>2 </b> <i><b>Thể </b></i> <i><b>ngâm </b></i>
<i><b>khúc và hai </b></i>
<i><b>khúc </b></i> <i><b>ngâm </b></i>
<i><b>tiêu biểu </b></i>
- Đề cương Học phần
-Đọc trước văn bản <i>Chinh phụ ngâm khúc</i> và <i>Cung oán ngâm </i>
<i>khúc</i>
1. Nguyễn Lộc, <i>Văn học Việt Nam (nửa sau thế kỉ XVIII - hết thế </i>
52
2. Trần Ngọc Vương (chủ biên), <i>Văn học Việt Nam thế kỉ X - </i>
<i>XIX: Những vấn đề lí luận và lịch sử: </i>tr.657-692
3. Trần Nho Thìn, <i>Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỷ </i>
<i>XIX</i>: tr.411-452.
<b>3 </b> <i><b>Ngô gia văn </b></i>
<i><b>phái </b></i> <i><b>và </b></i>
<i><b>Hồng </b></i> <i><b>Lê </b></i>
<i><b>nhất </b></i> <i><b>thống </b></i>
<i><b>chí </b></i>
- Đề cương Học phần
-Đọc trước văn bản <i>Hoàng Lê nhất thống chí</i>
1. Nguyễn Lộc, <i>Văn học Việt Nam (nửa cuối thế kỉ XVIII - hết </i>
<i>thế kỉ XIX)</i>: tr.236-265.
2. Trần Ngọc Vương (chủ biên), <i>Văn học Việt Nam thế kỉ X - </i>
<i>XIX: Những vấn đề lí luận và lịch sử</i>: tr.817-869.
<b>4 </b> <i><b>Thơ </b></i> <i><b>Nôm </b></i>
<i><b>truyền </b></i> <i><b>tụng </b></i>
<i><b>của Hồ Xuân </b></i>
<i><b>Hương </b></i>
- Đề cương Học phần
<b>-Đọc trước văn bản Thơ Nôm truyền tụng của Hồ Xuân Hương </b>
<i>thế kỉ XIX)</i>: tr.265-297.
2. Trần Nho Thìn, <i>Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỷ </i>
<i>XIX</i>: tr.452-502.
3. <i>Hồ Xuân Hương - Về tác gia tác phẩm</i>: tr.13-23.
<b>5 - 6 </b> <i><b>Nguyễn </b></i> <i><b>Du </b></i>
<i><b>và </b></i> <i><b>Truyện </b></i>
<i><b>Kiều </b></i>
- Đề cương Học phần
<b>-Đọc trước văn bản thơ chữ Hán và </b><i>Truyện Kiều</i> của Nguyễn Du
1. Nguyễn Lộc, <i>Văn học Việt Nam (nửa cuối thế kỉ XVIII - hết </i>
<i>thế kỉ XIX)</i>: tr.297-475
2. Trần Nho Thìn, <i>Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỷ </i>
<i>XIX</i>: tr.502-583.
3. <i>Nguyễn Du - Về tác gia tác phẩm </i>: tr.11-25.
<b>7 </b> <i><b>Thân thế và </b></i>
<i><b>thơ </b></i> <i><b>văn </b></i>
<i><b>Nguyễn Công </b></i>
- Đề cương Học phần
<b>-Đọc trước văn bản thơ văn Nguyễn Công Trứ </b>
1. Nguyễn Lộc, <i>Văn học Việt Nam (nửa cuối thế kỉ XVIII - hết </i>
<i>thế kỉ XIX)</i>: tr.492-518.
2. Trần Ngọc Vương (chủ biên), <i>Văn học Việt Nam thế kỉ X - </i>
<i>XIX: Những vấn đề lí luận và lịch sử</i>: tr.692-736.
3. Trần Nho Thìn, <i>Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỷ </i>
<i>XIX</i>: tr.583-625.
4. <i>Nguyễn Cơng Trứ trong dịng lịch sử</i>: tr.841-847; tr.857-867.
<b>8 </b> <i><b>Bối cảnh lịch </b></i>
<i><b>sử - xã hội </b></i>
<i><b>Việt </b></i> <i><b>Nam </b></i>
<i><b>nửa sau thế </b></i>
<i><b>kỉ </b></i> <i><b>XIX </b></i> <i><b>– </b></i>
<i><b>Kiểm </b></i> <i><b>tra </b></i>
<i><b>GIỮA KÌ </b></i>
- Đề cương Học phần
1. Nguyễn Lộc, <i>Văn học Việt Nam (nửa cuối thế kỉ XVIII - hết </i>
<i>thế kỉ XIX)</i>: tr.577-583.
<b>9 </b> <i><b>Trạng </b></i> <i><b>thái </b></i>
<i><b>tinh thần xã </b></i>
<i><b>hội Việt Nam </b></i>
<i><b>nửa sau thế </b></i>
<i><b>kỉ XIX </b></i>
- Đề cương Học phần
1. Nguyễn Lộc, <i>Văn học Việt Nam (nửa cuối thế kỉ XVIII - hết </i>
<i>thế kỉ XIX)</i>: tr.583-589.
<b>10 - 11 </b> <i><b>Đặc điểm và </b></i>
<i><b>diện mạo giai </b></i>
<i><b>đoạn văn học </b></i>
<i><b>Việt </b></i> <i><b>Nam </b></i>
<i><b>nửa sau thế </b></i>
<i><b>kỉ XIX </b></i>
- Đề cương Học phần
1. Nguyễn Lộc, <i>Văn học Việt Nam (nửa cuối thế kỉ XVIII - hết </i>
<i>thế kỉ XIX)</i>: tr.589-608.
<b>12 </b> <i><b>Thân thế và </b></i>
- Đề cương Học phần
<b>-Đọc trước văn bản sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu </b>
53
<i><b>Chiểu </b></i> <i>thế kỉ XIX)</i>: tr.608-664.
2. Trần Nho Thìn, <i>Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỷ </i>
<i>XIX</i>: tr.625-665.
3. <i>Nguyễn Đình Chiểu - Về tác gia tác phẩm</i>: tr.305-313;
4. Trần Đình Hượu,<i> Tuyển tập</i> - Tập II: tr.129-146.
<b>13 </b> <i><b>Thân thế và </b></i>
<i><b>sáng tác của </b></i>
<i><b>Nguyễn </b></i>
<i><b>Khuyến </b></i>
- Đề cương Học phần
<b>-Đọc trước văn bản sáng tác của Nguyễn Khuyến </b>
1. Nguyễn Lộc, <i>Văn học Việt Nam (nửa cuối thế kỉ XVIII - hết </i>
<i>thế kỉ XIX)</i>: tr.734-765.
2. Trần Nho Thìn, <i>Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỷ </i>
<i>XIX</i>: tr.665 - 694.
3. <i>Nguyễn Khuyến - Về tác gia tác phẩm</i>: tr.94-109; 303-317.
<b>14 </b> <i><b>Thân thế và </b></i>
<i><b>sáng tác của </b></i>
<i><b>Trần </b></i> <i><b>Tế </b></i>
<i><b>Xương </b></i>
- Đề cương Học phần
-Đọc trước sáng tác của Trần Tế Xương
1. Nguyễn Lộc, <i>Văn học Việt Nam (nửa cuối thế kỉ XVIII - hết </i>
<i>thế kỉ XIX)</i>: tr.765-799.
2. Trần Nho Thìn, <i>Văn học trung đại Việt Nam dưới góc nhìn </i>
<i>văn hóa</i>: tr.674-703.
3. <i>Tú Xương - con người và tác phẩm</i>: tr.13-118; 179-193.
<b>15 </b> <i><b>Giới </b></i> <i><b>thiệu </b></i>
<i><b>văn học Quốc </b></i>
<i><b>ngữ Nam Bộ </b></i>
<i><b>cuối thế kỉ </b></i>
<i><b>XIX - Tổng </b></i>
- Đề cương Học phần
-Xem lại những vấn đề còn khúc mắc trong các bài giảng và
những tư liệu tham khảo từ Tuần 1 đến Tuần 14 để đề xuất thắc
mắc và vấn đề cần giải đáp.
<b>8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên </b>
<b>- </b>Yêu cầu về cách thức đánh giá, tính chuyên cần, mức độ tích cực, tham gia các hoạt động
trên lớp, các quy định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra...:
+ ĐẠO ĐỨC HỌC THUẬT là điều mỗi sinh viên PHẢI thực hiện một cách nghiêm túc trong
tất cả các hoạt động chuyên môn.
+ Những sinh viên có hồn cảnh cá nhân cực kì đặc biệt có QUYỀN thông báo tới Nhà
trường, Lớp học phần và giảng viên để nhận được những hỗ trợ cần thiết trong khuôn khổ của
Pháp luật và Quy chế Đào tạo (nếu như có nguyện vọng).
+ Những sinh viên có tinh thần, thái độ và hiệu quả học tập tốt được xem xét để cộng thêm từ
0.5 - 1.5 điểm vào Điểm Thường xuyên và Điểm Giữa kì.
- Các yêu cầu về tự học: Sinh viên cần thực hiện đầy đủ các u cầu chun mơn liên quan
tới việc tìm, đọc và trao đổi, thảo luận về tài liệu trước và sau giờ lên lớp theo yêu cầu của
giảng viên.
- Các yêu cầu về website học phần (nếu có):
<b>9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần </b>
54
+ Đánh giá bằng việc tham gia đầy đủ hay không các giờ học và việc tham gia xây dựng bài
của sinh viên.
<i><b>9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ </b></i>
<i>9.2.1 Kiểm tra - đánh giá giữa kì </i>
- Trọng số: 30%
- Đánh giá bằng kết quả bài Thi VIẾT cá nhân tại lớp được giao vào Tuần 8.
- Câu hỏi thi nằm trong phần kiến thức từ Tuần 1 đến Tuần 7.
+ Thời gian: 120 phút
+ Loại đề: Không sử dụng tài liệu.
+ Số lượng câu hỏi: 01
+ Khi làm bài, sinh viên <b>BẮT BUỘC PHẢI trình bày phần TÓM TẮT </b>trước phần <b>NỘI </b>
<b>DUNG CHI TIẾT trong bài thi. </b>
<i>9.2.2 Kiểm tra - đánh giá cuối kì </i>
- Trọng số: 60%
- Đánh giá bằng kết quả Thi VIẾT cuối kì tại lớp hoặc theo sự xếp lịch của Nhà trường
- Câu hỏi thi nằm trong phần kiến thức từ Tuần 1 đến Tuần 15.
+ Thời gian: 120 phút
+ Loại đề: Không sử dụng tài liệu
+ Số lượng câu hỏi: 01 - 02
+ Khi làm bài, sinh viên <b>BẮT BUỘC PHẢI trình bày phần TĨM TẮT </b>trước phần <b>NỘI </b>
<b>DUNG CHI TIẾT trong bài thi. </b>
<b>KHOA </b> <b>BỘ MƠN </b> <b>TM. NHĨM GIẢNG VIÊN </b>
<b>BIÊN SOẠN </b>
55
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC </b>
<b>KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<b>***** </b>
<i>Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 </i>
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
<b>NHO GIÁO, PHẬT GIÁO VÀ ĐẠO GIÁO </b>
(CONFUCIANISM, BUDDHISM, AND TAOISM)
<b>1. </b> <b>Thông tin về giảng viên: </b>
<b>* Giảng viên 1 </b>
- Họ và tên: Nguyễn Kim Sơn
- Chức danh, học hàm học vị: Giảng viên cao cấp, PGS,TS
- Thời gian địa điểm làm việc: Đại học Quốc gia Hà Nội
- Địa chỉ liên hệ: ĐHQGHN.
- Điện thoại: 0912000058
- Email: sonnk.vnu.edu.vn
- Các hướng nghiên cứu chính: Nho giáo, nhà nho, văn học nhà nho; Phật giáo và Đạo
giáo; Lịch sử tư tưởng Việt Nam.
<b>*Giảng viên 2 </b>
- Họ và tên: Nguyễn Thọ Đức
- Chức danh, học hàm học vị: Giảng viên, TS
- Thời gian địa điểm làm việc: Sáng thứ Hai, Khoa Đông phương học, Trường Đại học
Khoa học Xã hội và Nhân văn.
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Đông phương học.
- Điện thoại: 0984851786
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Nho giáo, Hiện đại tân Nho học.
- Họ và tên: Đinh Thanh Hiếu
56
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ Hai hàng tuần, tại Khoa Văn học (tầng 3 nhà B
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà
Nội).
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học.
- Điện thoại: 0987878557
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Kinh điển Nho gia, giáo dục khoa cử Nho học.
<b>2. Thông tin chung về học phần: </b>
- Tên học phần: Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo
(Tên tiếng Anh: Confucianism, Buddhism, and Taoism)
- Mã học phần: SIN 3007
- Số tín chỉ: 4
- Học phần: - Bắt buộc:
- Lựa chọn:
- Các học phần tiên quyết: <i>Hán Nôm cơ sở (SIN 1001) </i>
- Các yêu cầu đối với học phần: Chấp hành đúng quy chế, thực hiện tốt các yêu cầu của
giảng viên, chuẩn bị đủ học liệu, chuẩn bị bài và làm bài tập đầy đủ.
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Lý thuyết: 60
+ Thực hành: 0
+ Tự học: 0
- Địa chỉ Khoa phụ trách học phần: Khoa Văn học.
<b>3. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần </b>
<i><b>3.1. Mục tiêu chung </b></i>
Học phần này nhằm giúp sinh viên tiếp cận với tư tưởng Nho, Phật, Đạo thông qua
các văn bản trực tiếp viết bằng Hán văn. Mục tiêu quan trọng nhất là trang bị cho sinh viên
những hiểu biết cơ bản nhất về tư tưởng triết học, những triết lý nhân sinh của ba học thuyết,
những điểm tương đồng và dị biệt giữa Nho- Phật và Đạo. Từ sự hiểu biết căn bản và có hệ
thống về Nho Phật Đạo, sinh viên có thể có điều kiện để hiểu sâu hơn về nội dung các văn
bản Hán Nôm cổ trung đại của Việt Nam.
Học phần cũng trang bị cho sinh viên vốn từ ngữ, các khái niệm thường dùng nhất của
ba học thuyết, những đoạn văn, những cách nói, những điển tích điển cố có gốc từ Nho, Phật,
Đạo thường xuất hiện trong các văn bản Hán văn cổ trung đại.
57
<i><b>- Kiến thức: </b></i>Hiểu được những nét đặc trưng cốt lõi nhất của triết học Nho- Phật- Đạo. Đặc
trưng để nhận diện chúng, phân biệt sự tương đồng và dị biệt trong triết học của Tam giáo.
Về mặt từ ngữ chuyên môn, biết được khoảng 150 từ ngữ chuyên dùng của Tam giáo.
Đọc thông, hiểu rõ được những tác phẩm quan trọng nhất của Tam giáo, tối thiểu là 3 tác
<i><b>- Kĩ năng: Thông qua việc tiếp cận văn bản, sinh viên có thể dịch và đọc, đánh giá các bản </b></i>
dịch, củng cố và nâng cao khả năng dịch thuật các văn bản Hán văn cổ đại,.
<i><b>- Thái đợ (phẩm chất đạo đức cá nhân): Sinh viên có thể hiểu biết sâu rộng hơn về văn hoá </b></i>
truyền thống, có cái nhìn đúng đắn với văn hố Việt Nam truyền thống cũng như hiện đại.
Sinh viên có hứng thú muốn tìm hiểu sâu rộng hơn, cụ thể hơn về Tam giáo trong lịch sử tư
tưởng Việt Nam và trong đời sống xã hội và đời sống văn hóa hiện đại
<b>4. Tóm tắt nội dung học phần </b>
Học phần giúp cho sinh viên nhận thức một cách tổng quát nội dung chủ đạo của ba
học thuyết lớn: Nho, Phật, Đạo vốn có ảnh hưởng sâu sắc tới tiến trình phát triển của văn hóa
Việt Nam. Trên cơ sở nhận thức trên, học phần đi vào các thuật ngữ, khái niệm, phạm trù chủ
chốt có tính cốt lõi của ba học thuyết trên như: Khổng Tử với các chủ trương đức trị, lễ giáo
dựa trên chữ Nhân; Mạnh Tử với chủ trương nhân chính, vương đạo, tính thiện; nhận thức
luận trong Lão Tử; đạo pháp tự nhiên của Lão Tử; những tín niệm cơ bản của Phật giáo (vơ
ngã, vơ thường, giải thốt, từ bi…). Quá trình diễn biến của ba học thuyết này trên quê hương
của chúng cũng như trong môi trường văn hóa Việt Nam trên cơ sở minh giải một số trích
đoạn văn bản Hán Nôm.
<b>5. Nội dung chi tiết học phần </b>
<i>Phần mở đầu: Nêu thông tin chung về học phần. </i>
<i>Nội dung 01</i>: Dẫn nhập chung về: mục tiêu học phần, đối tượng và phương pháp, tài liệu
nghiên cứu, những yêu cầu đối với sinh viên khi học tập học phần.
<i><b>Phần thứ nhất : Nho giáo </b></i>
<i>Nội dung 02</i>: Khải luận về Nho giáo.
- Nho giáo là gì
- Các khái niệm cơ bản
- Tình hình nghiên cứu Nho giáo trên thế giới và Việt Nam.
- Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
58
- Bối cảnh xã hội thời kỳ Xuân Thu,
- Những biến động xã hội, văn hóa và học thuật,
- Những tiền đề văn hóa, học thuật tín ngưỡng cho sự ra đời của Nho giáo,
- Tầng lớp sĩ với tư cách là chủ thể tư tưởng của Nho giáo.
- Cuộc đời và nhân cách của Khổng tử.
<i>Nội dung 04</i>: Lý tưởng của Khổng tử
- Lý tưởng chính trị xã hội.
- Lý tưởng nhân văn của Khổng tử.
- Lý tưởng đạo đức của Khổng tử
<i>Nội dung 05</i>: Cốt lõi và đặc sắc tư tưởng Khổng tử
- Thuyết Tâm tính và thuyết tu dưỡng của Khổng tử;
- Quan niệm về con người trong học thuyết của Khổng tử, tinh thần nhân bản trong
học thuyết Khổng tử.
<i>Nội dung 06</i>: Nho giáo trong lịch sử Trung Quốc
- Nho giáo thời ký Chiến Quốc.
- Nho giáo thời kỳ Tần Hán.
- Nho giáo thời kỳ Tống Nguyên Minh.
- Nho giáo đời Thanh
- Nho giáo thời kỳ cận hiện đại.
- Những vấn đề mang tính quy luật của sự phát triển của Nho giáo Trung Quốc
trong lịch sử.
<i>Nội dung 07</i>: Thảo luận
- Nội dung thảo luận về một trong các chủ đề sau:
- 1. Cái <i>nhất dĩ quán chi</i> trong học thuyết của Khổng tử là gì?
- 2. Yếu tố tích cực, bền vững trong học thuyết Khổng tử và yếu tố tiêu cực, lạc hậu?
- 3. Nho giáo có phải là một tơn giáo?
- 4. Q trình truyền bá và đặc điểm của Nho giáo tại Việt Nam.
<i>Nội dung 08: </i> Bài tập
Sinh viên đọc tài liệu và tổng hợp các quan điểm về thuyết chính danh của Khổng tử, các
phương diện quan niệm thẩm mỹ, quan niệm giáo dục, vấn đề thuyết hòa hợp trong học
thuyết Khổng tử.
59
- Phật giáo là gì,
- Một số khái niệm cơ bản,
- Cách tiếp cận.
- Giới thiệu sơ lược về hệ thống kinh điển Phật giáo.
- Sơ lược về tình hình nghiên cứu Phật học trên thế giới và Việt Nam.
<i>Nội dung 10</i>: Lược sử Phật giáo.
- Sự ra đời của Phật giáo.
- Thích Ca Mâu Ni Phật.
- Phật giáo nguyên thủy và sự phát triển của các môn phái Phật giáo.
- Phật giáo truyền vào Việt Nam và các nước Đông Á.
<i>Nội dung 11 </i>: Những nội dung tư tưởng cơ bản của Phật giáo.
- Tam bảo: Phật pháp tăng.
- Phật pháp và phật học: Giới, định, tuệ, ngũ thừa Phật pháp.
- Học thuyết tứ thánh đế: Khổ, tập, diệt, đạo.
- Tam khoa: Ngũ uẩn, Thập nhị xứ, Thập bát giới.
- Ngũ vị bách pháp.
- Thế giới quan Phật giáo: Hữu tình thế giới, khí thế giới, xuất thế giới.
- Thuyết nghiệp lực và nhân quả.
<i>Nội dung 12</i>: Lược sử Phật giáo Việt Nam
- Phật giáo truyền vào Việt Nam giai đoạn trước thế kỷ X
- Phật giáo giai đoạn Lý Trần thế kỷ X-XV
- Phật giáo giai đoạn Lê – Nguyễn thê kỷ XV-XIX
- Những đặc điểm cơ bản của Phật giáo Việt Nam
<i>Nội dung 13</i> Các nội dung tự học:
- Thiền tông ở Trung Quốc và ảnh hưởng tới Việt Nam;
- So sánh Nho học và Phật học trên các phương diện: Phật tính và Nhân tính; Phật bản và
Nhân bản; xuất thế và hiện thế;
- Đặc điểm tư tưởng triết học và của thiền phái Trúc Lâm ở Việt Nam
<i>Nội dung 14: </i> Thảo luận - Phật giáo trong đời sống xã hội hiện đại
<i><b> Phần thứ ba: Đạo gia và Đạo giáo </b></i>
<i>Nội dung 15:</i> Dẫn nhập nghiên cứu tư tưởng Đạo gia và Đạo giáo
- Một số khái niệm cơ bản.
- Tình hình nghiên cứu Đạo gia và Đạo giáo trên thế giới và Việt Nam.
60
<i>Nội dung 16</i>: Cốt lõi tư tưởng của Lão tử.
- <i>Đạo Đức kinh</i> của Lão tử
- Tư tưởng về Đạo, Đức.
- Quan niệm vũ trụ, tự nhiên luận và nhân sinh luận của Lão tử
<i>Nội dung 17</i>: Tư tưởng của Trang tử.
- Sách Trang tử ( <i>Nam Hoa kinh</i>)
- Tư tưởng nhân sinh tự do, tiêu dao, tề vật của Trang tử;
- Tọa vong và tâm trai thuyết dưỡng tâm của Trang tử.
<i>Nội dung 18</i>: Từ Đạo gia tới Đạo giáo.
- Phân biệt Đạo gia và Đạo giáo
- Những vấn đề căn bản của Đạo giáo từ Ngụy Tấn tới cận hiện đại ở Trung Quốc.
- Đạo gia và Đạo giáo ở Việt Nam.
<i>Nội dung 19</i>: Thảo luận về một trong các chủ đề:
- Sự khác biệt và tương hỗ bổ sung của Tam giáo ( Nho- Phật- Đạo);
- Vấn đề Tam giáo đồng nguyên, Tam giáo tịnh hành trong lịch sử tư tưởng Việt
Nam.
- Hiện thực tư tưởng Tam giáo tịnh hành hỗ bổ trong một nhân vật văn hóa, tư
tưởng thời kỳ cổ trung đại ở Việt Nam, lấy trường hợp Nguyễn Trãi, hoặc Nguyễn
Du làm ví dụ
Tồn bộ nội dung của học phần được tiến hành định hướng nghiên cứu cho sinh viên
theo phương pháp nhân loại học triết học. Đặc biệt chú ý tới quan niệm của các học thuyết về
<b>6. Học liệu </b>
<i><b>6.1.</b></i> <i><b>Học liệu bắt buộc </b></i>
1. Nguyễn Duy Cần- <i>Phật học tinh hoa</i>- NXB TPHCM 1997.
2. Nguyễn Duy Cần- <i>Lão tử Đạo đức kinh</i>- NXB Văn học, HN 1991.
3. Nguyễn Trọng Chuẩn ( chủ biên)- <i>Lịch sử tư tưởng triết học Việt Nam</i>; NXB KHXH,
HN 2006
4. Trần Đình Hượu- <i>Đến hiện đại từ truyền thống;</i> NXB Văn hóa, HN 1995.
61
6. Trần Trọng Kim, <i>Nho giáo</i> NXB VHTT 2001
7. Nguyễn Hiến Lê- ( chú dịch và giới thiệu<i>) Trang tử- Nam hoa kinh</i>- NXB Văn hóa thơng
tin, HN 1994.
8. Nguyễn Tài Thư ( chủ biên) - <i>Lịch sử tư tưởng Việt Nam</i> T1- NXBKHXH, HN 1994.
9. Lê Sỹ Thắng- <i>Lịch sử tư tưởng Việt Nam</i> T2- NXB KHXH, HN 1997.
10. Nguyễn Đăng Thục- <i>Thiền học Việt Nam</i>- NXB Thuận Hóa- Huế 1997.
<i><b>6.2. Học liệu tham khảo </b></i>
11. Phan Bội Châu- <i> Khổng học đăng</i>, NXB VHTT, 1998.
12. Phan Đại Doãn- <i>Một số vấn đề về Nho giáo Việt Nam</i>, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia,
Hà Nội, 1998.
13. Quang Đạm- <i>Nho giáo xưa và nay</i>, Nhà xuất bản Văn hóa, Hà Nội, 1994.
14. Nhiều tác giả - <i>Đạo gia và văn hoá, </i>Nhà xuất bản Văn hố thơng tin, Hà Nội, 2000
15. Nguyễn Hùng Hậu - <i>Đại cương triết học Phật giáo từ khởi nguyên đến thế kỷ XIV</i>. NXB
Khoa học Xã hội, HN 1996.
16. Vũ Khiêu - <i>Nho giáo và phát triển ở Việt Nam</i>, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội,
1997.
17. Nguyễn Lang- <i>Việt Nam Phật giáo sử luận-</i> NXB Văn học, HN 2000.
18. Vi Chính Thơng- <i>Nho gia với Trung Quốc ngày nay,</i> Nhà xuất bản Chính trị quốc gia,
Hà Nội, 1996.
<b>Học liệu tham khảo tiếng nước ngoài </b>
19. Lại Vĩnh Hải ( chủ biên) <i>Trung Quốc Phật giáo bách khoa toàn thư-</i> 5 tập- Thượng Hải
cổ tịch xuất bản xã- Thượng Hải 2000.
20. Sa Thiếu Hải, Từ Tử Hoằng (dịch chú) : <i>Lão Tứ toàn dịch, </i>Quý Châu Nhân dân xuất bản
xã, Quý Châu, 1995.
21. Trương Cánh Quang (dịch chú) : <i>Trang Tử toàn dịch, </i>Quý Châu Nhân dân xuất bản xã,
22. Bàng Phác ( chủ biên) -<i> Trung Quốc Nho học</i>- ( 4 tập), Đông phương xuất bản trung tâm,
Thượng Hải 1987.
<b>Học liệu tham khảo trên mạng </b>
www.confucius2000.com
www.rxyj.org.
www.yuandao.com.
<b>7. Lịch trình tổ chức dạy học </b>
62
<b>Tuần 1 </b> Phần mở đầu :
Thông tin chung về học
phần, những yêu cầu chung
đối với sinh viên khi học tập
học phần
Nội dung 01:
- Đối tượng và phương
pháp nghiên cứu. Nhấn
mạnh cách tiếp cận đặc thù
đối với các tôn giáo và các
học thuyết phương Đông,
nghiên cứu Tam giáo trong
Nội dung 02
- Khái luận về Nho giáo
Nho giáo là gì?, tình hình
nghiên cứu Nho giáo trên
thế giới và Việt Nam; quan
điểm và phương pháp
nghiên cứu Nho giáo.
- Trước khi học phần bắt đầu, sinh viên cần
ghi ra những thuật ngũ thường dùng trong
nghiên cứu Nho giáo và Phật giáo hiện còn
gây nhiều tranh cãi.
- Đọc cuốn “ <i>Các bài giảng về tư tưởng </i>
<i>phương Đông</i>” của PGS Trần Đình Hượu.
Sinh viên cần truy cập vào trang web
nghiên cứu Nho giáo trong danh mục tài
liệu tham khảo để hiểu được tình hình
nghiên cứu trên thế giới
- Đọc trước các nội dung về tinh hình kinh
tế, văn hóa, xã hội Trung Quốc thời kỳ
Xuân thu- Chiến Quốc, về thân thế sự
nghiệp và nhân cách của Khổng tử.
<b>Tuần 2 </b> Nội dung 03- Khổng tử và
sự ra đời của Nho giáo
Khổng tử.
- Bối cảnh xã hội thời kỳ
Xuân Thu.
- Những biến động xã hội,
văn hóa và học thuật thời kỳ
Xuân Thu có tác động trực
tiếp tới sự ra đời, đặc điểm,
tính khuynh huớng của học
thuyết Nho giáo Khổng tử.
- Những tiền đề văn hóa, tơn
giáo, học thuật, thời kỳ
Xuân Thu cho sự ra đời của
Nho giáo Khổng tử.
- Sự phân hóa của tầng lớp
sĩ, đặc điểm của tầng lớp sĩ
quân tử và Nho giáo.
- Cuộc đời, sự nghiệp, nhân
cách Khổng tử.
Nội dung 04: Lý tưởng của
Khổng tử:
- Vấn đề lý tuởng, tinh thần
- Lý tưởng chính trị xã hội
của Khổng tử
- Lý tưởng đạo đức, nhân
cách.
- Mâu thuẫn giữa lý tuởng
và hiện thực cuộc sống mà
Sinh viên cần nhớ các sự kiện lớn cử thời
Xuân Thu, những đặc điểm của thời đại có
tác động trực tiếp tới sự ra đời và đặc điểm
của Nho giáo, những chất liệu tư tưởng văn
hóa mà Khổng tử dùng nó để xây dựng học
thuyết.
- Sinh viên nhớ một số mốc sự kiện quan
trọng trong cuộc đời Khổng tử. Xác lập
được mối liên hệ giữa cuộc đời, gia thế, và
những nội dung cùng tính khuynh hướng
trong học thuyết Khổng tử.
- Cần đọc: Chương 1+2 của tập Các bài
giảng tư tưởng phương Đông; Đọc cuốn
<i>Nho giáo,</i> của Trần Trọng Kim; chương đầu
63
Khổng tử nến trải.
<b>Tuần 3 </b> Nội dung 05: Cốt lõi và đặc
sắc tư tưởng của Khổng tử.
- Tâm tính học của Khổng
tử: Khái niệm Tâm tính học,
nội dung , phương pháp và
mục đích. Đặc sắc của
phương pháp tu thân nội
tỉnh của Nho gia.
- Vấn đề mối quan hệ giữa
Nhân và Lễ trong học thuyết
Khổng tử. Kiến giải của
Khổng tử về Nhân và sự
điều chỉnh nội hàm của Lễ.
- Quan niệm về con người
trong học thuyết Khổng tử,
tinh thần Nhân bản của học
thuyết Khổng tử.
- Sinh viên cần đọc kỹ tác phẩm <i>Luận ngữ</i>
ghi chép ngôn luận của Khổng tử.
- Đọc cuốn <i>Nho giáo </i> của Trần Trọng Kim,
- Có thể tìm đọc thêm cuốn : <i> Trung quốc </i>
<i>cổ đại tư tưởng sử luận</i>, của Lý Trạch Hậu,
An Huy nhân dân xuất bản xã- Sinh viên có
thể tìm kiếm cuốn này trên mạng.
- Trọng tâm của việc đọc tài liệu cần hiểu rõ
đặc sắc và điểm độc đáo trong tư tưởng
Khổng tử, vấn đề phương pháp tu duỡng.
<b>Tuần 4 </b> Nội dung 06: Nho giáo
trong lịch sử Trung Quốc:
- Các quan niệm về sự phân
kỳ lịch sử Nho giáo Trung
quốc.
- Nho giáo thời kỳ Chiến
quốc với các đại biểu: Mạnh
tử, Tuân tử…
- Nho giáo thời kỳ Tần Hán
- Nho giáo thời kỳ Tùy
Đường
- Nho giáo thời kỳ Tống
Minh
- Nho giáo đời Thanh
- Nho giáo thời kỳ cận hiện
Trọng tâm sinh viên cần chú
ý để đọc tài liệu và làm bài
tập là sự khác biệt của Nho
giáo thời kỳ Tiên Tần và
Nho giáo từ thời Tần Hán
về sau; Sự tiếp thu tư tưởng
của Phật Đạo; sự phát triển
và biến thiên của Nho gia và
những vấn đề của Tân Nho
gia hiện đại.
- Cần tra cứu các tài liệu trên mạng về tình
hình nghiên cứu Nho giáo ở Trung Quốc;
Đọc các cuốn sách tổng thuật về tình hình
nghiên cứu Nho giáo ở Trung Quốc. Nội
dung này trọng tâm đọc tài liệu tiếng Trung
Quốc.
- Đọc tập 1 trong bộ <i>Trung quốc Nho học</i>,
do Bàng Phác chủ biên, bản tiếng Trung và
bản dịch tại phòng tư liệu khoa Văn học.
- Đọc cuốn sách dịch: <i> Nho gia với Trung </i>
<i>Quốc ngày nay-</i> của Vi Chính Thơng.
<b>Tuần 5 </b> Nội dung 07
- Điểm cốt lõi và nhất quán
- Quá trình truyền bá Nho
học tới Việt nam.
Sinh viên chuẩn bị nội dung thảo luận theo
chủ đề được phân công. Có thể phân cơng
chuẩn bị theo nhóm. Nội dung chẩn bị viết
thành văn bản.
64
- Lịch sử Nho học Việt Nam
và đặc điểm của Nho học
Việt Nam
<b>Tuần 6 </b> Nội dung 08: Thuyết chính
danh của Khổng tử, các
phương diện thẩm mỹ của
Nho giáo, tư tưởng giáo dục
của Khổng tử.
Sinh viên đọc và tóm tắt, lược thuật một tài
liệu được giao về nội dung 08.
<b>Tuần 7 </b> Nội dung 09: Khái luận về
- Một số khái niệm cơ bản,
phổ biến trong tư tưởng
Phật giáo và nghiên cứu
Phật học.
- Cách tiếp cận trong nghiên
cứu Phật giáo
- Giới thiệu sơ lược về hệ
thống kinh điển Phật giáo
- Sơ lược tình hình nghiên
cứu Phật học trên thế giới
và Việt Nam.
- Tính chất phức tạp và
những khó khăn trong việc
nghiên cứu Phật học; Ý
nghĩa của việc nghiên cứu
Phật học.
Nội dung 10: Lược sử Phật
giáo
- Sự ra đời của Phật giáo
nguyên thủy.
- Quá trình phát triển, phân
phái của Phật giáo.
- Quá trình truyền bá Phật
giáo vào các nước Đông á
và Đông Nam á, vào Việt
Nam và Trung Quốc.
- Thiền Tông phương Nam
Trung Quốc và ảnh hưởng
tới Thiền Việt Nam.
- Cần đọc các tài liệu về Phật giáo bằng
tiếng Việt và tiếng Trung. Khuyến khích
đọc tài liệu Hán Nơm về Phật giáo.
- Tóm lược nội dung được trình bày trong
cuốn “ <i> Phật học tinh hoa” </i> và cuốn
“ <i> Thiền học Việt Nam” </i> của Nguyễn Đăng
Thục”
- Tham khảo bộ <i>Trung Quốc Phật giáo </i>
<i>bách khoa toàn thư-</i> Lại Vĩnh Hải chủ biên-
5 tập- Thượng Hải cổ tịch xuất bản xã-
Thượng Hải 2000.
<b>Tuần 8 </b> Nội dung 11: Những nội
dung tư tưởng cơ bản của
Phật giáo
- Tam bảo: Phật Pháp Tăng
- Giới, định, tuệ, ngũ thừa
Phật pháp.
- Tứ Thánh đế: Khổ, tập,
diệt, đạo
- Tam khoa: Ngũ uẩn, thập
nhị xứ, thập bát giới
- Ngũ vị bách pháp
- Hữu tình thế giới, khí thế
giới và xuất thế giới
- Nghiệp lực và nhân quả.
- Đọc các tài liệu bắt buộc về Phật giáo để
hiểu các nội dung trong bài học.
- Viết tóm lược về các nội dung tư tưởng
Phật giáo trong <i> Nội dung 11</i>, tối đa không
quá 10 trang.
- Thử làm phép phân chia <i>Nội dung 11 </i>
thành các nhóm vấn đề: Bản thể luận; Nhận
thức luận và giải thoát luận.
65
giáo Việt Nam.
- Phật giáo Việt Nam trước
- Phật giáo thế kỷ 10-14,
thời kỳ thịnh đạt của Phật
giáo Việt Nam sau khi giành
được độc lập.
- Phật giáo thế kỷ 15-19,
những biến động của Phật
giáo trong tương quan mới
của Tam giáo.
- Những đặc điểm cơ bản
của Phật giáo Việt Nam
<i>tưởng </i> và <i> Lịch sử triết học Việt Nam, </i> phần
về Phật giáo.
- Đọc cuốn : “<i>Việt Nam Phật giáo sử luận” </i>
của Nguyễn Lang.
<b>Tuần 10 </b> Nội dung 13:
- So sánh Nho học và Phật
học trên các phương diện
Phật tính và Nhân tính; Phật
Sinh viên tự đọc các tài liệu nghiên cứu,
viết tổng quan tài liệu và một phần tiểu luận
ngắn theo các chủ đề cụ thể đăng ký với
giáo viên.
<b>Tuần 11 </b> Nội dung 14: Phật giáo
trong đời sống xã hội hiện
đại
Chuẩn bị theo nhóm để thuyết trình Tuần thảo
luận này
cũng có thể
thay bằng
buổi đi
thăm di
tích Phật
giáo
<b>Tuần 12 </b> Nội dung 15: Dẫn nhập
nghiên cứu tư tưởng Đạo
gia và Đạo giáo
- Một số khái niệm cơ bản
- Tình hình nghiên cứu Đạo
gia và Đạo giáo trên thế giới
và Việt Nam
- Cội nguồn văn hóa, tín
ngưỡng và hồn cảnh xã hội
cho sự hình thành tư tưởng
học thuyết Đạo gia
Nội dung 16
Cốt lõi tư tưởng của Lão tử
Đọc cuốn: “ <i>Các bài giảng về tư tưởng </i>
<i>phương Đông” </i>
Đọc tài liệu tiếng Trung
66
-Giới thiệu về Lão tử và tác
phẩm Đạo đức kinh.
<b>Tuần 13 </b> Tiếp theo nội dung 16: Cốt
lõi tư tưởng Lão tử
- Tư tưởng về Đạo và Đức
- Vũ trụ luận, tự nhiên luận
- Quan niệm về xã hội và
nhân sinhcủa Lão tử.
Nội dung17 : Tư tưởng
Trang tử.
- Giới thiệu về Trang Chu
và cuốn sách Trang tử.
Đọc các tài liệu <i><b>Đạo gia và văn hoá</b>, </i>Nhà
xuất bản Văn hố thơng tin, Hà Nội, 2000.
- Trương Cánh Quang (dịch chú) : <i>Trang </i>
<i>Tử toàn dịch, </i>Quý Châu Nhân dân xuất bản
xã, Quý Châu, 1995
<b>Tuần 14 </b> Nội dung 17: (tiếp theo):
Tư tưởng của Trang tử.
- Tư tưởng nhân sinh tự do
tiêu dao của Trang tử.
- Tọa vong, tâm trai và
- Học thuyết về quý sinh,
hậu tử. Học thuyết về cái vô
dụng của Trang tử và ảnh
hưởng tới tầng lớp sĩ.
Nội dung 18: Từ đạo gia tới
Đạo giáo
- Phân biệt Đạo gia và Đạo
giáo
- Những vấn đề căn bản của
Đạo giáo từ Ngụy Tấn với
cận hiện đại ở Trung Quốc.
- Đạo gia và Đạo giáo ở
Việt Nam.
- Đọc và lược thuật tình hình nghiên cứu
Đạo gia và Đạo giáo trên thế giới và Việt
Nam. Các tài liệu do giáo viên cung cấp
<b>Tuần 15 </b> Nội dung 19
Thảo luận về các chủ đề
- Sự khác biệt và tương hỗ
bổ sung của Tam giáo ( Nho
Phật Đạo)
- Vấn đề Tam giáo đồng
nguyên trong lịch sử Trung
Quốc và Việt Nam.
- Sự thể hiện của tư tưởng
Tam giáo hòa đồng trong
một số nhân vật văn hóa
lớn của Việt Nam.
Sinh viên đăng ký chuẩn bị theo các chủ đề
nhỏ. Có thể chia nhóm để chuẩn bị và thảo
luận.
<b>8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên </b>
- Tham gia đầy đủ và nghiêm túc số giờ học trên lớp theo quy định.
67
- Sinh viên cần đọc tài liệu bắt buộc của học phần và tài liệu tham khảo đầy đủ theo
yêu cầu của từng nội dung. Khuyến khích sinh viên đọc tài liệu tham khảo bằng tiếng
Trung Quốc và các ngoại ngữ khác.
- Điểm kiểm tra - đánh giá thường xuyên sẽ được tính trên cơ sở mức độ chuyên cần
của sinh viên trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập theo yêu cầu và kết quả của
các bài tập, kiểm tra thường xuyên.
- Sinh viên vi phạm quy định (nghỉ học hoặc đi học muộn khơng có lý do chính đáng,
khơng chuẩn bị bài, làm bài tập, kiểm tra, thi, nộp bài quá hạn, vi phạm quy chế thi,
làm bài, trích dẫn không trung thực…) tuỳ theo mức độ nặng nhẹ sẽ bị xử lý theo quy
chế (trừ điểm, đình chỉ thi...). Sinh viên thiếu một trong các điểm thành phần sẽ không
- Thời lượng học phải đảm bảo trên 80% tổng số giờ học trên lớp và điểm kiểm tra -
đánh giá thường xuyên; điểm kiểm tra – đánh giá giữa kỳ phải đạt tối thiểu là điểm D
thì mới đủ điều kiện để được thi hết học phần.
<b>9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần </b>
<i><b>9.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên </b></i>
Trọng số điểm: 10%:
- Chuyên cần: Tinh thần, thái độ học tập (đi học đầy đủ, nghiêm túc, chuẩn bị bài tốt,
tích cực chủ động tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu, tích cực thảo luận…)
- Các bài tập: Hoàn thành đầy đủ và đúng hạn các bài tập.
<i><b>9.2. Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ </b></i>
Trọng số điểm: 30%:
- Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ: Làm bài kiểm tra trên lớp (90 phút) hoặc Tiểu luận giao
về nhà làm.
Trọng số điểm: 60%:
- Kiểm tra – đánh giá cuối kỳ: Thi viết (120 phút) hoặc thi vấn đáp, hoặc làm Tiểu luận.
<b>KHOA </b> <b>BỘ MƠN </b> <b>TM. NHĨM GIẢNG VIÊN </b>
<b>BIÊN SOẠN </b>
68
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC </b>
<b>KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<b>***** </b>
<i>Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 </i>
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
<b>TIN HỌC HÁN NÔM </b>
(INFOMMATICS FOR SINO-NOM STUDIES)
<b>1. Thông tin về giảng viên: </b>
* Giảng viên 1
- Họ và tên: Nguyễn Phúc Anh
- Chức danh, học vị: Giảng viên, Tiến sĩ.
- Thời gian làm việc: Hẹn gặp qua điện thoại.
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học.
- Điện thoại: 0398458854
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Nhân học văn hố, Lịch sử gia đình và hơn nhân, Lịch
sử tư tưởng Trung Quốc và Việt Nam, Lý luận văn học cổ Trung Quốc.
<b>* Giảng viên 2 </b>
- Họ và tên: Lê Văn Cường
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ hai hàng tuần, tại Khoa Văn học (tầng 3 nhà B
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân –
Hà Nội).
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học.
- Điện thoại: 0989060617
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Kinh điển Nho gia; Giáo dục khoa cử; Chữ Nôm với
Công nghệ thông tin và Nhân văn số thức.
<b>2. Thông tin chung về học phần: </b>
- Tên học phần: <i><b>Tin học Hán Nôm </b></i>
[Tên tiếng Anh: <i><b>(Infommatics for Sino-Nom Studies)] </b></i>
- Mã học phần: SIN3033
69
- Học phần: - Bắt buộc:
` - Lựa chọn:
- Các học phần tiên quyết: <i>Tin học cơ sở </i>(INT1004)<i>; Hán Nôm cơ sở </i>(SIN 1001)
- Các học phần kế tiếp:
- Các yêu cầu đối với học phần: Chấp hành đúng quy chế, thực hiện tốt các yêu cầu của giảng
viên, chuẩn bị đủ máy tính, chuẩn bị bài và làm bài tập đầy đủ. Lớp học có quy mơ vừa phải
(khơng q 30 sinh viên). Phịng học phải có kết nối mạng internet hoặc wi-fi.
- Số giờ tín chỉ:
+ Lý thuyết: 15
+ Thực hành: 15
+ Tự học: 0
- Địa chỉ Khoa, Bộ môn phụ trách học phần: Tầng 3, nhà B, Trường ĐH KHXH&NV,
ĐHQGHN (336 – Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội).
<b>3. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần: </b>
<i><b>3.1. Mục tiêu chung: </b></i>
Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên hiểu được những vấn đề cơ bản trong việc ứng
dụng công nghệ thông tin, mạng và máy tính phục cơng tác học tập, nghiên cứu Hán Nơm;
ứng dụng công nghệ trong việc chế bản, tạo phông, tra cứu Hán Nôm; hiểu được các kỹ năng
trong việc cài đặt các phần mềm Hán Nôm; biết được các phương thức tìm kiếm thơng tin,
tìm kiếm tài liệu liên quan đến ngành học trong các Thư viện điện tử ở trong nước cũng như
trên thế giới… nhằm nâng cao năng lực mạng máy tính cũng như khả năng chủ động trong
học tập và nghiên cứu.
<i><b>3.2. Chuẩn đầu ra của học phần: </b></i>
<i>- <b>Kiến thức:</b></i>
- Trang bị cho sinh viên đầy đủ kiến thức căn bản về ứng dụng tin học Hán Nôm, về các quá
trình tìm kiếm, cài đặt và sử dụng các phần mềm chữ Hán chữ Nơm; về q trình soạn thảo
chữ Hán chữ Nôm; về các trao đổi học thuật và tìm kiếm tài liệu nghiên cứu Hán Nơm qua
mạng Internet.
<i><b>- Kỹ năng: </b></i>
- Có thể cài đặt các chương trình phần mềm ứng dụng liên quan đến Hán Nôm phục vụ cho
học tập, nghiên cứu.
- Biết soạn thảo văn bản có chữ Hán chữ Nơm. Đồng thời, có thể tạo được chữ Hán Nơm ,
đặc biệt là các chữ tục thể, dị thể chưa có trong các font chữ hiện hành.
70
- Có thể độc lập tìm kiếm tài liệu Hán Nôm và các tài liệu hữu quan qua mạng Internet và các
thư viện điện tử.
- Có thể tham gia vào các diễn đàn điện tử của các trường đại học và đơn vị nghiên cứu trong
và ngồi nước.
<i><b>- Thái đợ (phẩm chất đạo đức cá nhân): </b></i>
- Nhận thức được tầm quan trọng của các kiến thức và kĩ năng tin học đối với việc học tập và
nghiên cứu Hán Nơm.
- Có tinh thần chia sẻ và trao đổi những kiến thức cũng như các tư liệu tìm kiếm qua mạng.
<b>4. Tóm tắt nội dung học phần: </b>
Học phần cung cấp những kiến thức thực tế cơ bản về tin học Hán Nôm trên các vấn
đề chủ yếu như: cài đặt các chương trình phần mềm ứng dụng liên quan đến Hán Nôm; soạn
thảo văn bản Hán Nôm; tạo chữ Hán, chữ Nơm (chưa có trong các font chữ hiện hành) trên
máy tính…; truy cập các website Hán học thế giới; các kĩ năng tìm kiếm tài liệu bằng tiếng
Hán hiện đại qua mạng internet và các thư viện điện tử về các lĩnh vực liên quan đến Hán
Nôm; các thao tác định dạng và công bố bài nghiên cứu trên các website trong và ngoài nước;
cách tham gia các diễn đàn (forum) điện tử của các trường đại học và đơn vị nghiên cứu trong
và ngoài nước…
<b>5. Nội dung chi tiết học phần: </b>
<i><b>Nội dung 1. Cài đặt và sử dụng bộ gõ và các font chữ Hán trong Windows 7, Windows 10 </b></i>
(cộng thêm các fonts và bộ gõ của các văn tự châu Á). Thời lượng: 2 giờ tín chỉ.
<i>Mục tiêu:</i> Hiểu và thao tác thành thạo trên máy tính quy trình cài đặt và sử dụng bộ gõ và các
font chữ Hán trong Windows 7, Windows 10
<i><b>Nội dung 2. Cài đặt và sử dụng phần mềm Việt-Hán-Nôm để soạn thảo văn bản Hán Nôm </b></i>
<i>Mục tiêu:</i> Hiểu và thao tác thành thạo trên máy tính quy trình cài đặt và sử dụng bộ gõ và các
font chữ Hán chữ Nôm của phần mềm Viet-Han-Nom các phiên bản 2.0, 3.0
<i><b>Nội dung 3. Cài đặt và sử dụng phần mềm Hanosoft để soạn thảo văn bản Hán Nôm </b></i>
<i>Mục tiêu:</i> Hiểu và thao tác thành thạo trên máy tính quy trình cài đặt và sử dụng bộ gõ và các
font chữ Hán chữ Nôm của phần mềm Hanosoft với các phiên bản 2.0, 3.0
<i><b>Nội dung 4. Cài đặt và sử dụng các phần mềm Sogou, Chinese-Star, Pinyin Jiajia để soạn </b></i>
71
<i><b>Nội dung 5. Cài đặt và sử dụng một số từ điển Hán-Việt, Hán-Anh-Anh-Hán (Thiều Chửu, </b></i>
Dr.Eye, Kingsoft, Hiện đại Hán ngữ đại tự điển, Điện tử Tân hoa tự điển, Điện tử thành ngữ
đại tự điển…) để tra cứu.
<i>Mục tiêu:</i> Hiểu và thao tác thành thạo trên máy tính quy trình cài đặt và sử dụng một số từ
điển Hán-Việt, Hán-Anh-Anh-Hán.
<i><b>Nội dung 6. Sử dụng mạng Internet tiếng Trung Quốc, cách tra từ điển trên mạng. Thời </b></i>
lượng: 2 giờ tín chỉ.
<i>Mục tiêu:</i> Hiểu và thao tác thành thạo trên máy tính cách truy cập và sử dụng các website
tiếng Trung Quốc, tra cứu được các thông tin cần thiết qua mạng, hạ tải được các font chữ
Hán thẩm mĩ tuỳ chọn
<i><b>Nội dung 7. Cách tạo chữ và font chữ Hán chữ Nôm mới AsiaFont Studio 4.0. trên nền </b></i>
Windows 7, FontLab Studio 5 trên nền Windows 10. Thời lượng: 2 giờ tín chỉ.
Mục tiêu: Hiểu và thao tác thành thạo trên máy tính cách tạo font chữ Hán chữ Nôm trên
AsiaFont Studio 4.0 và trên nền Windows 7 và FontLab Studio 5 trên nền Windows 10.
<i><b>Nội dung 8. Chữ Nôm Việt Nam trong bảng mã chuẩn quốc tế Unicode. 2 giờ tín chỉ. </b></i>
Mục tiêu: Hiểu và nhận thức rõ về giá trị của việc đưa chữ Nôm vào bảng mã chuẩn quốc tế
Unicode.
<i><b>Nợi dung 9. Số hố Di sản Hán Nơm. 2 giờ tín chỉ. </b></i>
Mục tiêu: Biết được các phương pháp cũng như sử dụng công cụ trong việc số hoá nguồn tư
liệu Hán Nôm cũng như Di văn Hán Nôm trên các Di tích lịch sử Văn hố hoặc trong các
Thư gia tại địa phương.
<i><b>Nội dung 10. Truy cập các website của các trường đại học và viện cổ học Trung Quốc. </b></i>
<i>Mục tiêu:</i> Truy cập thành thạo tối thiếu 5 website của các trường đại học và viện cổ học
Trung Quốc.
<i><b>Nội dung 11. Tham gia các diễn đàn điện tử của sinh viên các trường đại học lớn ở Trung </b></i>
Quốc đồng thời Tìm và hợp tác với bạn nghiên cứu ở nước ngoài qua thư điện tử
<i>Mục tiêu:</i> Đăng kí thành viên tham gia tối thiểu 1 diễn đàn điện tử của 1 trường đại học lớn
của Trung Quốc, trao đổi bằng tiếng Trung Quốc (viết trên máy tính); Liên hệ qua thư điện tử
với ít nhất một sinh viên hoặc nhà nghiên cứu ở nước ngoài để trao đổi học thuật.
<i><b>Nội dung 12. Khai thác một số websites Hán Nôm bằng tiếng Việt (hannom.org.vn; </b></i>
viethoc.org; nomfoundation.org...). Khai thác một số thư viện điện tử Việt Nam để tìm tài
liệu Hán Nơm
72
<i><b>Nội dung 13. Khai thác một số thư viện điện tử Trung Quốc và Âu Mỹ để tìm tài liệu phục </b></i>
vụ học tập và nghiên cứu Hán Nôm
<i>Mục tiêu:</i> Truy cập và hạ tải tối thiểu 1000 trang tư liệu nghiên cứu tiếng Trung Quốc từ các
thư viện điện tử
<i><b>Nội dung 14. Thống kê chữ Hán, chữ Nôm; Bảo an dữ liệu. </b></i>
Mục tiêu: Tạo cơ sở dữ liệu và thống kê định lượng chữ Hán, chữ Nôm trên Excel và
<i><b>Nội dung 15.Tổng quan và ôn tập </b></i>
<i>Mục tiêu:</i> Tái hiện và thao tác lại các kĩ năng tin học Hán Nôm đã học. Tự tin khi sử dụng
mạng để tìm kiếm tư liệu và trao đổi học thuật.
<b>6. Học liệu: </b>
<i><b>6.1. Học liệu bắt buộc: </b></i>
1. Nguyễn Quang Hồng, <i>Chữ Nôm trên đường hội nhập với khu vực và thế giới</i>, in trong:
<i>Nhìn lại Hán Nơm học Việt Nam thế kỉ XX</i>, Nxb. Khoa học Xã hội, 2003, tr. 340-351.
2. Phan Anh Dũng, <i>Một số kết quả ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ nghiên cứu </i>
<i>chữ Nôm</i>, in trong: <i>Nghiên cứu chữ Nôm</i>, Nxb. Khoa học Xã hội, 2006, tr. 396-425.
3. Lê Văn Cường (2012), <i>Thư viện số Hán Nôm hướng tiếp cận mới cho công tác giảng </i>
<i>dạy, học tập và nghiên cứu Hán Nôm</i>, Kỷ yếu hội thảo <i>Bốn mươi năm đào tạo và </i>
<i>Nghiên cứu Hán Nôm</i>, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, tr.133-148.
4. Các websites:
a. www.hannom.org.vn (website của Viện nghiên cứu Hán Nôm)
b. www.vnu.edu.vn (website của Đại học Quốc gia Hà Nội)
c. (Hội Bảo tồn Di sản chữ Nôm)
d. (Thư viện Quốc gia Việt Nam)
e. (Thư viện Tổng hợp TP Hồ Chí Minh)
f. (Thâu nhập pháp Sưu cẩu)
g. (Từ điển Trung Anh)
h. (Trung Hoa Bác vật)
i. (Thư viện hiệp hội hàn lâm kỹ thuật số)
j. (Dự án số hoá sách Trung Quốc)
k.
<i><b>1.2.</b></i> <i><b>Học liệu tham khảo: </b></i>
73
6. Các Các websites:
a. www.jstor.org
b. (Đại học Bắc Kinh)
c. (Đại học Phúc Đán)
d. (Đại học Trung Sơn)
e. (Đại học Vũ Hán)
f. (Đại học Sơn Đông)
g. (Đại học Tứ Xuyên)
h. (Đại học nhân dân Trung Quốc)
j. (Đại học Sư phạm Hoa Đông)
k. (Đại học Hạ Môn)
l. (Đại học Triết Giang)
m. (Đại học Quảng Tây)
<b>7. Lịch trình tổ chức dạy học: </b>
<b>Tuần </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Tài liệu chính cần đọc </b> <b>Ghi chú </b>
<b>Tuần 1 </b> <i><b>- Nội dung 1. </b></i> Cài đặt và sử dụng bộ gõ
và các font chữ Hán trong Windows 7,
Windows 10 (cộng thêm các fonts và bộ
gõ của các văn tự châu Á). Thời lượng:
2 giờ tín chỉ.
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3,4
(Phần có liên quan đến nội dung
bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
<b>Tuần 2 </b> <i><b>- Nội dung 2.</b></i> Cài đặt và sử dụng phần
mềm Việt-Hán-Nôm để soạn thảo văn
bản Hán Nôm
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3,4
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
<b>Tuần 3 </b> <i><b>- Nợi dung 3.</b></i> Cài đặt và sử dụng phần
mềm Hanosoft để soạn thảo văn bản
Hán Nôm
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3,4
(Phần có liên quan đến nội dung
bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
<b>Tuần 4 </b> <i><b>- Nợi dung 4.</b></i> Cài đặt và sử dụng các
phần mềm Sogou, Chinese-Star, Pinyin
Jiajia để soạn thảo văn bản chữ Hán
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3,4
(Phần có liên quan đến nội dung
bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
<b>Tuần 5 </b> <i><b>- Nợi dung 5.</b></i> Cài đặt và sử dụng một số
từ điển Hán-Việt, Hán-Anh-Anh-Hán
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3,4
(Phần có liên quan đến nội dung
bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
74
tiếng Trung Quốc, cách tra từ điển trên
mạng. Thời lượng: 2 giờ tín chỉ.
(Phần có liên quan đến nội dung
bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
<b>Tuần 7 </b> <i><b>- Nội dung 7</b></i>. Cách tạo chữ và font chữ
Hán chữ Nôm mới AsiaFont Studio 4.0.
trên nền Windows 7, FontLab Studio 5
trên nền Windows 10. Thời lượng:
- Kiểm tra giưa kỳ: Thực hành các kỹ
năng trên lớp.
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3,4
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
<b>Tuần 8 </b> <i><b>- Nợi dung 8. </b></i>Chữ Nôm Việt Nam trong
bảng mã chuẩn quốc tế Unicode.
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3,4
(Phần có liên quan đến nội dung
bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
<b>Tuần 9 </b> <i><b>- Nợi dung 9</b></i>. Số hố Di sản Hán Nơm. - Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số:1,2,3,4
(Phần có liên quan đến nội dung
bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
<b>Tuần 10 </b> <i><b>- Nợi dung 10.</b></i> Truy cập các website của
các trường đại học và viện cổ học Trung
Quốc.
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3,4
(Phần có liên quan đến nội dung
bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
<b>Tuần 11 </b> <i><b>- Nội dung 11.</b></i> Tham gia các diễn đàn
điện tử của sinh viên các trường đại học
lớn ở Trung Quốc đồng thời Tìm và hợp
tác với bạn nghiên cứu ở nước ngoài
qua thư điện tử
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3,4
(Phần có liên quan đến nội dung
bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
<b>Tuần 12 </b> <i><b>- Nội dung 12.</b></i> Khai thác một số
websites Hán Nôm bằng tiếng Việt
(hannom.org.vn; viethoc.org;
nomfoundation.org...). Khai thác một số
thư viện điện tử Việt Nam để tìm tài liệu
Hán Nơm
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3,4
(Phần có liên quan đến nội dung
bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
<b>Tuần 13 </b> <i><b>- Nội dung 13.</b></i> Khai thác một số thư
viện điện tử Trung Quốc và Âu Mỹ để
tìm tài liệu phục vụ học tập và nghiên
cứu Hán Nôm
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3,4
(Phần có liên quan đến nội dung
bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
<b>Tuần 14 </b> <i><b>- Nội dung 14</b></i><b>. Thống kê chữ Hán, chữ </b>
Nôm; Bảo an dữ liệu.
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1,2,3,4
(Phần có liên quan đến nội dung
bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan
75
<b>8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên </b>
- Tham gia đầy đủ và nghiêm túc số giờ học trên lớp theo quy định.
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ (chuẩn bị bài, đọc học liệu theo yêu cầu, chủ động tìm kiếm
tư liệu, chia nhóm, tham gia thảo luận và làm các bài tập, làm bài kiểm tra và thi kết thúc học
phần) theo đúng yêu cầu và hướng dẫn của giảng viên.
- Điểm kiểm tra - đánh giá thường xuyên sẽ được tính trên cơ sở mức độ chuyên cần của sinh
viên trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập theo yêu cầu và kết quả của các bài tập, kiểm
tra thường xuyên.
- Sinh viên vi phạm quy định (nghỉ học hoặc đi học muộn không có lý do chính đáng, khơng
chuẩn bị bài, làm bài tập, kiểm tra, thi, nộp bài quá hạn, vi phạm quy chế thi, làm bài, trích
dẫn khơng trung thực…) tuỳ theo mức độ nặng nhẹ sẽ bị xử lý theo quy chế (trừ điểm, đình
chỉ thi...). Sinh viên thiếu một trong các điểm thành phần sẽ không được dự thi kết thúc học
phần.
- Thời lượng học phải đảm bảo trên 80% tổng số giờ học trên lớp và điểm kiểm tra - đánh giá
thường xuyên; điểm kiểm tra – đánh giá giữa kỳ phải đạt tối thiểu là điểm D thì mới đủ điều
kiện để được thi kết thúc học phần.
<b>9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần </b>
<i><b>9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: </b></i>
Trọng số điểm: 10%
- Chuyên cần: Tinh thần, thái độ học tập (đi học đầy đủ, nghiêm túc, chuẩn bị bài tốt,
tích cực chủ động tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu, tích cực thảo luận.
- Các bài tập: Theo yêu cầu của giảng viên.
<i><b>9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kì và cuối kỳ: </b></i>
Trọng số điểm: 30%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: Làm bài kiểm tra thực hành trên lớp (60 phút) hoặc Tiểu
luận.
Trọng số điểm: 60%
- Kiểm tra – đánh giá cuối kỳ: Thi thực hành vấn đáp trên lớp hoặc làm tiểu luận ở nhà.
<b>KHOA </b> <b>BỘ MÔN </b> <b>TM. NHÓM GIẢNG VIÊN </b>
<b>BIÊN SOẠN </b>
76
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC </b>
<b>KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<b>***** </b>
<i>Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 </i>
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
<b>VĂN HỌC TRUNG QUỐC TỪ CỔ ĐẠI ĐẾN ĐỜI ĐƯỜNG </b>
(CHINESE LITERATURE FROM EARLIEST TIMES TO THE TANG)
<b>1. </b> <b>Thông tin về giảng viên: </b>
* Giảng viên 1
- Họ và tên: Phạm Ánh Sao
- Chức danh: Giảng viên chính, Thạc sĩ.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Thứ hai, từ 8h00 đến 11h00, tại Văn phòng Khoa Văn học,
Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQGHN (tầng 3, nhà B, 336 - Nguyễn Trãi, Thanh Xuân,
Hà Nội).
- Điện thoại: 0902197827
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Văn học Trung Quốc, Kinh điển Nho gia Trung Quốc &
Tiếp nhận kinh điển Nho gia Trung Quốc tại Việt Nam, Tiếp nhận văn hóa - văn học
Trung Quốc tại Việt Nam.
* Giảng viên 2
- Họ và tên: Nguyễn Thanh Diên
- Chức danh: Giảng viên chính, Thạc sĩ.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Thứ hai, từ 8h00 đến 11h00, tại Văn phòng Khoa Văn học,
Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQGHN (tầng 3, nhà B, 336 - Nguyễn Trãi, Thanh Xuân,
Hà Nội).
- Điện thoại: 0912367405
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Văn học Trung Quốc, Lý luận văn học cổ Trung Quốc,
Tiểu thuyết Minh-Thanh.
<b>2. </b> <b>Thông tin chung về học phần: </b>
77
-Số tín chỉ: <b>02 </b>
-Học phần: Bắt buộc: Lựa chọn:
-Các học phần tiên quyết:
-Các học phần kế tiếp:
-Các yêu cầu đối với học phần: Chấp hành đúng quy chế, thực hiện tốt các yêu cầu của giảng
viên, chuẩn bị đủ học liệu, chuẩn bị bài và làm bài tập đầy đủ.
-Số giờ tín chỉ:
+ Lý thuyết: 30 (Giảng lý thuyết: 24; Bài tập: 4; Thảo luận: 02)
+ Thực hành: 0
+ Tự học: 0
-Địa chỉ Khoa, Bộ môn phụ trách học phần: Tầng 3, nhà B, Trường ĐH KHXH&NV,
ĐHQGHN (336 – Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội).
<b>3. </b> <b>Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần: </b>
<i><b>3.1. Mục tiêu chung: </b></i>
Bổ sung tri thức cơ bản về văn học Cổ đại Trung Quốc có liên quan đến văn học Trung đại
<i><b>3.2. Chuẩn đầu ra của học phần: </b></i>
<i><b>-Kiến thức: </b></i>
+Trang bị tri thức cơ bản có tính hệ thống về các tác giả - tác phẩm văn học tiêu biểu, các thể
loại – thể tài văn bản tác phẩm Hán văn, sự hình thành và đặc điểm của ngôn ngữ văn học;
qua đó tạo nền tảng tri thức về văn hóa - văn học Trung Quốc, bước đầu tạo tiền đề để tìm
hiểu các văn bản Hán Nơm phong phú đa dạng ở Việt Nam.
<i><b>- Kỹ năng: </b></i>
+Trên cơ sở tri thức cơ bản về văn học Trung Quốc, người học cũng có thể chủ động tìm hiểu
văn học Trung Quốc sâu rộng hơn.
+Tri thức bổ trợ về chữ nghĩa và thể loại – thể tài từ văn học Cổ đại Trung Quốc có thể giúp
người học vận dụng vào việc nhận diện, dịch thuật và hiểu đúng các văn bản tác phẩm chữ
Hán, chữ Nôm ở Việt Nam.
+Người học có thể dựa trên tri thức về văn học Cổ đại Trung Quốc để thực hiện các đề tài
nghiên cứu theo hướng văn học so sánh, tiếp nhận văn học ở tầm khu vực.
78
+Tôn trọng, yêu mến thành tựu văn hóa - văn học của dân tộc Trung Hoa, trên cơ sở đó tiếp
thu và học tập một cách sáng tạo để làm giàu văn hóa - văn học của nước ta.
+Giúp người học mở mang tầm nhìn, đổi mới quan niệm về quan hệ văn hóa - văn học giữa
<b>4.Tóm tắt nội dung học phần: </b>
Học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành. Trên cơ sở tri thức phong phú của bộ
giáo trình <i>Lịch sử văn học Trung Quốc</i> (Học liệu bắt buộc [1], Viên Hành Bái tổng chủ
biên...), đề cương học phần lựa chọn tri thức về thể loại - thể tài, kết hợp với việc giới thiệu
những tác phẩm tiêu biểu của văn học Cổ đại Trung Quốc như <i>Thi Kinh, Sở từ</i>, thơ ca của
văn nhân từ cuối Đông Hán đến đời Đường, phú đời Hán và phú các đời Ngụy - Tấn - Nam
Bắc triều đến đời Đường, thể loại từ ở đời Đường, tiểu thuyết chí quái thời Lục triều và
truyền kỳ đời Đường; đồng thời cũng giới thiệu một số thành tựu về thi học hay văn luận như
<i>Mao thi tự </i>(Tử Hạ?), <i>Điển luận – Luận văn </i>của Tào Phi<i>, Thi phẩm </i>của Chung Vinh, <i>Văn phú </i>
của Lục Cơ, <i>Văn tâm điêu long</i> của Lưu Hiệp v.v.
<b>5.Nội dung chi tiết học phần: </b>
<b>Phần thứ nhất: </b>
<b>HAI NGỌN NGUỒN CỦA VĂN HỌC TRUNG QUỐC </b>
<b>1. </b><i><b>Thi Kinh – Bộ tuyển tập thơ ca thành văn xuất hiện đầu tiên trong lịch sử văn học </b></i>
<b>Trung Quốc </b>
1.1. Quá trình hình thành, định bản và tơn kinh
1.2. Thể chế của <i>Thi Kinh</i>
1.3. Đặc điểm nội dung và nghệ thuật của <i>Thi Kinh</i>
1.4. Địa vị, ảnh hưởng của <i>Thi Kinh</i> tại Trung Quốc
1.5. Tiếp nhận <i>Thi Kinh </i>tại Việt Nam
<b>2. Sở từ và thi phẩm tiêu biểu của Khuất Nguyên </b>
2.1. Khái niệm <i>Sở từ</i> và tác phẩm <i>Cửu ca </i>
2.2. Khuất Nguyên và thi phẩm tiêu biểu:
+ <i>Ly tao</i>
+ <i>Cửu chương</i>
2.3. Địa vị, ảnh hưởng của Khuất Nguyên trong văn học Trung Quốc
2.4. Tiếp nhận Khuất Nguyên tại Việt Nam
79
<b>HÁN PHÚ VÀ KHÁI QUÁT DIỄN TIẾN THỂ PHÚ </b>
<b>TỪ NGỤY TẤN ĐẾN ĐỜI ĐƯỜNG </b>
<b>1. Hán phú </b>
1.1. Sự hình thành và diễn tiến của thể loại phú ở đời Hán
1.2. Đặc điểm thể loại
1.3. Tác phẩm tiêu biểu: giới thiệu phú của Tư Mã Tương Như và <i>Lưỡng đô phú </i>của Ban Cố,
<i>Nhị kinh phú</i> của Trương Hành
1.4. Địa vị, ảnh hưởng của Hán phú trong văn học Trung Quốc
1.5. Tiếp nhận Hán phú tại Việt Nam
<b>2. Khái quát diễn tiến thể phú từ Ngụy - Tấn đến đời Đường </b>
2.1. Quá trình lưu biến
2.2. Tác phẩm tiêu biểu
<b>Phần thứ ba: </b>
<b>ĐƯỜNG THI VÀ KHÁI QUÁT THƠ CA </b>
<b>TỪ CUỐI ĐỜI HÁN ĐẾN TRƯỚC ĐỜI ĐƯỜNG </b>
<b>1. Thơ ca thời Ngụy - Tấn – Nam Bắc triều: </b>
1.1 Thơ ca thời Kiến An và Chính Thủy
+ Thi đàn Kiến An: Thơ “Tam Tào” và “Kiến An thất tử”
+ Nguyễn Tịch và Kê Khang
1.2. Thi đàn Lưỡng Tấn
+ Tả Tư và thơ vịnh sử
+ Phách Phác và thơ du tiên
+ Vương Hy Chi và thơ xướng họa
<i><b>1.3. Đào Uyên Minh – ông tổ của thi nhân ẩn dật xưa nay </b></i>
+ Đào Uyên Minh - ẩn sĩ
+ Đào Uyên Minh – thi nhân ẩn dật
+ Địa vị, ảnh hưởng của Đào Uyên Minh trong văn học Trung Quốc
+ Tiếp nhận Đào Uyên Minh tại Việt Nam
1.4. Tạ Linh Vận và thơ sơn thủy
1.5. Bão Chiếu và thơ thất ngôn
1.6. Dữu Tín và địa vị kế thừa chuyển tiếp
<b>2. Thơ ca đời Đường </b>
80
2.3. Vấn đề thể loại
+ Cổ thể thi: Nhạc phủ thi (ca, hành, ngâm, khúc...), cổ phong, tuyệt cú cổ thể.
+ Cận thể thi: Luật thi, Trường luật, Tuyệt cú cận thể.
2.4. Vấn đề thể tài:
+ Biên tái thi:
+ Tống biệt thi:
+ Vịnh vật thi:
+ Vịnh sử thi:
+ Vịnh hoài thi:
+ Du tiên thi:
+ Diễm tình thi:
2.4. Đặc sắc nghệ thuật của Đường thi
+ Kế thừa phong cốt Hán Ngụy
+ Phát huy tỉ hứng, hứng tượng
+ Mô thức trữ tình: cảnh / tình
2.5. Tác giả - tác phẩm tiêu biểu
2.6. Địa vị, ảnh hưởng của Đường thi ở Trung Quốc
2.7. Tiếp nhận Đường thi tại Việt Nam
<b>Phần thứ tư: </b>
<b>THỂ LOẠI TỪ Ở ĐỜI ĐƯỜNG </b>
1. Sự hình thành và diễn tiến của thể loại từ ở đời Đường
2. Đặc điểm nội dung và nghệ thuật
3. Tác phẩm tiêu biểu
<b>Phần thứ năm: </b>
<b>TIỂU THUYẾT NGỤY - TẤN - NAM BẮC TRIỀU </b>
<b>VÀ TRUYỀN KỲ ĐỜI ĐƯỜNG </b>
<b>1. Tiểu thuyết Ngụy – Tấn – Nam Bắc triều </b>
1.1. Sự hình thành và diễn tiến của tiểu thuyết thời Ngụy - Tấn - Nam Bắc triều.
1.2. Đặc điểm nội dung và nghệ thuật
1.3. Tác phẩm tiêu biểu
<b>2. Truyền kỳ đời Đường </b>
2.1. Khái niệm “truyền kỳ”
81
2.4. Địa vị, ảnh hưởng của truyền kỳ đời Đường trong văn học Trung Quốc.
2.5. Tiếp nhận truyền kỳ đời Đường tại Việt Nam
<b>Phần thứ sáu: </b>
<b>LÝ LUẬN VĂN HỌC TRUNG QUỐC TỪ CỔ ĐẠI ĐẾN ĐỜI ĐƯỜNG </b>
<b>1. Khái quát thành tựu lý luận văn học của Trung Quốc từ đời Hán đến đời Đường </b>
2.1. Trước đời Đường:
<i>+ Mao thi tự </i>(Tử Hạ ?)
+ <i>Điển luận – Luận văn</i> của Tào Phi
+ <i>Vănphú</i> của Lục Cơ
+ <i>Thi phẩm</i> của Chung Vinh
+ <i>Văn tuyển tự</i> của Tiêu Thống
+ <i>Văn tâm điêu long </i>của Lưu Hiệp
2.2. Đời Đường:
+ Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị: tác phẩm lý luận và quan niệm về văn học
+ Hạo Nhiênvà <i>Thi thức</i>
+ Hàn Dũ, Liễu Tông Nguyên: lý luận của phong trào cổ văn
+ Tư Không Đồvà <i>Thi phẩm</i>
<b>6. Học liệu: </b>
<i><b>6.1.Học liệu bắt buộc </b></i>
1) Nhiều người <i>dịch</i>: <i>Lịch sử văn học Trung Quốc </i>(Quyển 1,2). Tài liệu tham khảo của
Trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội, hiện lưu giữ tại Phòng Tư liệu
Khoa Văn học và Thư viện Trường). Nguyên bản tiếng Trung Quốc: Viên Hành Bái tổng
chủ biên - <i>Trung Quốc văn học sử</i>, quyển 1,2 (4 quyển); Cao đẳng Giáo dục Xuất bản xã
(Bắc Kinh), xuất bản lần thứ nhất năm 1999, in lần thứ 8 năm 2002.
2) Nguyễn Khắc Phi, Trương Chính: <i>Văn học Trung Quốc</i> (Đã được Hội đồng thẩm định
3) Phạm Ánh Sao <i>dịch</i>: <i>Dẫn luận Đường thi học</i>, 2006, tư liệu nội bộ, lưu trữ tại Phòng Tư
liệu Khoa Văn học, Trường Đại học KHXH & NV Hà Nội. [Nguyên bản tiếng Trung:
Trần Bá Hải: <i>Đường thi học dẫn luận</i>, Đông Phương Xuất bản Trung tâm, xuất bản lần
đầu tháng 10 năm 1988, in lần thứ ba tháng 2 năm 1996].
<i><b>6.2.Học liệu tham khảo </b></i>
82
2) Tạ Quang Phát <i>dịch</i>: <i>Kinh thi </i>(3 tập), Nxb Văn học, H.1991.
3) <i>Khuất Nguyên – Sở từ</i> (Đào Duy Anh, Nguyễn Sĩ Lâm dịch và chú thích), Nxb Văn học,
H.1974.
4) Nam Trân <i>tuyển dịch</i>: <i>Thơ Đường</i> (Hai tập), Nxb Văn học, H.1962.
5) Phan Ngọc <i>giới thiệu và dịch</i>: <i>Lưu Hiệp - Văn tâm điêu long</i>, Tạp chí <i>Văn học nước </i>
<i>ngồi</i>, số 3/1996.
6) Nhữ Thành: <i>Thử tìm hiểu tứ thơ trong thơ Đường</i>, Tạp chí <i>Văn học</i>, số 1/1982.
7) Nguyễn Khắc Phi: <i>Thơ văn cổ Trung Hoa – Mảnh đất quen mà lạ</i>, Nxb Giáo dục,
H.1999.
8) Nguyễn Thị Bích Hải: <i>Thi pháp thơ Đường</i>, Nxb Thuận Hóa, 2006.
9) Phạm Văn Ánh: <i>Thể loại từ thời Lê Trung hưng </i>(Luận văn Thạc sĩ năm 2007), Tư liệu
10) Phạm Tuấn Vũ: <i>Thể phú trong văn học Việt Nam trung đại </i>(Luận án Tiến sĩ ngữ văn
năm 2002), Tư liệu lưu trữ tại Thư viện Trường đại học KHXH và NV Hà Nội.
11) Nguyễn Khắc Phi: <i>Mối quan hệ giữa văn học Việt Nam và văn học Trung Quốc qua cái </i>
<i>nhìn so sánh</i>, Nxb Giáo dục, H.2001.
12) Phương Lựu: <i>Văn hóa, văn học Trung Quốc cùng một số liên hệ ở Việt Nam</i>, Nxb Hà
Nội, 1996.
13) Lương Duy Thứ: <i>Thơ Trung Quốc – Quá trình tiếp nhận và thi pháp</i>, Tạp chí <i>Văn học</i>,
số 6/1996.
14) Trần Đình Sử <i>dịch</i>: <i>Tư tưởng văn học cổ Trung Quốc</i>, Nxb Giáo dục, bản in H.1995 và
H.2000. [Nguyên bản tiếng Nga: I.С. ЛИСЕВИЧ: <i>ЛИТЕРАТУРНАЯ МЫСПЬ КИТАЯ </i>
<i>на рубеҗе бревности и сребник веков</i>, ИЗДАТЕЛЬСТВО “НАУКА”, МОСКВА,
1979.]
15) Ngô Văn Phú: <i>Thơ Đường ở Việt Nam</i>, Nxb Hội Nhà Văn, H.1996.
<b>7. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể </b>
<b>Tuần </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Tài liệu chính cần đọc </b> <b>Ghi </b>
<b>chú </b>
<b>Phần 1: Hai ngọn nguồn của văn học Trung Quốc (Tuần 1-3) </b>
<b>Tuần 1: </b>
Lí thuyết
<i>2 giờ </i>
<b>1. </b><i><b>Thi Kinh</b></i><b> – Bộ tuyển tập thơ ca </b>
<b>thành văn xuất hiện đầu tiên trong </b>
<b>lịch sử văn học Trung Quốc </b>
1.1. Quá trình hình thành, định bản và
tôn kinh
1.2. Thể chế của <i>Thi Kinh</i>
1.3. Đặc điểm nội dung và nghệ thuật
của <i>Thi Kinh</i>
- Đọc Học liệu <i><b>6.1</b></i>:
+ số 1 (Quyển 1 – Phần 1: <i>Văn </i>
<i>học Tiên Tần</i> : <i>Chương hai – </i>
<i>Thi Kinh.</i>
+ số 2 (chương I – Văn học
Tiên Tần): mục II – <i>Kinh Thi</i>.
- Đọc Học liệu <i><b>6.2</b></i>:
83
<b>Tuần </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Tài liệu chính cần đọc </b> <b>Ghi </b>
<b>chú </b>
1.4. Địa vị, ảnh hưởng của <i>Thi Kinh</i> tại
Trung Quốc
1.5. Tiếp nhận <i>Thi Kinh </i>tại Việt Nam
giảng viên biên soạn;
+tham khảo thêm số 5, 11, 12,
13, 14 (các chương 4,5).
<b>Tuần 2 </b>
Lí thuyết
<i>2 giờ</i>
<b>2. Sở từ và thi phẩm tiêu biểu của </b>
<b>Khuất Nguyên </b>
2.1. Khái niệm <i>Sở từ</i> và tác phẩm <i>Cửu </i>
<i>ca </i>
2.2. Khuất Nguyên và thi phẩm tiêu
biểu:
+ <i>Ly tao</i>
+ <i>Cửu chương</i>
2.3. Địa vị, ảnh hưởng của Khuất
Nguyên trong văn học Trung Quốc
2.4. Tiếp nhận Khuất Nguyên tại Việt
Nam
- Đọc Học liệu <i><b>6.1</b></i>:
+ số 1 (Quyển 1 – Phần 1: <i>Văn </i>
<i>học Tiên Tần</i> : <i>Chương năm – </i>
<i>Khuất Nguyên và Sở từ</i>).
+ số 2 (chương I – Văn học
Tiên Tần).
- Đọc Học liệu <i><b>6.2</b></i>:
+số 3 và tài liệu VBTP do
giảng viên soạn
+ tham khảo thêm số 5, 11, 12,
13).
<b>Tuần 3 </b>
Bài tập
<i>2 giờ</i>
*Bài tập 1: Nhận diện 3 thủ pháp phú,
tỉ, hứng của <i>Kinh Thi</i> qua một số VBTP
tiêu biểu; nêu đặc điểm và tác dụng
thẩm mỹ của thủ pháp phú và hứng?
*Bài tập 2: Nhận diện hai khía cạnh
vịnh vật và vịnh sử của thủ pháp tỉ
trong VBTP <i>Ly tao</i>; nêu đặc điểm và
tác dụng thẩm mỹ?
-Đọc kỹ tài liệu văn bản tác
phẩm do giảng viên soạn.
<b>Phần 2: Hán phú và khái quát diễn tiến thể phú </b>
<b>từ Ngụy – Tấn đến đời Đường (Tuần 4-5) </b>
<b>Tuần 4 </b>
Lí thuyết
<i>2 giờ</i>
<b>1. Hán phú: </b>
1.1. Sự hình thành và diễn tiến của thể
loại phú ở đời Hán
1.2. Đặc điểm thể loại
<b>1.3.</b><i><b> Tác phẩm tiêu biểu</b></i>: giới thiệu phú
của Tư Mã Tương Như và <i>Lưỡng đô </i>
<i>phú </i>(Ban Cố), <i>Nhị kinh phú</i> (Trương
Hành).
1.4. Địa vị, ảnh hưởng của Hán phú
trong văn học Trung Quốc.
1.5. Tiếp nhận Hán phú tại VN.
- Đọc Học liệu <i><b>6.1</b></i>:
+ số 1 (Quyển 1 – Phần 2: <i>Văn </i>
<i>học Tần Hán</i> : <i>Chương hai </i>và
<i>Chương năm.</i>
- Đọc Học liệu <i><b>6.2</b></i>:
+số 10 và tham khảo thêm số 5,
11, 12, 13).
<b>Tuần 5 </b>
Lí thuyết
<i>2 giờ</i>
<b>2. Khái quát diễn tiến thể phú từ </b>
<b>Ngụy - Tấn đến đời Đường </b>
2.1. Quá trình lưu biến
2.2. Tác phẩm tiêu biểu
- Đọc Học liệu <i><b>6.1</b></i>:
+ số 1: Quyển 1 – Phần 2 (<i>Văn </i>
<i>học Tần Hán</i> : <i>Chương hai </i>và
<i>Chương năm</i>)<i>.</i> Quyển 2 – Phần
3 (chương 6).
<b>Phần 3: Đường thi và khái quát thơ ca từ cuối đời Hán </b>
<b>đến trước đời Đường (Tuần 6 - 10) </b>
<b>Tuần 6 </b>
Lí thuyết
<i>2 giờ</i>
<b>1. Khái quát thơ ca thời Ngụy - Tấn - </b>
<b>Nam Bắc triều </b>
1.1 Thơ ca thời Kiến An và Chính Thủy
+ Thi đàn Kiến An: Thơ “Tam Tào” và
“Kiến An thất tử”
+ Nguyễn Tịch và Kê Khang
- Đọc Học liệu <i><b>6.1</b></i> :
+ số 1 (Quyển 2 - Phần 3: <i>Văn </i>
84
<b>Tuần </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Tài liệu chính cần đọc </b> <b>Ghi </b>
<b>chú </b>
1.2. Thi đàn Lưỡng Tấn
+ Tả Tư và thơ vịnh sử
+ Phách Phác và thơ du tiên
+ Vương Hy Chi và thơ xướng họa
<b>1.3. </b><i><b>Đào Uyên Minh – ông tổ của thi </b></i>
<i><b>nhân ẩn dật xưa nay</b></i>
+ Đào Uyên Minh - ẩn sĩ
+ Đào Uyên Minh – thi nhân ẩn dật
+ Địa vị, ảnh hưởng của Đào Uyên
Minh trong văn học Trung Quốc
+ Tiếp nhận Đào Uyên Minh tại Việt
Nam
các chương 1,2,3;
+ số 2 (chương III): Đào Tiềm.
- Đọc Học liệu <i><b>6.2</b></i> :
+ Tham khảo thêm số 11, 12,
13.
<b>TUẦN 7 </b>
Lí thuyết
<i>2 giờ</i>
1.4. Tạ Linh Vận và thơ sơn thủy
1.5. Bão Chiếu và thơ thất ngơn
1.6. Dữu Tín và địa vị kế thừa chuyển
tiếp
<b>2. Thơ ca đời Đường </b>
2.1. Nguyên nhân hưng thịnh của thơ ca
đời Đường
2.2. Vấn đề phân kỳ
2.3. Vấn đề thể loại
+ Cổ thể thi: Nhạc phủ thi (ca, hành,
ngâm, khúc...), cổ phong, tuyệt cú cổ
thể.
+ Cận thể thi: Luật thi, Trường luật,
Tuyệt cú cận thể.
- Đọc Học liệu <i><b>6.1</b></i>:
+ số 1: Quyển 2 – Phần 4 (các
chương 3, 4, 7, 10);
+ số 2 (chương 4);
+ số 3 (các chương 2, 3, 4);
- Đọc Học liệu <i><b>6.2</b></i> :
+ số 4, 6, 8 và tài liệu VBTP do
GV biên soạn.
<b>TUẦN 8 </b>
Bài tập
<i>2 giờ</i>
- Bài tập: <i><b>Kiểm tra lấy điểm giữa kỳ</b>. </i> -Ôn tập vấn đề biện thể Đường
thi.
<b>TUẦN 9 </b>
Lí thuyết
<i>2 giờ</i>
2.4. Vấn đề thể tài:
+ Biên tái thi:
2.4. Đặc sắc nghệ thuật của Đường thi
+ Kế thừa phong cốt Hán Ngụy
+ Phát huy tỉ hứng, hứng tượng
+ Mơ thức trữ tình: cảnh / tình
- Đọc Học liệu <i><b>6.1</b></i>:
+ số 3: các chương 2, 4;
- Đọc Học liệu <i><b>6.2</b></i> :
+ số 4, 6, 8 và tài liệu VBTP do
GV biên soạn.
<b>TUẦN 10 </b>
Lí thuyết
<i>2 giờ</i>
<b>2.5. </b><i><b>Tác giả - tác phẩm tiêu biểu </b></i>
2.6. Địa vị, ảnh hưởng của Đường thi ở
Trung Quốc
2.7. Tiếp nhận Đường thi tại Việt Nam
- Đọc Học liệu <i><b>6.1</b></i>:
+ số 1 (Quyển 2 – phần 4): các
chương 3, 4, 5, 7, 10.
+ số 2 (chương 4: các mục II,
III, IV);
- Đọc Học liệu <i><b>6.2</b></i> :
85
<b>Tuần </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Tài liệu chính cần đọc </b> <b>Ghi </b>
<b>chú </b>
<b>Phần 4: Thể loại từ ở đời Đường (Tuần 11) </b>
<b>TUẦN 11 </b>
Lí thuyết
<i>2 giờ</i>
1. Sự hình thành và diễn tiến của thể
loại từ ở đời Đường
2. Đặc điểm nội dung và nghệ thuật
3. Tác phẩm tiêu biểu
- Đọc Học liệu <i><b>6.1</b></i>:
+ số 1 (Quyển 2 – phần 4):
chương 12;
- Đọc Học liệu <i><b>6.2</b></i> :
+ số 9; tham khảo số 7.
<b>Phần 5: Tiểu thuyết Ngụy-Tấn-Nam Bắc triều </b>
<b>và truyền kỳ đời Đường (Tuần 12) </b>
<b>TUẦN 12 </b>
Lí thuyết
<i>2 giờ</i>
<b>1. Tiểu thuyết Ngụy – Tấn – Nam Bắc </b>
<b>triều </b>
1.1. Sự hình thành và diễn tiến của tiểu
thuyết thời Ngụy - Tấn - Nam Bắc triều.
1.2. Đặc điểm nội dung và nghệ thuật
1.3. Tác phẩm tiêu biểu
<b>2. Truyền kỳ đời Đường </b>
2.1. Khái niệm “truyền kỳ”
2.2. Đặc điểm nội dung và nghệ thuật
2.3. Tác phẩm tiêu biểu
2.4. Địa vị, ảnh hưởng của truyền kỳ
- Đọc Học liệu <i><b>6.1</b></i>:
+ số 1 (Quyển 2 – phần 4):
chương 1, 9.
- Đọc Học liệu <i><b>6.2</b></i> :
+ tham khảo các số 11, 12, 13.
<b>Phần 6: Lý luận văn học Trung Quốc </b>
<b>từ cổ đại đến đời Đường (Tuần 14-15) </b>
<b>TUẦN 13 </b>
Lí thuyết
<i>2 giờ</i>
<b>1. Khái quát thành tựu lý luận văn </b>
<b>học của Trung Quốc từ đời Hán đến </b>
<b>đời Đường </b>
<b>2. Các tác giả - tác phẩm tiêu biểu </b>
2.1. Trước đời Đường:
<i>+ Mao thi tự </i>(Tử Hạ ?)
+ <i>Điển luận – Luận văn</i> của Tào Phi
+ <i>Vănphú</i> của Lục Cơ
+ <i>Thi phẩm</i> của Chung Vinh
+ <i>Văn tuyển tự</i> của Tiêu Thống
+ <i>Văn tâm điêu long </i>của Lưu Hiệp
- Đọc Học liệu <i><b>6.1</b></i>:
+ số 1 (Quyển 1, 2 – phần <i>Tự </i>
<i>luận</i>.
+ số 3 (chương 1, 2);
- Đọc Học liệu <i><b>6.2</b></i> :
+ số 5; tham khảo các số 11,
12, 13, 14.
<b>TUẦN 14 </b>
Lí thuyết
<i>2 giờ</i>
2.2. Đời Đường:
+ Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị: tác
phẩm lý luận và quan niệm về văn học
+ Hạo Nhiênvà <i>Thi thức</i>
+ Hàn Dũ, Liễu Tông Nguyên: lý luận
của phong trào cổ văn
+ Tư Không Đồvà <i>Thi phẩm</i>
Đọc học liệu như tuần 13
<b>TUẦN 15 </b>
Thảo luận
<i>2 giờ</i>
-Quan niệm văn học của Nho gia và
Đạo gia
Đọc học liệu như tuần 13
<b>8. Chính sách đối với học phần </b>
86
- Sinh viên phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ (chuẩn bị bài ở nhà, đọc tài liệu, tham
gia thảo luận và làm các bài tập tại lớp, làm kiểm tra giữa môn và thi hết môn) theo
đúng yêu cầu của giảng viên phụ trách học phần. Các sinh viên có tinh thần và thái độ
học tập tốt có thể được xem xét để cộng thêm điểm cho bài kiểm tra.
- Sinh viên vi phạm qui định (nghỉ học, đi muộn khơng có lí do chính đáng; khơng làm
bài tập, bài thi, nộp bài không đúng hạn; vi phạm quy chế thi; trích dẫn tài liệu và làm
bài gian dối…) tuỳ theo mức độ sẽ bị trừ điểm thành phần tương ứng. Sinh viên thiếu
một trong các điểm thành phần sẽ khơng có điểm cho tồn học phần.
<b>9. </b> <b>Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần </b>
<i>9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên:</i> (Trọng số điểm 10%)
- Tinh thần, thái độ học tập (đi học, chuẩn bị bài, nghe giảng…)
<i>9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kì và cuối kỳ:</i>
- Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ (Trọng số điểm 30%): Ôn tập và kiểm tra viết 60 phút
trên lớp (tuần thứ 8)
- Kiểm tra – đánh giá cuối kỳ (Trọng số điểm 60%): Áp dụng 1 trong 2 hình thức: thi
viết hoặc làm tiểu luận.
<b>KHOA </b> <b>BỘ MÔN </b> <b>GIẢNG VIÊN </b>
87
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC </b>
<b>KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<b>***** </b>
<i>Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 </i>
<b>GIỚI THIỆU VÀ PHÂN TÍCH KHO SÁCH HÁN NƠM </b>
(AN INTRODUCTION AND ANALYSIS TO SINO-NOM BOOK STACK)
<b>1. Thông tin về giảng viên </b>
* Giảng viên 1
- Họ và tên: Phạm Văn Khoái
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên cao cấp (I ), PGS, TS.
- Thời gian, địa điểm làm việc: 8h30' - 14h30' P.412 - Nhà B - 336 Nguyễn Trãi -
Thanh Xuân - Hà Nội
- Địa chỉ liên hệ: 32, 160, Lương Thế Vinh, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại, email: 8.544081 – 090.329.1309
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Nghiên cứu văn tự học (văn tự học chữ Hán, văn tự học chữ Nôm).
+ Nghiên cứu Hán văn, Hán văn Việt Nam.
+ Nghiên cứu Hán ngữ, Ngôn ngữ học, Ngữ văn học.
<b>* Giảng viên 2 </b>
- Họ và tên: Nguyễn Hữu Mùi
- Chức danh, học vị: Tiến sỹ
- Đơn vị công tác: Viện Nghiên cứu Hán Nôm, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
<b>2. Thông tin chung về học phần </b>
- Tên học phần: Giới thiệu và Phân tích Kho sách Hán Nơm
<i><b> (Tên tiếng Anh: An Introduction and Analysis to Sino-Nom Book Stack) </b></i>
- Mã học phần: SIN 3030
- Số tín chỉ: 2
- Học phần: - Bắt buộc:
- Lựa chọn:
- Các học phần tiên quyết (nếu có):<i> SIN 1001 - Hán Nơm cơ sở</i>
- Các học phần kế tiếp (nếu có):
88
+ Cần có khả năng đọc văn bản Hán văn ở một mức độ cho phép hiểu được văn
bản về cơ bản.
+ Cần có những kiến thức về ngữ văn Việt Nam trung đại.
+ Cần có những kiến thức về văn hóa.
- Số giờ tín chỉ: Lý thuyết: 30
Thực hành: 0
Tự học: 0
- Địa chỉ Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Văn học, Nhà B, Trường Đại học Khoa
học Xã hội và Nhân văn, 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
<b>3. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần </b>
<i><b>3.1. Mục tiêu chung: </b></i>
Người học phải biết được lịch sử hình thành cũng như đặc điểm các kho sách Hán Nôm và
các cách thức tiếp cận các kho sách Hán Nơm đó cho các hoạt động học tập, nghiên cứu về
học thuật.
<i><b>3.2. Chuẩn đầu ra của học phần </b></i>
- Kiến thức:
+ Người học nắm được khái quát lịch sử hình thành các kho sách Hán Nôm; công tác sưu tầm
tư liệu Hán Nôm trước nay, hiện trạng của các kho lưu trữ tư liệu Hán Nôm, các bộ biên mục
phục vụ công tác tra cứu.
- Kĩ năng:
- Sử dụng thành thục, có hiệu quả các bộ biên mục và tra cứu Hán Nôm phục vụ cho các hoạt
động học tập và nghiên cứu.
- Có khả năng độc lập khai thác các kho tư liệu Hán Nôm một cách hiệu quả
- Đọc và có khả năng phân tích, xử lý các dạng thức văn bản Hán Nơm theo chủ đề.
- Thái đợ:
Hình thành trách nhiệm của mình trong việc sưu tầm, bảo quản, giữ gìn di sản Hán
Nôm, nghiên cứu, giới thiệu các thông tin từ và của di sản Hán Nôm cho cộng đồng, biết trân
q bảo vệ Kho sách Hán Nơm, tài liệu Hán Nơm của Kho sách.
<b>4. Tóm tắt nội dung học phần </b><i>(khoảng 150 từ) </i>
89
<i>phả, Các tài liệu đăng khoa lục</i>…Đồng thời sinh viên cũng được tiến hành minh giải văn bản
trên cơ sở trực tiếp tiếp xúc và làm quen với thực tế văn bản Hán Nôm đang được lưu trữ
trong kho sách Hán Nôm theo các chủ điểm chủ đề nhất định (ngôn ngữ, văn tự, thư pháp,
văn bản in, văn bản viết tay, lịch sử, địa chí, thơ văn, tự, bạt…).
<b>5. Nội dung chi tiết học phần </b><i>(trình bày các chương, mục, tiểu mục…)</i>:
<i><b>Phần thứ nhất. Lịch sử hình thành các kho sách Hán Nơm </b></i>
1. Lịch sử hình thành các kho sách Hán Nôm trước cách mạng Tháng Tám
- Trường Viễn Đông Bác cổ trong lĩnh vực sưu tầm tài liệu Hán Nôm(sách, văn bia, điều tra
phong tục …. .
- Sở Phiên dịch và Tân thư viện trong Bộ Học Nam triều
- Cổ Học viện trong Bộ Học Nam triều
- Hội Đô thành hiếu cổ
- Hoạt động của một số thư viện tư gia: Thư viện Long Cương của An Xuân Tử Cao Xuân
Dục
2. Các hoạt động bảo tồn di sản Hán Nôm sau Cách mạng Tháng Tám
3. Các hoạt động bảo tồn di sản Hán Nôm sau kháng chiến chống Pháp ở Miền Bắc:
+ Tiếp nhận kho sách từ Viện Viễn Đông Bác cổ (1957) và sự thành lập Thư viện khoa học
Trung ương;
+ Tài liệu Hán Nôm trong Thư viện Quốc gia Việt Nam
4. Các hoạt động bảo tồn di sản Hán Nôm sau kháng chiến chống Pháp ở Miền Nam (Phủ
Quốc vụ khanh đặc trách văn hóa trong việc sưu tầm, dịch thuật và công bố các sách Hán
Nôm; Văn khố Đà Lạt, Kho châu bản, mộc bản…. )
5. Các hoạt động bảo tồn di sản Hán Nôm sau 1975
+ Kho sách Hán Nôm ở Viện Nghiên cứu Hán Nôm;
+ Kho sách Hán Nôm của Thư Viện Quốc gia;
+ Sách Hán Nôm và Châu bản triều Nguyễn ở Trung tâm Lưu trữ Quốc gia I;
+ Sách Hán Nôm ở Viện Văn học, Sử học, Viện Thông tin khoa học xã hội;
+ Sách Hán Nôm ở các trường đại học và các sở văn hóa, thư viện các tỉnh;
+ Hoạt động của Hội bảo tồn chữ Nôm Hoa Kỳ;
<i><b>Phần thứ hai. Các bợ sách phân tích kho sách Hán Nôm và phương pháp áp dụng </b></i>
90
<i>+Di sản Hán Nôm Việt Nam</i>.<i> Thư mục đề yếu</i>, Viện nghiên cứu Hán Nôm. Học viện Viễn
Đông bác cổ, GS. Trần Nghĩa - GS. F,Gros đồng chủ biên. Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội
1993: phương pháp biên mục xếp theo trật tự chữ cái có kèm bảng phân loại theo chủ đề.
+ <i>Di sản Hán Nôm Việt Nam</i>.<i> Thư mục đề yếu</i>. <i>Bổ di 1</i>, quyển thượng, quyển hạ. Nxb Khoa
học Xã hội, H., 2002 và phương pháp biên mục.
+<i> Thư mục văn bia</i> (Viện Hán Nôm) và phương pháp biên mục.
+ <i>Văn khắc Hán Nôm Việt Nam</i> (nhiều tập). Viện Viễn Đông Bác cổ Pháp - Viện nghiên cứu
Hán Nôm và phương pháp biên mục.
<i><b>Phần thứ ba. Phương pháp phân tích Kho sách Hán Nơm theo chủ đề của Trần Văn Giáp </b></i>
1. 8 chủ đề cho sự phân tích Kho sách Hán Nơm của Trần Văn Giáp
2. Các chỉ số cho việc giới thiệu một bộ sách trong phương pháp phân tích Kho sách Hán
Nôm của Trần Văn Giáp
3. Giới thiệu phương pháp phân tích Trần Văn Giáp qua một số minh họa được chọn từ 8 chủ
đề trên đây.
<b>6. Học liệu: </b>
<i><b>6.1. Học liệu bắt ḅc: </b></i>
1. Phạm Văn Khối, <i>Bài giảng mơn học “ Giới thiệu và Phân tích Kho sách Hán Nơm”</i> cho
chương trình Cử nhân Hán Nơm, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
2. Trần Văn Giáp,<i> Tìm hiểu kho sách Hán Nơm</i>, tập I, Thư viện Quốc gia xuất bản, H., 1970;
tập II, Nxb. Khoa học Xã hội, 1990.
3. Trần Nghĩa, F. GROS, <i> Di sản Hán Nôm Việt Nam - Thư mục đề yếu</i>, Nxb. Khoa học Xã
hội, H., 1993.
4. Trần Nghĩa (chủ biên), <i> Di sản Hán Nôm Việt Nam - Thư mục đề yếu</i>, Bổ di I, Nxb. Khoa
học Xã hội, H., 2002
5. Trần Văn Giáp,<i> Lược truyện các tác gia Việt Nam</i>, 2 tập. Nxb. Khoa học Xã hội, H., 1971.
8. Trịnh Khắc Mạnh<i> Tên tự hiệu các tác gia Hán Nôm Việt Nam</i>, Nxb. Văn hố Thơng tin, H.,
2007.
<i><b>6.2. Học liệu tham khảo: </b></i>
1. Nguyễn Quang Hồng (chủ biên), <i>Văn khắc Hán Nôm Việt Nam</i>, Nxb. Khoa học Xã hội, H.,
1992
<b>7. Lịch trình tổ chức dạy học </b>
<b>Tuần </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Tài liệu chính cần đọc </b> <b>Ghi chú </b>
Tuần 1 Bài 1. <i>Lịch sử hình thành các kho sách Hán </i>
<i>Nôm </i>
- Đọc học liệu bắt buộc
số 1 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
Tuần 2 Bài 2. <i> Lịch sử hình thành các kho sách Hán </i>
<i>Nôm</i>(tiếp)<i><b> </b></i>
91
đến nội dung bài học).
Tuần 3 Bài 3. <i>Các bộ biên mục kho sách Hán Nôm và </i>
<i>phương pháp áp dụng</i> - Đọc học liệu bắt buộc số 2 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
Tuần 4 Bài 4. <i>Các bộ biên mục kho sách Hán Nôm và </i>
<i>phương pháp áp dụng </i>(tiếp)
Đọc học liệu bắt buộc
số 2 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
Tuần 5 Bài 5<i>. Phương pháp phân tích Kho sách Hán </i>
<i>Nơm của Trần Văn Giáp<b> </b></i>(tổng quan)
- Đọc học liệu bắt buộc
số 2 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
Tuần 6 Bài 6.<i> Phương pháp phân tích Kho sách Hán </i>
<i>Nơm của Trần Văn Giáp<b> </b></i>(tổng quan) (tiếp)
- Đọc học liệu bắt buộc
số 2 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
Tuần 7 Bài 7.<i> Phương pháp phân tích Kho sách </i>
<i>Hán Nơm của Trần Văn Giáp </i>qua minh họa
theo nhóm chủ đề 1
- Đọc học liệu bắt buộc
số 2 (phần có liên quan
đến nội dung bài học.
Tuần 8 Bài 8.<i> Phương pháp phân tích Kho sách Hán </i>
<i>Nôm của Trần Văn Giáp </i>qua minh họa theo
nhóm chủ đề 1 (tiếp)
- Đọc học liệu bắt buộc
số 2 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
Tuần 9 <i>Bài 9.</i> <i> Phương pháp phân tích Kho sách Hán </i>
<i>Nôm của Trần Văn Giáp </i>qua minh họa theo
nhóm chủ đề 1 (tiếp)
- Đọc học liệu bắt buộc
số 2 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
Tuần 10 Bài 10.<i> Phương pháp phân tích Kho sách Hán </i>
<i>Nơm của Trần Văn Giáp </i>qua minh họa theo
nhóm chủ đề 2
- Đọc học liệu bắt buộc
số 2 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
Tuần 11 Bài 11.<i> Phương pháp phân tích Kho sách Hán </i>
<i>Nơm của Trần Văn Giáp </i>qua minh họa theo
nhóm chủ đề 3
Đọc học liệu bắt buộc
số 2 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
Tuần 12 Bài 12.<i> Phương pháp phân tích Kho sách Hán </i>
<i>Nôm của Trần Văn Giáp </i>qua minh họa theo
nhóm chủ đề 4
- Đọc học liệu bắt buộc
số 2 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
Tuần 13 Bài 13.<i> Phương pháp phân tích Kho sách Hán </i>
<i>Nôm của Trần Văn Giáp </i>qua minh họa theo
nhóm chủ đề 5
- Đọc học liệu bắt buộc
số 2 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
Tuần 14 Bài 14.<i> Phương pháp phân tích Kho sách </i>
<i>Hán Nơm của Trần Văn Giáp </i>qua minh họa
theo nhóm chủ đề 5 (tiếp)
- Đọc học liệu bắt buộc
số 2 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
Tuần 15 Bài 14.<i> Phương pháp phân tích Kho sách Hán </i>
<i>Nơm của Trần Văn Giáp </i>qua minh họa theo
nhóm chủ đề 6
- Đọc học liệu bắt buộc
số 2 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
- Người học phải chuẩn bị và đọc các tài liệu có liên quan đến học phần đã được hướng dẫn.
- Nâng cao năng lực phân tích và khả năng diễn đạt, thể hiện những phân tích đó trên những
trang viết của mình.
- Tự học là yêu cầu chủ yếu của học phần.
- Việc tự học phải được thể hiện qua văn bản có thể kiểm chứng được.
92
<i><b>9.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên </b></i>
- Thường xuyên kiểm tra những bài đã học, tỉ lệ 10% số điểm của tồn mơn.
- Kiểm tra năng lực phân tích, trình bày phân tích và giới thiệu văn bản/ tác phẩm Hán văn
của người học qua các câu hỏi có tính phát vấn.
- Tinh thần, thái độ học tập qua việc đi học đầy đủ, nghiêm túc, chuẩn bị bài tốt, tích cực chủ
động tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu, tích cực thảo luận.
<i><b>9.2. Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ </b></i>
- <i>Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ </i>
+ Kiểm tra giữa kỳ 1 lần trong cả thời gian học, chiếm 30% điểm học phần. Thời gian kiểm
tra: 30 phút, hình thức viết.
+ Nội dung kiểm tra: Kiểm tra năng lực đọc sách Hán Nôm, khả năng phân tích chúng theo
các yêu cầu cụ thể, khả năng diễn đạt những phân tích đó trên những trang viết.
- <i>Kiểm tra – đánh giá cuối kỳ (nêu rõ hình thức thi)</i>
+ Trọng số: 60%
+ Kiểm tra cuối kì được thực hiện bằng một trong hai cách sau đây:
a. Làm bài thi tự luận tại lớp, thời gian 60 phút tại phòng thi;
b. Viết tiểu luận qua việc phân tích một sách hay một bộ sách Hán Nôm cụ thể được giảng
viên giao hay người học đề xuất với điều kiện việc giao hay đề xuất đó phải có tính khả thi và
đáp ứng các điều kiện cần thiết cho các yêu cầu đánh giá cuối kỳ học phần.
<b>KHOA </b> <b>BỘ MƠN </b> <b>TM. NHĨM GIẢNG VIÊN </b>
<b>BIÊN SOẠN </b>
93
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC </b>
<b>KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<b>***** </b>
<i>Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 </i>
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
<b>GIÁO DỤC VÀ KHOA CỬ VIỆT NAM </b>
(CLASSICAL EDUCATION AND EXAMINATION IN VIETNAM)
<b>1. Thông tin về giảng viên: </b>
* Giảng viên 1
- Họ và tên: Đinh Thanh Hiếu
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ Hai hàng tuần, tại Khoa Văn học (tầng 3 nhà
B - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân –
Hà Nội).
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học.
- Điện thoại: 0987878557
- Email: ,
- Các hướng nghiên cứu chính: Kinh điển Nho gia, giáo dục khoa cử Nho học.
* Giảng viên 2
- Họ và tên: Lê Văn Cường
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ hai hàng tuần, tại Khoa Văn học (tầng 3 nhà B
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân –
Hà Nội).
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học.
- Điện thoại: 0989060617
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Kinh điển Nho gia; Giáo dục khoa cử; Chữ Nôm với
Công nghệ thông tin và Nhân văn số thức.
<b>2. Thông tin chung về học phần </b>
- Tên học phần: Giáo dục và khoa cử Việt Nam
94
- Số tín chỉ: 2
- Học phần: - Bắt buộc:
- Lựa chọn:
- Các học phần tiên quyết: <i>Hán Nôm cơ sở (SIN 1001) </i>
- Các yêu cầu đối với học phần: Chấp hành đúng quy chế, thực hiện tốt các yêu cầu của
giảng viên, chuẩn bị đủ học liệu, chuẩn bị bài và làm bài tập đầy đủ.
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Lý thuyết: 30
+ Thực hành: 0
+ Tự học: 0
- Địa chỉ Khoa phụ trách học phần: Khoa Văn học.
<i><b>3.1. Mục tiêu chung </b></i>
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về giáo dục và khoa cử Việt Nam,
bao gồm thể chế giáo dục khoa cử, thuật ngữ khoa cử và văn chương khoa cử, tăng cường
kiến thức văn hóa nền cho chun mơn Hán Nôm.
<i><b>3.2. Chuẩn đầu ra của học phần </b></i>
<i><b>- Kiến thức </b></i>
- Nắm được những kiến thức cơ bản về giáo dục Nho học và khoa cử Trung Quốc và Việt
Nam, những kiến thức chung về chế độ, thể chế giáo dục, khoa cử, văn chương khoa cử, cũng
như hiểu và nắm được một số thuật ngữ một cách hệ thống về giáo dục và khoa cử.
- Biết được các thư tịch chủ yếu liên quan đến giáo dục khoa cử.
<i><b>- Kĩ năng </b></i>
- Vận dụng tri thức về giáo dục khoa cử vào nghiên cứu các vấn đề về xã hội, con người thời
Trung đại, tăng cường kinh nghiệm dịch và chú giải văn chương khoa cử, có thể hiểu và sử
dụng đúng thuật ngữ về giáo dục và khoa cử.
<i><b>- Thái độ (phẩm chất đạo đức cá nhân) </b></i>
Nhận thức được tầm quan trọng của giáo dục và khoa cử Nho học trong lịch trình văn hố,
ngơn ngữ thời Trung đại, cũng như ý thức được ý nghĩa của việc nghiên cứu giáo dục khoa
cử.
<b>4. Tóm tắt nội dung học phần </b>
95
kiến thức: <i>Giáo dục và khoa cử Trung Quốc</i>, giới thiệu tổng quan về nền giáo dục và khoa
cử Trung Quốc, lịch sử diễn tiến và những đặc trưng; <i>Giáo dục và khoa cử Việt Nam</i>, phần
này giúp sinh viên có được những hiểu biết về thể chế, tư tưởng giáo dục, nội dung, mục đích
của nền giáo dục, hệ thống trường học, học quan, những ông thầy, sách giáo khoa, phương
pháp giảng dạy và học tập…, chế độ khoa cử, các loại khoa thi, trường thi, văn bài, học vị,
các hình thức tuyên dương…Sinh viên được hướng dẫn để tự đánh giá về ưu nhược của nền
giáo dục và khoa cử xưa, ý nghĩa hiện đại của nó. Học phần có phần tham quan dã ngoại và
tiếp xúc với văn bản thực tế.
<b>5. Nội dung chi tiết học phần </b>
<i><b>1. Cơ sở tư tưởng của giáo dục Nho học </b></i>
Nền móng tư tưởng giáo dục Nho học ở Trung Quốc
1.1. Chu Công - Người đặt nền cho giáo dục Nho học
1.2. Khổng Tử với tư tưởng "Hữu giáo vô loại" và giáo dục <i>Lục kinh.</i>
1.3. Mạnh Tử với "Đắc anh tài nhi giáo dục chi" và "Minh nhân luân"
1.4. <i>Lễ Ký</i> với việc tổng kết lý luận "trị dân" “lập quốc”
<i><b>2. Khái lược về chế độ giáo dục và khoa cử Nho học ở Trung Quốc </b></i>
2.1. Chế độ tuyển quan tiền chế độ khoa cử
2.1.1. Chế độ tuyển sĩ ghi chép trong sử sách (<i>Kinh Thư</i>)
2.1.2. Chế độ sát cử hoàn thiện ở thời Hán
* Thể chế và lịch sử chế độ sát cử
* Ưu điểm và hạn chế của chế độ sát cử
2.2.2. Chế độ khoa cử ở thời Đường
* Điều kiện xã hội, văn hoá và sự hình thành của chế độ khoa cử
2.2.3. Các chế khoa thời Đường
2.2.4. Các thường khoa thời Đường
2.2.5. Khoa thi Tiến sĩ - Thường khoa tiêu biểu
2.3. Chế độ khoa cử hoàn chỉnh ở thời Tống
2.3.1. Điều kiện xã hội và văn hố để khoa cử phát triển hồn thiện.
2.3.2. Khoa thi Tiến sĩ - đỉnh cao của thường khoa ở thời Tống
2.4. Chế độ khoa cử tiếp tục bổ sung ở thời Minh Thanh
<i><b>3. Giáo dục và khoa cử Nho học thời Trung đại ở Việt Nam </b></i>
3.1. Thời Lý - mở đầu cho giáo dục khoa cử
96
* Khoa thi Tam giáo
3.2. Thời Trần - bước tiến mới của chế độ khoa cử
* Tiếp tục khoa thi Tam giáo ở đầu thời Trần
* Các khoa thi văn học
* Khoa thi Thái học sinh
3.3. Thời Hồ và ý đồ về cải cách giáo dục khoa cử
* Những cải cách về giáo dục
* Tiếp tục khoa thi Thái học sinh - Khoa mang nét riêng của khoa cử Việt Nam
3.4. Thời Lê - sự phát triển cao của chế độ giáo dục khoa cử
* Điều kiện văn hoá xã hội thuận lợi cho khoa cử phát triển
* Tổ chức giáo dục Nho học cấp cao
* Chế khoa ở thời Lê
* Khoa Tiến sĩ thời Lê
3.5. Thời Mạc nối tiếp sự thịnh đạt của giáo dục khoa cử thời Lê.
3.6. Các chúa Nguyễn và những nét riêng của giáo dục khoa cử Đàng trong
3.7. Thời Tây Sơn và bước đầu chấn chỉnh giáo dục - khoa cử
3.8. Khoa cử thời Nguyễn - Giai đoạn khoa cử cuối cùng của chế độ khoa cử Nho học
Việt Nam.
* Điều kiện xã hội
* Chế khoa thời Nguyễn
* Khoa thi Tiến sĩ thời Nguyễn
Tất cả các mục được trình bày theo lịch trình nhưng trong mỗi mục lại được trình bày
theo vấn đề, đó là những vấn đề liên quan đến thể chế như: Học quan và quan trưởng thi, học
vị, phẩm trật, lương bổng…
<i><b>4. Khái lược về v</b></i>ă<i><b>n chương khoa cử </b></i>
4.1.Về văn chương khoa cử
4.2.Quan niệm của các nhà Nho về văn chương khoa cử
4.3.1. Văn chương khoa cử và Nho giáo
4.3.2. Văn chương khoa cử và việc trị nước, an dân
4.3.3. Văn chương khoa cử và vấn đề quân tử, tiểu nhân
4.3.4. Văn chương khoa cử và vấn đề binh bị
97
4.4.1. Tính nghị luận của văn chương khoa cử
4.4.2. Văn chương khoa cử và các thủ pháp nghệ thuật truyền thống
(Đối ngẫu, miêu tả…)
4.4.3. Điển cố trong văn chương khoa cử
<b>6. Học liệu </b>
<i><b>6.1. Học liệu bắt buộc </b></i>
1. Nguyễn Văn Thịnh - <i>Khoa cử và văn chương khoa cử Việt Nam thời trung đại, </i>Nxb Đại
học Quốc gia Hà nội, Hà Nội, 2010.
2. Nguyễn Văn Thịnh - <i>Bước đầu tìm hiểu văn chương khoa cử thời Lê Sơ - . Luận án Phó </i>
<i>Tiến sĩ khoa học Ngữ văn, 1996 </i>(lưu trữ tại các thư viện: Trường Đại học Khoa học Xã
hội và Nhân văn, Khoa Văn học, Thư viện Quốc gia Hà Nội)
3.<i> Văn chương khoa cử - Sản phẩm đặc trưng của giáo dục Nho học Việt Nam- </i>trong<i>: Văn </i>
<i>học Việt Nam thế kỷ X – XIX - Những vấn đề lí luận và lịch sử.</i> NXB Giáo dục , Hà Nội;
2007, tr. 99 - 138.
4.<i> Văn Miếu Quốc Tử Giám Hà Nội </i>-<i> Nhà trường giáo dục Nho học cấp cao Việt Nam </i>- trong
<i>Một số vấn đề về Nho giáo Việt Nam,.</i> NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1998
5. Lê Quý Đôn - <i>Kiến văn tiểu lục</i> (bản dịch), Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1977 (phần <i>Chế </i>
<i>độ khoa cử</i>)
6. Phan Huy Chú - <i>Lịch triều hiến chương loại chí</i> (bản dịch), Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội,
1992 (phần <i>Khoa mục chí</i>)
<i><b>6.2. Học liệu tham khảo </b></i>
7. Trần Văn Giáp - <i>Lược khảo về khoa cử Việt Nam</i>, in trong <i>Nhà sử học Trần Văn Giáp</i>,
Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1996.
8. Ngô Đức Thọ (chủ biên) - <i>Các nhà khoa bảng Việt Nam,</i> Nxb Văn học, Hà Nội, 1993. Tái
bản năm 2006
9. Cao Xuân Dục - <i>Quốc triều hương khoa lục</i> (bản dịch), Nxb Thành phố Hồ Chí Minh,
1993 (phần <i>Tổng luận về khoa cử ở nước Nam</i>)
10. Phạm Đức Thành Dũng, Vĩnh Cao (chủ biên) – <i>Khoa cử và các nhà khoa bảng triều </i>
<i>Nguyễn </i>– Trung tâm bảo tồn di tích cố đơ Huế, Nxb Thuận Hoá, Huế, 2000.
11. Nguyễn Thế Long – <i>Nho học ở Việt Nam – Giáo dục và Thi cử</i>, Nxb Giáo dục, 1995.
12. Nguyễn Tiến Cường - <i>Sự phát triển giáo dục và chế độ thi cử ở Việt Nam thời phong kiến,</i>
Nxb Giáo dục, Hà Nội, 1998.
98
14. Nguyễn Đăng Tiến - <i>Lịch sử giáo dục Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám 1945</i> ,
Nxb Giáo dục, 1996.
15. Nguyễn Văn Thịnh (Chủ trì), Đinh Thanh Hiếu, Phùng Minh Hiếu, <i>Văn sách thi Đình </i>
<i>Thăng Long – Hà Nội </i>(2 tập), Nxb Hà Nội, Hà Nội, 2010.
<b>7. Lịch trình tổ chức dạy học </b>
<b>Tuần </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Tài liệu chính cần đọc </b> <b>Ghi </b>
<b>chú </b>
<b>Tuần </b>
<b>1 </b>
Cơ sở tư tưởng của giáo dục Nho học
Chu Công - Người đặt nền cho giáo dục Nho học
Khổng Tử với tư tưởng "Hữu giáo vô loại" và giáo dục <i>Lục </i>
<i>kinh.</i>
Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 1
(phần có liên quan đến nội
dung bài học)
<b>Tuần </b>
<b>2 </b>
Mạnh Tử với "Đắc anh tài nhi giáo dục chi" và"Minh nhân
luân"
<i>Lễ Ký</i> với việc tổng kết lý luận "trị dân" “lập quốc”
Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 1
(phần có liên quan đến nội
dung bài học)
<b>Tuần </b>
<b>3 </b>
<i>Khái lược về chế độ giáo dục và khoa cử Nho học ở Trung </i>
<i>Quốc </i>
Chế độ tuyển quan tiền chế độ khoa cử
Chế độ khoa cử ra đời ở thời Đường
Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 1, 2
(phần có liên quan đến nội
dung bài học)
<b>Tuần </b>
<b>4 </b>
Chế độ khoa cử hoàn chỉnh ở thời Tống
Chế độ khoa cử tiếp tục bổ sung ở thời Minh Thanh
Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 1, 2
<b>Tuần </b>
<b>5 </b>
<i>Giáo dục và khoa cử Nho học thời Trung đại ở Việt Nam </i>
Thời Lý - mở đầu cho giáo dục khoa cử
Thời Trần - bước tiến mới của chế độ khoa cử
Thời Hồ và ý đồ về cải cách giáo dục khoa cử
Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 1, 2,
5, 6 (phần có liên quan đến
nội dung bài học)
Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i>
có liên quan
<b>Tuần </b>
<b>6 </b>
Thời Lê - sự phát triển cao của chế độ giáo dục khoa cử Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 1, 2,
5, 6 (phần có liên quan đến
nội dung bài học)
Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i>
có liên quan
<b>7 </b>
Thời Mạc nối tiếp sự thịnh đạt của giáo dục khoa cử thời Lê
Các chúa Nguyễn và những nét riêng của giáo dục khoa cử
Đàng trong
Thời Tây Sơn và bước đầu chấn chỉnh giáo dục - khoa cử
Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 1, 2,
5, 6 (phần có liên quan đến
nội dung bài học)
Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i>
có liên quan
<b>Tuần </b>
<b>8 </b>
Khoa cử thời Nguyễn - Giai đoạn khoa cử cuối cùng của
chế độ khoa cử Nho học Việt Nam.
Đọc <i>học liệu </i>số 1, 2, 9, 10
(phần có liên quan đến nội
dung bài học)
<b>Tuần </b>
<b>9 </b>
- Đọc một vài văn bản Hán Nôm về khoa cử
- Làm bài kiểm tra 60 phút.
Ôn tập những nội dung đã học
(có yêu cầu cụ thể)
<b>Tuần </b>
<b>10 </b>
Tư liệu Hán Nôm về giáo dục, khoa cử Nho học.
Dịch văn bản Hán Nơm
Có u cầu cụ thể của giảng
viên
<b>Tuần </b>
<b>11 </b>
Tư liệu Hán Nôm về giáo dục, khoa cử Nho học.
Dịch văn bản Hán Nơm
Có yêu cầu cụ thể của giảng
viên
<b>Tuần </b>
<b>12 </b>
<i>Khái lược về văn chương khoa cử </i>
Về văn chương khoa cử
Quan niệm của các nhà Nho về văn chương khoa cử
99
<b>Tuần </b>
<b>13 </b>
Về nội dung tiểu biểu của văn chương khoa cử Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 1, 2,
3 (phần có liên quan đến nội
dung bài học)
<b>Tuần </b>
<b>14 </b>
Bút pháp của văn chương khoa cử Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 1, 2,
3 (phần có liên quan đến nội
dung bài học)
<b>Tuần </b>
<b>15 </b>
Thảo luận một số nội dung quan trọng như: thể chế, tư
tưởng giáo dục, chế độ khoa cử, đánh giá về ưu nhược của
nền giáo dục và khoa cử xưa và ý nghĩa hiện đại của nó
Ơn tập
Đọc kỹ các học liệu bắt buộc
và tham khảo có liên quan đến
nội dung thảo luận.
Tìm kiếm các nguồn tư liệu
khác trên các phương tiện
thông tin.
Chuẩn bị ý kiến thảo luận
<b>8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên </b>
- Tham gia đầy đủ và nghiêm túc số giờ học trên lớp theo quy định.
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ (chuẩn bị bài, đọc học liệu theo yêu cầu, chủ động tìm
kiếm tư liệu, tham gia thảo luận và làm các bài tập, làm bài kiểm tra và thi kết thúc học
phần) theo đúng yêu cầu và hướng dẫn của giảng viên.
- Điểm kiểm tra - đánh giá thường xuyên sẽ được tính trên cơ sở mức độ chuyên cần của
sinh viên trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập theo yêu cầu và kết quả của các bài
tập, kiểm tra thường xuyên.
- Sinh viên vi phạm quy định (nghỉ học hoặc đi học muộn khơng có lý do chính đáng,
khơng chuẩn bị bài, làm bài tập, kiểm tra, thi, nộp bài quá hạn, vi phạm quy chế thi, làm
bài, trích dẫn không trung thực…) tuỳ theo mức độ nặng nhẹ sẽ bị xử lý theo quy chế
(trừ điểm, đình chỉ thi...). Sinh viên thiếu một trong các điểm thành phần sẽ không được
dự thi kết thúc học phần.
- Thời lượng học phải đảm bảo trên 80% tổng số giờ học trên lớp và điểm kiểm tra - đánh
giá thường xuyên; điểm kiểm tra – đánh giá giữa kỳ phải đạt tối thiểu là điểm D thì mới
đủ điều kiện để được thi hết học phần.
<b>9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần </b>
<i><b>9.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên </b></i>
Trọng số điểm: 10%:
- Chuyên cần: Tinh thần, thái độ học tập (đi học đầy đủ, nghiêm túc, chuẩn bị bài tốt,
tích cực chủ động tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu, tích cực thảo luận…)
- Các bài tập: Hoàn thành đầy đủ và đúng hạn các bài tập.
<i><b>9.2. Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ </b></i>
100
- Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ: Làm bài kiểm tra trên lớp (60 phút) hoặc Tiểu luận giao
về nhà làm.
Trọng số điểm: 60%:
- Kiểm tra – đánh giá cuối kỳ: Thi viết (90 phút) hoặc thi vấn đáp, hoặc làm Tiểu luận.
<b>KHOA </b> <b>BỘ MÔN </b> <b>TM. NHÓM GIẢNG VIÊN </b>
<b>BIÊN SOẠN </b>
101
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC </b>
<b>KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<b>***** </b>
<i>Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 </i>
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
<b>VĂN TỰ HỌC HÁN NÔM </b>
(GRAMMATOLOGY FOR SINO-NOM STUDIES)
<b>1. Thông tin về giảng viên </b>
* Giảng viên 1
- Họ và tên: Phạm Văn Khoái
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên cao cấp (I ), PGS, TS.
- Thời gian, địa điểm làm việc: 8h30' - 14h30' P.412 - Nhà B - 336 Nguyễn Trãi - Thanh
Xuân - Hà Nội
- Địa chỉ liên hệ: 32, 160, Lương Thế Vinh, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại, email: 8.544081 – 090.329.1309
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Nghiên cứu văn tự học (văn tự học chữ Hán, văn tự học chữ Nôm).
+ Nghiên cứu Hán ngữ, Ngôn ngữ học, Ngữ văn học.
* Giảng viên 2
- Họ và tên: Nguyễn Tuấn Cường
- Chức danh, học hàm, học vị: Nghiên cứu viên, Tiến sĩ
- Thời gian, địa điểm làm việc: 8:00 – 17:00 Viện Nghiên cứu Hán Nôm, 183 Đặng Tiến
Đông, Đống Đa, Hà Nội.
- Địa chỉ liên hệ: Viện Nghiên cứu Hán Nôm, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
- Điện thoại: 0983525080
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Ngơn ngữ văn tự học cổ điển, chữ Nơm, phiên dịch học,
giáo dục khoa cử, Nho học.
* Giảng viên 3
- Họ và tên: Lê Văn Cường
102
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ hai hàng tuần, tại Khoa Văn học (tầng 3 nhà B -
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà
Nội).
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học.
- Điện thoại: 0989060617
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Kinh điển Nho gia; Giáo dục khoa cử; Chữ Nôm với
Công nghệ thông tin và Nhân văn số thức.
<b>2. Thông tin chung về học phần </b>
- Tên học phần: Văn tự học Hán Nôm
(Tên tiếng Anh: Grammatology for Sino-Nom Studies)
- Mã học phần: SIN3041
- Số tín chỉ: 3
- Học phần: - Bắt buộc:
- Lựa chọn:
- Các học phần tiên quyết (nếu có):<i> SIN 1001 - Hán Nôm cơ sở</i>
- Các học phần kế tiếp (nếu có):
- Các yêu cầu đối với học phần (nếu có):
+ Tổng hợp tri thức trong Dẫn luận ngôn ngữ học, Văn tự học đại cương để đi sâu vào
nghiên cứu chữ Hán và chữ Nôm từ góc độ văn tự học
+ Phải có các bộ tự điển, từ điển cần thiết (<i>Thuyết văn giải tự, , Khang Hy tự điển, Tự điển </i>
<i>chữ Nôm </i>(2006)<i>…</i>)
- Số giờ tín chỉ: Lý thuyết: 45
Thực hành: 0
Tự học: 0
- Địa chỉ Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Văn học, Nhà B, Trường Đại học Khoa
học Xã hội và Nhân văn, 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
<b>3. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần </b>
<i><b>3.1. Mục tiêu chung: </b></i>
103
nắm bắt hệ thống vốn chữ trong chữ Hán và chữ Nôm; giúp người học chủ động và tự tin
trong việc nhận biết chữ Hán, chữ Nôm cả về các đơn vị số lượng cũng như chất lượng.
<i><b>3.2. Chuẩn đầu ra của học phần </b></i>
- Kiến thức<i>: </i>
+ Xác định <i>tự vị</i> - đon vị cơ bản trong nghiên cứu văn tự học nói chung;
+ Xác định đơn vị cơ bản (tự vị) trong văn tự học chữ Hán: <i>văn</i> và <i>tự</i>;
+ Xác định các đặc trưng văn tự học của <i>văn</i> và vai trò của <i>văn</i> cho sự “đẻ” của chữ Hán;
+ Xác định các đặc trưng văn tự học của <i>tự</i> và hai khả năng “đẻ” của <i>tự</i> là <i>hội ý</i> và <i>hài thanh</i>
từ góc nhìn văn tự học;
+ Xác định được vai trò của định tố biểu ý của trong các chữ Hán hài thanh;
+ Xác định được tính hợp lý, tính hợp thức của chữ Hán trong mối liên hệ với tiến trình văn
tự nhân loại từ các đặc trưng văn tự học của nó;
+ Xác định đơn vị cơ bản (tự vị) trong văn tự học chữ Nôm: <i>chữ</i>;
+ Xác định được các đặc trưng văn tự học của <i>chữ</i> và các cách thức “đẻ” của chữ Nôm qua
hai loại tự vị trong chữ Nôm là tự vị phái sinh (chữ vay mượn) và tự vị tạo sinh (chữ sáng
tạo);
+ Xác định được các cách thức đặt chữ (cách vay mượn) của tự vị phái sinh (chữ vay mượn)
trong văn tự học chữ Nôm;
+ Xác định được các cách thức đặt chữ (cách sáng tạo) của tự vị tạo sinh (chữ sáng tạo) trong
văn tự học chữ Nôm;
+ Xác định tính biểu âm và phương thức biểu âm của chữ Nơm;
+ Xác định tính biểu ý và phương thức biểu ý của chữ Nôm;
+ Xác định được tính hợp lý, tính hợp thức của chữ Nơm trong mối liên hệ với tiến trình văn
tự nhân loại cũng như trong mối quan hệ với chữ Hán và các loại văn tự có chung nguồn gốc
và vật liệu từ chữ Hán từ các đặc trưng văn tự học của nó;
- Kĩ năng: nhận biết nhanh, đọc nhanh, hiểu nhanh chữ Hán và chữ Nôm cả trên ba phương
diện: HÌNH THỂ-ÂM ĐỌC-Ý NGHĨA, góp phần đắc lực cho việc đọc và nắm bắt các giá trị
nhiều mặt của kho tàng các văn bản, tác phẩm Hán Nơm.
104
<b>4. Tóm tắt nội dung học phần </b><i>(khoảng 150 từ)</i>
Học phần đề cập đến các vấn đề của chữ Hán và chữ Nơm từ góc nhìn văn tự học,
trong đó, trung tâm nhất là trình bày đơn vị cơ bản trong văn tự học - tự vị (graphemma) của
từng loại văn tự này (đối với chữ Hán là <i>văn</i> và <i>tự</i>, đối với chữ Nôm là <i>chữ</i>).
Trên cơ sở nhận thức đó, các bài học hướng vào sự trình bày tính qui luật của việc sản
sinh (đẻ) chữ trong chữ Hán và trong chữ Nôm trong mối liên hệ với tiến trình chung của văn
tự nhân loại cũng như trong mối liên hệ với các đặc điểm loại hình ngơn ngữ âm tiết tính mà
hai văn tự đó ghi là tiếng Hán và tiếng Việt.
Qui luật sản sinh đối với chữ Hán là: từ các <i>văn</i> (vằn, nét vẽ, hình vẽ) được đặt sớm
nhất, có hình thể đơn, ứng với một phần trong yếu của vốn từ cơ bản (các từ chỉ bộ phận cơ
thể, các hiện tượng thiên nhiên gần gũi, một số động thực vật, một số đồ dùng thiết yếu, …),
số lượng hữu hạn đã tạo nên các<i> tự</i> (mà nghĩa của chữ <i>tự</i> là <i>đẻ</i>) theo hai phép <i>hội ý</i> và <i>hài </i>
<i>thanh</i>. Thực chất của <i>hài thanh</i> là phép <i>thế âm</i> mà phép này đã được các văn tự cổ ở vùng
Trung Đông sử dụng để cuối cùng thành nên văn tự chữ cái latinh (alphabet) hiện đại. <i>Thế âm</i>
hay <i>hài thanh</i> là phép <i>đẻ</i> chữ nhanh nhất nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ hiểu lầm do đồng âm.
Khắc phục nguy cơ này là việc sử dụng các định tố biếu ý mà nghĩa của chúng thường có tính
chất phạm trù hay trường nghĩa.
Cịn với chữ Nơm, đơn vị cơ bản – tự vị của nó là <i>chữ </i>với hai loại tự vị [tự vị phái
sinh (chữ vay mượn) và tự vị tạo sinh (chữ sáng tạo)] cũng được hình thành theo các qui tắc
nói chung của văn tự học đại cương, phù hợp với đơn vị ngôn ngữ cơ bản của tiếng Việt là
âm tiết nên cũng có tính năng sản cao.
Việc nhận thức được các qui luật sản sinh của chúng sẽ giúp người học nắm bắt nhanh
chữ Hán, chữ Nơm trên ba phương diện HÌNH- ÂM – NGHĨA với các vấn đề cụ thể như: tự
thể, thiên bàng, hình bàng, thanh bàng, độc thể tự, hợp thể tự, phồn thể tự, giản thể tự; tự mẫu,
tự thư, tự điển, vận thư; các vấn đề về chú âm cho chữ Hán cũng như các vấn đề có liên quan
đến các giá trị văn hóa của chữ Hán, chữ Nơm.
<b>5. Nội dung chi tiết học phần </b><i>(trình bày các chương, mục, tiểu mục…)</i>:
<b>Chương 1. NHỮNG TRI THỨC CHUNG VỀ VĂN TỰ VÀ VĂN TỰ HỌC </b>
1. Định nghĩa về văn tự
2. Tái lập tiến trình văn tự nhân loại
3. Văn tự học và đơn vị cơ bản của văn tự học
4. Các bình diện chủ yếu trong phân tích văn tự học
<b>Chương 2: TIẾNG HÁN, CHỮ HÁN </b>
105
2. Chữ Hán
3.<i> </i>Đơn vị cơ bản trong văn tự học chữ Hán: <i>văn</i> và<i> tự</i>
<b> Chương 3: </b><i>VĂN</i> TRONG CHỮ HÁN
1. <i>Văn</i> và hai phép tạo <i>văn</i>
2.<i> Văn</i> là chữ tượng hình
3.<i> Văn</i> là chữ chỉ sự
<b>Chương 4: </b><i>TỰ </i>TRONG CHỮ HÁN
1.Hai cách tạo tự trong chữ Hán: hội ý và hài thanh
2. Tạo <i>tự</i> theo phép hội ý
2. 1. Hội ý trong chữ Hán và trong tiến trình văn tự nhân loại
2. 2.Minh họa chữ hội ý và danh sách chữ hội ý
3. Tạo tự theo cách thế âm hay là phép hài thanh trong chữ Hán
3. 1. Thế âm trong tiến trình văn tự nhân loại và trong chữ Hán
3. 2. Tượng hình và chỉ sự được dùng làm vật liệu cho thế âm
3. 3. Hội ý được dùng làm vật liệu cho thế âm
3. 4. Thế âm và vấn đề “tự mẫu chủ âm” cho chữ Hán
3. 5. Khắc phục hiểu nhầm do đồng âm khi thế âm hay trong chữ hài thanh
3. 5. 1. Nhận thức về định tố biểu ý trong chữ hài thanh
3. 5. 1. Định tố biểu ý và bộ thủ chữ Hán
3. 5. 2. Minh họa cho định tố biểu ý
3. 5. 3. Định tố biểu ý và vấn đề “tự mẫu chủ hình” cho chữ Hán
<b>Chương 5: CHỮ NÔM VÀ VĂN TỰ HỌC CHỮ NƠM </b>
1. Chữ Nơm và văn tự học chữ Nơm
1. 1. “Nói Nơm”, “tiếng Nơm” và “chữ Nơm”
1. 2. Thời kì xuất hiện chữ Nơm
1. 3. Vấn đề phiên âm Nôm
2. Ba cơ sở ngôn ngữ và văn tự của chữ Nôm
2. 1. Tiếng Việt, đối tượng ghi của chữ Nôm Việt
2. 2. Chữ Hán, âm đọc chữ Hán ở Việt Nam
<b>Chương 6: </b><i>CHỮ</i> - ĐƠN VỊ CƠ BẢN TRONG VĂN TỰ HỌC CHỮ NÔM
1. Tiếp cận các bảng phân loại chữ Nôm và vấn đề xác định đơn vị cơ bản (tự vị) trong văn tự
học chữ Nôm
106
2. Tự vị phái sinh và các nhóm tự vị phái sinh trong văn tự học chữ Nôm
3. 2. Biểu âm và biểu ý trong tự vị tạo sinh
<b>Chương 7: TỰ THỂ, TỰ THƯ, TỰ ĐIỂN, VẬN THƯ CHỮ HÁN, CHỮ NÔM </b>
1. Tự thể, tự thư, tự điển, vận thư chữ Hán
2. Loại hình sách học chữ Hán song ngữ Hán Nôm
<b>6. Học liệu: </b>
<i><b>6.1. Học liệu bắt buộc: </b></i>
1. Phạm Văn Khối, <i>Giáo trình Văn tự học Hán Nơm</i>, được biên soạn theo Hợp đồng với
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, nghiệm thu
năm 2017, 277 trang. Phòng Tư liệu Khoa Văn học, Nhà B, 336, Nguyễn Trãi, Thanh
Xuân, Hà Nội.
2. Phạm Văn Khoái, <i>Một số vấn đề chữ Hán thế kỉ XX</i>, Nxb Đại học Quốc gia, H., 2001.
3. Johannes von Friedrich, <i>Lịch sử văn tự</i>, [nguyên văn bằng tiếng Đức, Phạm Văn Khoái
dịch từ bản tiếng Nga, Nhà xuất bản Nauka, Moskva, 1979], Phòng tư liệu Khoa Văn
học.
5. Nguyễn Tài Cẩn, <i>Một số vấn đề về chữ Nôm</i>, Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp, H.,
1985.
5. Nguyễn Quang Hồng, <i>Khái luận văn tự học chữ Nôm</i>, Nxb Giáo dục, H., 2008.
6. Nhiều tác giả, <i>Hán học Trung Quốc thế kỉ XX</i> <i>(văn tự, ngôn ngữ, văn hiến, giáo dục, tư </i>
<i><b>6.2. Học liệu tham khảo: </b></i>
1. Nguyễn Tài Cẩn, <i>Nguồn gốc và quá trình hình thành cách đọc Hán Việt,</i> Nxb Đại học
Quốc gia, H., 2000.
2. Nguyễn Thiện Giáp, Giáo trình ngơn ngữ học, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nôi, 2008.
3. Lý Vận Phú. <i>Hán tự học tân luận</i> (bản dịch Việt ngữ), Nxb Thế giới, H., 2018.
4. Đặng Đức Siêu, Nguyễn Ngọc San. <i>Ngữ văn Hán Nôm</i> (2 tập), Nxb Giáo dục, H., 1994.
5. Đặng Đức Siêu. <i>Chữ viết trong các nền văn hóa</i>, Nxb Văn hóa, H., 1982.
6. Nguyễn Ngọc San, <i>Lí thuyết chữ Nơm văn Nôm</i>, Nxb Đại học Sư phạm, H., 2003.
7. Lý Lạc Nghị, <i>Tìm về cội nguồn chữ Hán, </i>Nxb Thế giới, H., 1998<i> .</i>
107
<i><b>- Websites: </b></i>
(tiếng Trung, về tự nguyên học chữ Hán)
(tiếng Trung, về ngôn ngữ văn tự học phương Đông)
(tiếng Trung, tra cứu chữ Hán, tiếng Hán)
(tiếng Việt, về chữ Nôm, văn bản Nơm)
<b>7. Lịch trình tổ chức dạy học </b>
<b>Tuần </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Tài liệu chính cần đọc </b> <b>Ghi </b>
<b>chú </b>
Tuần 1 <b>Bài 1: </b>NHỮNG TRI THỨC CHUNG
VỀ VĂN TỰ VÀ VĂN TỰ HỌC
1. Định nghĩa về văn tự
2. Tái lập tiến trình văn tự nhân loại
3. Văn tự học và đơn vị cơ bản của văn
tự học, các bình diện nghiên cứu của
văn tự học
- Phạm Văn Khối, <i>Giáo trình Văn tự </i>
<i>học Hán Nôm</i>, trang7-27
- Nguyễn Thiện Giáp, Giáo trình ngôn
ngữ học, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nôi,
2008, mục văn tự.
- Johannes von Friedrich, <i>Lịch sử văn </i>
<i>tự</i>, Phạm Văn Khối dịch, Phịng tư liệu
Khoa Văn học.
Tuần 2 <b>Bài 2: TIẾNG HÁN, CHỮ HÁN </b>
1. Tiếng Hán
2. Chữ Hán
3. Đơn vị cơ bản trong văn tự học chữ
Hán hay vấn đề tự vị trong Văn tự học
chữ Hán
- Phạm Văn Khoái, <i>Một số vấn đề chữ </i>
<i>Hán thế kỉ XX</i>, Nxb Đại học Quốc gia,
H., 2001.
- Phạm Văn Khối, <i>Giáo trình Văn tự </i>
<i>học Hán Nôm</i>, trang29-42
Tuần 3 <b>Bài 3: </b>文<i>VĂN</i> TRONG CHỮ HÁN
1. <i>Văn</i> và hai phép tạo <i>văn</i>
2.<i> Văn</i> là chữ tượng hình
3.<i> Văn</i> là chữ chỉ sự
- Phạm Văn Khoái, <i>Giáo trình Văn tự </i>
<i>học Hán Nơm</i>, trang43-60
Tuần 4 <b>Bài 4: HỘI Ý TRONG CHỮ HÁN </b>
1. Hội ý trong chữ Hán và trong tiến
trình văn tự nhân loại
2.Minh họa và danh mục chữ hội ý
- Phạm Văn Khối, <i>Giáo trình Văn tự </i>
<i>học Hán Nôm</i>, trang61-82
Tuần 5 <b>Bài 5: THẾ ÂM HAY PHÉP HÀI </b>
THANH TRONG CHỮ HÁN (I)
1. Thế âm trong tiến trình văn tự nhân
loại và trong chữ Hán
2. Tượng hình và chỉ sự được dùng làm
vật liệu cho thế âm
- Phạm Văn Khối, <i>Giáo trình Văn tự </i>
<i>học Hán Nôm</i>, trang83-103
Tuần 6 <b>Bài 6: </b>THẾ ÂM HAY PHÉP HÀI
THANH TRONG CHỮ HÁN (II)
1. Hội ý được dùng làm vật liệu cho thế
âm
2. Thế âm và vấn đề “tự mẫu chủ âm”
cho chữ Hán
- Phạm Văn Khối, <i>Giáo trình Văn tự </i>
<i>học Hán Nôm</i>, trang105-120
Tuần 7 <b>Bài 7: </b> ĐỊNH TỐ BIỂU Ý TRONG
CHỮ HÁN (I)
1. Nhận thức về định tố biểu ý
2. Định tố biểu ý và bộ thủ chữ Hán
3. Minh họa cho định tố biểu ý
- Phạm Văn Khối, <i>Giáo trình Văn tự </i>
<i>học Hán Nôm</i>, trang121-148
Tuần 8 <b>Bài 8: </b> ĐỊNH TỐ BIỂU Ý TRONG
CHỮ HÁN (II)
1. Tổng hợp tính và phân tích tính của
định tố biểu ý
- Phạm Văn Khối, <i>Giáo trình Văn tự </i>
108
2. Minh họa cho định tố biểu ý (tiếp)
3. Định tố biểu ý và vấn đề “tự mẫu
chủ hình” cho chữ Hán
Tuần 9 <b>Bài 9: CHỮ NÔM VÀ VĂN TỰ HỌC </b>
CHỮ NƠM
1. Chữ Nơm và văn tự học chữ Nơm
2. “Nói Nơm”, “tiếng Nơm” và “chữ
Nơm”
3. Thời kì xuất hiện chữ Nôm
4. Vấn đề phiên âm Nôm
- Phạm Văn Khối, <i>Giáo trình Văn tự </i>
<i>học Hán Nôm</i>, trang179-192
Tuần 10 <b>Bài 10: </b>CÁC CƠ SỞ NGÔN NGỮ
VĂN TỰ CỦA CHỮ NÔM
1. Ba cơ sở ngôn ngữ và văn tự của chữ
Nôm
2. Tiếng Việt, đối tượng ghi của chữ
Nôm Việt
3. Chữ Hán, âm đọc chữ Hán ở Việt
Nam
- Phạm Văn Khối, <i>Giáo trình Văn tự </i>
<i>học Hán Nôm</i>, trang193-206
Tuần 11 <b>Bài 11: TIẾP CẬN CÁC BẢNG </b>
PHÂN LOẠI CHỮ NÔM VÀ VẤN
2. Đon vị cơ bản (tự vị ) trong chữ
Nôm và vấn đề phân loại đơn vị văn tự
học cơ bản đó
- Phạm Văn Khối, <i>Giáo trình Văn tự </i>
<i>học Hán Nôm</i>, trang207-218
Tuần 12 <b>Bài 12: TỰ VỊ PHÁI SINH TRONG </b>
CHỮ NÔM
1. Nhận thức chung về tự vị phái sinh
2. Các nhóm tự vị phái sinh
3. “Phái sinh tính” trong tự vị phái sinh
- Phạm Văn Khoái, <i>Giáo trình Văn tự </i>
<i>học Hán Nơm</i>, trang219-230
Tuần 13 <b>Bài 13: </b>TỰ VỊ TẠO SINH TRONG
CHỮ NÔM
1. Nhận thức chung về tự vị tạo sinh
2. Các nhóm tự vị tạo sinh
3. Biểu âm và biểu ý trong tự vị tạo
sinh
- Phạm Văn Khối, <i>Giáo trình Văn tự </i>
<i>học Hán Nôm</i>, trang231-244
Tuần 14 <b>Bài 14: TỰ THỂ, TỰ THƯ, TỰ ĐIỂN, </b>
VẬN THƯ ĐIỂN CHỮ HÁN, CHỮ
NÔM
1. Tự thể, tự thư, tự điển, vận thư chữ
Hán
- Phạm Văn Khối, <i>Giáo trình Văn tự </i>
<i>học Hán Nôm</i>, trang245-255
Tuần 15 2. Loại hình sách học chữ Hán song
ngữ Hán Nôm
- Phạm Văn Khối, <i>Giáo trình Văn tự </i>
<i>học Hán Nơm</i>, trang255-277
<b>8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên </b>
- Các đánh giá phải mang tính thực chất cho các yêu cầu nắm bắt nhanh chữ Hán, chữ Nôm
trên 3 mặt HÌNH- ÂM- NGHĨA
109
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ (chuẩn bị bài, đọc học liệu theo yêu cầu, chủ động tìm kiếm
tư liệu, tham gia thảo luận và làm các bài tập, làm bài kiểm tra và thi kết thúc học phần) theo
đúng yêu cầu và hướng dẫn của giảng viên.
- Điểm kiểm tra - đánh giá thường xuyên sẽ được tính trên cơ sở mức độ chuyên cần của sinh
viên trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập theo yêu cầu và kết quả của các bài tập, kiểm
tra thường xuyên.
- Sinh viên vi phạm quy định (nghỉ học hoặc đi học muộn không có lý do chính đáng, khơng
chuẩn bị bài, làm bài tập, kiểm tra, thi, nộp bài quá hạn, vi phạm quy chế thi, làm bài, trích
dẫn khơng trung thực…) tuỳ theo mức độ nặng nhẹ sẽ bị xử lý theo quy chế (trừ điểm, đình
chỉ thi...). Sinh viên thiếu một trong các điểm thành phần sẽ không được dự thi kết thúc học
phần.
- Biết vận dụng những tri thức về văn tự chữ Hán, chữ Nôm vào việc nhận thức và nhớ chữ
Hán, chữ Nôm, nâng cao năng lực giải đọc văn bản Hán Nôm
- Tự học là yêu cầu chủ yếu của học phần. Kiểm tra việc tự học được thể hiện qua việc người
học đã thể hiện sự chuyên cần của mình qua các ghi chép viết bằng tay có thể đem ra chứng
minh được.
<b>9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần </b>
<i><b>9.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên </b></i>
- Chuyên cần: Trọng số: 10%
- Tinh thần, thái độ học tập (đi học đầy đủ, nghiêm túc, chuẩn bị bài tốt, tích cực chủ động
tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu, tích cực thảo luận.
<i><b>9.2. Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ </b></i>
- Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ
- Trọng số: 30%
- Kiểm tra giữa kỳ 1 lần trong cả thời gian học, chiếm 30% điểm học phần. Thời gian kiểm
tra: 50 phút, hình thức viết.
- Kiểm tra – đánh giá cuối kỳ (nêu rõ hình thức thi)
+ Trọng số: 60%
+ Kiểm tra cuối kì được thực hiện bằng một trong hai cách sau đây:
a. Làm bài thi tự luận tại lớp, thời gian 90 phút tại phòng thi;
110
<b>KHOA </b> <b>BỘ MƠN </b> <b>TM. NHĨM GIẢNG VIÊN </b>
<b>BIÊN SOẠN </b>
111
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC </b>
<b>KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<b>***** </b>
<i>Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 </i>
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
<b>VĂN BẢN HỌC HÁN NÔM </b>
(TEXTOLOGY FOR SINO-NOM STUDIES)
<b>1. Thông tin về giảng viên: </b>
<b>* Giảng viên 1: </b>
- Họ và tên: Trịnh Khắc Mạnh
- Chức danh: PGS.TS, Nghiên cứu viên Cao cấp.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ hai và thứ 5 hàng tuần vào 8h00 -11h 30 tại
Viện nghiên cứu Hán Nôm, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam – 183 Đặng
Tiến Đông, Hà Nội.
- Địa chỉ liên hệ: Viện Nghiên cứu Hán Nôm
- Điện thoại: 0913521668; Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Văn bản học Hán Nơm; Bi ký học.
<b>* Giảng viên 2 </b>
- Họ và tên: Phan Thị Thu Hiền
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sĩ.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ hai hàng tuần, tại Khoa Văn học (tầng 3 nhà B -
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà
Nội).
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học
- Điện thoại: 0976098490
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Hán văn Việt Nam, Hán văn Trung Quốc.
* Giảng viên 3
- Họ và tên: Lê Văn Cường
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ.
112
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học.
- Điện thoại: 0989060617
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Kinh điển Nho gia; Giáo dục khoa cử; Chữ Nôm với
Công nghệ thông tin và Nhân văn số thức.
<b>2. Thông tin chung về học phần: </b>
- Tên học phần: <i><b>Văn ban học Hán Nôm </b></i>
[Tên tiếng Anh: <i><b>Textology for Sino-Nom Studies] </b></i>
- Mã học phần: SIN3005
- Số tín chỉ: 02
- Học phần: - Bắt buộc:
` - Lựa chọn:
- Các học phần tiên quyết: <i>Hán Nôm cơ sở </i>(SIN 1001)
- Các học phần kế tiếp:
- Các yêu cầu đối với học phần: Chấp hành đúng quy chế, thực hiện tốt các yêu cầu của giảng
viên, chuẩn bị đủ học liệu, chuẩn bị bài và làm bài tập đầy đủ. Lớp học có quy mơ vừa phải
(khơng quá 30 sinh viên).
- Số giờ tín chỉ:
+ Lý thuyết: 30
+ Thực hành: 0
+ Tự học: 0
- Địa chỉ Khoa, Bộ môn phụ trách học phần: Tầng 3, nhà B, Trường ĐH KHXH&NV,
ĐHQGHN (336 – Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội).
<b>3. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần: </b>
<i><b>3.1. Mục tiêu chung: </b></i>
- Học phần nhằm trang bị cho sinh viên chuyên ngành Hán Nôm những kiến thức cơ bản về
lý thuyết văn bản học nói chung và văn bản học Hán Nơm nói riêng; những hiểu biết về
113
- Giúp cho sinh viên hiểu rõ đặc điểm và tình trạng văn bản Hán Nơm hiện có, từ đó có thể
đưa ra nhưng kiến giải khoa học khi xử lí các văn bản Hán Nơm phù hợp với yêu cầu thực
tiễn đặt ra.
<i><b>3.2. Chuẩn đầu ra của học phần: </b></i>
<i>- <b>Kiến thức:</b></i>
- Sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về lý thuyết văn bản học nói chung và văn bản
học Hán Nơm nói riêng; có những hiểu biết nhất định về nguồn gốc, quá trình phát triển và
lưu giữ di sản Hán Nôm Việt Nam.
- Sinh viên có thể vận dụng những kĩ năng, phương pháp văn bản học đã được học để áp
dụng vào nghiên cứu quá trình truyền bản của các văn bản cổ, phân tích những dị biệt qua các
bản sao và đặc điểm các bản sao, nhằm xây dựng cơ sở khoa học để xác định giá trị chân thực
của văn bản và những nguyên tắc khi công bố văn bản Hán Nơm.
- Sinh viên có thể hiểu rõ đặc điểm và tình trạng văn bản Hán Nơm hiện có, có thể đưa ra
nhưng kiến giải khoa học khi xử lí các văn bản Hán Nôm phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
<i><b>- Kỹ năng: </b></i>
+ Vận dụng thành thục các phương pháp văn bản học để xử lý các văn bản Hán Nôm.
+ Nắm vững các thao tác cơ bản khi giám định các văn bản Hán Nôm.
+ Nắm vững những nguyên tắc cơ bản khi công bố các văn bản Hán Nôm.
<i><b>-Thái độ (phẩm chất đạo đức cá nhân): </b></i>
+ Ý thức được tính quan trọng của cơng việc nghiên cứu lịch sử văn bản trước khi tiến hành
phiêm âm, dịch nghĩa và công bố văn bản .
+ Có thái độ khách quan và khoa học trong khi tiếp cận, nghiên cứu các văn bản Hán Nơm.
<b>4. Tóm tắt nội dung học phần: </b>
Học phần này, trước hết cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về lý thuyết
văn bản học và văn bản học Hán Nôm như: khái niệm văn bản học và thuật ngữ văn bản, đối
tượng của văn bản học, nhiệm vụ của văn bản học và văn bản học Hán Nôm. Tiếp đến là đặc
điểm của di sản Hán Nơm và tình trạng văn bản Hán Nôm, nguyên tắc xác định tác giả và
niên đại tác phẩm, tiêu chí để xác định văn bản cơ sở gần với văn bản của tác giả và những kĩ
năng cơ bản khi công bố văn bản Hán Nôm. Học phần tập trung vào một số vấn đề có ý nghĩa
thực tiễn là:
114
- Xác định văn bản cơ sở gần với văn bản của tác giả;
- Kỹ năng công bố văn bản Hán Nôm.
- Những kiến thức trên là chìa khóa để người học có khả năng vận dụng vào nghiên cứu các
văn bản Hán Nôm cũng như có khả năng phân tích, giải mã và nghiên cứu nội dung văn bản;
nhằm giới thiệu tinh hoa văn hóa dân tộc truyền thống trong sự nghiệp xây dựng nền văn hóa
Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc .
<b>5. Nội dung chi tiết học phần: </b>
<b>Nội dung 1: Khái niệm và đối tượng, nhiệm vụ của văn bản học </b>
1.1. Lịch sử hình thành môn văn bản học
1.2. Khái niệm văn bản học
1.3. Đối tượng của văn bản học
- Liệt kê được tên các khối kiến thức cơ bản về mơn văn bản học
- Trình bày lại đựợc đối tượng của văn bản học, các thuật ngữ về văn bản (bản tác giả,
phiên bản, dị bản,…);
- Liệt kê được các nhiệm vụ của văn bản học (nhiệm vụ chung và nhiệm vụ cụ thể.
<b>Nội dung 2: Đặc điểm và tình trạng văn bản Hán Nơm </b>
<i><b>2.1. </b></i> <i><b> Lịch sử hình thành di sản Hán Nôm </b></i>
- Văn bản Hán Nôm thời kì Bắc thuộc
- Văn bản Hán Nơm thời Lý – Trần
- Văn bản Hán Nôm thời Lê – Tây Sơn
- Văn bản Hán Nôm thời Nguyễn
<i><b>2.2. Đặc điểm di sản Hán Nôm </b></i>
- Tính khơng ngun vẹn
- Tính đa ngành
- Văn bản chép tay và văn bản in
<i><b>2.3. Tình trạng văn bản Hán Nơm </b></i>
- Thật giả lẫn lộn
- Sao đi chép lại nhiều lần
- Chủ yếu là các tuyển tập
<i><b>Mục tiêu: </b></i>
115
- Nhận thức được tính khơng ngun vẹn của các văn bản, tính đa ngành trong nội dung
văn bản, văn bản chép tay và văn bản in
- Mô tả lại tình trạng thật giả lẫn lộn, sao đi chép lại nhiều lần, tính chất tuyển tập của
các văn bản Hán Nôm.
<b>Nội dung 3: Kỹ năng sưu tầm văn bản và miêu tả văn bản </b>
<i><b>3.1. Kỹ năng sưu tầm văn bản </b></i>
- Văn bản tác giả
- Các phiên bản và dị bản
- Các văn bản khác có liên quan đến văn bản cần nghiên cứu
<i><b>3.2. Kỹ năng miêu tả văn bản </b></i>
- Những đặc điểm về nội dung văn bản
- Những đặc điểm về hình thức văn bản
- Những lưu ý mang tính cá biệt
<i><b>Mục tiêu: </b></i>
- Miêu tả lại đặc điểm nội dung văn bản và điểm đặc hình thức văn bản
<b>Nội dung 4: Nghiên cứu lịch sử văn bản và khôi phục văn bản </b>
<i><b>4.1. Nghiên cứu văn bản tác giả </b></i>
- Địa điểm tạo ra văn bản
- Niên đại văn bản
- Những lưu ý mang tính cá biệt
<i><b>4.2. Nghiên cứu q trình lưu truyền văn bản </b></i>
- Khơng gian
- Thời gian
<i><b>4.3. Nghiên cứu văn bản trong mợt bản sao </b></i>
- Tình trạng văn bản
- Đặc trưng văn bản
<i><b>4.4. Nghiên cứu văn bản trong nhiều bản sao </b></i>
- Chuẩn bị các văn bản đối chiếu
- Phân tích văn bản
- Xác lập và phân loại các thế hệ văn bản
<i><b>4.5. Xác định văn bản cơ sở gần với văn bản của tác giả </b></i>
<i><b>4.6. Khôi phục văn bản </b></i>
116
<i><b>Mục tiêu: </b></i>
- Mô tả được tình trạng văn bản, đặc trưng văn bản
- Phân tích nội dung và hình thức văn bản, xác lập và phân loại các thế hệ văn bản
ra tiếng Việt hiện nay
- Trang bị kiến thức về địa danh, chữ húy, lịch sử các triều đại phong kiến Việt Nam
- Không nhầm lẫn các sự kiện, địa danh, danh nhân trong văn bản
<b>Nội dung 5: Xác định tác giả, niên đại của tác phẩm </b>
<i><b>5.1. Xác định tác giả của tác phẩm </b></i>
- Ý nghĩa việc xác định tác giả của tác phẩm
- Nguyên tắc xác định tác giả của tác phẩm
- Các thao tác xác định tác giả của tác phẩm
<i><b>5.2. Xác định niên đại của tác phẩm </b></i>
- Ý nghĩa việc xác định niên đại của tác phẩm
- Nguyên tắc xác định niên đại của tác phẩm
- Các thao tác niên đại của tác phẩm
<i><b>5.3. Những lưu ý mang tính cá biệt </b></i>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>
- Trình bày lại ý nghĩa và nguyên tắc xác định tác giả của tác phẩm, các thao tác xác
định tác giả của tác phẩm
<b>Nội dung 6: Công bố văn bản </b>
<i><b>6.1. Thơng tin về q trình khảo cứu văn bản </b></i>
- Về các phiên bản, các bản sao
- Văn bản công bố
- Tác giả của tác phẩm
- Niên đại của tác phẩm
- Những vấn đề tồn nghi
<i><b>6.2. Những chỉ dẫn văn bản học </b></i>
<i><b>6.3. Công bố văn bản </b></i>
117
- Trình bày lại cách cung cấp thông tin về các phiên bản, các bản sao, văn bản công bố,
tác giả tác phẩm, niên đại tác phẩm, những vấn đề tồn nghi
- Liệt kê các qui cách để chỉ dẫn cho người đọc khi cơng bố văn bản
- Trình bày lại những kiến thức chung về văn bản học Hán Nôm trong các tài liệu đã
hướng dẫn
- Nâng cao kỹ năng giải mã văn bản
- Trình bày lại những hình thức cơng bố và nguyên tắc công bố, thông báo về những tư
liệu tham khảo
<b>Nội dung 7: Tổng quan và ôn tập </b>
<i><b>7.1. Tổng quan về các vấn đề trong văn bản học </b></i>
<i><b>7.2. Trả lời các thắc mắc về học phần </b></i>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>
- Trình bày lại các khái niệm và kiến thức đã học
<i><b>6.1. Học liệu bắt ḅc: </b></i>
1. Trịnh Khắc Mạnh, <i>Giáo trình Văn bản học Hán Nôm, </i>Trường Đại học Khoa học Xã hội
và Nhân văn, Hà Nội, 2018 (giáo trình đã nghiệm thu) (Phòng Tư liệu Khoa Văn học)
<i><b>6.2.</b></i> <i><b>Học liệu tham khảo: </b></i>
2. Ngô Đức Thọ - Trịnh Khắc Mạnh,<i> Cơ sở văn bản học Hán Nôm</i>, Nxb. KHXH. H. 2006.
3. Viện Nghiên cứu Hán Nôm, <i>Một số vấn đề văn bản học Hán Nôm,</i> Nxb. KHXH. H. 1984.
4. Ban Hán Nôm, <i>Thư tịch cổ nhiệm vụ mới, </i>Nxb. KHXH. H. 1979.
<b>7. Lịch trình tổ chức dạy học: </b>
<b>Tuần </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Tài liệu chính cần đọc </b> <b>Ghi </b>
<b>chú </b>
<b>Tuần </b>
<b>1 </b>
<b>- Nội dung 1: Khái niệm và đối tượng, nhiệm </b>
<b>vụ của văn bản học</b>
<i><b>1.1. Lịch sử hình thành mơn văn bản học </b></i>
<i><b>1.2. Khái niệm văn bản học </b></i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1 (Phần
có liên quan đến nội dung bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
<b>Tuần </b>
<b>2 </b>
<b>- Nội dung 1: Khái niệm và đối tượng, nhiệm </b>
<b>vụ của văn bản học (tiếp)</b>
<i><b>1.3. Đối tượng của văn bản học </b></i>
<i><b>1.4. Nhiệm vụ của văn bản học </b></i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1 (Phần
có liên quan đến nội dung bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan số: 2,3,4 (Phần có liên
quan đến nội dung bài học)
<b>Tuần </b>
<b>3 </b>
<b>- Nội dung 2: Đặc điểm và tình trạng văn bản </b>
<b>Hán Nơm </b>
<i><b>2.1. Lịch sử hình thành di sản Hán Nơm </b></i>
<i><b>2.2. Đặc điểm di sản Hán Nôm </b></i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1 (Phần
có liên quan đến nội dung bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
118
<b>4 </b> <b>Hán Nơm (tiếp) </b>
<i><b>2.3. Tình trạng văn bản Hán Nơm </b></i>
có liên quan đến nội dung bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan số: 2,3,4 (Phần có liên
quan đến nội dung bài học)
<b>Tuần </b>
<b>5 </b>
<b>- Nội dung 3: Kỹ năng sưu tầm văn bản và </b>
<b>miêu tả văn bản</b>
<i><b>3.1. Kỹ năng sưu tầm văn bản </b></i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1 (Phần
có liên quan đến nội dung bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan số: 2,3,4 (Phần có liên
quan đến nội dung bài học)
<b>Tuần </b>
<b>6 </b>
<b>- Nội dung 3: Kỹ năng sưu tầm văn bản và </b>
<b>miêu tả văn bản</b>
<i><b>3.2. Kỹ năng miêu tả văn bản </b></i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1 (Phần
có liên quan đến nội dung bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan số: 2,3,4 (Phần có liên
quan đến nội dung bài học)
<b>Tuần </b>
<b>7 </b>
<b>- Kiểm tra giữa kỳ </b> - Khảo sát và miêu tả một văn bản
Hán Nôm cụ thể dựa trên những
kiến thức đã học.
<b>Tuần </b>
<b>8 </b>
<b>- Nội dung 4: Nghiên cứu lịch sử văn bản và </b>
<b>khôi phục văn bản </b>
<i><b>4.1. Nghiên cứu văn bản tác giả </b></i>
<i><b>4.2. Nghiên cứu quá trình lưu truyền văn bản </b></i>
<i><b>4.3. Nghiên cứu văn bản trong một bản sao </b></i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1 (Phần
<b>Tuần </b>
<b>9 </b>
<b>- Nội dung 4: Nghiên cứu lịch sử văn bản và </b>
<b>khôi phục văn bản (tiếp)</b>
<i><b>4.4. Nghiên cứu văn bản trong nhiều bản sao </b></i>
<i><b>4.5. Xác định văn bản cơ sở gần với văn bản </b></i>
<i><b>của tác giả </b></i>
<i><b>4.6. Khôi phục văn bản </b></i>
<i><b>4.7. Chọn văn bản công bố</b></i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1 (Phần
có liên quan đến nội dung bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan số: 2,3,4 (Phần có liên
quan đến nội dung bài học)
<b>Tuần </b>
<b>10 </b>
<b>- Nội dung 5: Xác định tác giả, niên đại của </b>
<b>tác phẩm</b>
<i><b>5.1. Xác định tác giả của tác phẩm </b></i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1 (Phần
có liên quan đến nội dung bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan số: 2,3,4 (Phần có liên
quan đến nội dung bài học)
<b>Tuần </b>
<b>11 </b>
<b>- Nội dung 5: Xác định tác giả, niên đại của </b>
<b>tác phẩm (tiếp)</b>
<i><b>5.2. Xác định niên đại của tác phẩm </b></i>
<i><b>5.3. Những lưu ý mang tính cá biệt </b></i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1 (Phần
có liên quan đến nội dung bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan số: 2,3,4 (Phần có liên
quan đến nội dung bài học)
<b>Tuần </b>
<b>12 </b>
<b>Nội dung 6: Cơng bố văn bản</b>
<i><b>6.1. Thơng tin về q trình khảo cứu văn bản </b></i>
<i><b>6.2. Những chỉ dẫn văn bản học </b></i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1 (Phần
có liên quan đến nội dung bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan số: 2,3,4 (Phần có liên
quan đến nội dung bài học)
<b>Tuần </b>
<b>13 </b>
<b>Nội dung 6: Công bố văn bản (tiếp)</b>
<i><b>6.3. Công bố văn bản </b></i>
<i><b>6.4. Tư liệu tham khảo </b></i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số: 1 (Phần
có liên quan đến nội dung bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có
liên quan số: 2,3,4 (Phần có liên
quan đến nội dung bài học)
<b>Tuần </b>
<b>14 </b>
<b>- Thực hành khảo sát, phân tích, mơ tả... một </b>
<b>loại hình văn bản dựa trên những kiến thức </b>
119
<b>đã học theo yêu cầu của giảng viên. </b> thể.
<b>15 </b>
<b>Nội dung 7: Tổng quan và ôn tập</b>
<i><b>7.1. Tổng quan về các vấn đề trong văn bản </b></i>
<i><b>học </b></i>
<i><b>7.2. Trả lời các thắc mắc về học phần </b></i>
- Chuẩn bị và hệ thống những vấn
đề đã học
- Đặt những câu hỏi về những nội
dung chưa nắm rõ.
<b>8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên </b>
- Tham gia đầy đủ và nghiêm túc số giờ học trên lớp theo quy định.
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ (chuẩn bị bài, đọc học liệu theo yêu cầu, chủ động tìm kiếm
tư liệu, chia nhóm, tham gia thảo luận và làm các bài tập, làm bài kiểm tra và thi kết thúc học
phần) theo đúng yêu cầu và hướng dẫn của giảng viên.
- Điểm kiểm tra - đánh giá thường xuyên sẽ được tính trên cơ sở mức độ chuyên cần của sinh
viên trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập theo yêu cầu và kết quả của các bài tập, kiểm
tra thường xuyên.
- Sinh viên vi phạm quy định (nghỉ học hoặc đi học muộn khơng có lý do chính đáng, khơng
chuẩn bị bài, làm bài tập, kiểm tra, thi, nộp bài quá hạn, vi phạm quy chế thi, làm bài, trích
- Thời lượng học phải đảm bảo trên 80% tổng số giờ học trên lớp và điểm kiểm tra - đánh giá
thường xuyên; điểm kiểm tra – đánh giá giữa kỳ phải đạt tối thiểu là điểm D thì mới đủ điều
kiện để được thi kết thúc học phần.
<b>9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần </b>
<i><b>9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: </b></i>
Trọng số điểm: 10%
- Chuyên cần: Tinh thần, thái độ học tập (đi học đầy đủ, nghiêm túc, chuẩn bị
bài tốt, tích cực chủ động tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu, tích cực thảo luận.
- Các bài tập: Theo yêu cầu của giảng viên.
<i><b>9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kì và cuối kỳ: </b></i>
Trọng số điểm: 30%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: Làm bài kiểm tra trên lớp (90 phút) hoặc Tiểu luận.
Trọng số điểm: 60%
120
<b>KHOA </b> <b>BỘ MƠN </b> <b>TM. NHĨM GIẢNG VIÊN </b>
<b>BIÊN SOẠN </b>
121
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC </b>
<b>KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<b>***** </b>
<i>Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 </i>
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
<b>NGỮ PHÁP VĂN NGÔN </b>
(CLASSICAL CHINESE GRAMMAR)
<b>1. </b> <b>Thông tin về giảng viên </b>
<b>* Giảng viên 1 </b>
- Họ và tên: Nguyễn Tuấn Cường
- Chức danh, học hàm, học vị: Nghiên cứu viên, Tiến sĩ
- Thời gian, địa điểm làm việc: 8:00 – 17:00 Viện Nghiên cứu Hán Nôm, 183 Đặng Tiến
Đông, Đống Đa, Hà Nội.
- Địa chỉ liên hệ: Viện Nghiên cứu Hán Nôm, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
- Điện thoại: 0983525080
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Ngơn ngữ văn tự học cổ điển, chữ Nơm, phiên dịch học,
giáo dục khoa cử, Nho học.
<b>* Giảng viên 2 </b>
- Họ và tên: Bùi Anh Chưởng
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ hai hàng tuần, Khoa Văn học (tầng 3 nhà B,
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội).
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
- Điện thoại: 0902080417
- Email:
Các hướng nghiên cứu chính: Chính trị Nho gia, Văn tự học Hán – Nơm.
<b>2. </b> <b>Thông tin chung về học phần </b>
- Tên học phần: Ngữ pháp Văn ngôn
- Mã học phần: SIN3004
- Số tín chỉ: 02
122
- Học phần tiên quyết: <i>Hán Nôm cơ sở (SIN1001)</i>
- Các yêu cầu đối với học phần:
+ Có vốn từ vựng chữ Hán cơ bản
+ Có năng lực sơ bộ giải đọc văn bản chữ Hán
+ Có khả năng sử dụng các cơng cụ Internet để tra cứu và tìm tư liệu
+ Có khả năng sử dụng Trung văn để đọc tư liệu tham khảo
- Số giờ tín chỉ: Lý thuyết: 30
Thực hành: 0
Tự học: 0
- Địa chỉ Khoa phụ trách học phần: Khoa Văn học, Nhà B, Trường Đại học Khoa học
Xã hội và Nhân văn, 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
<b>3. </b> <b>Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần </b>
<i><b>3.1</b></i> <i><b>.Mục tiêu chung: </b></i>
- Sinh viên có cái nhìn khái qt và hệ thống về ngữ pháp văn ngôn.
- Biết được các đơn vị cơ bản của ngữ pháp văn ngôn.
- Biết được sơ bộ tình hình nghiên cứu ngữ pháp văn ngôn trước và trong thế kỷ XX
cùng các cơng trình nghiên cứu chủ yếu.
- Vận dụng được kiến thức đã học vào phân tích quan hệ ngữ pháp, nhận diện các hiện
tượng ngữ pháp văn ngơn đặc thù và trên cơ sở đó dịch chuẩn các văn bản Hán văn cổ
của Trung Quốc và Việt Nam.
- Vận dụng được kiến thức đã học vào việc tạo các câu đúng ngữ pháp văn ngơn.
- Nhận thức được vai trị của ngữ pháp văn ngôn đối với việc đọc hiểu các văn bản Hán
văn cổ của Trung Quốc và Việt Nam.
<b>3.2 .Chuẩn đầu ra của học phần </b>
- <i><b>Kiến thức: </b></i>
+ Có khả năng trình bày khái quát và hệ thống về ngữ pháp văn ngôn.
+ Nêu được các đơn vị cơ bản của ngữ pháp văn ngôn, mối quan hệ giữa các đơn vị ngữ
pháp, các hiện tượng ngữ pháp đặc thù.
+ Nêu được sơ bộ tình hình nghiên cứu ngữ pháp văn ngôn trước và trong thế kỷ XX
cùng các cơng trình nghiên cứu tiêu biểu.
- <i><b>Kỹ năng: </b></i>
+ Phân tích được các hiện tượng ngữ pháp văn ngôn trong các văn bản Hán văn cổ.
+ Đặt được các câu, đoạn Hán văn mới theo đúng ngữ pháp văn ngôn.
123
+ Nhận thức được tầm quan trọng của ngữ pháp văn ngôn đối với việc đọc hiểu các văn
bản Hán văn cổ của Trung Quốc và Việt Nam.
+ Thận trọng trong xử lý các vấn đề ngữ pháp nói riêng và cả văn bản Hán văn cổ nói
chung.
+ Có tinh thần khách quan, khoa học và cầu thị trong học tập và làm việc.
+ Có thái độ trung thực và tích cự trong học tập và làm việc.
<b>4. </b> <b>Tóm tắt nội dung của học phần </b>
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản, có hệ thống về ngữ pháp văn ngôn
(ngữ pháp Hán văn trên thư tịch ở Trung Quốc trước thời Ngũ Tứ cũng như ở Việt Nam thời
Trung đại). Trên cơ sở những khái niệm và những tri thức chung của ngữ pháp học, sinh viên
sẽ được trang bị kiến thức về từ pháp, cú pháp của văn ngôn tiếng Hán như: từ loại, chức
năng cơ bản và sự họat dụng của các từ loại trong văn ngôn, vấn đề hư từ trong văn ngôn, các
loại câu cơ bản cũng như các loại câu cần chú ý của hình thái ngơn ngữ viết chữ Hán có tính
lịch sử và khu vực này.
<b>5. </b> <b>Nội dung chi tiết học phần </b>
<i>Nội dung 1. Những khái niệm chung về ngữ pháp học và ngữ pháp văn ngôn tiếng Hán </i>
1.1. Định nghĩa về ngữ pháp và văn pháp
1.2. Các đơn vị của ngôn ngữ
1.3. Các phương thức diễn đạt ngữ pháp
1.4. Các đơn vị của ngữ pháp
1.5. Phân kì phát triển của Hán ngữ
Mục tiêu:
- Liệt kê được các khái niệm chung về ngữ pháp học và ngữ pháp văn ngôn
- Liệt kê được các loại từ trong văn ngôn
<i>Nội dung 2. Từ pháp trong ngữ pháp văn ngôn </i>
2.1. Khái niệm từ loại trong văn ngôn
2.2. Phân chia từ loại trong văn ngôn
2.3.Danh từ và đại từ, sự hoạt dụng của danh từ
2.4. Động từ và sự hoạt dụng của động từ
2.3.1. Động từ
124
2.6. Trợ từ, kiêm từ, ngữ khí từ
Mục tiêu:
- Liệt kê được các loại danh từ và đại từ
- Nhận biết trên văn bản cổ Hán ngữ và dịch đúng các trường hợp danh từ chuyển loại thành
phó từ để đóng vai trò trạng ngữ
- Liệt kê được các loại động từ
- Nhận biết trên văn bản cổ Hán ngữ và dịch đúng các trường hợp động từ dùng với ý nghĩa
sử động và ý động
- Nhận diện đúng từ loại của các từ trong văn cảnh
<i>Nội dung 3. Cú pháp trong ngữ pháp văn ngôn </i>
3.1. Một số thành phần câu chủ yếu
3.1.1. Chủ ngữ
3.1.2. Vị ngữ
3.1.3. Tân ngữ
3.1.4. Trạng ngữ
3.2. Một số cấu trúc ngữ pháp chủ yếu
3.2.1. Cấu trúc chủ vị
3.2.2. Cấu trúc động-tân
3.2.3. Cấu trúc định-trung
3.2.4. Cấu trúc trạng-động
3.3. Phân loại câu
3.3.1. Phân loại câu theo đặc trưng ngữ pháp của vị ngữ
3.3.1.1. Câu vị ngữ danh từ
3.3.1.2. Câu vị ngữ động từ
3.3.1.3. Câu vị ngữ hình dung từ
3.3.2. Phân loại câu theo mục đích giao tiếp
3.3.2.1. Câu phán đoán
3.3.2.2. Câu nghi vấn
3.3.2.3. Câu phủ định
3.3.2.4. Câu cầu khiến
3.4. Một số loại câu đặc biệt
125
3.4.4. Câu đảo trang
Mục tiêu:
- Liệt kê được tên các thành phần câu, vị trí thường gặp của mỗi thành phầncâu
- Nhận diện và phân tích đúng các cấu trúc chủ-vị, động-tân, định-trung, trạng-động trong
- Liệt kê được các loại câu phân chia theo đặc trưng ngữ pháp của vị ngữ
- Nhận diện các loại câu vị ngữ danh từ, câu vị ngữ động từ, câu vị ngữ hình dung từ
- Liệt kê các kiểu câu phán đoán, nhận diện và dịch đúng các kiểu câu phán đoán
- Nhận diện và dịch đúng các câu nghi vấn, phủ định, và cầu khiến
- Liệt kê các phương thức biểu thị ý nghĩa bị động, so sánh, lựa chọn trong văn ngôn
- Liệt kê các điều kiện của câu đảo trang
- Nhận diện và dịch đúng các hiện tượng ngữ pháp đặc biệt như: sử động, ý động, danh từ
chuyển loại, câu bị động, câu đảo trang…
<i>Nội dung 4. Giới thiệu tình hình nghiên cứu ngữ pháp văn ngơn </i>
4.1. Quan niệm của người Trung Quốc trước thế kỉ XX về ngữ pháp văn ngôn
4.1.1. Quan niệm về từ pháp
4.1.1.1. Hư từ (giải thích, phân loại, chuyên luận)
4.1.1.2. Động từ, hình dung từ
4.1.1.3. Sự hoạt dụng của thực từ
4.1.2. Quan niệm về cú pháp
4.1.2.1. Đề xuất một số khái niệm cú pháp
4.1.2.2. Phân tích cấu trúc câu
4.1.2.3. Phân tích trật tự từ
4.2. Những nghiên cứu trong thế kỉ XX
4.2.1. Thời kì xây dựng hệ thống (1898 - cuối thập niên 1930)
4.2.2. Thời kì nghiên cứu miêu tả ngữ pháp lịch sử (1936 – cuối thập niên 1970, đầu thập
niên 1980)
4.2.3. Thời kì kết hợp nghiên cứu miêu tả ngữ pháp lịch sử và chú trọng lí luận ngữ pháp học
(từ đầu thập niên 1980 trở đi)
4.3. Giới thiệu một số cơng trình nghiên cứu ngữ pháp văn ngơn
Mục tiêu:
126
- Kể tên tối thiểu 5 tác phẩm trong đó thể hiện quan niệm của người Trung Quốc trước thế kỉ
XX về ngữ pháp văn ngơn
- Kể đúng tên ba giai đoạn, trình bày lại đặc điểm chính của mỗi thời kì, tên hai tác phẩm tiêu
biểu trong mỗi thời kì
- Kể tên tác phẩm, tác giả của ít nhất 5 cơng trình nghiên cứu ngữ pháp văn ngơn
- Trình bày sơ lược thành tựu của ít nhất 2 cơng trình nghiên cứu ngữ pháp văn ngơn tiêu biểu
<i>Nội dung 5. Tổng quan và ôn tập </i>
5.1. Tổng quan về các vấn đề trong ngữ pháp văn ngôn
5.2. Trả lời các thắc mắc về học phần
Mục tiêu:
- Nhận thức được về ngữ pháp văn ngôn một cách có hệ thống
<b>6. </b> <b>Học liệu: </b>
<i><b>6.1</b><b> Học liệu bắt buộc: </b></i>
(1) Đinh Trọng Thanh, <i>Giáo trình ngữ pháp Hán ngữ cổ đại</i>, NXB ĐHQGHN, 2005.
(2) Trần Văn Chánh, <i>Ngữ pháp Hán ngữ cổ và hiện đại</i>, NXB Trẻ, 2005.
<i><b>6.2</b></i> Học liệu tham khảo:
(1) Tống Thiệu Niên, Quách Tích Lương, “Nghiên cứu trong thế kỉ XX về ngữ pháp cổ Hán
ngữ”, in trong: Nguyễn Tuấn Cường (tuyển dịch), <i>Hán học Trung Quốc thế kỉ XX</i>, NXB
ĐHQGHN, 2010, tr. 315-357.
(2). 杨伯峻,《文言语法(修订版)》, 北京出版社, 1962.
(3). 张文国, 张能甫, 《古汉语语法学》, 巴蜀书社, 2003.
(4). 杨伯峻, 何乐土,《古汉语语法及其发展 (上下册) 》,语文出版社, 2001.
(5). 蒲立本 (Pulleyblank) 著,孙景涛译,《古汉语语法纲要》,语文出版社,2006.
<b>7. </b> <b>Lịch trình tổ chức dạy học </b>
<b>Tuần </b> <b>Nội dung học </b> <b>Tài liệu chính cần đọc </b> <b>Ghi chú </b>
Tuần 1 - Dẫn nhập nghiên cứu ngữ pháp, ngữ pháp <sub>văn ngơn, phân kì Hán ngữ. </sub> Học liệu tham khảo (1), (3),
(5)
Tuần 2 - Hướng dẫn đọc tài liệu khoa học tiếng nước
ngoài.
Học liệu tham khảo (1), (3),
(5)
Tuần 3
- Hướng dẫn đọc tài liệu khoa học tiếng nước
ngoài (tiếp).
- Danh từ dùng như phó từ làm trạng ngữ cho
động từ
Học liệu tham khảo (1), (3),
(5)
Học liệu bắt buộc (1), (2)
Tuần 4 - Danh từ dùng như phó từ làm trạng ngữ cho <sub>động từ </sub>
Học liệu tham khảo (1), (3),
(5)
Học liệu bắt buộc (1), (2)
Tuần 5 - Đại từ
- Các từ loại khác chuyển loại làm động từ
Học liệu bắt buộc (1), (2)
Học liệu tham khảo (2)
Tuần 6 - Từ phủ định Học liệu bắt buộc (1), (2)
127
Tuần 7 - Câu phán đoán
- Kiểm tra giữa kì
Học liệu bắt buộc (1), (2)
Học liệu tham khảo (2)
Tuần 8
Liên từ, trợ từ, ngữ khí từ, phó từ, giới từ (Đọc
các phần tương ứng trong Giáo trình, xem
thêm các tài liệu tham khảo)**
Học liệu bắt buộc (1), (2)
Học liệu tham khảo (2)
** Sv tự
nghiên
cứu
Tuần 9 Sử động Học liệu bắt buộc (1), (2)
Học liệu tham khảo (2)
Sinh viên
thuyết
trình
Tuần 10 Ý động Học liệu bắt buộc (1), (2)
Học liệu tham khảo (2)
Sinh viên
thuyết
trình
Tuần 11 Bị động Học liệu bắt buộc (1), (2)
Học liệu tham khảo (2)
Sinh viên
thuyết
trình
Tuần 12 So sánh Học liệu bắt buộc (1), (2)
Học liệu tham khảo (2)
Sinh viên
thuyết
trình
Tuần 13 Quan niệm của người Trung Quốc trước TK
XX về ngữ pháp văn ngôn
Học liệu tham khảo (1), (3),
(4), (5)
Tuần 14 Lược sử nghiên cứu trong TK 20 về ngữ pháp <sub>văn ngôn </sub> Học liệu tham khảo (1), (3),
(4), (5)
Tuần 15 Tổng kết, ôn tập
<b>8. </b> <b>Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên </b>
- Sinh viên cần có năng lực tổ chức, làm việc theo nhóm.
- Sinh viên cần có khả năng thuyết trình, sử dụng các phương tiện kỹ thuật phục vụ
thuyết trình (laptop, máy chiếu, ppt…).
- Yêu cầu về tự học: Sinh viên cần nghiêm túc đọc các học liệu bắt buộc và tham khảo
theo hướng dẫn của giảng viên trước khi lên lớp.
- Giảng viên có điểm danh trên lớp, sinh viên không được phép vắng mặt quá 20% số
buổi lên lớp. Cần có thơng báo cho giảng viên trong trường hợp bất khả kháng để
được xem xét.
- Phịng học cần có máy chiếu để phục vụ giảng dạy và thuyết trình.
- Phịng học cần có kết nối mạng khơng dây để phục vụ giảng dạy và học tập.
<b>9. </b> <b>Phương pháp, hình thức kiểm tra–đánh giá kết quả học tập học phần </b>
<i>9.1 Kiểm tra-đánh giá thường xuyên </i>
- Chuyên cần: Thái độ và tinh thần học tập (đi học đầy đủ, nghiêm túc, chuẩn bị bài tốt,
tích cực chủ động tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu, tích cực tham gia xây dựng bài) và
kiểm tra đột xuất. (Trọng số điểm: 10%)
<i>9.2 Kiểm tra-đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ </i>
128
- Kiểm tra-đánh giá cuối kỳ: Sử dụng một trong hai hình thức sau (1) Thi viết, (2) Vấn
đáp. (Trọng số điểm: 60%)
Các bài tập: Sinh viên phân nhóm chuẩn bị thuyết trình, nộp báo cáo và thuyết trình theo
hướng dẫn của giảng viên. (Tuần 9-12)
<b>KHOA </b> <b>BỘ MƠN </b> <b>TM. NHĨM GIẢNG VIÊN </b>
<b>BIÊN SOẠN </b>
129
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC </b>
<b>KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<b>***** </b>
<i>Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 </i>
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
<b>TỨ THƯ 1 (LUẬN NGỮ – MẠNH TỬ) </b>
(THE FOUR BOOKS 1 (LUNYU - MENGZI)
<b>1. Thông tin về giảng viên: </b>
* Giảng viên 1
- Họ và tên: Phạm Vân Dung
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ hai hàng tuần, tại Khoa Văn học (tầng 3 nhà B -
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà
Nội).
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học
- Điện thoại: 0912573913
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Hán văn Trung Quốc, Hán văn Việt Nam.
* Giảng viên 2
- Họ và tên: Phan Thị Thu Hiền
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sĩ.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ hai hàng tuần, tại Khoa Văn học (tầng 3 nhà B -
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà
Nội).
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học
- Điện thoại: 0976098490
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Hán văn Việt Nam, Hán văn Trung Quốc.
<b>2.Thông tin chung về học phần: </b>
- Tên học phần: Tứ thư 1 (Luận ngữ – Mạnh tử)
(Tên tiếng Anh: The Four Books 1 (Lunyu - Mengzi<i>)</i>
-Mã học phần: SIN 3042
130
- - Học phần: Bắt buộc:
Lựa chọn:
- Các học phần tiên quyết: <i>Hán Nôm cơ sở (SIN 1001) </i>
- Các học phần kế tiếp:<i>. </i>
- Các yêu cầu đối với học phần: Chấp hành đúng quy chế, thực hiện tốt các yêu cầu của giảng
viên, chuẩn bị đủ học liệu, chuẩn bị bài và làm bài tập đầy đủ.
- Số giờ tín chỉ:
+ Lý thuyết : 45
+ Thực hành: 15
<b>+ Tự học: 0 </b>
- Địa chỉ Khoa phụ trách học phần: Khoa Văn học.
<b>3. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần: </b>
<i><b>3.1. Mục tiêu chung: </b></i>
Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên biết được những vấn đề cơ bản về mặt văn
<i><b>3.2. Chuẩn đầu ra của học phần: </b></i>
<i><b>- Kiến thức: </b></i>
+ Biết được một số vấn đề khái quát về <i>Luận ngữ</i>, <i>Mạnh tử </i>trên phương diện văn bản.
+ Hiểu được khái quát về cấu trúc và giá trị của <i>Luận ngữ</i>, <i>Mạnh tử. </i>
+ Biết được các cơng trình nghiên cứu và dịch chú <i>Luận ngữ</i>, <i>Mạnh tử </i>quan trọng của Trung
Quốc và Việt Nam.
+ Minh giải một số thiên quan trọng trong <i>Luận ngữ</i>, <i>Mạnh tử </i>về phương diện ngôn ngữ
(phiên dịch được văn bản, hiểu rõ từ ngữ và cấu trúc ngữ pháp) và nghĩa lý.
<i><b>- Kỹ năng: </b></i>
+ Vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức đã học của học phần vào việc minh giải văn
bản Hán Nơm, đặc biệt là các văn bản có liên quan, chịu ảnh hưởng từ <i>Luận ngữ</i>, <i>Mạnh tử </i>
(cả về ngôn ngữ và nghĩa lý).
+ Bước đầu vận dụng được những kiến thức đã học của học phần vào khai thác di sản Hán
Nôm, nghiên cứu Nho học.
131
<i><b>- Thái độ (phẩm chất đạo đức cá nhân): </b></i>
+ Nhận thức được tầm quan trọng của các kinh điển Nho gia đối với việc học tập và nghiên
cứu Hán Nơm.
+ Có thái độ nghiêm túc, khoa học, trung thực trong việc dịch thuật và nghiên cứu Hán Nơm.
<b>4. Tóm tắt nội dung học phần: </b>
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức khái quát và tuyển giảng văn bản
<i>Luận ngữ</i> và <i>Mạnh tử</i>, hai bộ sách trong <i>Tứ thư</i> của Nho gia từ các phương diện: những kiến
thức về thời đại, cuộc đời, vị trí, tư tưởng của Khổng tử, Mạnh tử; vai trò của <i>Luận ngữ </i>và
<i>Mạnh tử</i> trong hệ thống sách kinh điển Nho gia; một số vấn đề về văn bản học và chú giải
sách <i>Luận ngữ, Mạnh tử</i>; thông qua việc tuyển giảng những thiên, chương tiêu biểu, giúp
sinh viên có kỹ năng giải mã văn bản, có thể khái quát những vấn đề cơ bản nhất của tư
tưởng chính thống Nho gia, cụ thể là của Khổng tử, Mạnh tử, cũng như những kiến thức quan
trọng về ngôn ngữ văn tự (hệ thống mơ hình cấu trúc câu, các dạng câu, cách dùng hư từ
trong tác phẩm…)
<b>5. Nội dung chi tiết học phần: </b>
<b>5.1. Luận ngữ: </b>
<i>5.1.1. Khái luận về thời đại, cuộc đời và học thuyết của Khổng tử </i>
5.1.1.1. Bối cảnh lịch sử thời đại Khổng tử
5.1.1.2. Đặc điểm văn hóa, xã hội thời Khổng tử.
5.1.1.3. Cuộc đời Khổng tử
5.1.1.4. Học thuyết của Khổng tử
<i>5.1.2. Một số vấn đề về hệ thống kinh điển Nho gia và sách Luận ngữ: </i>
<b> 5.1.2.1. Sơ lược về hệ thống kinh điển Nho gia </b>
5.1.2.2. Khái quát về sách <i>Luận ngữ</i> (về tên sách; soạn giả; vấn đề truyền bản; dịch chú)
<i>5.1.3. Luận ngữ tuyển giảng: </i>
5.1.3.1. Quan niệm về học vấn và tu dưỡng: tuyển giảng các chương: 1.1; 1.4; 1.7; 1.14; 2.4;
2.11; 2.15; 2.18;7.2; 7.3; 7.8; 14.25.
5.1.3.2. Quan niệm về nhân, nghĩa, trí, tín<i>:</i> tuyển giảng các chương: 1.3; 1.13; 2.22; 3.3; 4.1;
4.2; 4.3; 4.4; 4.5; 4.6; 4.7; 6.21; 6.24; 6.28; 9.28; 12.1; 12.2; 13.27.
5.1.3.3. Quan niệm về hiếu, lễ: tuyển giảng các chương: 1.6; 1.11; 1.12;1.13; 2.5; 2.6; 2.7;
2.8; 3.4; 3.8; 4.18; 4.19; 4.20; 4.21.
132
5.1.3.5. Quan niệm về quân tử, tiểu nhân: tuyển giảng các chương: 1.18; 2.12; 2.13; 2.14;
4.10; 4.11; 4.15; 4.16; 4.24; 6.16; 7.36; 12.4; 12.6; 13.23; 13.26.
<b>5.2.Mạnh tử: </b>
<i>5.2.1. Khái luận tác gia Mạnh tử </i>
5.2.1.1. Thời đại Mạnh tử
5.2.1.2. Cuộc đời Mạnh tử
<i>5.2.2. Sách Mạnh tử: </i>
5.2.2.1. Tác giả của sách <i>Mạnh tử </i>
5.2.2.2. Số thiên của sách <i>Mạnh tử </i>
5.2.2.3. Số phận của sách <i>Mạnh tử</i> trong lịch sử
<i>5.2.3. Tuyển giảng Mạnh tử: </i>
Chương trình kết cấu để sinh viên được học qua một lượt toàn bộ 7 thiên trong sách <i>Mạnh tử</i>.
Ở mỗi thiên, sẽ dừng lại ở những chương, những đoạn, câu tiêu biểu. Ngoài việc nắm vững
kỹ năng giải mã văn bản, yêu cầu sinh viên biết được những hiện tượng của ngữ pháp Hán cổ,
cũng như đào sâu phân tích tư tưởng của Mạnh tử.
<i>5.2.3.1. Lương Huệ Vương chương cú thượng</i>: tuyển giảng các chương 1, 2, 3.
<i>5.2.3.2. Công Tơn Sửu chương cú thượng</i>: trích giảng chương 1.
<i>5.2.3.3. Đằng Văn Cơng chương cú thượng</i>: trích giảng chương 2, 5.
<i>5.2.3.4. Ly Lâu chương cú hạ</i>: trích giảng các chương 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15,
16, 17.
<i>5.2.3.5. Vạn Chương chương cú hạ:</i> trích giảng hai chương 1, 5.
<i>5.2.3.6. Cáo tử chương cú thượng</i>: trích giảng các chương 10, 17, 18, 19, 20.
<i>5.2.3.7. Tận tâm chương cú hạ</i>: trích giảng các chương 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14.
<b>6. Học liệu: </b>
<i><b>6.1. Học liệu bắt buộc: </b></i>
[1] Trần Lê Sáng (chủ biên) - <i>Ngữ văn Hán Nôm - Tập 1 - Tứ thư</i>, Nxb Khoa học Xã hội, Hà
Nội, 2002 (Phần<i> Luận ngữ – Mạnh tử</i>).
[2] Dương Quảng Hàm, <i>Việt Nam văn học sử yếu</i> (đọc Thiên thứ hai), Bộ Quốc gia Giáo dục
xuất bản (in lần thứ 3), Hà Nội, 1951.
[3] Chu Hi 朱熹, <i>Chu Hi Tứ thư tập chú </i>四书集注, phần <i>Luận ngữ</i> , <i>Mạnh tử. </i>
[4] Dương Bá Tuấn 楊伯俊, <i>Luận ngữ dịch chú </i>論語譯註, Nxb Trung Hoa thư cục, 1962
[5] Dương Bá Tuấn楊伯俊, <i>Mạnh tử dịch chú </i>孟子譯註, Nxb Trung Hoa thư cục, 1962.
<i><b>6.2. Học liệu tham khảo: </b></i>
133
[7] Nguyễn Đức Lân (dịch và chú giải), <i>Tứ thư tập chú </i>, Nxb Văn hóa Thơng tin, Hà
Nội,1998.
[8] Sào Nam Phan Bội Châu, <i>Khổng học đăng</i> (đọc phần <i>Khổng học đăng thượng thiên</i>), Nxb
Văn hóa thơng tin, Hà Nội,1998.
[9] Phạm Văn Khoái, <i>Khổng phu tử và Luận ngữ</i>, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2004.
[10] Nguyển Hiến Lê, <i>Khổng tử</i>. Nxb Văn hóa, Hà Nội,1995.
[11] Trần Trọng Kim, <i>Nho giáo</i>, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh, TP HCM, 1992.
[12] Vương Thế Thuấn 王世舜, <i>Luận ngữ - Mạnh tử từ điển</i>論語孟子詞典, Nxb Giáo
dục Sơn Đông, năm 2001.
[13] Đinh Trọng Thanh, <i>Giáo trình ngữ pháp Hán ngữ cổ đại,</i> Nxb ĐHQGHN, Hà Nội,
2005.
[14] Trần Văn Chánh, <i>Ngữ pháp Hán ngữ cổ và hiện đại</i>, Nxb trẻ, 2005.
[15] Dương Bá Tuấn楊伯峻 , <i>Ngữ pháp văn ngôn</i>语法文言 ( Bản hiệu đính), Nxb Bắc
Kinh, 1962.
[16] Hạ Truyền Tài, <i>Thập tam kinh chú sớ</i>, Phần <i>Mạnh tử</i>, Nhà xuất bản nhân dân Thiên Tân.
<b>Tuần </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Tài liệu chính cần đọc </b> <b>Ghi </b>
<b>chú </b>
<b>Tuần 1 </b> Giới thiệu: Bối cảnh lịch sử thời đại Khổng tử;
Cuộc đời và học thuyết của Khổng tử.
Đọc học liệu tham khảo số 8,
9, 10,11 (phần có liên quan
đến bài học)
<b>Tuần 2 </b> - Sơ lược về hệ thống kinh điển Nho gia.
<i>- </i>Khái quát về sách <i>Luận ngữ. </i>
- Đọc học liệu bắt buộc số 1,
2 (phần có liên quan đến nội
dung bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số
8, 9, 10, 11 (phần có liên
quan đến bài học)
<b>Tuần 3 </b> <i> Luận ngữ </i>tuyển giảng: Quan niệm về học vấn và
tu dưỡng: các chương: 1.1; 1.4; 1.7; 1.14; 2.4;
2.11; 2.15; 2.18; 7.2; 7.8; 14.25.
-Đọc học liệu bắt buộc số 1,
-Đọc học liệu tham khảo số 6,
7, 9 (phần có liên quan đến
bài học).
<b>Tuần 4 </b> -Quan niệm về nhân, nghĩa, trí, tín. Giảng các
chương: 1.3; 1.13; 2.22; 3.3; 4.1; 4.2; 4.3; 4.4; 4.5;
4.6; 4.7; 6.21; 6.24; 6.28; 9.28; 12.1; 12.2; 13.27.
- Kiểm tra tại lớp 60 phút cho phần <i>Luận ngữ</i>.
-Đọc học liệu bắt buộc số 1,
3, 4 (phần có liên quan đến
nội dung bài học).
-Đọc học liệu tham khảo số 6,
7, 9 (phần có liên quan đến
bài học).
<b>Tuần 5 </b> Quan niệm về hiếu, lễ.
Giảng các chương: 1.6; 1.11; 1.12;1.13; 2.5; 2.6;
2.7; 2.8; 3.4; 3.8; 4.18; 4.19; 4.20; 4.21.
-Đọc học liệu bắt buộc số 1,
3,4 (phần có liên quan đến
nội dung bài học).
134
Giảng các chương: 1.5; 1.9; 2.1; 2.3; 2.19; 2.20;
2.21; 12.7; 12.11; 12.19; 13.3.
-Đọc học liệu bắt buộc số 1,
3,4 (phần có liên quan đến
nội dung bài học).
-Đọc học liệu tham khảo số 6,
7, 9 (phần có liên quan đến
bài học).
<b>Tuần 7 </b> - Quan niệm về quân tử, tiểu nhân.
Giảng các chương: 1.18; 2.12; 2.13; 2.14; 4.10;
4.11; 4.15; 4.16; 4.24; 6.16; 7.36; 12.4; 12.6;
13.23; 13.26.
-Đọc học liệu bắt buộc số 1,
3, 4 (phần có liên quan đến
nội dung bài học).
-Đọc học liệu tham khảo số 6,
7, 9 (phần có liên quan đến
bài học).
<b>Tuần 8 </b> - Khái luận về tác giả Mạnh tử:
+ Thời đại của Mạnh tử.
+ Dòng tộc, quê quán, thụ nghiệp.
+ Các giai đoạn trong cuộc đời.
- Khái luận về sách <i>Mạnh tử</i>
+ Vấn đề tác giả
+ Vấn đề số thiên
+ Vấn đề nội dung
Đọc học liệu tham khảo số 16
(phần giảng viên chỉ dẫn có
liên quan đến bài học)
<b>Tuần 9 </b> - Phiên, dịch, chú thích văn bản <i>Lương Huệ Vương </i>
<i>thượng 1, 2, 3. </i>
- Tìm hiểu nội dung, tư tưởng.
- Phân tích các hiện tượng ngữ pháp.
- Đọc học liệu bắt buộc số 1,
3, 5 (phần có liên quan đến
nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số
7, 13, 14, 15 (phần có liên
quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần </b>
<b>10 </b>
- Phiên, dịch, chú thích văn bản <i>Cơng Tơn Sửu </i>
<i>thượng 1. </i>
- Tìm hiểu nội dung, tư tưởng.
- Phân tích các hiện tượng ngữ pháp.
- Đọc học liệu bắt buộc số 1,
3, 5 (phần có liên quan đến
nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số
7, 13, 14, 15 (phần có liên
quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần </b>
<b>11 </b>
- Làm bài tập thực hành dịch văn bản <i>Đằng Văn </i>
<i>Công thượng 2, 5.</i>
- Thuyết giảng nội dung đoạn trích.
- Kiểm tra tại lớp cho phần Mạnh tử (thời gian: 60
phút)
- Đọc học liệu bắt buộc số 1,
3, 5 (phần có liên quan đến
nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số
7, 13, 14, 15 (phần có liên
quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần </b>
<b>12 </b>
- Phiên, dịch, chú thích văn bản <i>Ly Lâu chương cú </i>
<i>hạ 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17. </i>
- Tìm hiểu nội dung, tư tưởng.
- Phân tích các hiện tượng ngữ pháp.
- Đọc học liệu bắt buộc số 1,
3, 5 (phần có liên quan đến
nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số
7, 13, 14, 15 (phần có liên
quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần </b>
<b>13 </b>
- Phiên, dịch, chú thích văn bản <i>Vạn Chương </i>
<i>chương cú hạ 1, 5; Cáo tử chương cú thượng 10, </i>
<i>17, 18, 19,20. </i>
- Tìm hiểu nội dung, tư tưởng.
- Phân tích các hiện tượng ngữ pháp.
- Đọc học liệu bắt buộc số 1,
3, 5 (phần có liên quan đến
nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số
7, 13, 14, 15 (phần có liên
quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần </b>
<b>14 </b>
- Phiên, dịch, chú thích văn bản <i>Tận tâm chương </i>
<i>cú thượng 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14. </i>
- Tìm hiểu nội dung, tư tưởng.
135
- Phân tích các hiện tượng ngữ pháp. - Đọc học liệu tham khảo số
7, 13, 14, 15 (phần có liên
quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần </b>
<b>15 </b>
- Hệ thống hóa nội dung, trao đổi, giải đáp thắc
mắc.
- Cách phiên dịch văn bản với <i>Luận ngữ, Mạnh tử </i>
là văn liệu
Tổng hợp các tài liệu hữu
quan.
<b>8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên </b>
- Tham gia đầy đủ và nghiêm túc số giờ học trên lớp theo quy định (không nghỉ quá 20%
tổng số giờ học trên lớp).
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ (chuẩn bị bài, đọc học liệu theo yêu cầu, chủ động tìm kiếm
tư liệu, chia nhóm, tham gia thảo luận và làm các bài tập, làm bài kiểm tra và thi kết thúc học
phần) theo đúng yêu cầu và hướng dẫn của giảng viên.
- Điểm kiểm tra - đánh giá thường xuyên sẽ được tính trên cơ sở mức độ chuyên cần của sinh
viên trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập theo yêu cầu và kết quả của các bài tập, kiểm
tra thường xuyên.
- Sinh viên vi phạm quy định (nghỉ học hoặc đi học muộn khơng có lý do chính đáng, khơng
chuẩn bị bài, làm bài tập, kiểm tra, thi, nộp bài quá hạn, vi phạm quy chế thi, làm bài, trích
dẫn không trung thực…) tuỳ theo mức độ nặng nhẹ sẽ bị xử lý theo quy chế (trừ điểm, đình
chỉ thi...).
- Quy định về điều kiện thi hết môn:
+ Sinh viên phải tham dự thời lượng học trên lớp đạt trên 80%.
+ Sinh viên thiếu một trong các điểm thành phần sẽ không được dự thi kết thúc học phần.
<b>9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần </b>
<i><b>9.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên: 10% tổng điểm </b></i>
- Chuyên cần: Tinh thần, thái độ học tập (đi học đầy đủ, nghiêm túc, chuẩn bị bài tốt, tích cực
chủ động tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu, tích cực thảo luận).
- Các bài tập: Theo yêu cầu của giảng viên.
<i><b>9.2. Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ: </b></i>
<i>- Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ:</i> 30% tổng điểm: Làm bài kiểm tra trên lớp (60 phút) hoặc
Tiểu luận giao về nhà làm. Có hai bài kiểm tra giữa kỳ, một bài cho phần <i>Luận ngữ</i>, một bài
cho phần <i>Mạnh tử</i>. Kết quả điểm kiểm tra giữa kỳ của học phần là trung bình chung điểm của
hai bài kiểm tra nói trên.
136
<b>KHOA </b> <b>BỘ MƠN </b> <b>TM. NHĨM GIẢNG VIÊN </b>
<b>BIÊN SOẠN </b>
137
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC </b>
<b>KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<b>***** </b>
<i>Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 </i>
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
<b>TỨ THƯ 2 (ĐẠI HỌC – TRUNG DUNG) </b>
(THE FOUR BOOKS 2 (DAXUE-ZHONGYONG))
<b>1. Thông tin về giảng viên: </b>
* Giảng viên 1
- Họ và tên: Đinh Thanh Hiếu
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ Hai hàng tuần, tại Khoa Văn học (tầng 3 nhà
B - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân –
Hà Nội).
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học.
- Điện thoại: 0987878557
- Email: ,
- Các hướng nghiên cứu chính: Kinh điển Nho gia, giáo dục khoa cử Nho học.
* Giảng viên 2
- Họ và tên: Lê Văn Cường
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ hai hàng tuần, tại Khoa Văn học (tầng 3 nhà B
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân –
Hà Nội).
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học.
- Điện thoại: 0989060617
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Kinh điển Nho gia; Giáo dục khoa cử; Chữ Nôm với
Công nghệ thông tin và Nhân văn số thức.
<b>2. Thông tin chung về học phần: </b>
- Tên học phần: Tứ thư 2 (Đại học – Trung dung)
(Tên tiếng Anh:<i><b>The Four Books 2 (Daxue-Zhongyong)) </b></i>
138
- Số tín chỉ: 3
- Học phần: - Bắt buộc:
- Lựa chọn:
- Các học phần tiên quyết: <i>Hán Nôm cơ sở (SIN 1001) </i>
- Các yêu cầu đối với học phần: Chấp hành đúng quy chế, thực hiện tốt các yêu cầu của
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Lý thuyết: 30
+ Thực hành: 15
+ Tự học: 0
- Địa chỉ Khoa phụ trách học phần: Khoa Văn học.
<b>3. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần </b>
<i><b>3.1. Mục tiêu chung </b></i>
Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên biết được những vấn đề cơ bản về mặt văn bản của
hai sách <i>Đại học</i> và <i>Trung dung</i> trong Tứ thư, minh giải được văn bản cả về phương diện
ngôn ngữ và nghĩa lý, vận dụng được vào phiên dịch và khai thác văn bản Hán Nôm.
<i><b>3.2. Chuẩn đầu ra của học phần </b></i>
<i><b>- Kiến thức </b></i>
- Biết được sự xác lập Tứ thư trong hệ thống kinh điển Nho gia và vị trí của Đại học và Trung
dung trong Tứ thư.
- Biết được những vấn đề khái quát của Đại học và Trung dung, hai sách trong Tứ thư, bao
gồm: Vấn đề văn bản, thời điểm ra đời, tác giả, nội dung cơ bản, vị trí và tầm ảnh hưởng, các
cơng trình nghiên cứu và dịch chú quan trọng của Trung Quốc và Việt Nam.
- Minh giải văn bản Đại học và Trung dung về phương diện ngôn ngữ (phiên dịch được văn
bản, hiểu rõ từ ngữ và cấu trúc ngữ pháp).
- Minh giải văn bản Đại học và Trung dung về phương diện nghĩa lý (hiểu được nghĩa lý cơ
bản của tác phẩm như Tam cương lĩnh Bát điều mục của Đại học, tư tưởng trung dung của
Nho gia, những khái niệm cơ bản như Tính, Đạo, Giáo, Trung, Hoà, Thành, Minh…trong
Trung dung).
<i><b>- Kĩ năng </b></i>
139
- Bước đầu vận dụng được những kiến thức đã học của học phần vào khai thác di sản Hán
Nôm, nghiên cứu Nho học.
- Có khả năng tra cứu, tìm kiếm thông tin liên quan.
<i><b>- Thái độ (phẩm chất đạo đức cá nhân) </b></i>
- Nhận thức được tầm quan trọng của các kinh điển Nho gia đối với việc học tập và nghiên
cứu Hán Nơm, có tinh thần trọng thị kinh điển, nghĩa lý Nho gia.
- Có thái độ nghiêm túc, khoa học, trung thực trong việc dịch thuật và nghiên cứu Hán Nôm.
<b>4. Tóm tắt nội dung học phần </b>
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức khái quát và tuyển giảng văn bản
<i>Đại học</i> và <i>Trung dung</i>, hai bộ sách trong <i>Tứ thư</i>.
Về phần <i>Đại học</i>, cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tác phẩm <i>Đại </i>
<i>học</i>, bao gồm: giới thiệu khái quát về sách <i>Đại học</i> (vấn đề văn bản <i>Đại học,Đại học chương </i>
<i>cú</i> của Chu Hy, vị trí của <i>Đại học</i> trong <i>Tứ thư</i>, nội dung cơ bản của <i>Đại học</i> – Tam cương
lĩnh, Bát điều mục…); giảng chính văn sách <i>Đại học</i> cả về ngơn ngữ và nghĩa lý, lấy văn bản
<i>Đại học chương cú</i> trong <i>Tứ thư chương cú tập chú</i> của Chu Hy làm cơ sở.
Về phần <i>Trung dung</i>, cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tác phẩm
<i>Trung dung</i> bao gồm: giới thiệu khái quát về sách <i>Trung dung</i> (vấn đề văn bản <i>Trung dung</i>,
tác giả của <i>Trung dung</i>, vị trí của <i>Trung dung</i> trong <i>Tứ thư, Trung dung chương cú</i> của Chu
Hy…; về tư tưởng trung dung trong Nho học: tư tưởng trung dung của Khổng Tử, tư tưởng
trung dung của Tống nho…; nội dung cơ bản của sách <i>Trung dung</i> – tính, đạo, giáo, trung,
hồ, thành, minh…); giảng chính văn sách <i>Trung dung</i> cả về ngôn ngữ và nghĩa lý, lấy văn
bản <i>Trung dung chương cú</i> trong <i>Tứ thư chương cú tập chú</i> của Chu Hy làm cơ sở.
<b>5. Nội dung chi tiết học phần </b>
<b>I. Đại học </b>
<i><b>1.1. Khái quát về sách Đại học </b></i>
1.1.1. Tình hình văn bản <i>Đại học </i>
1.1.1.1. Tên tác phẩm
1.1.1.2. Về tác giả của <i>Đại học </i>
1.1.1.3. Quá trình lưu truyền văn bản <i>Đại học </i>
1.1.2. Nội dung cơ bản của <i>Đại học </i>
1.1.2.1. Tam cương lĩnh
1.1.2.2. Bát điều mục
140
1.2.1. <i>Đại học chương cú tự </i>
1.2.2. <i>Kinhvăn</i>
1.2.3. <i>Truyện văn </i>
- Chương một: <i>Thích minh minh đức </i>
- Chương ba: <i>Thích chỉ ư chí thiện </i>
- Chương bốn: <i>Thích bản mạt </i>
- Chương năm: <i>Bổ truyện cách vật trí tri </i>
- Chương sáu: <i>Thích thành ý </i>
- Chương bảy: <i>Thích chính tâm, tu thân </i>
- Chương tám: <i>Thích tu thân, tề gia </i>
- Chương chín: <i>Thích tề gia, trị quốc </i>
- Chương mười: <i>Thích trị quốc, bình thiên hạ </i>
<b>II. Trung dung </b>
<i><b>2.1. Khái quát về sách Trung dung </b></i>
2.1.1. Vấn đề văn bản <i>Trung dung </i>
2.1.1.1. Tác giả và niên đại
2.1.1.2. Quá trình lưu truyền văn bản <i>Trung dung </i>
2.1.2. Nội dung cơ bản của <i>Trung dung </i>
2.1.2.1. Khái lược về tư tưởng trung dung của Nho gia
2.1.2.2. Nội dung cơ bản của sách <i>Trung dung </i>
2.1.2.3. Ảnh hưởng của <i>Trung dung </i>
2.1.3. Một số cơng trình nghiên cứu và dịch chú <i>Trung dung</i> quan trọng
<i><b>2.2. Chính văn Trung dung </b></i>
2.2.1. <i>Trung dung chương cú tự </i>
2.2.2. Chính văn:
- Chương một:<i> Thiên mệnh chi vị tính... </i>
141
<i>- </i>Chương chín:<i> Tử viết: Thiên hạ quốc gia khả quân dã... </i>
<i>- </i>Chương mười:<i> Tử Lộ vấn cường... </i>
<i>- </i>Chương mười một:<i> Tử viết: Sách ẩn hành quái... </i>
<i>- </i>Chương mười hai:<i> Quân tử chi đạo phí nhi ẩn... </i>
<i>- </i>Chương mười ba:<i> Tử viết: Đạo bất viễn nhân... </i>
<i>- </i>Chương mười bốn:<i> Quân tử tố kỳ vị nhi hành... </i>
<i>- </i>Chương mười lăm:<i> Quân tử chi đạo thí như hành viễn tất tự nhĩ... </i>
<i>- </i>Chương mười sáu:<i> Tử viết: Quỷ thần chi vi đức kỳ thịnh hỹ hồ... </i>
<i>- </i>Chương mười bảy:<i> Tử viết: Thuấn kỳ đại hiếu dã dư... </i>
<i>- </i>Chương mười tám:<i> Tử viết: Vô ưu giả kỳ duy Văn vương hồ... </i>
<i>- </i>Chương mười chín:<i> Tử viết: Vũ vương, Chu cơng kỳ đạt hiếu hỹ hồ... </i>
<i>- </i>Chương hai mươi:<i> Ai công vấn chính... </i>
<i>- </i>Chương hai mươi mốt:<i> Tự thành minh vị chi tính... </i>
<i>- </i>Chương hai mươi hai:<i> Duy thiên hạ chí thành vi năng tận kỳ tính... </i>
<i>- </i>Chương hai mươi ba:<i> Kỳ thứ trí khúc... </i>
<i>- </i>Chương hai mươi bốn:<i> Chí thành chi đạo khả dĩ tiền tri... </i>
<i>- </i>Chương hai mươi sáu:<i> Cố chí thành vơ tức... </i>
<i>- </i>Chương hai mươi bảy:<i> Đại tai thánh nhân chi đạo... </i>
<i>- </i>Chương hai mươi tám:<i> Tử viết: Ngu nhi hiếu tự dụng... </i>
<i>- </i>Chương hai mươi chín:<i> Vượng thiên hạ hữu tam trọng yên... </i>
<i>- </i>Chương ba mươi:<i> Trọng Ny tổ thuật Nghiêu Thuấn... </i>
<i>- </i>Chương ba mươi mốt:<i> Duy thiên hạ chí thánh... </i>
<i>- </i>Chương ba mươi hai:<i> Duy thiên hạ chí thành… </i>
<i>- </i>Chương ba mươi ba:<i> Thi viết: Ý cẩm thượng quýnh… </i>
<b>6. Học liệu </b>
<i><b>6.1. Học liệu bắt buộc </b></i>
1. Đinh Thanh Hiếu – <i>Bài giảng Đại học</i> – Tài liệu đánh máy.
2. Đinh Thanh Hiếu – <i>Bài giảng Trung dung</i> – Tài liệu đánh máy.
3. Trần Lê Sáng (chủ biên) - <i>Ngữ văn Hán Nôm - Tập 1 - Tứ thư</i>, Nxb Khoa học Xã hội,
Hà Nội, 2002 (Phần <i>Đại học – Trung dung</i>).
142
5. Đồn Trung Cịn (dịch) - <i>Tứ thơ</i>, Trí Đức tòng thơ, Sài Gòn, 1950 (phần <i>Đại học – </i>
<i>Trung dung</i>) (hoặc các bản tái bản).
<i><b>6.2. Học liệu tham khảo </b></i>
6. Chu Hy - <i>Đại học chương cú</i> - trong <i>Tứ thư chương cú tập chú</i> (trong <i>Tứ thư Ngũ </i>
7. Chu Hy – <i>Trung dung chương cú</i> - trong <i>Tứ thư chương cú tập chú</i> (trong <i>Tứ thư Ngũ </i>
<i>kinh - Tống Nguyên nhân chú</i>, Trung Quốc thư điếm, Bắc Kinh, 1996).
8. Tống Thiên Chính (dịch chú) - <i>Đại học kim chú kim dịch</i>, Đài Loan Thương vụ ấn thư
quán, Đài Bắc, 1995 (Trung văn)
9. Tống Thiên Chính (dịch chú) – <i>Trung dung kim chú kim dịch</i>, Đài Loan Thương vụ ấn
thư quán, Đài Bắc, 1995 (Trung văn)
10. Phan Bội Châu - <i>Khổng học đăng </i>(<i>Phan Bội Châu toàn tập</i>, Tập 9, 10), Nxb Thuận
Hoá, Huế, 1990.
11. Trần Trọng Kim - <i>Nho giáo,</i> Nxb Thành phố Hồ Chí Minh, TPHCM, 1992.
12. Lý Minh Tuấn – <i>Tứ thư bình giải</i>, Nxb Tôn giáo, Hà Nội, 2011.
13. Quang Đạm – <i>Nho giáo xưa và nay</i>, Nxb Văn hố Thơng tin, Hà Nội, 1999.
14. Trần Đình Hượu – <i>Các bài giảng về tư tưởng phương Đông</i>, Nxb Đại học Quốc gia
Hà Nội, Hà Nội, 2001.
15. Mông Bồi Nguyên - <i>Hệ thống phạm trù Lý học</i> (Tạ Phú Chinh, Nguyễn Văn Đức
dịch), Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1998.
16. Ngoài ra, người học chủ động tự tìm các tài liệu tham khảo khác tại thư viện, phòng
tư liệu, cơ quan lưu trữ, mạng internet…
<b>7. Lịch trình tổ chức dạy học </b>
<b>Tuần </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Tài liệu chính cần đọc </b> <b>Ghi </b>
<b>chú </b>
<b>Tuần 1 </b> <b>Khái quát về sách </b><i><b>Đại học</b></i> - Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 1, 3 (phần có liên
quan đến nội dung bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có liên quan (chú
ý học liệu số 8)
<b>Tuần 2 </b> <b>Khái quát về sách </b><i><b>Đại học</b></i> - Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 1, 3, 4 (phần có liên
quan đến nội dung bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có liên quan (chú
ý học liệu số 6, 8, 12)
<b>Tuần 3 </b> <b>Giảng chính văn sách </b> <i><b>Đại </b></i>
<i><b>học (Kinh văn)</b></i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 1, 3, 4, 5 (phần có
liên quan đến nội dung bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có liên quan (chú
ý học liệu số 6, 8, 10)
<b>Tuần 4 </b> <b>Giảng chính văn sách </b> <i><b>Đại </b></i>
<i><b>học (Truyện 1,2,3,4,5)</b></i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 1, 3, 4, 5 (phần có
liên quan đến nội dung bài học)
<b>Tuần 5 </b> <b>Giảng chính văn sách </b> <i><b>Đại </b></i>
<i><b>học (Truyện 6,7,8,9)</b></i>
143
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có liên quan.
<b>Tuần 6 </b> <b>Giảng chính văn sách </b> <i><b>Đại </b></i>
<i><b>học (Truyện 10)</b></i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 1, 3, 4, 5 (phần có
liên quan đến nội dung bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có liên quan.
Phiên dịch một số văn bản Hán Nơm có ảnh
hưởng của <i>Đại học</i> (do giảng viên yêu cầu cụ
thể)
<b>Tuần 7 </b> <b>Kiểm tra giữa kỳ </b> - Tổng ôn kiến thức đã học (có yêu cầu cụ thể
của giảng viên).
<b>Tuần 8 </b> <b>Khái quát về sách </b> <i><b>Trung </b></i>
<i><b>dung</b></i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 2, 3 (phần có liên
quan đến nội dung bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có liên quan (chú
ý học liệu số 9)
<b>Tuần 9 </b> <b>Khái quát về sách </b> <i><b>Trung </b></i>
<i><b>dung</b></i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 2, 3 (phần có liên
quan đến nội dung bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> (chú ý học liệu số
10, 11, 14, 15)
<b>Tuần </b>
<b>10 </b>
<b>Giảng chính văn sách </b><i><b>Trung </b></i>
<i><b>dung (Bài Tựa của Chu Hy)</b></i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 2, 3 (phần có liên
quan đến nội dung bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> có liên quan (chú
ý học liệu số 7, 13)
<b>Tuần </b>
<b>11 </b>
<b>Giảng chính văn sách </b><i><b>Trung </b></i>
<i><b>dung (Chương 1- 5)</b></i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 2, 3, 4, 5 (phần có
liên quan đến nội dung bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> (chú ý học liệu số
7, 9, 10)
<b>Tuần </b>
<b>12 </b>
<b>Giảng chính văn sách </b><i><b>Trung </b></i>
<i><b>dung (Chương 6 -15)</b></i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 2, 3, 4, 5 (phần có
liên quan đến nội dung bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> (chú ý học liệu số
7, 9, 10)
<b>Tuần </b>
<b>13 </b>
<b>Giảng chính văn sách </b><i><b>Trung </b></i>
<i><b>dung (Chương 16 – 20)</b></i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 2, 3, 4, 5 (phần có
liên quan đến nội dung bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> (chú ý học liệu số
7, 9, 10)
<b>Tuần </b>
<b>14 </b>
<b>Giảng chính văn sách </b><i><b>Trung </b></i>
<i><b>dung (Chương 21-30)</b></i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 2, 3, 4, 5 (phần có
liên quan đến nội dung bài học)
Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> (chú ý học liệu số
7, 9, 10)
<b>Tuần </b>
<b>15 </b>
<b>Giảng chính văn sách </b><i><b>Trung </b></i>
<i><b>dung (Chương 31-33) </b></i>
<b>Tổng ôn </b>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 2, 3, 4, 5 (phần có
liên quan đến nội dung bài học)
- Đọc thêm <i>học liệu tham khảo</i> (chú ý học liệu số
7, 9, 10)
- Đọc kỹ các học liệu bắt buộc và tham khảo có
liên quan đến nội dung thảo luận.
- Tìm kiếm các nguồn tư liệu khác trên các
phương tiện thông tin.
Chuẩn bị ý kiến thảo luận
<b>8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên </b>
- Tham gia đầy đủ và nghiêm túc số giờ học trên lớp theo quy định.
144
- Điểm kiểm tra - đánh giá thường xuyên sẽ được tính trên cơ sở mức độ chuyên cần
của sinh viên trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập theo yêu cầu và kết quả của
các bài tập, kiểm tra thường xuyên.
- Sinh viên vi phạm quy định (nghỉ học hoặc đi học muộn khơng có lý do chính đáng,
khơng chuẩn bị bài, làm bài tập, kiểm tra, thi, nộp bài quá hạn, vi phạm quy chế thi,
làm bài, trích dẫn khơng trung thực…) tuỳ theo mức độ nặng nhẹ sẽ bị xử lý theo quy
chế (trừ điểm, đình chỉ thi...). Sinh viên thiếu một trong các điểm thành phần sẽ không
được dự thi kết thúc học phần.
- Thời lượng học phải đảm bảo trên 80% tổng số giờ học trên lớp và điểm kiểm tra -
đánh giá thường xuyên; điểm kiểm tra – đánh giá giữa kỳ phải đạt tối thiểu là điểm D
thì mới đủ điều kiện để được thi hết học phần.
<b>9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần </b>
<i><b>9.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên </b></i>
Trọng số điểm: 10%:
- Chuyên cần: Tinh thần, thái độ học tập (đi học đầy đủ, nghiêm túc, chuẩn bị bài tốt, tích
cực chủ động tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu, tích cực thảo luận…)
- Các bài tập: Có 2 bài tập làm tại nhà, được giao vào tuần thứ 6 và tuần thứ 13 trong học
Trọng số điểm: 30%:
- Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ: Làm bài kiểm tra trên lớp (90 phút) hoặc Tiểu luận giao
về nhà làm.
Trọng số điểm: 60%:
- Kiểm tra – đánh giá cuối kỳ: Thi viết (120 phút) hoặc thi vấn đáp, hoặc làm Tiểu luận.
<b>KHOA </b> <b>BỘ MƠN </b> <b>TM. NHĨM GIẢNG VIÊN </b>
<b>BIÊN SOẠN </b>
145
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC </b>
<b>KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<b>***** </b>
<i>Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 </i>
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
<b>NGŨ KINH 1 (THI – THƯ) </b>
(THE FIVE CLASSICS 1 (SHIJING-SHUJING))
<b>1.Thông tin về giảng viên: </b>
* Giảng viên 1:
- Họ và tên: Đinh Thanh Hiếu
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ hai hàng tuần, tại Khoa Văn học (tầng 3 nhà B
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân –
Hà Nội).
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học.
- Điện thoại: 04.8235181 - 0987878557
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Kinh điển Nho gia, Giáo dục khoa cử Nho học.
<i><b>* Giảng viên 2: </b></i>
- Họ và tên: Phạm Ánh Sao
- Chức danh: Giảng viên chính, Thạc sĩ
- Thời gian, địa điểm làm việc: Thứ hai, từ 8h00 đến 11h00, tại Văn phòng Khoa Văn
học, Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQGHN (tầng 3, nhà B, 336 - Nguyễn Trãi, Thanh
- Điện thoại: 0902197827;
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Văn học Trung Quốc, Kinh điển Nho gia Trung Quốc &
Tiếp nhận kinh điển Nho gia Trung Quốc tại Việt Nam, Tiếp nhận văn hóa - văn học
Trung Quốc tại Việt Nam.
<i><b>* Giảng viên 3: </b></i>
- Họ và tên: Lê Văn Cường
146
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ hai hàng tuần, tại Khoa Văn học (tầng 3 nhà B
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân –
Hà Nội).
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học
- Điện thoại: 0989060617
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Kinh điển Nho gia; Giáo dục khoa cử; Chữ Nôm với
Công nghệ thông tin và Nhân văn số thức.
<b>2. Thông tin chung về học phần: </b>
- Tên học phần: <i><b>Ngũ kinh 1 (Thi – Thư) </b></i>
[Tên tiếng Anh: The Five Classics 1 (Shijing-Shujing)]
- Mã học phần: SIN 3044
- Số tín chỉ: 04
- Học phần: - Bắt buộc:
` - Lựa chọn:
- Các học phần tiên quyết: <i>Hán Nôm cơ sở </i>(SIN 1001)
- Các học phần kế tiếp:
- Các yêu cầu đối với học phần: Chấp hành đúng quy chế, thực hiện tốt các yêu cầu của giảng
viên, chuẩn bị đủ học liệu, chuẩn bị bài và làm bài tập đầy đủ. Lớp học có quy mô vừa phải
(không quá 30 sinh viên).
- Số giờ tín chỉ:
+ Lý thuyết: 45
+ Thực hành: 15
+ Tự học: 0
- Địa chỉ Khoa, Bộ môn phụ trách học phần: Tầng 3, nhà B, Trường ĐH KHXH&NV,
ĐHQGHN (336 – Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội).
<b>3. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần: </b>
<i><b>3.1. Mục tiêu chung: </b></i>
147
giải, khai thác văn bản Hán Nôm của Việt Nam, tạo nền tảng để học tiếp các học phần khác
và lên bậc học cao hơn.
<i><b>3.2. Chuẩn đầu ra của học phần: </b></i>
<i>- <b>Kiến thức:</b></i>
+ Biết được một số vấn đề khái quát về <i>Kinh Thi</i>, <i>Kinh Thư</i> trên phương diện văn bản.
+ Hiểu được khái quát về cấu trúc và giá trị của <i>Kinh Thi</i>, <i>Kinh Thư.</i>
+ Biết được các cơng trình nghiên cứu và dịch chú <i>Kinh Thi</i>, <i>Kinh Thư</i> quan trọng của Trung
Quốc và Việt Nam.
+ Minh giải một số thiên quan trọng trong <i>Kinh Thi</i>, <i>Kinh Thư</i> về phương diện ngôn ngữ
(phiên dịch được văn bản, hiểu rõ từ ngữ và cấu trúc ngữ pháp) và nghĩa lý.
<i><b>- Kỹ năng: </b></i>
+ Vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức đã học của học phần vào việc minh giải văn
bản Hán Nôm, đặc biệt là các văn bản có liên quan, chịu ảnh hưởng từ <i>Kinh Thi</i> và <i>Kinh Thư </i>
(cả về ngôn ngữ và nghĩa lý).
+ Bước đầu vận dụng được những kiến thức đã học của học phần vào khai thác di sản Hán
Nơm, nghiên cứu Nho học.
+ Có khả năng tra cứu, tìm kiếm thơng tin liên quan.
<i><b>-Thái độ </b>(phẩm chất đạo đức cá nhân):</i>
+ Nhận thức được tầm quan trọng của các kinh điển Nho gia đối với việc học tập và nghiên
cứu Hán Nôm.
+ Có thái độ nghiêm túc, khoa học, trung thực trong việc dịch thuật và nghiên cứu Hán Nôm.
<b>4. Tóm tắt nội dung học phần: </b>
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức khái quát và tuyển giảng văn bản
<i>Kinh Thi</i> và <i>Kinh Thư</i>, hai bộ sách trong <i>Ngũ kinh</i> của Nho gia.
- Về <i>Kinh Thi</i>: giới thiệu cho sinh viên những vấn đề khái quát và cơ bản nhất về <i>Kinh Thi</i>
như: <i>Thi </i>và <i>Kinh Thi</i>; Khổng Tử và <i>Thi</i>; giới thiệu các văn bản chú giải <i>Kinh Thi</i> theo dòng
mạch Kinh học chính thống từ đời Hán đến đời Thanh và việc lựa chọn văn bản <i>Thi tập </i>
<i>truyện </i>(Chu Hy) đời Tống làm cơ sở để giảng dạy và học tập; thể chế <i>Phong, Nhã, Tụng</i>; nội
dung Kinh nghĩa; nghệ thuật <i>phú, tỉ, hứng</i> của <i>Kinh Thi v.v</i>… Trên cơ sở đó, sẽ tuyển giảng
những thiên (bài) tiêu biểu ở cả ba phần: <i>Phong, Nhã, Tụng</i>.
148
cứu và dịch chú <i>Kinh Thư</i> …); trích giảng một số thiên tiêu biểu, quan trọng của <i>Kinh Thư</i>,
lấy văn bản <i>Thư tập truyện</i> của Sái Trừng làm cơ sở.
<b>5. Nội dung chi tiết học phần: </b>
<b>Phần thứ I. KINH THI: </b>
<b>1. Khái quát về Kinh Thi: </b>
<b>1.1. Thi, Thi tam bách, Thi Kinh: </b>
<b>1.2. Một số đặc điểm về thể chế: </b>
+ Khái niệm “lục nghĩa”
+ Khái niệm “tứ thủy”
+ Khái niệm “chính biến”
+ Đại – tiểu tự và vấn đề “tôn tự”, “phế tự”
<b>1.3. Khái quát về Thi Kinh học: </b>
+Thi Kinh học đời Hán - Đường
+Thi Kinh học đời Tống
+Thi Kinh học đời Nguyên - Minh - Thanh
<b>1.4. Các văn bản chính thống chú giải Kinh Thi và việc lựa chọn văn bản cơ sở dùng cho </b>
<i><b>học phần: </b></i>
<i><b>- Các văn bản chính thống chú giải Kinh Thi: </b></i>
+ Đời Hán: <i>Mao thi cố huấn truyện </i>(Mao truyện) của Mao Hanh – Mao Trành; <i>Mao thi cố </i>
<i>huấn truyện tiên </i>(Trịnh tiên) của Trịnh Huyền.
+ Đời Đường: <i>Mao thi chính nghĩa </i>(nhóm Khổng Dĩnh Đạt vâng sắc biên soạn).
+ Đời Tống: <i>Thi tập truyện </i>của Chu Hy.
+ Đời Thanh: <i>Khâm định Thi Kinh truyện thuyết vựng toản </i>(do nhóm Vương Hồng Tự vâng
sắc biên soạn cuối thời Khang Hy, khắc in 1727; <i>Khâm định Thi nghĩa chiết trung </i>(vua Càn
Long ban sắc biên soạn vào năm 1755).
<i><b>- Lựa chọn văn bản cơ sở dùng cho học phần: </b></i>
+ Lý do lựa chọn văn bản <i>Thi tập truyện </i>của Chu Hy:
+ Giới thuyết về <i>Thi tập truyện </i>của Chu Hy đời Tống:
<b>2. Văn bản Thi Kinh: trích tuyển </b>
<i><b>2.1. Thi tập truyện tự: </b></i>
-Giới thiệu tác giả:
-Giới thiệu tác phẩm: đặc điểm về thể loại của bài tựa, quan niệm thi học của tác giả, một số
149
<b>2.2. Thiên Quan thư</b><i> </i>(Thơ Quốc Phong – Chu Nam):
<i><b>Đề dẫn: Đối với các thiên được trích tuyển dưới đây, sẽ nhất loạt thực hiện một số thao tác </b></i>
sau:
-Giới thiệu về tác phẩm: thứ tự trong <i>Kinh Thi</i>, bố cục, nội dung Thi nghĩa.
-Dựa vào văn bản, cả <i>Thi tập truyện</i> lẫn <i>Thi Kinh chính nghĩa </i>để xác định các bộ phận sau:
Thi tự, Kinh văn, “truyện”, “tiên” (đối với <i>Mao truyện</i>, <i>Trịnh tiên</i>), “tập truyện” (đối với <i>Thi </i>
<i>tập truyện</i>).
-Tìm hiểu chú giải trong <i>Thi tập truyện</i>, tham khảo – đối sánh với chú giải của trong <i>Mao </i>
<i>truyện</i>, <i>Trịnh tiên</i> để xác định cách đọc (nhất là các chữ nằm ở vị trí gieo vần), chú giải từ
ngữ, nhân danh – địa danh, sự kiện lịch sử, điển chương chế độ, thủ pháp nghệ thuật và cuối
cùng là xác định Kinh nghĩa của bài thơ, từ đó hình thành phần dịch nghĩa cho <i>tập truyện </i>và
<i>Kinh văn</i>.
-Bài tập: áp dụng bài học để đọc và dịch văn bản Hán Nôm Việt Nam.
<b>2.3. Thiên Cát đàm</b>(Thơ Quốc Phong – Chu Nam):
<b>2.4. Thiên Quyển nhĩ</b>(Thơ Quốc Phong – Chu Nam):
<b>2.5. Thiên Hán quảng</b>(Thơ Quốc Phong – Chu Nam):
<b>2.6. Thiên Lân chi chỉ</b>(Thơ Quốc Phong – Chu Nam):
<b>2.7. Thiên Thước sào</b>(Thơ Quốc Phong – Thiệu Nam):
<b>2.8. Thiên Tiểu tinh</b>(Thơ Quốc Phong – Thiệu Nam):
<b>2.9. Thiên Khải phong</b>(Thơ Quốc Phong – Bội phong):
<b>2.10. Thiên Kỳ úc</b>(Thơ Quốc Phong – Vệ Phong)
<b>2.12. Thiên Thất nguyệt</b>(Thơ Quốc Phong – Mân Phong - Trích)
<b>2.13. Thiên Lợc minh</b>(Thơ Tiểu Nhã)
<b>2.14. Thiên Hoàng hoàng giả hoa</b>(Thơ Tiểu Nhã)
<b>2.15. Thiên Thường đệ</b>(Thơ Tiểu Nhã)
<b>2.16. Thiên Tiểu biền</b>(Thơ Tiểu Nhã - Trích)
<b>2.17. Thiên Văn Vương</b>(Thơ Đại Nhã)
<b>2.18. Thiên Sinh dân</b>(Thơ Đại Nhã - Trích)
<b>2.19. Thiên Thanh miếu</b>(Thơ Tụng – Chu Tụng)
<b>Phần II. KINH THƯ: </b>
<b>1. </b> <b>Khái quát về Kinh Thư: </b>
<i><b>1.1. Tên gọi Kinh Thư. </b></i>
150
- <i>Thượng Thư </i>
- <i>Thư kinh </i>
<i><b>1.2. Tác giả của Kinh Thư </b></i>
<i><b>1.3. Tình hình văn bản Kinh Thư </b></i>
- Văn bản <i>Kinh Thư</i> trước đời Tần
- <i>Kim văn Thượng Thư </i>
- <i>Cổ văn Thượng Thư </i>
- <i>Khổng truyện Cổ văn Thượng Thư </i>
- Một số văn bản <i>Thượng Thư</i> khác
<i><b>1.4. Vấn đề biện nguỵ văn bản Kinh Thư </b></i>
<i><b>1.5. Nội dung cơ bản và giá trị của các thiên trong Kinh Thư </b></i>
<i><b>1.6. Khái lược về tình hình nghiên cứu và dịch chú Kinh Thư </b></i>
<b>2. Văn bản Thư Kinh: trích tuyển </b>
<b>2.1. Nghiêu điển </b>
- Giới thiệu
- Trích giảng
- Bài tập
<b>2.2. Thuấn điển </b>
- Giới thiệu
- Trích giảng
- Bài tập
<b>2.3. Đại Vũ mô </b>
- Giới thiệu
- Trích giảng
- Bài tập
151
- Giới thiệu
- Trích giảng
- Bài tập
<b>2.7. Ngũ tử chi ca </b>
<b>2.10. Hồng phạm </b>
- Giới thiệu
- Trích giảng
- Bài tập
<b>6. Học liệu: </b>
<i><b>6.1. Học liệu bắt buộc: </b></i>
2. Phạm Ánh Sao biên soạn: <i>Bài giảng Kinh Thi, </i>nghiệm thu năm 2009<i>.</i> Lưu trữ tại
Phòng Tư liệu Khoa Văn học.
3. 〔宋〕朱 熹集註 : 《詩集傳》 , 中 華書局 , 1958 年 7 月第 1 版 , 1958 年 7
月上海第 1 次印刷。Chu Hy (đời Tống) tập chú: <i>Thi tập truyện</i>, Trung Hoa Thư
Cục, xuất bản và in lần đầu: tháng 7 năm 1958 tại Thượng Hải.
4. Tạ Quang Phát dịch: <i>Kinh Thi</i>, 3 tập, Nxb Văn học, Tập I xuất bản năm 1991, Tập II
và Tập III xuất bản năm 1992. [Dịch theo bản : <i>Thi kinh tập truyện</i>《詩 經集傳》
5. Đinh Thanh Hiếu – <i>Bài giảng Kinh Thư</i> – nghiệm thu năm 2006. Tài liệu đánh máy,
lưu trữ tại Phòng Tư liệu Khoa Văn học.
152
7. Trần Lê Sáng, Phạm Kỳ Nam (dịch) – <i>Kinh Thư</i>, Nxb Văn hố Thơng tin, Hà Nội,
2004.
<i><b>7.2.</b></i> <i><b>Học liệu tham khảo: </b></i>
8. Phạm Ánh Sao: <i>Kinh Thi – một vài suy nghĩ về cách tiếp cận</i>, in trong cuốn <i>Những </i>
<i>vấn đề về Hán Nôm học</i>, tập I: Các báo cáo khoa học Hội thảo 25 năm ngành Hán
Nôm, Nxb ĐHQG Hà Nội, 2002, tr.286-294.
9. Nguyễn Tuấn Cường: <i>Tư liệu Kinh Thi chữ Nôm – Lược quan về trữ lượng, đặc điểm, </i>
<i>giá trị</i>, bài viết tham gia <i>Hội nghị Quốc tế về chữ Nôm lần thứ 2, do </i>Viện Nghiên cứu
Hán Nôm (Việt Nam) và Hội Bảo tồn Di sản chữ Nôm (Mỹ) đồng tổ chức, diễn ra tại
Huế, 5/2006, hiện đăng tại website:
http://nomfoundation .org/Conf2006/abstracts.html.
10. 汉〕郑玄笺 ,〔唐〕孔穎 达疏 : 《十 三经注疏 ·毛诗正 義》 (上、中、下),
李学勤主编 , 北京大学出版社 , 1999 年 12 月第一版 , 1999 年 12月第一
次 印 刷。Trịnh Huyền (đời Hán) làm <i>tiên</i>, Khổng Dĩnh Đạt (đời Đường) làm <i>sớ</i>:
<i>Thập tam kinh chú sớ - Mao thi chính nghĩa </i>(quyển thượng, trung, hạ), Lý Học Cần
第 1 次 印刷。 Bàng Phác chủ biên: <i>Trung Quốc Nho học </i>(cộng 4 quyển), xuất bản
và in lần đầu: tháng 1 năm 1997.
12. 王力著 :《诗经韵读》 , 上海古籍出版社 , 1980年出版。 Vương Lực: <i>Thi </i>
<i>kinh vận độc</i>, Thượng Hải Cổ tịch Xuất bản xã xuất bản năm 1980.
13. 向熹撰 : 《诗经 语言研究》, 四川 人民出 版社 , 1987 年出 版。 Hướng
Hy: <i>Thi Kinh ngữ ngôn nghiên cứu</i>, Tứ Xuyên Nhân dân Xuất bản xã, xuất bản năm
1987.
14. 夏传才 著 :《〈诗经〉研究史 概要》, 中州 书画社 , 1982 年 9 月第 1 版 ,
1982 年 9 月 第 1 次 印 刷。 Hạ Truyền Tài: <i><b>Thi kinh </b>nghiên cứu sử khái yếu</i>,
Trung Châu Thư Họa xã, xuất bản và in lần đầu: tháng 9 năm 1982.
<b>7. Lịch trình tổ chức dạy học: </b>
<b>Tuần </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Tài liệu chính cần đọc </b> <b>Ghi </b>
<b>chú </b>
<b>Phần I: KINH THI </b>
<b>Tuần 1: </b> <b>1. Khái quát về Kinh Thi </b>
1.1. <i>Thi, Thi tam bách, Thi Kinh</i>:
1.2. <i>Một số đặc điểm về thể chế</i>:
1.3. <i>Khái quát về Thi Kinh học: </i>
1.4. <i>Các văn bản chính thống chú giải </i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 1, (phần có liên
quan đến nội dung bài học)
- Đọc <i>học liệu tham khảo </i>số
7, 8, 9, 10 (<i>Trung Quốc Nho học </i>– Quyển
153
<i>Kinh Thi và việc lựa chọn văn bản cơ </i>
<i>sở dùng cho học phần:</i>
<b>Tuần 2 </b> <b>2. Văn bản </b><i><b>Thi Kinh</b></i><b>: trích tuyển </b>
2.1. <i>Thi tập truyện tự</i>: trích đọc
2.2. Thiên <i>Quan thư </i> (Thơ Quốc
Phong – Chu Nam):
2.3. Thiên <i>Cát đàm </i>(Thơ Quốc Phong
– Chu Nam):
2.4. Thiên <i>Quyển nhĩ </i> (Thơ Quốc
Phong – Chu Nam):
- Đọc <i>học liệu bắt buộc </i>số 1, 2, 3 (phần có
liên quan đến nội dung bài học)
- Đọc <i>học liệu tham khảo </i>số 9, 11, 12
<b>Tuần 3 </b> 2.5. Thiên <i>Hán quảng </i> (Thơ Quốc
Phong – Chu Nam):
2.6. Thiên <i>Lân chi chỉ </i>(Thơ Quốc
Phong – Chu Nam):
2.7. Thiên <i>Thước sào </i> (Thơ Quốc
Phong – Thiệu Nam):
2.8. Thiên <i>Tiểu tinh </i>(Thơ Quốc Phong
– Thiệu Nam):
- <b>Bài tập: Dịch nghĩa một trích đoạn </b>
trong <i>Thi đại tự</i> (qua bản <i>Mao thi </i>
<i>chính nghĩa</i>).
- Đọc <i>học liệu bắt buộc </i>số 1, 2, 3 (phần có
liên quan đến nội dung bài học)
- Đọc <i>học liệu tham khảo </i>số 9, 11, 12
(phần có liên quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần 4 </b> 2.9. Thiên <i>Khải phong </i> (Thơ Quốc
Phong – Bội phong):
2.10. Thiên <i>Kỳ úc </i>(Thơ Quốc Phong –
Vệ Phong)
2.11. Thiên <i>Phạt đàn </i> (Thơ Quốc
Phong – Ngụy Phong)
- Bào tập: Dịch nghĩa chương 1 thiên
<i>Quan thư </i> và chương 1 thiên <i>Hán </i>
<i>quảng</i> theo chú giải của Chu Hy trong
<i>Thi tập truyện</i>.
- Đọc <i>học liệu bắt buộc </i>số 1, 2, 3 (phần có
liên quan đến nội dung bài học)
- Đọc <i>học liệu tham khảo </i>số 9, 11, 12
(phần có liên quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần 5 </b> 2.12. Thiên <i>Thất nguyệt </i>(Thơ Quốc
Phong – Mân Phong - Trích)
2.13. Thiên <i>Lộc minh </i>(Tiểu Nhã)
- <b>Bài tập: Phiên Nơm và chú thích </b>
một đoạn văn bản <i>Thất nguyệt diễn ca </i>
(chữ Nôm).
- Đọc <i>học liệu bắt buộc </i>số 1, 2, 3 (phần có
liên quan đến nội dung bài học)
- Đọc <i>học liệu tham khảo </i>số 8, 9, 11, 12
(phần có liên quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần 6 </b> 2.14. Thiên <i>Hoàng hoàng giả hoa </i>
(Thơ Tiểu Nhã)
2.15. Thiên <i>Thường đệ </i> (Thơ Tiểu
Nhã)
2.16. Thiên <i>Tiểu biền </i>(Thơ Tiểu Nhã -
Trích)
- Thảo luận: Vấn đề phế tự trong <i>Thi </i>
<i>tập truyện.</i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc </i>số 1, 2, 3, 10, 13
(phần có liên quan đến nội dung bài học)
- Đọc <i>học liệu tham khảo </i>số 8, 9,10, 11, 12
(phần có liên quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần 7 </b> 2.17. Thiên <i>Văn Vương </i> (Thơ Đại
Nhã)
2.18. Thiên <i>Sinh dân </i>(Thơ Đại Nhã -
Trích)
2.19. Thiên <i>Thanh miếu </i>(Thơ Tụng –
Chu Tụng)
<b>Bài tập: Kiểm tra lấy điểm giữa kỳ. </b>
154
<b>Phần II: KINH THƯ </b>
<b>Tuần 8 </b> <b>1. Khái quát về Kinh Thư: </b>
<i><b>1.1. Tên gọi Kinh Thư. </b></i>
<i><b>1.2. Tác giả của Kinh Thư </b></i>
<i><b>1.3. Tình hình văn bản Kinh Thư </b></i>
<i><b>1.4. Vấn đề biện nguỵ văn bản Kinh </b></i>
<i><b>Thư </b></i>
<i><b>1.5. Nội dung cơ bản và giá trị của </b></i>
<i><b>các thiên trong Kinh Thư </b></i>
<i><b>1.6. Khái lược về tình hình nghiên </b></i>
<i><b>cứu và dịch chú Kinh Thư </b></i>
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 4, 5, 6 (phần có
liên quan đến nội dung bài học).
- Đọc <i>học liệu tham khảo</i> số 20, 21 (phần
<b>Tuần 9 </b> <b>2. Văn bản </b><i><b>Thư Kinh</b></i><b>: trích tuyển </b>
- Minh giải thiên <i>Nghiêu điển</i> về
phương diện ngôn ngữ và nghĩa lý.
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> 4, 5, 6 (phần có
liên quan đến nội dung bài học).
- Đọc <i>học liệu tham khảo</i> 15, 16, 17, 20,
21 (phần có liên quan đến nội dung bài
học).
<b>Tuần 10 </b> <b>2. Văn bản </b><i><b>Thư Kinh</b></i><b>: trích tuyển </b>
- Minh giải thiên <i>Thuấn điển</i> về
phương diện ngôn ngữ và nghĩa lý.
-Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 4, 5, 6 (phần có
liên quan đến nội dung bài học).
-Đọc <i>học liệu tham khảo</i> số 15, 16, 17, 20
(phần có liên quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần 11 </b> <b>2. Văn bản </b><i><b>Thư Kinh</b></i><b>: trích tuyển </b>
- Kiểm tra
- Minh giải thiên <i>Đại Vũ mô </i> về
phương diện ngôn ngữ và nghĩa lý.
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 4, 5, 6 (phần có
- Đọc <i>học liệu tham khảo</i> số 15, 16, 17, 20
(phần có liên quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần 12 </b> <b>2. Văn bản </b><i><b>Thư Kinh</b></i><b>: trích tuyển </b>
- Minh giải thiên <i>Cao Dao mơ</i>, <i>Ích </i>
<i>Tắc, Cam thệ, Ngũ tử chi ca</i> về
phương diện ngôn ngữ và nghĩa lý.
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 4, 5, 6 (phần có
liên quan đến nội dung bài học).
- Đọc <i>học liệu tham khảo</i> số 15, 16, 17, 20
(phần có liên quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần 13 </b> <b>2. Văn bản </b><i><b>Thư Kinh</b></i><b>: trích tuyển </b>
- Minh giải thiên <i>Thang cáo, Y huấn</i>
về phương diện ngôn ngữ và nghĩa lý.
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 4, 5, 6 (phần có
liên quan đến nội dung bài học).
- Đọc <i>học liệu tham khảo</i> số 15, 16, 17, 20
(phần có liên quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần 14 </b> <b>2. Văn bản </b><i><b>Thư Kinh</b></i><b>: trích tuyển </b>
- Minh giải thiên <i>Hồng phạm</i> về
phương diện ngôn ngữ và nghĩa lý.
- Đọc <i>học liệu bắt buộc</i> số 4, 5, 6 (phần có
liên quan đến nội dung bài học).
- Đọc <i>học liệu tham khảo</i> số 15, 16, 17, 20
(phần có liên quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần 15 </b> - Tổng ôn
- Hướng dẫn phiên dịch văn bản với
<i>Thi, Thư</i> là văn liệu
Tổng hợp các tài liệu hữu quan.
<b>8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên </b>
- Tham gia đầy đủ và nghiêm túc số giờ học trên lớp theo quy định.
155
- Điểm kiểm tra - đánh giá thường xuyên sẽ được tính trên cơ sở mức độ chuyên cần của sinh
viên trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập theo yêu cầu và kết quả của các bài tập, kiểm
tra thường xuyên.
- Sinh viên vi phạm quy định (nghỉ học hoặc đi học muộn khơng có lý do chính đáng, khơng
chuẩn bị bài, làm bài tập, kiểm tra, thi, nộp bài quá hạn, vi phạm quy chế thi, làm bài, trích
dẫn khơng trung thực…) tuỳ theo mức độ nặng nhẹ sẽ bị xử lý theo quy chế (trừ điểm, đình
chỉ thi...). Sinh viên thiếu một trong các điểm thành phần sẽ không được dự thi kết thúc học
phần.
- Thời lượng học phải đảm bảo trên 80% tổng số giờ học trên lớp và điểm kiểm tra - đánh giá
<b>9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần </b>
<i><b>9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: </b></i>
Trọng số điểm: 10%
- Chuyên cần: Tinh thần, thái độ học tập (đi học đầy đủ, nghiêm túc, chuẩn bị bài tốt,
tích cực chủ động tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu, tích cực thảo luận.
- Các bài tập: Theo yêu cầu của giảng viên.
<i><b>9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kì và cuối kỳ: </b></i>
Trọng số điểm: 30%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: Làm bài kiểm tra trên lớp (90 phút) hoặc Tiểu luận giao
về nhà làm; Có hai bài kiểm tra giữa kỳ, một bài cho phần <i>Kinh Thi</i>, một bài cho phần
<i>Kinh Thư</i>. Kết quả điểm kiểm tra giữa kỳ của học phần là trung bình chung điểm của
hai bài kiểm tra nói trên.
Trọng số điểm: 60%
- Kiểm tra – đánh giá cuối kỳ: Thi viết (120 phút) hoặc thi vấn đáp, hoặc làm Tiểu luận.
<b>KHOA </b> <b>BỘ MÔN </b> <b>TM. NHÓM GIẢNG VIÊN </b>
<b>BIÊN SOẠN </b>
156
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC </b>
<b>KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<b>***** </b>
<i>Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 </i>
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
<b>NGŨ KINH 2 (LỄ - DỊCH) </b>
(THE FIVE CLASSICS 2 (LIJING-YIJING))
<b>1. Thông tin về giảng viên </b>
* Giảng viên 1
- Họ và tên: Đinh Thanh Hiếu
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ 2 hàng tuần tại Khoa Văn học, tầng 3, nhà B.
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học, tầng 3, nhà B, Trường ĐHKHXH&NV, 336 Nguyễn
Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Điện thoại: 0987878557
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Kinh điển Nho gia, Giáo dục khoa cử Nho học
* Giảng viên 2
- Họ và tên: Bùi Bá Quân
- Chức danh, học vị: Nghiên cứu viên, Thạc sĩ
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ 2 hàng tuần, tại Trung tâm Nghiên cứu Trung
Quốc (phòng 508 nhà C, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – 336
Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội).
- Địa chỉ liên hệ: Trung tâm Nghiên cứu Trung Quốc
- Điện thoại: 0982125201
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: <i>Kinh Dịch</i> và ứng dụng Dịch lí trong thuật số; tiếp nhận
Dịch học tại Việt Nam.
<b>2. Thông tin chung về học phần </b>
- Tên học phần: Ngũ kinh 2 (Lễ - Dịch)
- (Tên tiếng Anh: The Five Classics 2 (Lijing-Yijing))
- Mã học phần: SIN 3045
157
- Học phần: Bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: <i>Hán Nôm cơ sở (SIN 1001) </i>
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Lý thuyết: 45
+ Thực hành: 15
+ Tự học: 0
- Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách học phần: Khoa Văn học
<b>3. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần </b>
<i><b>3.1. Mục tiêu chung </b></i>
Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên biết được những vấn đề cơ bản về mặt văn
bản của hai bộ <i>Kinh Lễ</i> và <i>Kinh Dịch</i>, minh giải được một số thiên, quẻ quan trọng trong
<i>Kinh Lễ</i> và <i>Kinh Dịch</i> cả về phương diện ngôn ngữ và nghĩa lý, tăng cường về vốn từ ngữ và
ngữ pháp Hán văn cổ, biết được đặc điểm ngôn ngữ trong các thư tịch và <i>Lễ</i>, về <i>Dịch</i>, bổ
sung tri thức về điển chương chế độ, văn hoá cổ, văn học, triết học…để có thể vận dụng được
vào minh giải, khai thác văn bản Hán Nôm, tạo nền tảng để học tiếp các học phần khác và
lên bậc học cao hơn.
<i><b>3.2. Chuẩn đầu ra của học phần </b></i>
<i><b>- Kiến thức </b></i>
- Biết được những nội dung cơ bản về Lễ như: khởi nguyên của lễ, diễn tiến của lễ, các khái
niệm <i>bản, văn, danh, khí</i>…trong lễ, các loại lễ cơ bản: <i>cát, hung, quân , tân, gia… </i>
- Hiểu được khái quát về <i>Tam Lễ</i> - ba bộ lễ thư: <i>Chu lễ, Nghi lễ, Lễ ký</i>, bao gồm: Vấn đề văn
bản, nội dung cơ bản, các tác phẩm nghiên cứu, chú sớ quan trọng….
- Minh giải một số thiên tiêu biểu trong <i>Kinh Lễ</i> về phương diện ngôn ngữ (phiên dịch được
- Biết được một số khái niệm và đồ thức quan trọng trong nghiên cứu Dịch học như: Thái cực,
Âm Dương, Lưỡng nghi, Tứ tượng, Ngũ hành, Bát quái, Lục thập tứ quái, nội quái, ngoại
quái, quái hào… cùng sự cấu tạo và quy luật vận hành, biến hóa của chúng.
- Minh giải một số quẻ quan trọng trong <i>Kinh Dịch</i> về phương diện ngôn ngữ (phiên dịch
được văn bản, hiểu rõ từ ngữ và cấu trúc ngữ pháp) và nghĩa lý.
158
- Vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức đã học của học phần vào việc minh giải văn
bản Hán Nơm, đặc biệt là các văn bản có liên quan, chịu ảnh hưởng từ <i>Kinh Lễ</i> và <i>Kinh Dịch</i>
(cả về ngôn ngữ và nghĩa lý).
- Bước đầu vận dụng được những kiến thức đã học của học phần vào khai thác di sản Hán
Nôm, nghiên cứu Nho học.
- Có khả năng tra cứu, tìm kiếm thơng tin liên quan.
<i><b>- Thái độ (phẩm chất đạo đức cá nhân) </b></i>
- Nhận thức được tầm quan trọng của các kinh điển Nho gia đối với việc học tập và nghiên
cứu Hán Nơm.
- Có thái độ nghiêm túc, khoa học, trung thực trong việc dịch thuật và nghiên cứu Hán Nơm.
<b>4. Tóm tắt nội dung học phần </b>
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức khái quát và tuyển giảng văn bản
<i>Kinh Lễ</i> và <i>Kinh Dịch</i>, hai bộ sách trong <i>Ngũ kinh</i> của Nho gia.
Về <i>Kinh Lễ</i>, cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về <i>Kinh Lễ</i>: giới thiệu
<b>khái quát về </b><i>Tam Lễ: Chu lễ, Nghi lễ, Lễ ký</i> về các vấn đề văn bản, nội dung chính, đi sâu
vào tác phẩm <i>Lễ ký</i>: quá trình hình thành, nội dung cơ bản, các tác phẩm nghiên cứu, dịch
chú quan trọng…; những vấn đề căn bản của Lễ - <i>bản, văn, danh, khí, lễ trị, ngũ lễ</i>…; trích
<b>giảng một số thiên của </b><i>Lễ ký</i> xoay quanh những chủ đề như tông pháp chế, quan, hôn, tang,
tế…cùng một số thiên quan trọng có tầm ảnh hưởng lớn, lấy văn bản <i>Lễ ký tập thuyết </i>của
Trần Hạo làm cơ sở.
Về <i>Kinh Dịch</i>, cung cấp cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về <i>Kinh Dịch</i>: khái
quát về <i>Kinh Dịch</i>: nguồn gốc, quá trình hình thành, <i>Dịch kinh</i> (quái, hào), <i>Dịch truyện</i>
(thoán, tượng, văn ngôn, hệ từ, thuyết quái, tự quái, tạp quái), bốc phệ và triết lý, các tác
phẩm Dịch học quan trọng, Dịch học và văn hố…; trích giảng một số quẻ trong <i>Kinh Dịch.</i>
<b>5. Nội dung chi tiết học phần </b>
<b>I. KINH LỄ: </b>
<i><b>1.1.Khái quát về Kinh Lễ </b></i>
<i><b>1.1.1. Khái lược về Lễ </b></i>
+ Khởi nguyên của lễ
+ Diễn tiến của lễ
<i><b>1.1.2. Một số khái niệm cơ bản </b></i>
+ Bản
159
+ Khí
<i><b>1.1.3. Các loại lễ </b></i>
+ Cát lễ
+ Hung lễ
+ Quân lễ
+ Tân lễ
+ Gia lễ
<i><b>1.1.4. Tam Lễ </b></i>
1.1.4.1. <i>Chu lễ </i>
+ Vấn đề văn bản
+ Nội dung cơ bản
+ Các cơng trình nghiên cứu và chú sớ quan trọng
1.1.4.2. <i>Nghi lễ </i>
+ Vấn đề văn bản
+ Nội dung cơ bản
+ Các cơng trình nghiên cứu, chú sớ quan trọng
1.1.4.3. <i>Lễ ký </i>
+ Quá trình hình thành và vấn đề văn bản
+ Nội dung cơ bản và giá trị
+ Các cơng trình nghiên cứu và dịch chú quan trọng
<i><b>1.2. Tuyển giảng văn bản Kinh Lễ </b></i>
1.2.1. Một số văn bản <i>Kinh Lễ</i> về chế độ tông pháp
1.2.2. Một số văn bản <i>Kinh Lễ</i> về Quan lễ
1.2.3. Một số văn bản <i>Kinh Lễ</i> về Hôn lễ
1.2.4. Một số văn bản <i>Kinh Lễ</i> về Tang lễ
1.2.6. Tuyển đọc một số thiên quan trọng: <i>Khúc lễ, Lễ vận, Học ký, Nhạc ký, Nho hạnh… </i>
<b>II. KINH DỊCH: </b>
<i><b>2.1. Khái quát về Chu Dịch </b></i>
2.1.1. Khái lược về thuyết Tam Dịch và ý nghĩa của từ “Chu Dịch”
+ Thuyết Tam Dịch: <i>Liên Sơn</i>, <i>Quy Tàng</i> và <i>Chu Dịch</i>.
+ Ý nghĩa của từ “Chu Dịch”.
160
+ Tác giả, niên đại hình <i>Dịch truyện</i>:
2.1.3. Quá trình truyền bản và các học phái Dịch học Trung Quốc
+ Quá trình truyền bản <i>Chu Dịch</i>:
+ Dịch học đời Hán:
+ Dịch học đời Ngụy Tấn Đường:
+ Dịch học đời Tống Minh:
+ Dịch học đời Thanh:
+ Dịch học cận hiện đại:
2.1.4. Kết cấu, nội dung <i>Dịch kinh</i> và <i>Dịch truyện</i>
+ Kết cấu, nội dung <i>Dịch kinh</i>:
+ Kết cấu, nội dung <i>Dịch truyện</i>:
2.1.5. Ứng dụng của <i>Chu Dịch</i>
+ Ứng dụng trong một số lĩnh vực khác:
<i><b>2.2. Các khái niệm quan trọng trong nghiên cứu Kinh Dịch và Dịch đồ học </b></i>
2.2.1. Thái cực
2.2.2. Âm Dương, Lưỡng nghi, Tứ tượng
2.2.3. Ngũ hành
2.2.4. Bát quái
2.2.5. Lục thập tứ quái và Dịch kinh thứ tự ca
2.2.6. Quái vị, Quái đức, Quái khí, Quái hào và quy tắc cát hung
2.2.7. Tượng, Số và Lý
2.2.8. Hà đồ, Lạc thư và quan hệ của chúng
2.2.9. Tiên thiên bát quái đồ, Hậu thiên bát quái đồ và quan hệ của chúng
<i><b>2.3.Tuyển giảng văn bản Kinh Dịch </b></i>
2.3.1. Đệ nhất quái Bát Thuần Càn
2.3.2. Đệ nhị quái Bát Thuần Khôn
2.3.3. Đệ tam thập nhất quái Trạch Sơn Hàm
2.3.4. Đệ tam thập nhị quái Lôi Phong Hằng
2.3.5. Đệ tam thập thất quái Phong Hỏa Gia nhân
161
<b>6. Học liệu </b>
<i><b>6.1. Học liệu bắt buộc </b></i>
[1] Đinh Thanh Hiếu – <i>Bài giảng Kinh Lễ </i>- Tài liệu đánh máy.
[2] Trần Lê Sáng (chủ biên) - <i>Ngữ văn Hán Nôm - Tập 2 – Ngũ kinh</i>, Nxb Khoa học Xã hội,
Hà Nội, 2002 (phần <i>Kinh Lễ</i>).
[3] Trần Hạo - <i>Lễ ký tập thuyết</i> – (trong <i>Tứ thư Ngũ kinh - Tống Nguyên nhân chú</i>, Quyển
Trung, Trung Quốc thư điếm, Bắc Kinh 1996).
[4] Nguyễn Văn Thịnh: <i>Bài giảng Kinh Dịch</i>, Tài liệu biên soạn để giảng dạy môn <i>Kinh Dịch </i>
của Bộ môn Hán Nôm.
[5] Ngô Tất Tố dịch và chú giải: <i>Kinh Dịch </i>(trọn bộ) (Hà Nội: Nhà xuất bản Văn học, 2004).
[6] 梁書弦著:《程氏易传導讀》,收入林忠軍主编:《歷代易學名著整理與研究叢書》
(濟南:齊魯書社,2003)。
[7] 蕭漢明著:《周易本义導讀》,收入林忠軍主编:《歷代易學名著整理與研究叢書》
(濟南:齊魯書社,2003)。
[8] 黄壽祺、張善文譯注:《周易譯注》(卷上、下)(上海:上海古籍出版社,
2007)。Tham khảo bản dịch tiếng Việt của Nguyễn Trung Thuần, Vương Mộng Bưu: <i>Chu </i>
<i>Dịch dịch chú</i> (Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, 1999).
[9] 朱伯崑主编:《易學基礎教程》(修订本) (北京:九州出本社,2003)。
<i><b>6.2. Học liệu tham khảo </b></i>
[1] Vương Mộng Âu (chú dịch) - <i>Lễ ký kim chú kim dịch</i>, Đài Loan Thương vụ ấn thư quán,
Đài Bắc, 1995 (Trung văn)
[2] Vương Kỳ Trân - <i>Lễ dữ truyền thống văn hoá</i>, Giang Tây cao hiệu xuất bản xã, Giang
Tây, 1995 (Trung văn)
[3] Đàm Gia Kiện (chủ biên) - <i>Lịch sử văn hố Trung Quốc</i> (Trương Chính, Nguyễn Thạch
Giang, Phan Văn Các dịch), Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1999.
[4] Dương Thiên Vũ (dịch chú) - <i>Lễ ký dịch chú</i>, Thượng Hải cổ tịch xuất bản xã, Thượng
Hải, 1997 (Trung văn)
[5] <i>Lễ ký chính nghĩa</i> - trong <i>Thập tam kinh chú sớ</i>, Trung Hoa thư cục, Bắc Kinh 1996
(Trung văn)
[6] Trần Kỳ Thái, Quách Vĩ Xuyên, Chu Thiếu Xuyên (biên tập) - <i>Nhị thập thế kỷ Trung </i>
<i>Quốc lễ học nghiên cứu luận tập</i>, Học uyển xuất bản xã, Bắc Kinh, 1998 (Trung văn)
[7] Nguyễn Tôn Nhan (dịch) – <i>Kinh Lễ</i>, Nxb Văn học, TPHCM, 1999.
162
<b>7. Hình thức tổ chức dạy học </b>
<b>Tuần </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Tài liệu chính cần đọc </b> <b>Ghi chú </b>
<b>Tuần 1 </b> - Giới thiệu, hướng dẫn phương
- Khái lược về Lễ: khởi nguyên của
lễ, diễn tiến của lễ, các khái niệm
bản, văn, danh, khí…trong lễ, phân
loại lễ: Quan, hôn tang, tế, hương,
xạ triều, sính; Cát, hung, quân tân,
gia…
- Đọc học liệu bắt buộc số 1, 2
(phần có liên quan đến nội dung
bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số 2, 6, 8
(phần có liên quan đến nội dung
bài học).
<b>Tuần 2 </b> Tam Lễ: Chu Lễ, Nghi lễ, Lễ ký:
Vấn đề văn bản, nội dung cơ bản,
các tác phẩm nghiên cứu, chú sớ
quan trọng….
- Đọc học liệu bắt buộc số 1, 2
(phần có liên quan đến nội dung
bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số 4, 6
(phần có liên quan đến nội dung
bài học).
<b>Tuần 3 </b> Khái quát về chế độ tông pháp
Giảng toàn bộ thiên Đại truyện
- Đọc học liệu bắt buộc số 1, 2, 3
(phần có liên quan đến nội dung
bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số 1,2, 3 ,
4 (phần có liên quan đến nội dung
bài học).
<b>Tuần 4 </b> Khái quát về Quan lễ, Hôn lễ. Lưu
biến của Quan lễ, Hôn lễ theo thời
gian
Giảng toàn bộ thiên Quan nghĩa và
thiên Hôn nghĩa.
- Đọc học liệu bắt buộc số 1, 2, 3
(phần có liên quan đến nội dung
bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số 1, 4, 7
(phần có liên quan đến nội dung
bài học).
<b>Tuần 5 </b> Khái quát về Tang lễ. Lưu biến của
tang lễ theo thời gian
Giảng toàn bộ thiên Vấn tang.
Kiểm tra giữa kỳ 90 phút (tại giảng
đường) cho phần Kinh Lễ
- Đọc học liệu bắt buộc số 1, 2, 3
(phần có liên quan đến nội dung
bài học) và các học liệu chuẩn bị
cho kiểm tra theo yêu cầu cụ thể
của giảng viên.
- Đọc học liệu tham khảo số 1, 4, 7
(phần có liên quan đến nội dung
bài học).
Chuẩn bị ôn
tập kiểm tra.
Giảng viên có
thể có những
yêu cầu cụ
thể cho việc
kiểm tra.
<b>Tuần 6 </b> Chế độ Ngũ phục trong Tang lễ
Khái quát về Tế lễ. Một số thuật
ngữ, đặc ngữ trong tế lễ.
Trích giảng thiên Tế nghĩa.
- Đọc học liệu bắt buộc số 1, 2, 3
(phần có liên quan đến nội dung
- Đọc học liệu tham khảo số 1, 4, 7
(phần có liên quan đến nội dung
bài học).
<b>Tuần 7 </b> Giới thiệu và trích giảng một số
thiên quan trọng trong Kinh Lễ:
Khúc lễ, Lễ vận, Học ký, Nhạc ký,
Nho hạnh.
- Đọc học liệu bắt buộc số 1, 2, 3
(phần có liên quan đến nội dung
bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số 1, 4, 7
(phần có liên quan đến nội dung
bài học).
<b>Tuần 8 </b> - Khái lược về thuyết Tam Dịch và ý
nghĩa của từ “Chu Dịch”.
+ Thuyết Tam Dịch: Liên Sơn, Quy
Tàng và Chu Dịch.
+ Ý nghĩa của từ “Chu Dịch”.
- Đọc học liệu bắt buộc số 4, 8, 9
(phần có liên quan đến nội dung
bài học).
163
- Tác giả, niên đại hình thành Dịch
kinh và Dịch truyện
+ Tác giả, niên đại hình thành Dịch
kinh.
+ Tác giả, niên đại hình Dịch truyện.
nội dung bài học).
<b>Tuần 9 </b> - Quá trình truyền bản và các học
phái Dịch học Trung Quốc
+ Quá trình truyền bản Chu Dịch
+ Dịch học đời Hán
+ Dịch học đời Ngụy Tấn Đường
+ Dịch học đời Tống Minh
+ Dịch học đời Thanh
+ Dịch học cận hiện đại
- Kết cấu, nội dung Dịch kinh và
Dịch truyện
+ Kết cấu, nội dung Dịch kinh
+ Kết cấu, nội dung Dịch truyện
- Đọc học liệu bắt buộc số 4, 8, 9
(phần có liên quan đến nội dung
bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số 9, 10,
11, 12, 13, 14 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
<b>Tuần </b>
<b>10 </b>
- Ứng dụng của Chu Dịch
+ Ứng dụng trong thuật số
+ Ứng dụng trong y học
+ Ứng dụng trong kiến trúc
+ Ứng dụng trong một số lĩnh vực
khác
- Các khái niệm quan trọng trong
nghiên cứu Kinh Dịch và Dịch đồ
học
+ Thái cực
+ Âm Dương, Lưỡng nghi, Tứ tượng
+ Ngũ hành
+ Bát quái
+ Lục thập tứ quái và Dịch kinh thứ
tự ca
+ Quái vị, Quái đức, Quái khí, Quái
hào và quy tắc cát hung
+ Tượng, Số và Lý
- Đọc học liệu bắt buộc số 4, 8, 9
(phần có liên quan đến nội dung
bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số 9, 10,
11, 16, 17, 24, 26 (phần có liên
quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần </b>
<b>11 </b>
- Các khái niệm quan trọng trong
nghiên cứu Kinh Dịch và Dịch đồ
học
+ Hà đồ, Lạc thư
+ Tiên thiên bát quái đồ, Hậu thiên
bát quái đồ
- Làm bài kiểm tra tại giảng đường
(90 phút) cho phần Kinh Dịch
+ Đọc học liệu bắt buộc số 4, 5, 6,
7, 8, 9 (phần có liên quan đến nội
dung bài học).
+ Đọc học liệu tham khảo số 9, 10,
11, 18, 19 (phần có liên quan đến
nội dung bài học).
<b>Tuần </b>
<b>12 </b>
- Đệ nhất quái Bát Thuần Càn
+ Kinh văn
+ Thoán truyện
+ Tượng truyện
+ Hào từ
+ Văn ngôn
● Phát triển thêm nội dung bài học:
- Hướng dẫn sinh viên đọc phiên âm
và dịch nghĩa kinh văn và một số
đoạn truyện chú quan trọng.
- Giảng giải nội dung quẻ Càn theo
- Đọc học liệu bắt buộc số 4, 5, 6,
7, 8 (phần có liên quan đến nội
dung bài học).
164
chú giải của Trình Tử và Chu Tử.
<b>Tuần </b>
<b>13 </b>
- Đệ nhị quái Bát Thuần Khơn
+ Kinh văn
+ Thốn truyện
+ Tượng truyện
+ Hào từ
- Đệ tam thập nhất quái Trạch Sơn
Hàm
+ Kinh văn
+ Thoán truyện
+ Tượng truyện
+ Hào từ
- Đệ tam thập nhị quái Lôi Phong
Hằng
+ Kinh văn
+ Thoán truyện
+ Tượng truyện
+ Hào từ
- Đọc học liệu bắt buộc số 4, 5, 6,
7, 8 (phần có liên quan đến nội
dung bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số 14,
15, 20, 21, 22, 23, 25 (phần có liên
quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần </b>
<b>14 </b>
- Đệ tam thập thất quái Phong Hỏa
Gia nhân
+ Kinh văn
+ Thoán truyện
+ Tượng truyện
+ Hào từ
- Đệ thập tam quái Thiên Hỏa Đồng
nhân
+ Kinh văn
+ Thoán truyện
+ Tượng truyện
+ Hào từ
- Ơn tập, hệ thống hóa kiến thức đã
học và thảo luận phần Kinh Dịch
- Đọc học liệu bắt buộc số 4, 5, 6,
7, 8 (phần có liên quan đến nội
dung bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số 14, 15,
20, 21, 22, 23, 25 (phần có liên
quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần </b>
<b>15 </b>
Hệ thống hóa nội dung, trao đổi, giải
đáp thắc mắc Tổng hợp các tài liệu hữu quan.
<b>8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên </b>
- Tham gia đầy đủ và nghiêm túc số giờ học trên lớp theo quy định.
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ (chuẩn bị bài, đọc học liệu theo yêu cầu, chủ động tìm kiếm
tư liệu, chia nhóm, tham gia thảo luận và làm các bài tập, làm bài kiểm tra và thi kết thúc học
phần) theo đúng yêu cầu và hướng dẫn của giảng viên.
- Điểm kiểm tra - đánh giá thường xuyên sẽ được tính trên cơ sở mức độ chuyên cần của sinh
viên trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập theo yêu cầu và kết quả của các bài tập, kiểm
tra thường xuyên.
165
- Thời lượng học phải đảm bảo trên 80% tổng số giờ học trên lớp và điểm kiểm tra - đánh giá
thường xuyên; điểm kiểm tra – đánh giá giữa kỳ phải đạt tối thiểu là điểm D thì mới đủ điều
kiện để được thi kết thúc học phần.
<b>9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần </b>
<i><b>9.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên: 10% tổng điểm </b></i>
- Chuyên cần: Tinh thần, thái độ học tập (đi học đầy đủ, nghiêm túc, chuẩn bị bài tốt, tích cực
chủ động tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu, tích cực thảo luận.
- Các bài tập: Theo yêu cầu của giảng viên.
<i><b>9.2. Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ: </b></i>
- <i>Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ</i>: 30% tổng điểm: Làm bài kiểm tra trên lớp (90 phút) hoặc
Tiểu luận giao về nhà làm. Có hai bài kiểm tra giữa kỳ, một bài cho phần <i>Kinh Lễ</i>, một bài
cho phần <i>Kinh Dịch</i>. Kết quả điểm kiểm tra giữa kỳ của học phần là trung bình chung điểm
của hai bài kiểm tra nói trên.
- <i>Kiểm tra – đánh giá cuối kỳ:</i> 60% tổng điểm: Thi viết (120 phút) hoặc thi vấn đáp, hoặc
làm Tiểu luận.
<b>KHOA </b> <b>BỘ MƠN </b> <b>TM. NHĨM GIẢNG VIÊN </b>
<b>BIÊN SOẠN </b>
166
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC </b>
<b>KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>***** </b>
<i>Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 </i>
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
<b>NGŨ KINH 3 (XUÂN THU – TẢ TRUYỆN) </b>
(THE FIVE CLASSICS 3 (CHUNQIUJING WITH ZUO’S COMMENTS))
<b>1. Thông tin về giảng viên </b>
* Giảng viên 1
- Họ và tên: Phạm Văn Khoái
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên cao cấp (I ), PGS, TS.
- Thời gian, địa điểm làm việc: 8h30' - 14h30' P.412 - Nhà B - 336 Nguyễn Trãi -
Thanh Xuân - Hà Nội
- Địa chỉ liên hệ: 32, 160, Lương Thế Vinh, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại, email: 8.544081 – 090.329.1309
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Nghiên cứu văn tự học (văn tự học chữ Hán, văn tự học chữ Nôm).
+ Nghiên cứu Hán văn, Hán văn Việt Nam.
+ Nghiên cứu Hán ngữ, Ngôn ngữ học, Ngữ văn học
- Họ và tên: Lê Phương Duy
- Chức danh: Giảng viên, Thạc sĩ.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ 2 hàng tuần tại Khoa Văn học, tầng 3, nhà B.
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học, tầng 3, nhà B, Trường ĐHKHXH&NV, 336 Nguyễn
Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Điện thoại: 0912536659 Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Kinh học và tiếp nhận kinh điển Nho gia tại Việt Nam,
Chư tử học, Gia lễ.
<b>2. Thông tin chung về học phần </b>
- Tên học phần: Ngũ kinh 3 (Xuân thu – Tả truyện)
(Tên tiếng Anh: The Five Classics 3 (Chunqiujing with Zuo’s Comments) )
- Mã học phần: SIN 3046
167
- Học phần: - Bắt buộc:
- Tự chọn:
- Các học phần tiên quyết (nếu có): <i>Hán Nơm cơ sở - </i>SIN 1001
- Các học phần kế tiếp (nếu có): Khơng.
- Các u cầu đối với học phần (nếu có): Chấp hành đúng quy chế, thực hiện tốt các
yêu cầu của giảng viên, chuẩn bị đủ học liệu, chuẩn bị bài và làm bài tập đầy đủ.
- Số giờ tín chỉ: Lý thuyết: 30
Thực hành: 0
Tự học: 0
- Địa chỉ Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Hán Nôm, Khoa Văn học.
<b>3. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần </b>
<i><b>3.1. Mục tiêu chung </b></i>
- Người học biết được những tri thức Kinh học cơ bản về <i>Xuân thu </i>và <i>Tam truyện </i>(<i>Tả truyện, </i>
<i>Công Dương truyện, Cốc Lương truyện</i>)
- Biết được một số vấn đề về bút pháp, vi ngôn – đại nghĩa của <i>Xuân Thu</i>.
- Thông qua các độc bản cụ thể được tuyển giảng, người học biết được một lượng chữ Hán,
đặc trưng Hán văn của <i>Xuân thu – Tả truyện</i>, cũng như nội dung và ý nghĩa tư tưởng trong
mối quan hệ với các vấn đề lịch sử, xã hội, văn hóa của thời Xuân Thu.
- Biết được một lượng tri thức liên quan đến văn hoá, lịch sử, điển chương chế độ... của thời
Xuân Thu.
- Có thể chủ động vận dụng những tri thức đã học vào việc giải độc <i>Xuân thu –Tả truyện, </i>
cũng như những vấn đề liên quan xuất hiện trong văn bản Hán Nôm.
<i><b>3.2. Chuẩn đầu ra của học phần </b></i>
<i><b>- Kiến thức </b></i>
+ Biết được những tri thức Kinh học cơ bản về <i>Xuân thu </i>và <i>Tam truyện </i>(<i>Tả truyện, Công </i>
<i>Dương truyện, Cốc Lương truyện</i>)
+ Biết được một số vấn đề về bút pháp, vi ngôn – đại nghĩa của <i>Xuân Thu</i>.
+ Phiên âm, dịch nghĩa được các độc bản được tuyển giảng.
+ Phân tích được nội dung tư tưởng, nghĩa lý cũng như ngôn ngữ, văn phạm của độc bản
được tuyển giảng.
<i><b>- Kỹ năng </b></i>
168
+ Vận dụng linh hoạt những kiến thức đã học vào việc khai thác, xử lý tư liệu Hán Nơm liên
quan.
+ Có khả năng chủ động tra cứu, sưu tầm, cập nhật các nguồn tư liệu, thông tin về <i>Xuân thu – </i>
<i>Tả truyện.</i>
<i><b>- Thái độ (phẩm chất đạo đức cá nhân) </b></i>
+ Có sự nhận thức, phê phán khách quan, đúng mực trên tinh thần tôn trọng lịch sử.
+ Nhận thức được tầm quan trọng của những bài học lịch sử đối với đời sống hiện nay.
+ Có thái độ thận trọng, cầu thị khi làm việc.
+ Có thái độ nghiêm túc, khoa học, trung thực trong việc dịch thuật và nghiên cứu Hán Nơm.
<b>4. Tóm tắt nội dung học phần </b>
Học phần cung cấp cho người học những tri thức Kinh học cơ bản về kinh <i>Xuân Thu</i>
và ba bộ truyện của nó là <i>Tả truyện,Cơng Dương truyện, Cốc Lương</i> <i>truyện</i> (<i>Xuân Thu tam </i>
<i>truyện</i>), cũng như một số bộ truyện chú khác trong lịch sử, từ đó làm sáng rõ quá trình <i>Xuân </i>
<b>5. Nội dung chi tiết học phần </b>
<b>Bài 1. </b> <i><b>Đại cương về Xuân Thu - Tả truyện </b></i>
- Tên gọi và lai lịch của <i>Xuân thu </i>
- Vấn đề Khổng Tử soạn tác <i>Xuân thu </i>
<i>- </i>Kim cổ văn của <i>Xuân thu</i>
- <i>Tam truyện </i>của <i>Xuân thu</i>: <i>Công Dương; Cốc Lương</i>
<b>Bài 2. </b> <i><b>Đại cương về Xuân Thu - Tả truyện (tiếp) </b></i>
- <i> Tam truyện </i>của <i>Xuân thu</i>: <i>Tả truyện</i>
+ Lai lịch của <i>Tả truyện </i>
<i>+ </i>Tác giả của <i>Tả truyện </i>
<i>+ </i>Nội dung <i>Tả truyện </i>
<i>+ </i>Vấn đề văn bản của <i>Tả truyện </i>
+ Một số bản chú giải tiêu biểu
- Thư pháp <i>Xuân thu </i>
169
+ Chính danh tự
+ Định danh phận
+ Ngụ bao biếm
+ Tôn vương nhương di
- Vi ngôn <i>Xuân thu </i>
+ Tồn tam thống
+ Trương tam thế
+ Dị nội ngoại
- Một số thành tựu nghiên cứu, dịch thuật <i>Xuân thu - Tả truyện </i>tiêu biểu tại
Trung Quốc
- Một số tác phẩm chú giải, luận giải, dịch thuật <i>Xuân thu – Tả truyện </i>tại Việt
Nam
<b>Bài 3. </b> <i><b>Ẩn cơng ngun niên </b></i>
- Xn, vương chính nguyệt
- Công cập Châu Nghi Phủ minh vu Miệt
<b>- Trịnh bá khắc Đoạn vu Yển </b>
<b>Bài 4. </b> <i><b>Ẩn công thập nhất niên </b></i>
- Đằng hầu Tiết hầu tranh trưởng
- Trịnh bá sử Hứa đại phu Bách Lý phụng Hứa thúc
<b>Bài 5. </b> <i><b> Trang công bát niên </b></i>
- Liên Xứng, Quản Chí Phủ chi loạn
- Vũ Phủ sử tặc thí cơng vu Vỉ thị
<b>Bài 6. </b> <i><b>Trang công thập niên: Công bại Tề sư vu Trường Thược </b></i>
<i><b>Mẫn công nguyên niên: Tề nhân cứu Hình </b></i>
<b>Bài 7. </b> <i><b> Hy cơng nhị niên: Tấn giả đạo ư Ngu dĩ phạt Quắc </b></i>
<b>Bài 8. </b> <i><b>Hy công thất niên: Tề nhân phạt Trịnh </b></i>
<b>Bài 9. </b> <i><b>Hy công nhị thập hựu tam niên: Tấn công tử Trùng Nhĩ chi cập ư nạn dã </b></i>
<b>Bài 10. </b> <i><b>Hy công nhị thập hựu thất niên: Tấn hầu thủy nhập nhi giáo kì dân </b></i>
<b>Bài 11. </b> <i><b>Hy công nhị thập hựu bát niên: Tấn Sở Thành Bộc chi chiến </b></i>
<b>Bài 12. </b> <i><b>Hy công tam thập hựu nhị niên: Tấn Văn công tốt </b></i>
<i><b>Hy công tam thập hựu tam niên: Tấn bại Tần vu Hào </b></i>
<b>Bài 13. </b> <i><b>Tương công tứ niên: Mục Thúc như Tấn </b></i>
170
<b>6. Học liệu: </b>
<i><b>6.1. Học liệu bắt buộc </b></i>
1. Hồng Khơi (dịch), <i>Xn thu tam truyện, </i>5 tập, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh, 2002
(giảng viên cung cấp).
2. Nhiều tác giả, <i>Xuân thu tam truyện </i>trong <i>Tứ thư Ngũ kinh – Tống Nguyên nhân chú, </i>tập 3,
Bắc Kinh, Trung Quốc thư điếm, 1998 (giảng viên cung cấp).
3. Phạm Văn Khoái, <i>Bài giảng mơn học Xn Thu-Tả truyện</i> cho chương trình cử nhân Hán
Nôm của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội (Phòng tư
liệu Khoa Văn học).
4. Tưởng Bá Tiềm, <i>Thập tam kinh khái luận, </i>Thượng Hải cổ tịch xuất bản xã, 1983 (giảng
viên cung cấp).
5. Phùng Mộng Long, <i>Đông Chu liệt quốc</i>, bản dịch, trọn bộ, Nxb. Văn hóa Thơng tin, Hà
Nội, 2002 (Phịng tư liệu Khoa Văn học).
<i><b>6.2. Học liệu tham khảo </b></i>
6. Bàng Phác, <i>Trung Quốc Nho học, </i>4 tập, Đông Phương xuất bản trung tâm, 1997 (Phịng tư
liệu Bộ mơn Hán Nôm).
7. Dương Bá Tuấn, <i>Xuân thu Tả truyện chú, </i>4 tập, Trung Hoa thư cục, 1981 (giảng viên cung
cấp).
8. Lý Mông Sinh, <i>Tả truyện dịch chú, </i>2 tập trong <i>Thập tam kin dịch chú, </i>Thượng Hải cổ tịch
xuất bản xã, 2006 (giảng viên cung cấp).
9. Viện Nghiên cứu Hán Nôm, <i>Ngữ văn Hán Nôm,</i> tập 2, <i>Ngũ kinh</i>, <i>Kinh Xuân Thu</i>, Nxb.
Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2002 (Phòng tư liệu Bộ môn Hán Nôm).
10. Vương Thủ Khiêm, Kim Tú Trân, Vương Phượng Xuân<i>, Tả truyện toàn dịch </i>trong <i>Trung </i>
<i>Quốc lịch đại danh trước toàn dịch tùng thư, </i>Quý Châu Nhân Dân xuất bản xã, 1996 (giảng
viên cung cấp).
<b>7. Lịch trình tổ chức dạy học. </b>
<b>Tuần </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Tài liệu chính cần đọc </b> <b>Ghi chú </b>
Tuần 1 <i><b>Đại cương về Xuân Thu - Tả </b></i>
<i><b>truyện</b></i>
- Đọc tài liệu bắt buộc số
3, 4.
- Đọc tài liệu tham khảo số
Phần có nội dung liên quan
đến bài học.
<b>Bài 14. </b> <i><b>Tương cơng nhị thập hựu ngũ niên: Thơi Tử thí Tề quân </b></i>
<i><b>Tương công nhị thập hựu cửu niên: </b></i>Ngô cơng tử Trát lai sính, thỉnh quan ư
Chu nhạc
171
6,7,8.
Tuần 2 <i><b>Đại cương về Xuân Thu - Tả </b></i>
<i><b>truyện </b></i><b>(tiếp) </b>
- Đọc tài liệu bắt buộc số
3, 4.
- Đọc tài liệu tham khảo số
6,7,8.
Phần có nội dung liên quan
đến bài học.
Tuần 3 <b>- </b><i><b>Ẩn công nguyên niên </b></i> - Đọc tài liệu bắt buộc số
- Đọc tài liệu tham khảo số
7,8,9,10.
Phần có nội dung liên quan
đến bài học.
Tuần 4 <i><b>- Ẩn công thập nhất niên</b></i> - Đọc tài liệu bắt buộc số
1,2,3,5.
- Đọc tài liệu tham khảo số
7,8,9,10.
Phần có nội dung liên quan
đến bài học.
Tuần 5 <i><b>- Trang công bát niên </b></i> - Đọc tài liệu bắt buộc số
1,2,3,5.
- Đọc tài liệu tham khảo số
7,8,9,10.
Phần có nội dung liên quan
đến bài học.
Tuần 6 <b>- </b><i><b>Trang công thập niên </b></i>
<i><b>- Mẫn công nguyên niên </b></i>
- Đọc tài liệu bắt buộc số
- Đọc tài liệu tham khảo số
7,8,9,10.
Phần có nội dung liên quan
đến bài học.
Tuần 7 <i><b>- Hy công nhị niên.</b></i><b> </b> - Đọc tài liệu bắt buộc số
1,2,3,5.
- Đọc tài liệu tham khảo số
7,8,9,10.
Phần có nội dung liên quan
đến bài học.
Tuần 8 <i><b>- Hy công thất niên</b></i><b>. </b> - Đọc tài liệu bắt buộc số
1,2,3,5.
- Đọc tài liệu tham khảo số
7,8,9,10.
Phần có nội dung liên quan
đến bài học.
Tuần 9 <i><b>- Hy công nhị thập hựu tam </b></i>
<i><b>niên </b></i>
- Đọc tài liệu bắt buộc số
- Đọc tài liệu tham khảo số
7,8,9,10.
Phần có nội dung liên quan
đến bài học.
Tuần
10
<i><b>- Hy công nhị thập hựu thất </b></i>
<i><b>niên </b></i>
- Đọc tài liệu bắt buộc số
1,2,3,5.
- Đọc tài liệu tham khảo số
7,8,9,10.
Phần có nội dung liên quan
đến bài học.
Tuần
11
<i><b>- Hy công nhị thập hựu bát </b></i>
<i><b>niên </b></i>
- Đọc tài liệu bắt buộc số
- Đọc tài liệu tham khảo số
7,8,9,10.
Phần có nội dung liên quan
đến bài học.
Tuần
12
<b>- </b><i><b>Hy công tam thập hựu nhị </b></i>
<i><b>niên </b></i>
<i><b>- Hy công tam thập hựu tam </b></i>
<i><b>niên </b></i>
- Đọc tài liệu bắt buộc số
1,2,3,5.
- Đọc tài liệu tham khảo số
7,8,9,10.
Phần có nội dung liên quan
đến bài học.
Tuần
13
<b>- </b><i><b>Tương công tứ niên </b></i>
<b>- </b> <i><b>Tương công thập hựu tứ </b></i>
<i><b>niên </b></i>
- Đọc tài liệu bắt buộc số
1,2,3,5.
- Đọc tài liệu tham khảo số
7,8,9,10.
Phần có nội dung liên quan
đến bài học.
Tuần
14
<i><b>- Tương công nhị thập hựu </b></i>
<i><b>ngũ niên </b></i>
<i><b>- Tương công nhị thập hựu </b></i>
<i><b>cửu niên </b></i>
- Đọc tài liệu bắt buộc số
1,2,3,5.
- Đọc tài liệu tham khảo số
7,8,9,10.
172
Tuần
15
<i><b>- Tương công tam thập niên </b></i> - Đọc tài liệu bắt buộc số
1,2,3,5.
- Đọc tài liệu tham khảo số
7,8,9,10.
Phần có nội dung liên quan
đến bài học.
<b>8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên </b>
- Tham gia đầy đủ và nghiêm túc số giờ học trên lớp theo quy định (không nghỉ quá 20%
tổng số giờ học trên lớp).
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ (chuẩn bị bài, đọc học liệu theo yêu cầu, chủ động tìm kiếm
tư liệu, tham gia thảo luận và làm các bài tập, làm bài kiểm tra và thi kết thúc học phần) theo
đúng yêu cầu và hướng dẫn của giảng viên.
- Điểm kiểm tra - đánh giá thường xuyên sẽ được tính trên cơ sở mức độ chuyên cần của sinh
viên trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập theo yêu cầu và kết quả của các bài tập, kiểm
tra thường xuyên.
- Sinh viên vi phạm quy định (nghỉ học hoặc đi học muộn khơng có lý do chính đáng, khơng
chuẩn bị bài, làm bài tập, kiểm tra, thi, nộp bài quá hạn, vi phạm quy chế thi, làm bài, trích
dẫn khơng trung thực…) tuỳ theo mức độ nặng nhẹ sẽ bị xử lý theo quy chế (trừ điểm, đình
chỉ thi...). Sinh viên thiếu một trong các điểm thành phần sẽ không được dự thi kết thúc học
phần.
- Chuẩn bị các tài liệu liên quan.
- Biết vận dụng những tri thức đã học vào việc sưu tầm, xử lý di sản Hán Nơm.
<b>9. Phương pháp, hình thức kiểm tra-đánh giá kết quả học tập học phần </b>
<i><b>9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: </b></i>
Trọng số điểm: 10%
- Chuyên cần: Tinh thần, thái độ học tập (đi học đầy đủ, nghiêm túc, chuẩn bị bài tốt, tích cực
chủ động tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu, tích cực thảo luận).
- Các bài tập: Có 2 bài tập làm tại nhà, được giao vào tuần thứ 3 và tuần thứ 5 trong học kỳ.
Nội dung là tổng hợp vấn đề, phiên dịch văn bản và luận giải nghĩa lý.
<i><b>9.2. Kiểm tra-đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ </b></i>
<i>- Kiểm tra- đánh giá giữa kỳ: </i>
Trọng số điểm: 30%
- Làm bài kiểm tra trên lớp hoặc giao về nhà.
- <i>Kiểm tra- đánh giá cuối kỳ: </i>
Trọng số điểm:60 %
173
<b>KHOA </b> <b>BỘ MƠN </b> <b>TM. NHĨM GIẢNG VIÊN </b>
<b>BIÊN SOẠN </b>
174
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC </b>
<b>KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<b>***** </b>
<i>Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 </i>
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
<b>HÁN VĂN VIỆT NAM THẾ KỶ X - XIV </b>
(VIETNAM’S CHINESE WRITINGS FROM 10TH<sub> CENTURY TO 14</sub>TH<sub>CENTURY) </sub>
<b>1. Thông tin về giảng viên </b>
<b>* Giảng viên 1 </b>
- Họ và tên: Phạm Văn Khoái
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên cao cấp (I ), PGS, TS.
- Thời gian, địa điểm làm việc: 8h30' - 14h30' P.412 - Nhà B - 336 Nguyễn Trãi -
Thanh Xuân - Hà Nội
- Địa chỉ liên hệ: 32, 160, Lương Thế Vinh, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân, Hà Nội
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Nghiên cứu văn tự học (văn tự học chữ Hán, văn tự học chữ Nôm).
+ Nghiên cứu Hán văn, Hán văn Việt Nam.
+ Nghiên cứu Hán ngữ, Ngôn ngữ học, Ngữ văn học
<b>* Giảng viên 2 </b>
- Họ và tên: Phạm Vân Dung
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ hai hàng tuần, tại Khoa Văn học (tầng 3 nhà B
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân –
Hà Nội).
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học
- Điện thoại: 0912573913
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Hán văn Trung Quốc, Hán văn Việt Nam.
<b>* Giảng viên 3 </b>
- Họ và tên: Nguyễn Tuấn Cường
175
- Thời gian, địa điểm làm việc: 8:00 – 17:00 Viện Nghiên cứu Hán Nôm, 183 Đặng
Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội.
- Địa chỉ liên hệ: Viện Nghiên cứu Hán Nôm, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt
Nam
- Điện thoại: 0983525080
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Ngơn ngữ văn tự học cổ điển, chữ Nôm, phiên dịch học,
giáo dục khoa cử, Nho học.
<b>2. Thông tin chung về học phần </b>
<b> - Tên học phần: Hán văn Việt Nam thế kỷ X-XIV </b>
<i> </i>(Tên tiếng Anh: Vietnam’s Chinese Writings from 10<i><b>th </b><b><sub>Century to 14</sub></b><b>th</b><b><sub>Century) </sub></b></i>
- Mã học phần: SIN3047
- Số tín chỉ: 2
- Học phần: + Bắt buộc:
+ Lựa chọn:
- Các học phần tiên quyết : <i>SIN 1001 - Hán Nôm cơ sở</i>
- Các học phần kế tiếp <i>: </i>
- Các yêu cầu đối với học phần:
+ Cần biết được lịch sử Việt Nam giai đoạn này ở một mức độ cần thiết.
+ Cần có những kiến thức về ngữ văn Việt Nam trung đại ở mức độ tồn cảnh.
- Số giờ tín chỉ:
+ Lý thuyết: 30
+ Thực hành: 0
+ Tự học: 0
- Địa chỉ Khoa phụ trách học phần: Khoa Văn học, Nhà B, Trường Đại học Khoa học Xã hội
và Nhân văn, 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
<b>3. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần </b>
<i><b>3.1. Mục tiêu chung </b></i>
<i><b> - Nhận thức được những nét chính yếu nhất về bối cảnh xã hội ngôn ngữ của giai đoạn </b></i>
thế kỷ X-XIV, vai trò của chữ Hán, Hán văn, văn bản Hán văn trong bối cảnh xã hội ngơn
ngữ đó.
176
<i><b>3.2. Chuẩn đầu ra của học phần </b></i>
<i><b>- Kiến thức: </b></i>
+ Biết được những nét chính yếu nhất về bối cảnh xã hội ngôn ngữ của giai đoạn thế kỷ
X-XIV, vai trò của chữ Hán, Hán văn, văn bản Hán văn trong bối cảnh xã hội - ngôn ngữ đó.
+ Phân loại Hán văn của giai đoạn theo các đặc trưng chức năng và phong cách.
+ Phiên âm, dịch nghĩa các độc bản, trích đoạn độc bản tiêu biểu được tuyển giảng.
+ Phân tích giá trị về nội dung cũng như ngôn ngữ của độc bản.
<i><b>- Kĩ năng: </b></i>
+ Vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức đã học của học phần vào việc minh giải văn
bản Hán văn, tự đọc thêm một số văn bản Hán văn khác.
+ Bước đầu vận dụng được những kiến thức đã học của học phần vào khai thác di sản Hán
Nôm.
+ Khả năng tra cứu, tìm kiếm thơng tin liên quan.
<i><b>- Thái độ (phẩm chất đạo đức cá nhân): </b></i>
+ Nhận thức được tinh thần Đại Việt, sự lựa chọn Đại Việt, cách thức Đại Việt của vấn đề sử
dụng chữ Hán, Hán văn cho công cuộc xây dựng và bảo vệ nhà nước Đại Việt độc lập tự chủ.
Chữ Hán. Hán văn trong tay người Việt đã được Việt hóa cho các mục tiêu xây dựng nước
Đại Việt độc lập tự chủ, hội nhập vào phạm trù khu vực để trụ vững trước bất kỳ cuộc ngoại
xâm, nội phản nào.
+ Xây dựng niềm tự hào về văn hiến Đại Việt qua di sản Hán văn Việt Nam nói chung, Hán
văn Việt Nam thế kỷ X-XIV nói riêng; quyết tâm học tốt để có thể khai thác nhiều giá trị của
di sản Hán văn Việt Nam.
<b>4. Tóm tắt nội dung của học phần </b>
Học phần giới thiệu cho sinh viên Hán Nôm một giai đoạn của Hán văn Việt Nam dài
hơn 4 thế kỉ [từ khi nước nhà giành được quyền tự chủ (năm 938) cho đến đầu thế kỉ XV
(1407)] về các phương diện như: diện mạo và khối lượng văn bản, các đặc trưng ngôn ngữ và
thể loại văn bản, phân loại các văn bản Hán văn, xác lập đại diện cho từng nhóm… trong mối
quan hệ với các nhân tố lịch sử và văn hóa thời đại theo các đặc trưng chức năng và phong
cách. Tuyển giảng các văn bản Hán văn đại diện (một số văn bản Hán văn trong phong cách
nghi thức hành chính thể hiện quyết tâm xây dựng và bảo vệ nhà nước Đại Việt độc lập, tự
177
<b>5. 1. </b> <i><b>Đại cương về Hán văn Việt Nam thế kỷ X-XIV </b></i>
(Hán văn Việt Nam thế kỷ X-XIV trong tiến trình Hán văn Việt Nam)
<b>5. 2. </b> <i><b>Những tuyên ngôn về một quốc gia Đại Việt độc lập, tự chủ </b></i>
- <i>Nam quốc sơn hà</i> (văn bản, phiên âm, dịch nghĩa, phân tích ý nghĩa)
- <i>Quốc tộ </i>(văn bản, phiên âm, dịch nghĩa, phân tích ý nghĩa)
(đọc thêm)
- <i>Phổ Minh đỉnh tự </i> (văn bản, phiên âm, dịch nghĩa, phân tích ý nghĩa) (đọc thêm)
- <i>Đáp Bắc nhân vấn An Nam phong tục</i>(văn bản, phiên âm, dịch nghĩa, phân tích ý nghĩa)
(đọc thêm)
<b>5. 3. </b> <i><b>Những văn bản nghi thức hành chính cho cơng c̣c xây dựng nhà nước Đại Việt độc lập </b></i>
<i><b>tự chủ </b></i>
- <i>Thiên đô chiếu</i> (Lý Thái Tổ)
- <i>Lâm chung di chiếu </i>(Lý Nhân Tông); So sánh <i>Lâm chung di chiếu </i>(Lý Nhân Tông) với
<i>Lâm chung di chiếu</i> của Hán Văn Đế
<b>5. 4. </b> <i><b>Những áng hùng văn của công cuộc chiến đấu bảo vệ nhà nước Đại Việt độc lập tự chủ </b></i>
- <i>Phạt Tống lộ bố văn </i>(Lý Thường Kiệt)
- <i>Dụ chư tỳ tướng hịch văn</i> (Hưng Đạo đại vương Trần Quốc Tuấn)
<b>5. 5. </b> <i><b>Âm vang của những chiến cơng thắng Tống, bình Ngun </b></i>
- <i>Ngưỡng Sơn Linh Xứng tự bi minh</i> (Pháp Bảo, trích)
- <i>Tụng giá hoàn kinh sư</i> ( Trần Quang Khải)
- <i>Xuân nhật yết Chiêu lăng</i> (Trần Nhân Tông)
- <i>Hành dịch đăng gia sơn</i> ( Phạm Sư Mạnh)
- <i>Bạch Đằng giang phú</i> ( Trương Hán Siêu)
<b>5. 6. </b> <i><b>Văn bản Phật giáo và ngữ lục Thiền tông </b></i>
- Lịch sử du nhập của Phật giáo và Thiền tông vào Việt Nam
- <i>Bát Nhã, Truy tán Tỳ Ni Đa Lưu Chi thiền sư </i>( Lý Thái Tông)
- <i>Đáp Lý Thái Tông tâm nguyện chi vấn</i> (Huệ Sinh)
- <i>Hy Di</i> (Tơ Minh Trí)
- <i>Tầm hưởng</i> ( Tơ Minh Trí)
- <i>Phật tâm ca</i> ( Tuệ Trung Thượng sĩ)
- <i>Hữu tử tất hữu sinh</i> (Vạn Trì Bát)
- <i>Thị đệ tử</i> ( Nguyễn Vạn Hạnh)
- <i>Cáo tật thị chúng</i> (Mãn Giác thiền sư)
178
- <i>Thiền Tông chỉ nam tự</i> (Trần Thái Tông)
- <i>Phổ thuyết tứ sơn</i> ( Trần Thái Tông)
<b>5.7. </b> <i><b>Tuyển thơ các vua Trần </b></i>
- Trần Thái Tông (<i>Ký Thanh Phong am tăng Đức Sơn</i>)
- Trần Thánh Tông (<i>Hạnh An Bang phủ</i>; <i>Hạ cảnh</i>; <i>Hạnh Thiên Trường hành cung</i>; <i>Cung viên </i>
<i>xuân nhật ức cựu</i>…)
- Trần Nhân Tông (<i>Đăng Bảo Đài sơn</i>; <i>Xuân hiểu</i>; <i>Xuân cảnh</i>; <i>Thiên trường vãn vọng</i>;
<i>Lượng Châu vãn cảnh</i>; <i>Nguyệt</i>; <i>Cư trần lạc đạo</i>…)
<b>5. 8. </b> <i><b>Tuyển thơ Nho thời Trần </b></i>
- Nguyễn Trung Ngạn ( <i>Giang Ôn dịch</i>; <i>Tư quy</i>; <i>Quy hứng</i>…)
- Chu An ( <i>Linh Sơn tạp hứng</i>; <i>Xuân đán</i>; <i>Miết Trì…</i>)
- Phạm Sư Mạnh ( <i>Xuân nhật ứng chế</i>; <i>Chu trung tức sự</i>…)
- Trần Nguyên Đán (<i>Hạ Tiều Ẩn Chu tiên sinh bái Quốc Tử tư nghiệp</i>; <i>Đề quan Lỗ bộ thi tập </i>
<i>hậu</i>…)
- Nguyễn Phi Khanh (<i>Thôn gia thú</i>; <i>Trung thu cảm sự</i>; <i>Gia viên lạc</i>…)
<b>6. Học liệu </b>
<i><b>6.1. Học liệu bắt buộc: </b></i>
1. Nguyễn Tài Cẩn, <i>Ảnh hưởng Hán văn Lí Trần qua thơ và ngôn ngữ thơ Nguyễn Trung </i>
<i>Ngạn</i>, Nxb Giáo Dục, H., 1998.
<i><b> 2. Phạm Văn Khoái, </b>Giáo trình Hán văn Lý Trần</i>, Nxb. Đại học Quốc Hà Nội, H., các
lần xuất bản 1999; 2001; 2006.
3. Viện Văn học, <i>Thơ văn Lý Trần</i>, Nxb. Khoa học Xã hội, tập I (1977); tập II, quyển
<i><b>6.2. Học liệu tham khảo: </b></i>
1. Đinh Gia Khánh, Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương, <i>Văn học Việt Nam thế kỷ X-nửa đầu thế </i>
<i>kỷ XVIII</i>. Nxb. Đại học và Trung học chuyên nghiệp, H., 1978.
2. Phan Huy Lê, Trần Quốc Vượng, <i>Lịch sử Việt Nam</i>, Nxb. Giáo Dục, H., 1991.
<b>7. Lịch trình tổ chức dạy học : </b>
<b>Tuần </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Tài liệu chính cần đọc </b> <b>Ghi </b>
<b>chú </b>
<b>Tuần 1 </b> <b>Bài 1. </b> <i><b>Đại cương về Hán văn Việt Nam thế kỷ </b></i>
<i><b>X-XIV</b></i><b>: </b>- Giới thiệu, hướng dẫn phương pháp học tập,
các yêu cầu kiểm tra đánh giá.
- Khái lược về tiến trình Hán văn Việt Nam và Hán
văn Việt Nam thể kỉ X – XIV; phân loại văn bản Hán
văn Việt Nam thế kỉ X – XIV theo đặc trưng chức
năng – phong cách.
- Đọc học liệu bắt buộc
số 1, 2 (phần có liên
quan đến nội dung bài
học).
179
<b>Tuần 2 </b> <b>Bài 2. </b><i><b>Những tuyên ngôn về một quốc gia Đại Việt </b></i>
<i><b>độc lập, tự </b></i><b>chủ: </b>
- <i>Nam quốc sơn hà</i> (văn bản, phiên âm, dịch nghĩa,
phân tích ý nghĩa)
-<i> Quốc tộ </i>(văn bản, phiên âm, dịch nghĩa, phân
tích ý nghĩa)(đọc thêm)
-<i> Phổ Minh đỉnh tự </i> (văn bản, phiên âm,
dịch nghĩa, phân tích ý nghĩa) (đọc thêm)
- <i>Đáp Bắc nhân vấn An Nam phong tục</i>(văn bản,
phiên âm, dịch nghĩa, phân tích ý nghĩa) (đọc thêm)
- Đọc học liệu bắt buộc
số 2 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham
khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung
bài học)
<b>Tuần 3 </b> <b>Bài 3. </b><i><b>Những văn bản nghi thức hành chính cho </b></i>
<i><b>công cuộc xây dựng nhà nước Đại Việt độc lập tự </b></i>
<i><b>chủ: </b>Thiên đô chiếu</i> (Lý Thái Tổ)
- Đọc học liệu bắt buộc
<b>Tuần 4 </b> <b>Bài 3. </b><i><b>Những văn bản nghi thức hành chính cho </b></i>
<i><b>công cuộc xây dựng nhà nước Đại Việt độc lập tự </b></i>
<i><b>chủ: </b></i><b>- </b><i>Lâm chung di chiếu </i>(Lý Nhân Tông)
- Đọc học liệu bắt buộc
số 2 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham
khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung
bài học).
<b>Tuần 5 </b> <b>Bài 4. </b><i><b>Những áng hùng văn của công cuộc chiến </b></i>
<i><b>đấu bảo vệ nhà nước Đại Việt độc lập tự chủ: </b></i><b>- </b><i>Phạt </i>
<i>Tống lộ bố văn </i>(Lý Thường Kiệt)
- Đọc học liệu bắt buộc
số 2 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham
khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung
bài học).
<b>Tuần 6 </b> <b>Bài 4. </b><i><b>Những áng hùng văn của công cuộc chiến </b></i>
<i><b>đấu bảo vệ nhà nước Đại Việt độc lập tự chủ: </b>Dụ </i>
<i>chư tỳ tướng hịch văn</i> (Hưng Đạo đại vương Trần
Quốc Tuấn)
- Đọc học liệu bắt buộc
số 2 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham
khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung
bài học).
<b>Tuần 7 </b> <b>Bài 4. </b><i><b>Những áng hùng văn của công cuộc chiến </b></i>
<i><b>đấu bảo vệ nhà nước Đại Việt độc lập tự chủ: </b>Dụ </i>
<i>chư tỳ tướng hịch văn</i> (tiếp)
- Đọc học liệu bắt buộc
số 2 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham
khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung
bài học).
<b>Tuần 8 </b> <b>Bài 5.</b><i><b> Âm vang của những chiến công hào hùng </b></i>
<i><b>thắng Tống, bình Nguyên: - </b>Ngưỡng Sơn Linh Xứng </i>
<i>tự bi minh</i> (Pháp Bảo, trích)
-<i> Xuân nhật yết Chiêu lăng</i> (Trần Nhân Tông)
<i><b>Kiểm tra giữa môn</b></i><b>:50 phút </b>
- Đọc học liệu bắt buộc
số 2 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham
khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung
bài học)
<b>Tuần 9 </b> <b>Bài 5.</b><i><b> Âm vang của những chiến công hào hùng </b></i>
<i><b>thắng Tống, bình Nguyên:</b></i>
180
-<i> Tụng giá hoàn kinh sư</i> ( Trần Quang Khải)
-<i> Hành dịch đăng gia sơn</i> ( Phạm Sư Mạnh)
-<i> Bạch Đằng giang phú</i> ( Trương Hán Siêu)
đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham
khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung
bài học).
<b>Tuần 10 </b> <b>Bài 5.</b><i><b> Âm vang của những chiến công hào hùng </b></i>
<i><b>thắng Tống, bình Nguyên: </b>Bạch Đằng giang phú</i>
(Trương Hán Siêu) (tiếp)
- Đọc học liệu bắt buộc
số 2 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham
khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung
bài học).
<b>Tuần 11 </b> <b>Bài 6. </b><i><b>Văn bản Phật giáo và ngữ lục Thiền tông: </b></i>-
Lịch sử du nhập của Phật giáo và Thiền tông vào Việt
Nam
-<i> Truy tán Tỳ Ni Đa Lưu Chi thiền sư </i>( Lý Thái
Tông)
-<i> Bát Nhã </i>
- <i>Đáp Lý Thái Tông tâm nguyện chi vấn</i> (Huệ Sinh)
-<i> Hưu hướng Như Lai</i> ( Nguyễn Quảng Nghiêm)
-<i> Hy Di</i> (Tơ Minh Trí)
-<i> Tầm hưởng</i> ( Tơ Minh Trí)
- Đọc học liệu bắt buộc
số 2 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham
khảo số 1, 3 (phần có
<b>Tuần 12 </b> <b>Bài 6. </b><i><b>Văn bản Phật giáo và ngữ lục Thiền tông: </b>- </i>
<i>Hữu tử tất hữu sinh</i> (Vạn Trì Bát)
<b>-</b><i> Thị đệ tử</i> ( Nguyễn Vạn Hạnh)
<b>-</b><i> Cáo tật thị chúng</i> (Mãn Giác thiền sư)
-<i> Phật tâm ca</i> ( Tuệ Trung Thượng sĩ)
- Đọc học liệu bắt buộc
số 2 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham
khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung
bài học).
<b>Tuần 13 </b> <b>Bài 6. </b><i><b>Văn bản Phật giáo và ngữ lục Thiền tông: </b></i><b></b>
<i>-Thiền Tông chỉ nam tự</i> (Trần Thái Tông)
<b>-</b><i> Phổ thuyết tứ sơn</i> ( Trần Thái Tông)
- Đọc học liệu bắt buộc
số 2 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham
khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung
bài học).
<b>Tuần 14 </b> <b>Bài 7. </b><i><b>Tuyển thơ các vua Trần: </b></i>
<b>- Trần Thái Tông (</b><i>Ký Thanh Phong am tăng Đức </i>
<i>Sơn</i>)
<b> - Trần Thánh Tông (</b><i>Hạnh An Bang phủ</i>; <i>Hạ cảnh</i>;
<i>Hạnh Thiên Trường hành cung</i>; <i>Cung viên xuân nhật </i>
<i>ức cựu</i>…)
<b>- Trần Nhân Tông (</b><i>Đăng Bảo Đài sơn</i>; <i>Xuân hiểu</i>;
<i>Xuân cảnh</i>; <i>Thiên trường vãn vọng</i>; <i>Lượng Châu vãn </i>
<i>cảnh</i>; <i>Nguyệt</i>; <i>Cư trần lạc đạo</i>
- Đọc học liệu bắt buộc
số 2 (phần có liên quan
đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham
khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung
bài học).
<b>Tuần 15 </b> <b>Bài 8. </b><i><b>Tuyển thơ Nho thời Trần: </b></i>
- Nguyễn Trung Ngạn ( <i>Giang Ôn dịch</i>; <i>Tư quy</i>; <i>Quy </i>
<i>hứng</i>…)
- Chu An ( <i>Linh Sơn tạp hứng</i>; <i>Xuân đán</i>; <i>Miết Trì…</i>)
- Phạm Sư Mạnh ( <i>Xuân nhật ứng chế</i>; <i>Chu trung tức </i>
<i>sự</i>…)
- Trần Nguyên Đán (<i>Hạ Tiều Ẩn Chu tiên sinh bái </i>
<i>Quốc Tử tư nghiệp</i>; <i>Đề quan Lỗ bộ thi tập hậu</i>…)
- Nguyễn Phi Khanh (<i>Thôn gia thú</i>; <i>Trung thu cảm </i>
181
<i>sự</i>; <i>Gia viên lạc</i>…)
<b>8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên </b>
Người học phải:
- Chuẩn bị và đọc các tài liệu có liên quan đến học phần đã được hướng dẫn.
- Viết nhiều, tập trung vào hướng nhớ chữ, nhớ câu văn, câu thơ cũng như tác giả của
các độc bản; thường xuyên kiểm tra năng lực đọc, viết lại bằng chữ Hán ở trên lớp;
lập bảng tự vựng chữ Hán cho học phần.
- Tham gia đầy đủ và nghiêm túc số giờ học trên lớp theo quy định (không nghỉ quá 20%
tổng số giờ học trên lớp).
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ (chuẩn bị bài, đọc học liệu theo yêu cầu, chủ động tìm
kiếm tư liệu, chia nhóm, tham gia thảo luận và làm các bài tập, làm bài kiểm tra và thi
kết thúc học phần) theo đúng yêu cầu và hướng dẫn của giảng viên.
- Điểm kiểm tra - đánh giá thường xuyên sẽ được tính trên cơ sở mức độ chuyên cần
- Sinh viên vi phạm quy định (nghỉ học hoặc đi học muộn khơng có lý do chính đáng,
khơng chuẩn bị bài, làm bài tập, kiểm tra, thi, nộp bài quá hạn, vi phạm quy chế thi,
làm bài, trích dẫn khơng trung thực…) tuỳ theo mức độ nặng nhẹ sẽ bị xử lý theo quy
chế (trừ điểm, đình chỉ thi...). Sinh viên thiếu một trong các điểm thành phần sẽ không
được dự thi kết thúc học phần.
<b>9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần </b>
<i><b>9.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên </b></i>
Trọng số: 10%
- Chuyên cần: yêu cầu sinh viên đi học đầy đủ, thường xuyên làm bài tập.
- Thường xuyên kiểm tra những bài đã học cũng như khả năng có thể đọc các bài khác trên
cơ sở nắm được bài đã học theo chủ đề tư tưởng, vốn từ cũng như ngữ pháp.
- Kiểm tra sự nhớ chữ của người học ở dạng đọc cũng như ở dạng viết.
<i><b>9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ </b></i>
<i>- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ </i>
Trọng số: 30%
+ Kiểm tra định kỳ 1 lần trong cả thời gian học.
+Thời gian kiểm tra: 50 phút
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ
Trọng số: 60%
182
- Các bài tập bao gồm:
+ Lập các bộ sưu tập các độc bản theo chủ đề, chủ điểm nội dung.
+ Lập bảng vốn từ theo chủ đề nội dung và của toàn học phần.
+ Viết lại độc bản về mặt chữ Hán, chú giải từ ngữ có trong độc bản, dịch lại ra Việt văn.
Dịch phải đúng, diễn đạt phải trong sáng, đúng văn phạm.
+ Kết hợp giữa việc biết được chữ nghĩa và nâng cao năng lực hiểu biết về văn hóa cho
người học.
<b>KHOA </b> <b>BỘ MƠN </b> <b>TM. NHÓM GIẢNG VIÊN </b>
<b>BIÊN SOẠN </b>
183
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC </b>
<b>KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<b>***** </b>
<i>Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 </i>
<b>HÁN VĂN VIỆT NAM THẾ KỈ XV – XVIII </b>
(VIETNAMESE CHINESE WRITINGS FROM 15TH CENTURY TO 18TH CENTURY)
<b>1.Thông tin về giảng viên: </b>
<b>*Giảng viên 1: </b>
- Họ và tên: Phạm Vân Dung
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ
- Thời gian, địa điểm làm việc: Thứ 2 (8h – 11h) tại Khoa Văn học - tầng 3 nhà B, 336
Nguyễn Trãi, Hà Nội.
- Điện thoại: 0912573913.
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Hán văn Trung Quốc, Hán văn Việt Nam.
<b>*Giảng viên 2: </b>
- Họ và tên: Nguyễn Văn Thịnh
- Chức danh, học hàm, học vị: Phó giáo sư, Tiến sĩ
- Thời gian, địa điểm làm việc: Thứ 2 (8h – 11h) tại Khoa Văn học - tầng 3 nhà B, 336
Nguyễn Trãi, Hà Nội.
- Điện thoại: 04.8213243
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Hán văn Việt Nam, giáo dục và khoa cử Nho học, văn hóa
Hán nơm.
<b>2. Thơng tin chung về học phần: </b>
- Tên học phần: Hán văn Việt Nam thế kỷ XV-XVIII
(Tên tiếng Anh: Vietnamese Chinese Writings from 15<i><b>th</b><b><sub> Century to 18</sub></b><b>th</b><b><sub> Century) </sub></b></i>
- Mã học phần: SIN3019
- Số tín chỉ: 03.
- Học phần: + Bắt buộc:
+ Lựa chọn:
184
- Các học phần kế tiếp:
- Các yêu cầu đối với học phần:
+ Sinh viên tự chuẩn bị phần tri thức có liên quan đến lịch sử của giai đoạn được nghiên cứu;
+ Tăng cường liên thông kiến thức (kiến thức ngôn ngữ, văn tự, Hán văn, kiến thức lịch sử –
xã hội – văn hóa);
+ Sinh viên có mặt đầy đủ, làm bài tập và chuẩn bị bài...
- Số giờ tín chỉ:
+ Lí thuyết: 45
+ Thực hành: 0
+ Tự học: 0
- Địa chỉ Khoa phụ trách học phần: Khoa Văn học, tầng 3 nhà B, Trường Đại học Khoa học
Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
<b>3. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần </b>
<i><b>3.1. Mục tiêu chung: </b></i>
- Nhận thức được những nét chính yếu về bối cảnh xã hội ngôn ngữ của giai đoạn thế kỷ
XV-XIII, vai trò của chữ Hán, Hán văn, văn bản Hán văn trong bối cảnh xã hội ngơn ngữ đó.
- Thông qua các độc bản cụ thể, người học biết được một lượng chữ Hán, văn phạm Hán
cũng như nội dung và ý nghĩa của các độc bản Hán văn Việt Nam trong mối quan hệ với các
vấn đề lịch sử, xã hội, văn hóa của 4 thế kỷ trên.
<i><b>3.2. Chuẩn đầu ra của học phần: </b></i>
<i><b>- Kiến thức: </b></i>
+ Nhận thức được diện mạo chung về Hán văn Việt Nam thuộc thế kỉ XV- XVIII với các
triều đại: Hồ, Lê sơ, Mạc, Lê Trung hưng, Tây Sơn về các phương diện: văn bản, tác giả cùng
những đặc trưng về chức năng, phong cách qua các đại diện được chọn.
+ Nhận diện được diễn tiến của Hán văn Việt Nam thông qua so sánh với những đặc điểm
của Hán văn giai đoạn trước đó - thế kỉ X- XIV.
+ Nhận diện được đặc điểm của Hán văn Việt Nam giai đoạn này so với Hán văn Trung Quốc.
<i><b>- Kĩ năng: </b></i>
+Trên cơ sở đọc, dịch được những văn bản Hán văn được tuyển chọn trong chương trình, vận
dụng các tri thức ngữ pháp và vốn chữ đã học, tăng cường khả năng phiên dịch, phân tích,
chú giải văn bản để tiến tới khả năng giải mã các văn bản chữ Hán độc lập.
185
Nhận thức được giá trị đích thực của di sản Hán Nơm, từ đó có thái độ trân trọng đúng mức
với nguồn di sản này, đồng thời có ý thức gìn giữ, khai thác, phát huy giá trị văn hóa lâu bền
của nó.
<b>4. Tóm tắt nội dung học phần: </b>
Học phần Hán văn Việt Nam thế kỉ XV-XVIII nhằm giới thiệu cho người học một
giai đoạn Hán văn dài 4 thế kỷ, trải qua các triều đại: Hồ, Lê sơ, Mạc, Lê Trung hưng, Tây
Sơn về các phương diện như: diện mạo và khối lượng văn bản, tác giả và tác phẩm, các đặc
trưng chức năng – phong cách – thể loại cũng như văn hóa của các văn bản Hán văn... trong
mối quan hệ với các nhân tố lịch sử và văn hóa của thời đại. Học phần sẽ được tuyển giảng
theo đại diện các nhóm văn bản dựa trên các đặc trưng chức năng và phong cách: Nhóm các
văn bản Hán văn trong phong cách nghi thức hành chính, tổ chức nhà nước như chiếu, cáo,
biểu, mệnh dụ ... Nhóm các văn bản Hán văn trong phong cách kỷ thuật: địa chí, lịch sử.
Nhóm các văn bản Hán văn trong giáo dục (thi cử). Nhóm các văn bản của thi văn nhân (Hồ
Quý Ly; Nguyễn Phi Khanh; Nguyễn Trãi; Nguyễn Mộng Tn; Lê Thánh Tơng; Hồng Đức
Lương; Nguyễn Bỉnh Khiêm; Nguyễn Dữ; Nguyễn Thiếp).
<b>5. Nội dung chi tiết học phần: </b>
<i><b>5.1. Khái luận về Hán văn Việt Nam thế kỷ XV-XVIII </b></i>
5.1.1. Bối cảnh lịch sử
5.1.2. Đặc điểm văn hóa, xã hội.
5.1.3. Lực lượng trước tác
5.1.5. Đặc điểm thể loại, chức năng, ngôn ngữ.
<i><b>5.2. Hán văn Việt Nam thế kỷ XV-XVIII qua các nhóm phong cách: </b></i>
<i><b>5.2.1. Hán văn Việt Nam thế kỷ XV-XVIII trong phong cách nghi thức hành chính: văn </b></i>
bản chiếu: tuyển giảng <i>Cầu hiền tài chi chiếu</i> (Nguyễn Trãi); <i>Tức vị chiếu</i> (Ngô Thời Nhậm)
<i><b>5.2.2. Hán văn Việt Nam thế kỷ XV-XVIII trong phong cách nghi thức hành chính: văn </b></i>
bản cáo: tuyển giảng <i>Bình Ngơ đại cáo </i>
<i><b>5.2.3.Hán văn Việt Nam thế kỷ XV-XVIII trong phong cách nghi thức hành chính</b>:<b> văn </b></i>
bản mệnh dụ, biểu. Tuyển giảng <i>Quân trung từ mệnh tập</i> (trích <i>Tái dụ Vương Thông thư</i>);
<i>Trần gián nghị đại phu kiêm tri tam quán sự tạ biểu. </i>
<i><b>5.2.4.Hán văn Việt Nam thế kỷ XV-XVIII trong phong cách kỷ sự</b>: </i>Hán văn kỷ sự ở phong
cách viết sử qua <i>Đại Việt sử ký toàn thư</i>
186
<i><b>5.2.6. Hán văn Việt Nam thế kỷ XV- XVIII trong giáo dục </b>:</i> văn bản về khoa cử. Tuyển
giảng <i>Đại Bảo tam niên Nhâm Tuất khoa tiến sĩ đề danh ký</i> (1442) do Thân Nhân Trung soạn.
<i><b>5.2.7. Hán văn Việt Nam thế kỷ XV- XVIII qua phong cách thi văn nhân</b>:</i> - trường hợp Hồ
Quý Ly: tuyển giảng:
+ <i>Đáp Bắc nhân vấn An Nam phong tục</i>
+<i> Cảm hoài </i>
- Nguyễn Phi Khanh: <i>Thanh hư động ký </i>
<i><b>5.2.8. Hán văn Việt Nam thế kỷ XV- XVIII qua phong cách thi văn nhân: Đặc trưng thơ </b></i>
<i><b>5.2.9. Hán văn Việt Nam thế kỷ XV- XVIII qua phong cách thi văn nhân: Nguyễn Mộng </b></i>
Tuân với <i>Lam Sơn phú. </i>
<i><b>5.2.10. Hán văn Việt Nam thế kỷ XV- XVIII qua phong cách thi văn nhân: Lê Thánh Tông </b></i>
với <i>Quỳnh uyển cửu ca </i>
<i><b>5.2.11. Hán văn Việt Nam thế kỷ XV- XVIII qua phong cách thi văn nhân: Hoàng Đức </b></i>
Lương với <i>Trích diễm thi tập tự. </i>
<i><b>5.2.12. Hán văn Việt Nam thế kỷ XV- XVIII qua phong cách thi văn nhân: Nguyễn Bỉnh </b></i>
Khiêm với:
- <i>Trung tân quán bi </i>
-<i> Ngụ ý </i>
-<i> Hạ cảnh </i>
<i><b>5.2.13. Hán văn Việt Nam thế kỷ XV- XVIII qua phong cách thi văn nhân: Nguyễn Dữ với </b></i>
<i>Truyền kỳ mạn lục </i>(tuyển: <i>Tản Viên từ phán sự lục</i>)
<i><b>5.2.14. Hán văn Việt Nam thế kỷ XV- XVIII qua phong cách thi văn nhân: Nguyễn Thiếp </b></i>
với:
<i><b>- </b>Đăng Nghĩa Liệt sơn</i>
<i><b>-</b> Kinh Hắc đế từ </i>
<b>6. Học liệu: </b>
6.1.Học liệu bắt buộc:
[1]. Trần Lê Sáng (chủ biên) - <i>Ngữ văn Hán Nôm - Tập 1 - Tứ thư</i>, Nxb Khoa học Xã hội, Hà
Nội, 2002 (Phần <i>Luận ngữ - Mạnh tử</i>).
[2]. Đinh Gia Khánh, Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương, <i>Văn học Việt Nam thế kỷ X nửa đầu </i>
<i>thế kỷ XVIII</i>. T1, T2, Nxb Đại học và THCN, Hà Nội, 1978.
187
[3].Tồn Am Bùi Huy Bích. Lê Thước,... (trích dịch và chú thích) <i>Hoàng Việt thi văn tuyển</i>,
T3: Thời thịnh Lê đến cuối Lê, Nxb Văn hóa, Hà Nội, 1958.
[4]. Hội đồng biên soạn: Mai Quốc Liên, Nguyễn Quảng Tuân, Nguyễn Khuê, Kiều Thu
Hoạch, <i>Nguyễn Trãi toàn tập tân biên</i>, Trung tâm Nghiên cứu Quốc học và Nxb Văn học,
Tập I, tập II, Hà Nội, 1999.
[5].Trần Lê Sáng (chủ biên), <i>Tổng tập văn học Việt Nam</i>, T3, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội,
2000.
[6]. Bùi Văn Nguyên (chủ biên), <i>Tổng tập văn học Việt Nam</i>, T4, Nxb Khoa học Xã hội, Hà
Nội, 2000.
[7]. Bùi Duy Tân (chủ biên), <i>Tổng tập văn học Việt Nam</i>, T5 (Văn học Thế kỷ XVI), Nxb
Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2000.
[8]. Bùi Duy Tân(chủ biên), <i>Tổng tập văn học Việt Nam,</i> T6 (Văn học Thời Trịnh Nguyễn
phân tranh), Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2000.
[9]. Nguyễn Lộc(chủ biên), <i>Tổng tập văn học Việt Nam</i>, T7 (Văn học Tây Sơn), Nxb Khoa
học Xã hội, Hà Nội, 2000.
[10]. Nguyễn Lộc(chủ biên), <i>Tổng tập văn học Việt Nam</i>, T8 (Văn học Tây Sơn), Nxb Khoa
học Xã hội, Hà Nội, 2000.
<b>7. Lịch trình tổ chức dạy học </b>
<b>Tuần </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Tài liệu chính cần đọc </b> <b>Ghi chú </b>
<b>Tuần </b>
<b>1 </b>
Khái luận về Hán văn Việt Nam thế kỉ XV -XVIII Đọc học liệu số [2] và
phần Khải luận của các
tài liệu số [5]; [6]; [7];
[8]; [9]; [10];[11]
<b>Tuần </b>
<b>2 </b>
Hán văn Việt Nam thế kỷ XV – XVIII trong phong
cách nghi thức hành chính: văn bản chiếu, cáo mệnh
dụ, biểu. Tuyển giảng: <i>Cầu hiền tài chi chiếu;Quân </i>
<i>trung từ mệnh tập</i> (trích <i>Tái dụ Vương Thơng thư</i>);
<i>Bình Ngơ đại cáo </i>(phần 1,2<i>)</i>
Xem phần liệu số [1];
[3]; [4] phần các văn
bản về chiếu, cáo,
mệnh dụ, biểu.
<b>Tuần </b>
<b>3 </b>
Thực hành đọc dịch văn bản <i>Bình Ngơ đại cáo</i> (phần
3, 4); <i>Tức vị chiếu, Trần Gián nghị đại phu kiêm Tam </i>
<i>tri quán phụng sự tạ biểu.</i>
Xem tài liệu số [1];[3];
[4], phần liên quan đến
văn bản.
<b>Tuần </b>
<b>4 </b>
-Làm bài kiểm tra tại lớp (60 phút)
-Làm bài tập: khảo sát các hiện tượng ngữ pháp trong
<i>Tái dụ Vương Thơng thư; Bình Ngơ đại cáo</i>
<b>Tuần </b>
<b>5 </b>
- Hán văn Việt Nam thế kỷ XV-XVIII trong phong
cách kỷ sự qua<i> Đại Việt sử ký toàn thư</i>
-Trong phong cách thi cử: Thể loại văn sách đình đối;
Thể loại bi ký
Xem tài liệu số [1]
<b>Tuần </b>
<b>6 </b>
Thực hành: Phiên âm, dịch nghĩa, chú giải văn bản
<i>Đình đối sách văn</i> của Trạng nguyên Nguyễn Trực.
Xem văn
bản, tra
từ mới ở
nhà.
<b>Tuần </b>
<b>7 </b>
Thực hành: Phiên âm, dịch nghĩa, chú giải văn bản
<i>Đại Bảo tam niên Nhâm Tuất khoa tiến sĩ đề danh ký.</i>
188
từ mới ở
nhà.
<b>Tuần </b>
<b>8 </b>
Hán văn Việt Nam thế kỷ XV-XVIII qua phong cách
Nguyễn Phi Khanh: <i>Thanh Hư động ký</i>
Xem tài liệu số [5]
(phần nhà Hồ)
<b>Tuần </b>
<b>9 </b>
Hán văn Việt Nam thế kỷ XV- XVIII qua phong cách
thi văn nhân: Nguyễn Trãi với <i>Ức Trai thi tập</i>;
Nguyễn Mộng Tuân với <i>Lam Sơn phú</i>.
Xem học liệu số [3];
[4]; [6] (phần Nguyễn
Trãi, Nguyễn Mộng
Tuân)
<b>Tuần </b>
<b>10 </b>
Hán văn Việt Nam thế kỷ XV –XVIII qua phong cách
thi văn nhân:
Lê Thánh Tông với <i>Quỳnh uyển cửu ca</i>; Hồng Đức
Lương với <i>Trích diễm thi tập.</i>
Xem học liệu số [6]
<b>Tuần </b>
<b>11 </b>
Làm bài tập:
- Phiên âm dịch nghĩa <i>Trích diễm thi tập tự</i>.
- Nhận xét về quan niệm văn chương
Xem văn
bản, tra
từ mới ở
nhà.
<b>Tuần </b>
<b>12 </b>
Hán văn Việt Nam thế kỷ XV- XVIII qua phong cách
thi văn nhân:
- Nguyễn Bỉnh Khiêm với: <i>Trung tân quán bi;Ngụ </i>
<i>ý; Hạ cảnh.</i>
- Nguyễn Dữ với <i>Truyền kỳ mạn lục</i>
- Nguyễn Thiếp với <i>Đăng Nghĩa Liệt sơn; Kinh Hắc </i>
<i>đế từ.</i>
Xem học liệu số [8];
[9]; [10], phần Nguyễn
Bỉnh Khiêm; Nguyễn
Dữ, Nguyễn Thiếp
<b>Tuần </b>
<b>13 </b>
Thực hành: Phiên âm, dịch chú văn bản <i>Tản Viên từ </i>
<i>phán sự lục</i>
Xem văn
bản, tra
từ mới ở
nhà.
<b>Tuần </b>
<b>14 </b>
Đọc và so sánh đặc điểm của các bài chiếu thời Lê sơ
và Tây Sơn
Tự học ở
nhà.
<b>Tuần </b>
<b>15 </b>
Đặc điểm nội dung tư tưởng; thể loại; ngôn ngữ của
Hán văn Việt Nam thế kỷ XV-XVIII. Thảo luận tại lớp.
<b>8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên </b>
- Tham gia đầy đủ số tiết học theo qui định (không nghỉ quá 20% số giờ).
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ (chuẩn bị bài ở nhà, đọc tài liệu theo yêu cầu của chương
trình, tham gia thảo luận và làm các bài tập trên lớp, làm kiểm tra giữa kỳ và thi hết môn)
theo đúng các yêu cầu và hướng dẫn của giáo viên bộ môn. Các sinh viên có tinh thần và thái
độ học tập tốt có thể xem xét để nâng điểm học phần nếu tổng điểm trung bình trong khoảng
4,5< x > 5,0 hoặc cộng thêm 0,5 điểm cho bài kiểm tra giữa kỳ hoặc cuối kỳ.
- Sinh viên vi phạm qui định (nghỉ học hoặc đi muộn khơng có lý do xác đáng, không làm bài
tập, bài thi, nộp bài quá hạn, vi phạm qui chế thi, trích dẫn và làm bài không trung thực...) tùy
theo mức độ nặng nhẹ sẽ bị trừ điểm thành phần tương ứng với thời gian vi phạm. Sinh viên
thiếu một trong các điểm thành phần sẽ khơng có điểm của học phần.
189
- Kiểm tra độ chuyên cần qua hình thức điểm danh
- Kiểm tra bài tập và seminar: làm bài tập về nhà và trên lớp; thuyết trình, thảo luận: trọng số
điểm: 10%.
<i><b>9.2. Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ </b></i>
<i>- Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ:</i> Bài viết trong 90 phút, tại lớp: trọng số điểm: 30%.
- Kiểm tra – đánh giá cuối kỳ: 1 trong 3 hình thức: Thi vấn đáp; Thi viết; Tiểu luận cuối kỳ:
trọng số điểm: 60%.
<b>KHOA </b> <b>BỘ MÔN </b> <b>TM. NHÓM GIẢNG VIÊN </b>
<b>BIÊN SOẠN </b>
190
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC </b>
<b>KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<b>***** </b>
<i>Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 </i>
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
<b>HÁN VĂN VIỆT NAM THẾ KỶ XIX - XX </b>
(VIETNAM’S CHINESE WRITINGS FROM 19TH<sub> CENTURY TO 20</sub>TH<sub>CENTURY) </sub>
<b>1. Thông tin về giảng viên: </b>
<b>* Giảng viên 1 </b>
- Họ và tên: Phạm Văn Khoái
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên cao cấp (I ), PGS, TS.
- Thời gian, địa điểm làm việc: 8h30' - 14h30' P.412 - Nhà B - 336 Nguyễn Trãi -
Thanh Xuân - Hà Nội
- Địa chỉ liên hệ: 32, 160, Lương Thế Vinh, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại, email: 8.544081 – 090.329.1309
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Nghiên cứu văn tự học (văn tự học chữ Hán, văn tự học chữ Nôm).
+ Nghiên cứu Hán văn, Hán văn Việt Nam.
+ Nghiên cứu Hán ngữ, Ngôn ngữ học, Ngữ văn học.
<b>* Giảng viên 2 </b>
- Họ và tên: Phan Thị Thu Hiền
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sĩ.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ hai hàng tuần, tại Khoa Văn học (tầng 3 nhà B
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân –
Hà Nội).
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học
- Điện thoại: 0976098490
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Hán văn Việt Nam, Hán văn Trung Quốc.
<b>2. Thông tin chung về học phần: </b>
- Tên học phần: Hán văn Việt Nam thế kỷ XIX-XX
191
- Số tín chỉ: 2
- Học phần: Bắt buộc:
Lựa chọn:
- Các học phần tiên quyết: <i>Hán Nôm cơ sở (SIN 1001)</i>
- Các học phần kế tiếp:
- Các yêu cầu đối với học phần: Cần biết được lịch sử Việt Nam giai đoạn này ở một mức độ
cần thiết; Cần có những kiến thức về ngữ văn Việt Nam trung đại; Cần có những kiến thức về
quá độ văn hóa cũng như sự quá độ từ truyền thống đến hiện đại.
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 30
+ Làm bài tập trên lớp: 0
+ Thảo luận: 0
- Địa chỉ Khoa phụ trách học phần: Khoa Văn học, Nhà B, Trường Đại học Khoa học Xã hội
và Nhân văn, 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
<b>3. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần </b>
<i><b>3.1. Mục tiêu chung </b></i>
Giúp cho người học nhận thức được những nét chính yếu nhất về Hán văn thế kỷ
XIX- XX trong tiến trình Hán văn Việt Nam. Thông qua các độc bản cụ thể, cung cấp cho
<i><b> 3.2. Chuẩn đầu ra của học phần </b></i>
<i><b>- Kiến thức </b></i>
- Biết được những nét chính yếu nhất về bối cảnh xã hội ngơn ngữ của giai đoạn thế kỷ XIX
– đầu thế kỷ XX, vai trò của chữ Hán, Hán văn, văn bản Hán văn trong bối cảnh xã hội -
ngôn ngữ đó.
- Phân loại Hán văn của giai đoạn theo các đặc trưng chức năng và phong cách.
- Phiên âm, dịch nghĩa các độc bản, trích đoạn độc bản tiêu biểu được tuyển giảng.
- Phân tích giá trị về nội dung cũng như ngôn ngữ của độc bản.
<i><b>- Kỹ năng </b></i>
192
- Bước đầu vận dụng được những kiến thức đã học của học phần vào khai thác di sản Hán
Nôm.
- Khả năng tra cứu, tìm kiếm thơng tin liên quan.
<i><b>- Thái độ (phẩm chất đạo đức cá nhân) </b></i>
- Nhận thức về một giai đoạn của Hán văn Việt Nam trong mối quan hệ với tiến trình Hán
văn Việt Nam nói riêng, với tiến trình văn hiến và văn hóa Việt Nam truyền thống nói chung.
Khi giã từ truyền thống sang hiện đại trong hồn cảnh mất nước, Hán văn vẫn là cơng cụ cho
sự nghiệp cứu nước cứu nhà, bảo vệ giống nịi, duy tân. Qua đó, người học nhận thức rõ hơn
về vai trò của Hán văn Việt Nam cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ giang sơn, giống nịi Đại
- Hình thành tinh thần khoa học, thái độ trân trọng di sản Hán văn Việt Nam nói chung, Hán
văn Việt Nam thế kỷ này nói riêng; quyết tâm học tốt để có thể khai thác nhiều giá trị của di
sản Hán văn Việt Nam.
<b>4. Tóm tắt nội dung của học phần </b>
Học phần nhằm giới thiệu cho sinh viên một giai đoạn của Hán văn Việt Nam trên cơ
sở phân loại, tuyển giảng các văn bản Hán văn tiêu biểu theo các đặc trưng về chức năng và
phong cách như: Hán văn trong phong cách hành chính tổ chức nhà nước; Hán văn trong
phong cách của thi văn nhân (thơ chữ Hán của Nguyễn Du, Cao Bá Quát, Nguyễn Khuyến…);
Hán văn trong phong cách kỉ sự (địa chí, lịch sử); Hán văn duy tân đầu thế kỉ XX trong bước
chuyển của văn hóa Việt Nam từ truyền thống đến hiện đại cũng như Di sản Hán văn của Chủ
tịch Hồ Chí Minh.
<b>5. Nội dung chi tiết học phần </b>
<b>I. </b> <b>Đại cương về Hán văn Việt Nam thế kỷ XIX-XX </b>
(Hán văn Việt Nam thế kỷ XIX-XX trong tiến trình Hán văn Việt Nam
<b>II. </b> <b>Hán văn Việt Nam thế kỷ XIX-XX trong phong cách nghi thức hành chính từ Ngự chế </b>
<i><b>văn sơ tập </b></i>
<i>- Hựu dụ đình thần </i>
<i>- Dụ Lại bộ thượng thư Trịnh Hồi Đức, Cơng bộ tham tri Nguyễn Đức Hun </i>
<i>- Dụ thần công đẳng </i>
<i>- Dụ Hiệp biện đại học sĩ Trịnh Hoài Đức </i>
<b>III. </b> <b>Hán văn Việt Nam thế kỷ XIX-XX trong phong cách kỷ sự (dư địa chí) </b>
- Khái quát về dư địa chí thời Nguyễn
193
- <i>Long Thành cầm giả ca</i>
- <i>Phản chiêu hồn</i>
- <i>Biện Giả</i>
- <i>Trường Sa Giả thái phó</i>
- <i>Sở kiến hành</i>
<b>V. </b> <b>Thơ chữ Hán Cao Bá Quát </b>
<i>- Hoành Sơn vọng hải ca </i>
<i>- Dương phụ hành </i>
<i>- Trường công thi </i>
<i>- Sa hành đoản ca </i>
<b>VI. </b> <i><b>Kiếm hồ ký của Nguyễn Văn Siêu </b></i>
<b>VII. </b> <b>Thơ chữ Hán Nguyễn Khuyến </b>
<i>- Bùi viên cựu trạch ca </i>
<i>- Bùi viên đối ẩm trích cú ca </i>
<i>- Vãn đồng niên Vân Đình tiến sĩ Dương thượng thư </i>
<b>VIII. </b> <b>Hán văn Việt Nam thế kỷ XIX-XX trong phong cách duy tân yêu nước </b>
<i>- Thướng tri kỷ thư </i>(Phan Bội Châu)
<i>- Đề tỉnh quốc dân hồn </i>(Phan Bội Châu)
<i>- Kính cáo quốc dân </i>(Phan Bội Châu)
<i>- Hịa lệ cống ngôn </i>(Phan Bội Châu)
<b>IX. </b> <b>Di sản Hán văn của Chủ tịch Hồ Chí Minh </b>
- Các sáng tác bằng chữ Hán theo thời gian
<i>- Ngục trung nhật ký </i>
<b>6. Học liệu </b>
<i><b>6.1. Học liệu bắt buộc </b></i>
1. Phạm Văn Khối - <i>Bài giảng mơn học “Hán văn Việt Nam thế kỷ XIX- XX</i> - Tài liệu
đánh máy.
2. Đinh Xuân Lâm (chủ biên) - <i>Đại cương lịch sử Việt Nam</i>, Nxb. Giáo dục, H., 2004.
3. Phan Cự Đệ, Trần Đình Hượu... -<i> Văn học Việt Nam (1900-1945)</i>, Nxb. Giáo dục, H.,
2003 (in lần thứ 7).
4. Trần Văn Giáp -<i> Tìm hiểu kho sách Hán Nơm</i>, tập I, Thư viện Quốc gia xuất bản, H.,
1970; tập II, Nxb. Khoa học Xã hội, 1990.
194
5. Đặng Đức Siêu, Nguyễn Ngọc San - <i>Ngữ văn Hán Nôm</i> (2 tập), Nxb Giáo dục, Hà
Nội, 1994.
6. Đặng Đức Siêu - <i>Ngữ văn Hán Nôm</i> (tập 1), Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội,
7. Xuân Diệu (giới thiệu), Nguyễn Văn Tú, Đỗ Ngọc Toại...(sưu tầm) - <i>Thơ văn Nguyễn </i>
<i>Khuyến</i>, Nxb. Văn học, Hà Nội, 1971.
8. Nguyễn Du - <i>Thơ chữ Hán Nguyễn Du</i>, Nxb. Văn học, Hà Nội, 1965.
<b>7. Lịch trình tổ chức dạy học </b>
<i><b>7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể </b></i>
<b>Tuần </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Tài liệu chính cần đọc </b> <b>Ghi </b>
<b>chú </b>
<b>Tuần 1 </b> <b>Đại cương về Hán văn Việt Nam </b>
<b>thế kỷ XIX-XX </b>
- Đọc học liệu bắt buộc số 1, 2 (phần có
liên quan đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số 1, 2 (phần có
liên quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần 2 </b> <b>Hán văn Việt Nam thế kỷ </b>
<b>XIX-XX trong phong cách nghi thức </b>
<b>hành chính từ </b><i><b>Ngự chế văn sơ tập</b></i>
- Đọc học liệu bắt buộc số 2 (phần có liên
quan đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần 3 </b> <b>Hán văn Việt Nam thế kỷ </b>
<b>XIX-XX trong phong cách kỷ sự (địa </b>
<b>dư chí) </b>
- Đọc học liệu bắt buộc số 2 (phần có liên
quan đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần 4 </b> <b>Hán văn Việt Nam thế kỷ </b>
<b>XIX-XX trong phong cách kỷ sự (địa </b>
<b>dư chí) </b>
- Đọc học liệu bắt buộc số 2 (phần có liên
quan đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần 5 </b> <b>Hán văn Việt Nam thế kỷ </b>
<b>XIX-XX trong phong cách kỷ sự (địa </b>
<b>dư chí) </b>
- Đọc học liệu bắt buộc số 2 (phần có liên
quan đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần 6 </b> <b>Thơ chữ Hán Nguyễn Du sau </b>
<b>1802 </b>
- Đọc học liệu bắt buộc số 2 (phần có liên
quan đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần 7 </b> <b>Thơ chữ Hán Nguyễn Du sau </b>
<b>1802 (tiếp) </b>
- Đọc học liệu bắt buộc số 2 (phần có liên
quan đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần 8 </b> <b>Kiểm tra giữa môn: 50 phút </b>
<i><b>Kiếm hồ ký</b></i><b> của Nguyễn Văn Siêu </b>
- Đọc học liệu bắt buộc số 2 (phần có liên
quan đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần 9 </b> <i><b>Kiếm hồ ký </b></i><b>của Nguyễn Văn Siêu </b>
<b>(tiếp) </b>
<b>Thơ chữ Hán Nguyễn Khuyến </b>
- Đọc học liệu bắt buộc số 2 (phần có liên
quan đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần 10 </b> <b>Thơ chữ Hán Nguyễn Khuyến </b>
<b>(tiếp) </b>
195
<b>Hán văn Việt Nam thế kỷ </b>
<b>XIX-XX trong phong cách duy tân yêu </b>
<b>nước </b>
- Đọc học liệu tham khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần 11 </b> <b>Hán văn Việt Nam thế kỷ </b>
<b>XIX-XX trong phong cách duy tân yêu </b>
<b>nước (tiếp) </b>
- Đọc học liệu bắt buộc số 2 (phần có liên
quan đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần 12 </b> <b>Hán văn Việt Nam thế kỷ </b>
<b>XIX-XX trong phong cách duy tân yêu </b>
<b>nước (tiếp) </b>
- Đọc học liệu bắt buộc số 2 (phần có liên
quan đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần 13 </b> <b>Hán văn Việt Nam thế kỷ </b>
<b>XIX-XX trong phong cách duy tân yêu </b>
<b>nước (tiếp) </b>
<b>Di sản Hán văn của Chủ tịch Hồ </b>
<b>Chí Minh </b>
- Đọc học liệu bắt buộc số 2 (phần có liên
quan đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần 14 </b> <b>Di sản Hán văn của Chủ tịch Hồ </b>
<b>Chí Minh (tiếp) </b>
- Đọc học liệu bắt buộc số 2 (phần có liên
- Đọc học liệu tham khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung bài học).
<b>Tuần 15 </b> <b>Di sản Hán văn của Chủ tịch Hồ </b>
<b>Chí Minh (tiếp) </b>
- Đọc học liệu bắt buộc số 2 (phần có liên
quan đến nội dung bài học).
- Đọc học liệu tham khảo số 1, 3 (phần có
liên quan đến nội dung bài học).
<b>8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên </b>
- Chuẩn bị và đọc các tài liệu có liên quan đến học phần đã được hướng dẫn.
- Viết nhiều, tập trung vào hướng nhớ chữ, nhớ câu văn, câu thơ cũng như tác giả.
<b>9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần </b>
<i><b>9.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên </b></i>
Trọng số: 10%
- Thường xuyên kiểm tra những bài đã học cũng như khả năng có thể đọc các bài khác trên
cơ sở nắm được bài đã học theo chủ đề tư tưởng, vốn từ cũng như ngữ pháp.
- Kiểm tra sự nhớ chữ của người học ở dạng đọc cũng như ở dạng viết.
- Điểm chiếm 10% tổng số điểm của toàn học phần.
<i><b>9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ </b></i>
<i>- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ </i>
+ Trọng số: 30%
+ Kiểm tra định kỳ 1 lần trong cả thời gian học.
+ Thời gian kiểm tra: 50 phút
- <i>Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ </i>
+ Trọng số: 60%
196
+ Nội dung kiểm tra: Với các bài thơ, kiểm tra sự nhớ, thuộc, phân tích về mặt ý nghĩa nội
dung cũng như khả năng viết lại bài thơ đó bằng chữ Hán. Khi viết lại bằng chữ Hán, yêu cầu
phải viết đúng. Với các bài văn dài, kiểm tra năng lực đọc, ngắt câu, dịch nghĩa, phân tích
văn bản về phương diện nội dung cũng như về phương diện văn pháp.
+ Tổng hợp điểm của các lần kiểm tra kết hợp với tinh thần, thái độ, mức độ chuyên cần,
tinh thần xây dựng bài, học bài cũ, chuẩn bị bài mới, đọc tài liệu tham khảo và sự hiểu biết
của sinh viên thể hiện trong những được yêu cầu đọc bài, dịch thử, dịch lại hay phân tích ý
nghĩa của độc bản sẽ được coi là những cơ sở cho giảng viên xem xét để cho điểm q trình.
<b>KHOA </b> <b>BỘ MƠN </b> <b>TM. NHÓM GIẢNG VIÊN </b>
<b>BIÊN SOẠN </b>
197
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC </b>
<b>KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<b>***** </b>
<i>Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 </i>
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
<b>VĂN BẢN CHỮ NÔM </b>
(TEXTS WRITTEN IN NOM SCRIPT)
<b>1. </b> <b>Thông tin về giảng viên </b>
* Giảng viên 1
- Họ và tên: Nguyễn Tuấn Cường
- Chức danh, học hàm, học vị: Nghiên cứu viên, Tiến sĩ
- Thời gian, địa điểm làm việc: 8:00 – 17:00 Viện Nghiên cứu Hán Nôm, 183 Đặng Tiến
Đông, Đống Đa, Hà Nội.
- Địa chỉ liên hệ: Viện Nghiên cứu Hán Nôm, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
- Điện thoại: 0983525080
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Ngơn ngữ văn tự học cổ điển, chữ Nôm, phiên dịch học,
giáo dục khoa cử, Nho học.
<b>* Giảng viên 2 </b>
- Họ và tên: Bùi Anh Chưởng
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
- Thời gian, địa điểm làm việc: Sáng thứ hai hàng tuần, Khoa Văn học (tầng 3 nhà B,
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội).
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
- Điện thoại: 0902080417
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Chính trị Nho gia, Văn tự học Hán – Nôm.
<b>2. </b> <b>Thông tin chung về học phần </b>
- Tên học phần: Văn bản chữ Nôm
- Mã học phần: SIN3022
- Số tín chỉ: 03
- Học phần: Bắt buộc
Tự chọn
198
- Các yêu cầu đối với học phần:
+ Có vốn từ vựng chữ Hán cơ bản
+ Nắm vững về các phép cấu tạo chữ Hán (Lục thư)
+ Có khả năng sử dụng các cơng cụ Internet để tra cứu và tìm tư liệu
- Số giờ tín chỉ: Lý thuyết: 45
Thực hành: 0
Tự học: 0
- Địa chỉ Khoa phụ trách học phần: Khoa Văn học, Nhà B, Trường Đại học Khoa học Xã
hội và Nhân văn, 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
<b>3. </b> <b>Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần </b>
<i><b>3.1. Mục tiêu chung: </b></i>
- Người học biết được các thể loại văn bản chữ Nôm một cách hệ thống trong quá trình
lịch sử từ thế kỷ XV đến đầu thế kỷ XX.
- Thông qua thực hành đọc, phiên âm chữ Nôm trong các văn bản chữ Nôm khắc in, viết
tay với lối viết đa dạng, để củng cố kiến thức đã học phần cơ sở và Văn tự học, âm vận
học chữ Nôm. Nhận biết, phân biệt được các hình thức thể loại văn bản chữ Nôm.
Thuần thục trong việc giải mã văn bản chữ Nôm.
- Biết được những đặc điểm, tính chất của chữ Nơm thể hiện qua mơ hình cấu trúc chữ
Nơm trong văn bản chữ Nôm ở những giai đoạn khác nhau.
- Vận dụng vào việc tìm hiểu quá trình phát triển của tiếng Việt.
- Đọc thông và viết đúng chữ Nôm
- Nâng cao hiểu biết về giá trị của những văn bản chữ Nôm đối với lịch sử và văn hóa
<i><b>3.2. Chuẩn đầu ra của học phần </b></i>
- <i><b>Kiến thức: </b></i>
+ Người học nêu được các thể loại văn bản chữ Nơm một cách hệ thống trong q trình
lịch sử từ thế kỷ XV đến đầu thế kỷ XX.
+ Củng cố nâng cao kiến thức về chữ Nôm và văn bản Nôm đã học trong các học phần
trước.
+ Nêu được đặc điểm, tính chất, cấu trúc của chữ Nôm ở các thời kỳ khác nhau.
- <i><b>Kỹ năng: </b></i>
+ Có khả năng vận dụng kiến thức được học để giải mã văn bản chữ Nôm.
199
+ Bước đầu áp dụng được kiến thức đã học vào tìm hiểu quá trình phát triển của tiếng
Việt.
+ Biết được một lượng chữ Nôm nhất định.
- <i><b>Thái độ (phẩm chất đạo đức cá nhân): </b></i>
+ Có thái độ nghiêm túc, trung thực, thận trọng trong việc đọc, giải mã văn bản chữ
Nôm
+ Trân trọng giá trị di sản Hán Nơm.
<b>4. </b> <b>Tóm tắt nội dung học phần </b>
Học phần giới thiệu cho sinh viên những hiểu biết về tiến trình phát triển của chữ
Nôm thể hiện bằng những văn bản Nơm xun suốt tiến trình lịch sử dân tộc. Thông qua văn
bản Nôm tiêu biểu ở những giai đoạn khác nhau, người học có thể nhận thức đầy đủ diện mạo
của chữ Nôm trong từng giai đoạn. Sự phong phú, đa dạng của lối viết chữ Nôm trong các
văn bản Nôm thông qua những phương thức cấu trúc chữ Nôm. Đặc trưng, chức năng, phong
cách ngôn ngữ của các thể loại văn học (thơ, phú, truyện Nơm), văn bản hành chính, giao tiếp,
giáo dục, học thuật, văn khắc thể hiện bằng chữ Nôm.
Văn bản chữ Nôm là đối tượng để sinh viên đọc, củng cố về những kiến thức về chữ
Nôm đã học ở phần cơ sở. Mặt khác, cung cấp cho sinh viên những hiểu biết về chữ Nôm các
lĩnh vực khác nhau như văn học, lịch sử, ngôn ngữ, các tôn giáo như Nho giáo, Phật giáo,
Thiên chúa giáo. Sinh viên sẽ được thực hành đọc những văn bản Nôm tiêu biểu của từng
thời kì, của từng thể loại, từng lĩnh vực khác nhau.
<b>5. </b> <b>Nội dung chi tiết học phần </b>
<i>Nội dung 1: Tổng quan về chữ Nôm và văn bản chữ Nôm </i>
1. Những vấn đề về cấu trúc chữ Nôm trong các loại hình văn bản chữ Nơm.
1.1. Tính chất phổ quát về lối viết chữ Nôm trong các văn bản chữ Nôm.
1.2. Sự khác biệt về lối viết chữ Nơm trong các văn bản chữ Nơm.
1.3. Tiến trình chuẩn hóa về lối viết chữ Nơm trong các văn bản chữ Nôm
2. Khái quát về văn bản chữ Nôm
2.1. Văn bản chữ Nôm với lịch sử và văn hóa dân tộc
2.2. Các thể loại văn bản chữ Nơm
2.2.1. Văn bản hành chính, ghi chép, giáo dục, học thuật.
2.2.2. Thể tài văn học (thơ, phú, truyện nôm, khúc ngâm…)