Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.54 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
BÀI 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (TIẾT 2)
II. TÌNH HÌNH KINH TẾ, XÃ HỘI.
NỘI DUNG HỌC SINH CẦN NẮM VỮNG
1. KINH TẾ
a. Nơng nghiệp:
- Cho 25 vạn lính về q làm ruộng. Số còn lại chia 5 phiên thay nhau về sản xuất.
- Kêu gọi dân phiêu tán trở về quê làm ruộng.
- Đặt 1 số chức quan chuyên lo về nông nghiệp.
- Thực hiện phép “Quân điền”.
- Cấm giết trâu bò, cấm điều động dân phu trong ngày mùa.
=> Nông nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển.
b. Thủ cơng nghiệp, thương nghiệp:
* Thủ công nghiệp:
- Nghề thủ công truyền thống ngày càng phát triển.
- Nhiều làng, phường thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng ra đời.
- Các công xưởng do nhà nước quản lý → Cục bách tác, khai mỏ đẩy mạnh.
+ Thương nghiệp:
2. XÃ HỘI
- Địa chủ phong kiến (Vua, quan lại, địa chủ)
- Nông dân chiếm tuyệt đối đa số, ít ruộng nên phải cày cấy thuê cho địa chủ, quan lại và phải
nộp tô.
- Thương nhân, thợ thủ công ngày càng đông, phải nộp thuế cho nhà nước.
- Nơ tì là tầng lớp thấp kém nhất, số lượng giảm dần. Nhà nước cấm bán mình làm nơ tì, hoặc
bức dân tự do làm nơ tì.
→ Cuộc sống nhân dân ổn định. Thời Lê sơ Đại Việt là quốc gia cường thịnh nhất Đông Nam
Á
<b>1. Tình hình giáo dục và khoa cử</b>
- Dựng lại Quốc tử giám ở kinh thành Thăng Long.
- Ở các đạo, phủ đều có trường cơng, hằng năm mở khoa thi để tuyển chọn quan lại. Đa số dân
đều có thể đi học trừ kẻ phạm tội và làm nghề ca hát.
- Nội dung học tập, thi cử là các sách của đạo Nho giáo chiếm địa vị độc tôn. Phật giáo, Đạo
giáo bị hạn chế.
-Thi cử được tổ chứa chặt chẽ qua 3 kì thi: Thi hương, thi hội và thi đình.
<b> 2.Văn học, khoa học, nghệ thuật</b>
a. Văn học:
- Văn học chữ Nôm rất phát triển.
=> Văn học có nội dung yêu nước sâu sắc.
Khoa học:
- Đạt nhiều thành tựu trên các lĩnh vực như lịch sử, địa lý, toán học, y học với nhiều tác phẩm
khoa học thành văn phong phú, đa dạng.
c. Nghệ thuật.
- Sân khấu: Hát múa, chèo tuồng
- Kiến trúc và điêu khắc: Phong cach đồ sộ, kỷ thuật điêu luyện.
- Là nhà chính trị, quân sự đại tài. Danh nhân văn hóa thế giới.
- Có tư tưởng nhân đạo và yêu nước thương dân
2.Lê Thánh Tông (1441- 1497)
- Là một vị vua anh minh – Một tài năng xuất sắc trên nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân
sự.
- Một nhà văn hóa, nhà thơ nổi tiếng tài ba của dân tộc thế kỷ XV, để lại một di sản văn thơ
phong phú, đồ sộ
- Tác phẩm: Đại Việt sử kí tồn thư
- Bộ “Hí phường phả lục”
- Là nhà tốn học nổi tiếng.
<b>Câu 1: Bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh Tơng có tổ chức hồn chỉnh, chặt chẽ hơn </b>
<b>bộ máy nhà nước thời Lý – Trần ở những điểm nào?</b>
Triều đình:
Đứng đầu là vua nắm mọi quyền hành.
Giúp vua có các quan đại thần.
Ở triều đình có 6 bộ và một số cơ quan chuyên môn.
Hệ thống thanh tra giám sát hoạt động của quan lại được tăng cường từ trung ương đến tận
đơn vị xã.
Các đơn vị hành chính:
Các đơn vị hành chính được tổ chức chặt chẽ, đặc biệt là cấp thừa tuyên và cấp xã.
Chia nước làm 13 đạo, dưới đạo là phủ, châu, huyện, xã.
Cách đào tạo, tuyển dụng nhân tài:
Mở rộng thi cử, chọn nhân tài công bằng.
<b>Câu 2: Nhà nước thời Lê Sơ và nhà nước Lý Trần có đặc diểm gì khác nhau?</b>
Nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ tập quyền (vua nắm mọi quyền hành) nhưng
không sát bằng thời Lê
Nhà nước quân chủ quý tộc
<b>Nhà nước thời Lê Sơ:</b>
Vua là người trực tiếp nắm mọi quyền hành, kể cả trong chỉ huy quân đội.
Nhà nước quân chủ quan liêu chuyên chế.
<b>Câu 3: Luật pháp thời Lê Sơ có điểm nào giống và khác luật pháp thời Lý – Trần?</b>
<b>Giống nhau</b>
Pháp luật bảo vệ quyền lợi của vua và các quan lại đại thần.
Cám giết mổ trâu, bò.
<b>Khác nhau</b>
- Bảo vệ quyền lợi tư hữu.
- Chưa bảo vệ quyền lợi của phụ nữ.
- Bảo vệ quyền lợi của quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế.
- Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Bảo vệ một số quyền lợi phụ nữ.
- Hạn chế phát triển nơ tì.
- Pháp luật thời Lê Sơ đầy đủ, hồn chỉnh hơn thể hiện ở bộ luật Hồng Đức.
<b>Giống nhau:</b>
Nơng nghiệp:
- Thực hiện chính sách khai hoang để mở rộng trồng trọt
- Chăm lo đắp đê phòng lũ lụt, đào vét kênh mương đưa nước vào đồng ruộng.
- Cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
- Thủ công nghiệp: Phát triển nghề thủ công cổ truyền.
- Thương nghiệp: Mở chợ, mở cửa biển bn bán với người nước ngồi.
<b>Khác nhau</b>
Nơng Nghiệp
Thời Lý tổ chức cày ruộng tịch điền.
Thời Trần vua cho vương hầu, cơng chúa, phị mã lập điền trang.
Đặt một số chức quan chun về nơng nghiệp
Có 25 vạn lính về quê cày ruộng sau chiến tranh.
Thực hiện phép quân điền.
Thủ công nghiệp
Thời Lý vua dạy cung nữ dệt gấm vóc.
Các xưởng do nhà nước quản lí, gọi là cục bách tác.
Thương nghiệp
Khuyến khích lập chợ mới và họp chợ.
<b>a. Giống nhau:</b>
- Vua, vương hầu, quý tộc, quan lại địa chủ
- Nông dân, thương nhân, thợ thủ công, nô tì
<b>b. Khác nhau:</b>
Thời Lý- Trần: tầng lớp vương hầu, quý tộc rất đông đảo, nắm mọi quyền lực, tầng lớp nơng
nơ, nơ tì chiếm số đơng.
Thời Lê Sơ số lượng nơ tì giảm dần và được giải phóng cuối thời Lê. Tầng lớp địa chủ rất
phát triển do pháp luật nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt việc bán mình làm nơ hoặc bức dân tự do
làm nơ tì.
<b>6. Văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ có gì khác thời Ly-Trần?</b>
Khác với thời Lý – Trần:
GD thời Lê Sơ phát triển mạnh do sự quan tâm của nhà nước và nhà nước đã có những chủ
trương, biện pháp tích cực để phát triển GD như: tổ chức thi cử 3 năm một lần (nhà Trần 7
năm một lần).
Thời Lý- Trần muốn được bổ nhiệm làm quan thì trước hết phải xuất thân từ đẳng cấp quý
Thời Lê Sơ, đa số dân đều có thể đi học và cho phép người nào có học đều được dự thi và thi
đỗ đều được bổ nhiệm làm quan và được vinh quy bái tổ.
Thời Lý- trần, đạo phật rất được trọng dụng.