Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.16 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>TIẾT 85:</b></i>
<b>I/Thế nào là câu đặc biệt? </b>
-Câu đặc biệt là loại câu khơng cấu tạo theo mơ hình chủ ngữ _ vị ngữ.
Ví dụ: Ơi ! lá rơi.
<b>II. Tác dụng của câu đặc biệt: </b>
<b> *Câu đặc biệt dùng để: </b>
-Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc nói đến trong câu.
Ví dụ: Một đêm mùa xuân.
- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng.
Ví dụ: Tiếng reo, tiếng vỗ tay.
-Bộc lộ cảm xúc.
Vi dụ: Trời ơi!
- Gọi đáp.
Ví dụ: Chị ơi!
<b>*Ghi nhớ SGK trang 28/29 </b>
<b>*Lưu ý:Các em cần phân biệt câu rút gọn và câu đặc biệt. </b>
+ Câu đặc biệt là loại câu khơng cấu tạo theo mơ hình chủ ngữ _ vị ngữ hay nói cách khác đây
là câu không thể khôi phục đượcchủ ngữ _ vị ngữ.
+Câu rút là câu có thể dựa vào hồn cảnh giao tiếp để khôi phục lại thành phần đã bị rút gọn.
<b>III.Bài tập</b>: Viết đoạn văn ngắn(khoảng 5-6 dịng) tả cảnh q hương em trong đó có 2 câu đặc
biệt, nêu tác dụng câu đặc biệt em đã cho.
<b>I/.Đặc điểm của trạng ngữ: </b>
1. VD. SGK/39:
* Xác định trạng ngữ:
- Dưới bóng tre xanh →bổ sung về địa điểm
- đã từ lâu đời → bổ sung về thời gian
- Từ nghìn đời nay→bổ sung về thời gian.
=> TN có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu, thường nhận biết bằng một quãng ngắt
hơi khi nói, dấu phảy khi viết.
* Ghi nhớ:SGK/39
<b>II.Công dụng của trạng ngữ </b>
1. VD.SGK/45
a.- Thường thường, vào khoảng đó → là trạng ngữ chỉ thời gian
- Sáng dậy → chỉ thời gian
- Trên giàn hoa lí → chỉ không gian
- Chỉ độ tám chín giờ sáng → chỉ thời gian
=>Các trạng ngữ trên xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc trong câu, làm cho câu văn
được đầy đủ, chính xác. Đồng thời nối kết các câu các đoạn với nhau tạo nên sự chặt chẽ và mạch
lạc.
2. Kết luận:
* Ghi nhớ:SGK/39
<b>III. Vận dụng làm bài tập nhanh: </b>
-BT nhanh: Trong 2 câu sau câu nào có TN?
<b>Bài 1: </b>
a, Tơi đọc báo hôm nay
b, Hôm nay, tôi đọc báo
<b>Bài 2: </b>
a, Thầy giáo giảng bài hai giờ
b, Hai giờ, thầy giáo giảng bài
<b>*Các em làm thêm các bài tập 1,2 SGK trang 40 và 47 </b>
- Trong đời sống khi cần chứng tỏ cho người khác tin rằng lời nói của em là thật, khơng phải là
- Đưa ra các bằng chứng để thuyết phục: Bằng chứng có thể là nhân chứng, có thể là vật chứng,
là sự việc, số liệu…
→ Chứng minh là đưa ra bằng chứng để chứng tỏ một ý kiến (luận điểm nào đó là chân thật),
làm sáng tỏ một vấn đề.
<i><b>2. Chứng minh trong văn nghị luận: </b></i>
a. Trong văn bản nghị luận khi chứng minh một vấn đề, chỉ có cách dùng lời lẽ, lời văn trình
bày, lập luận để làm sáng tỏ vấn đề.
b. Tìm hiểu phép chứng minh qua văn bản:
<b>“Đừng sợ vấp ngã” SGK/41 </b>
* Luận điểm: Đừng sợ vấp ngã ( nhan đề)
→ Luận điểm đó cịn được nhắc lại ở câu kết “ vậy, xin bạn chớ lo sợ sự thất bại”
* Các luận điểm nhỏ:
- Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ
- Vậy xin bạn chớ lo thất bại
- Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hội chỉ vì khơng cố gắng hết mình.
* Cách lập luận:
- Đưa ra các tình huống mà con người thường bị vấp ngã.
- Đưa ra dẫn chứng về sự vấp ngã của các doanh nhân nổi tiếng trên thế giới ở nhiều lĩnh vực
- Cuối cùng: Đi đến kết luận:
- Các sự thật (dẫn chứng) đưa ra rất thuyết phục vì đó là 5 danh nhân ai cũng biết đến và phải
thừa nhận.
<i>c.Kết luận: </i>
- Phép lập luận chứng minh trong văn nghi luận là dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã
đưa thừa nhận để chứng tỏ một luận điểm mới là đáng tin cậy.
* Ghi nhớ SGK/ T42
<b>II. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh: </b>
<i><b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý:</b></i>
<i><b>a.Tìm hiểu đề</b></i>
-Chứng minh một tư tưởng là đúng đắn.
-Có ý chí, lịng kiên trì, nghị lực thì sẽ thành công.
-Phải nắm chắc tư tưởng cần chứng minh trong đề bài (khơng giống phân tích một câu tục ngữ).
<b>b.Tìm ý:</b>
- Chí: là hồi bão, lí tưởng tốt đẹp. .
- Nêu lí lẽ:
+Việc giản đơn khơng có chí thì khơng làm được việc.
- Nêu dẫn chứng:
+Lấy dẫn chứng từ đời sống. Những tấm gương bạn bè vượt khó học giỏi
+Lấy dẫn chứng trong văn học những tấm gương có ý chí học tập rèn luyện (trong nước,
ngồi nước)
<b>2. Lập dàn bài:</b>
-Mở bài: Nêu vai trò quan trọng của lý tưởng ý chí và nghị lực trong cuộc sống…
- Thân bài: Chứng minh cụ thể
+Xét về lí lẽ.
+Xét về thực tế.
- Kết bài: Bài học rút ra.
<b>3. Viết bài:</b>
-Mở bài cần lập luận.
-Dùng từ liên kết: Đúng như vậy – Thật vậy để liên kết phần mở bài thân bài và kết bài.
-Nêu lí lẽ trước rồi phân tích sau.
-Sắp xếp theo trình tự hợp lí.
<b>4. Đọc và sửa chữa.</b>
Ghi nhớ SGK/50
<i><b>TIẾT 88: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH </b></i>
<b>I.Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý </b>
<i><b>1. Tìm hiểu đề và tìm ý. </b></i>
- Vấn đề cần chứng minh: lòng biết ơn người đã tạo ra thành quả để mình hưởng
<i>a. Tìm hiểu đề. </i>
- Đó là một đạo lí sống đẹp của dân tộc Việt Nam
- Yêu cầu lập luận chứng minh: Đưa ra các lí lẽ và dẫn chứng thích hợp để người đọc, người
nghe thấy rõ được quan điểm ở đề bài này là đúng.
<i>b. Tìm ý: </i>
- Ý nghĩa của 2 câu tục ngữ:
+Hai câu tục ngữ nêu lên bài học về lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình
hưởng.
- Biểu hiện của đạo lí “Ăn quả…cây”. “Uống …..nguồn”
+ Con cháu kính u và biết ơn tổ tiên ơng bà, cha mẹ.
+ Các lễ hội tưởng nhớ đến những anh hùng dân tộc, Giổ tổ Hùng Vương, Hội Gióng.
+ Tơn sùng và nhớ ơn những anh hùng liệt sĩ, những người có cơng trong sự nghiệp xây dựng
và giữ nước từ xưa đến nay (27/7)
+ Toàn dân biết ơn Đảng, Bác Hồ
+ Học trị biết ơn thầy cơ giáo (20/11)
+ Những câu cao dao khuyên con người phải biết ghi nhớ những công ơn của ông bà, cha mẹ.
+ Phong trào đền ơn đáp nghĩa, chăm sóc bà mẹ Việt Nam anh hùng.
→ Truyền thống quý báu của dân tộc là 1 lẽ sống tốt đẹp. Chúng ta cần gìn giữ, phát huy
<b>2. Lập dàn ý: </b>
- Dàn bài gồm 3 phần:
+Mở bài: Giới thiệu về truyền thống đạo lí “Uống nước nhớ nguồn ” và “Ăn quả nhớ kẻ trồng
cây”.
+ Thân bài: Chứng minh vấn đề:
Nêu các biểu hiện đạo lí (lí lẽ, dẫn chứng) theo trình tự thời gian – chiều dọc lịch sử “từ xưa
đến nay”.
+ KB: Khẳng định vấn đề.
ý thức của bản thân trong việc gìn giữ và phát huy truyền thống đạo lí ấy.
<b>3. Viết bài: </b>
- Yêu cầu + Viết đoạn mở bài
+ Đoạn thân bài
+ Đoạn kết bài
<b>4. Đọc lại và sửa chữa: </b>
<b>II/Bài tập: </b>