Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Nội dung hướng dẫn học sinh tự học môn Công nghệ 8.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.71 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>1/ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC. MÔN: CÔNG NGHỆ 8</b>



<b>TUẦN</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>TRỌNG TÂM </b> <b>HƯỚNG DẪN</b>


3/2 – 8/2 <b>Bài 41: </b>


<b>ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN –</b>
<b>NHIỆT</b>


<b>BÀN LÀ ĐIỆN</b>


<b>I. Đồ dùng loại điện nhiệt</b>
<i><b>1. Nguyên lí làm việc</b></i>


- Dựa vào tác dụng nhiệt của
dịng điện chạy trong dây đốt
nóng, biến đổi điện năng
thành nhiệt năng.


<i><b>2. Dây đốt nóng</b></i>


<i>a. Điện trở của dây đốt nóng</i>

<i>R</i>

=

<i>ρ</i>

<i>ℓ</i>



<i>S</i>


<i>b. Các yêu cầu kĩ thuật</i>


- Làm bằng vật liệu dẫn điện
có điện trở suất lớn.


- Chịu được nhiệt độ cao.



- Hiểu được nguyên lí làm
việc của đồ dùng loại điện
-nhiệt.


- Hiểu được cấu tạo,
nguyên lí làm việc và cách
sử dụng bàn là điện.


- Chép bài 41.


- Trả lời các câu hỏi:


1. Nguyên lí làm việc của bàn là điện?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>II. Bàn là điện</b>
<b>1. Cấu tạo</b>


- Có 2 bộ phận chính: dây đốt
nóng và vỏ.


<i>a. Dây đốt nóng.</i>


- Làm bằng hợp kim Ni-Cr,
chịu được nhiệt độ cao.


- Được đặt ở các rãnh trong
bàn là và cách điện với vỏ.


<i>b. Vỏ</i>



- Gồm đế và nắp:


+ Đế: làm bằng gang hoặc
hợp kim nhôm.


+ Nắp: làm bằng đồng, thép
mạ crom hoặc nhựa chịu
nhiệt.


<i><b>2. Nguyên lí làm việc.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

của bàn là, làm nóng bàn là.


<i><b>3. Các số liệu kĩ thuật.</b></i>


- Điện áp định mức: 127V,
220V.


- Công suất định mức: từ
300W đến 1000W.


<i><b>4. Sử dụng</b></i>


- Đúng điện áp định mức.
- Khi đóng điện không để mặt
đế bàn là trực tiếp xuống bàn
hoặc để lâu trên quần áo.
- Điều chỉnh nhiệt độ cho phù
hợp.



- Giữ gìn mặt đế bàn là sạch
và nhẵn.


- Đảm bảo an toàn về điện và
về nhiệt.


10/2 – 15/2 <b>Bài 44:</b>


<b>ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN –</b>


- Biết được cấu tạo, nguyên
lí làm việc và cách sử dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>CƠ</b>


<b>QUẠT ĐIỆN </b>


<b>I. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT</b>
<b>PHA</b>


<b>1. Cấu tạo</b>: Gồm 2 bộ phận
chính


<i>a. Stato (phần đứng</i>
<i>yên).</i>


- Lõi thép làm bằng lá thép kĩ
thuật điện.



- Dây quấn làm bằng dây điện
từ được đặt cách điện với lõi
thép.


- Chức năng: tạo ra từ trường
quay.


<i>b. Rôto (phần quay).</i>


- Lõi thép làm bằng lá thép kĩ
thuật điện.


- Dây quấn gồm các thanh dẫn
( nhôm, đồng) đặt trong các


của động cơ điện một pha.
- Biết được nguyên lí làm
việc và cách sử dụng quạt
điện.


- Học sinh đọc SGK và soạn các câu hỏi sau:
1. Động cơ điện một pha có cấu tạo như thế nào?
2. Chức năng của Stato và Roto.


3. Có mấy loại Roto? Động cơ điện 1 pha chủ yếu dùng loại nào?
4. Nêu nguyên lí làm việc của động cơ điện 1 pha.


5. Khi sử dụng động cơ điện, ta cần chú ý những gì? Giải thích.
6. Quạt điện có mấy bộ phận chính? Kể tên.



7. Để quạt điện làm việc tốt, bền lâu cần phải làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

rãnh của lõi thép.


- Chức năng: làm quay máy
công tác.


<b>2. Ngun lí làm việc</b>


- Khi đóng điện, sẽ có dòng
điện chạy trong dây quấn stato
và dòng điện cảm ứng trong
dây quấn rơto, tác dụng từ của
dịng điện làm cho rôto động
cơ quay.


<b>3. Các số liệu kĩ thuật </b>


- Điện áp định mức: 127V,
220V.


- Công suất định mức: từ 20W
đến 300W.


<b>4. Sử dụng</b>


- Trong sản xuất: máy tiện,
máy khoan, máy xay,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

giặt,...



<b>II. QUẠT ĐIỆN</b>
<b>1. Cấu tạo</b>


- Gồm: động cơ điện và cánh
quạt.


- Cánh quạt được lắp với trục
động cơ điện. Cánh quạt làm
bằng nhựa hoặc kim loại được
tạo dáng để tạo ra gió khi
quay.


<b>2. Ngun lí làm việc</b>


- Khi đóng điện, động cơ điện
quay kéo cánh quạt quay theo
tạo ra gió làm mát.


<b>3. Sử dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

17/2 – 22/2 Bài 46:


<b>MÁY BIẾN ÁP</b>


- Máy biến áp một pha là thiết
bị điện dùng để biến đơi điện
áp của dịng điện xoay chiều
một pha.



<b>1. Cấu tạo</b>


<i>a. Lõi thép</i>


- Làm bằng các lá thép kĩ
thuật điện ghép lại thành một
khối.


- Chức năng: dùng để dẫn từ.


<i>b. Dây quấn</i>


- Làm bằng dây điện từ quấn
quanh lõi thép, giữa các vịng
dây có cách điện với nhau và
cách điện với lõi thép.


- Chức năng: Dùng để dẫn
điện


- Có hai loại dây quấn:


-Hiểu được cấu tạo, chức
năng, cách sử dụng máy
biến áp một pha.


- Chép bài 46.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Dây quấn nối với nguồn
điện có điện áp U1 gọi là dây



quấn sơ cấp. Kí hiệu: N1.


+ Dây quấn cấp điện ra sử
dụng có điện áp U2 gọi là dây


quấn thứ cấp. Kí hiệu: N2.
<b>2. Nguyên lí làm việc (Giảm</b>
<b>tải)</b>


<b>3. Số liệu kĩ thuật</b>


- Công suất định mức, đơn vị
là VA (Vôn ampe), kVA.
- Điện áp định mức, đơn vị là
V, kV.


- Dòng điện định mức, đơn vị
là A.


<b>4. Sử dụng</b>


- Dễ dàng, ít hư hỏng, dùng để
tăng giảm điện áp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Điện áp đưa vào máy biến
áp không được lớn hơn điện
áp định mức.


+ Không để máy biến áp làm


việc quá công suất định mức.
+ Đặt nơi khô ráo, thống,
sạch sẽ.


+ Kiểm tra điện có rị ra vỏ
hay khơng.


24/2 - 29/2 Bài 48:


SỬ DỤNG HỢP LÍ ĐIỆN
NĂNG


<b>I. Nhu cầu tiêu thụ điện </b>
<b>năng</b>


<i><b>1. Giờ cao điểm tiêu thụ điện</b></i>
<i><b>năng</b></i>


- Trong ngày có những giờ
tiêu thụ điện năng nhiều.
Những giờ đó gọi là giờ cao
điểm.


-Biết sử dụng điện năng
một cách hợp lí.


-Có ý thức tiết kiệm điện
năng.


- Chép bài 48



- Trả lời các câu hỏi SGK trang 167.
- Đọc phần có thể em chưa biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Giờ cao điểm dùng điện
trong ngày từ 18 giờ đến 22
giờ.


<i><b>2. Những đặc điểm của giờ </b></i>
<i><b>cao điểm</b></i>


- Điện năng tiêu thụ rất lớn.
- Điện áp của mạng điện bị
giảm xuống, ảnh hưởng xấu
đến chế độ làm việc của đồ
dùng điện.


<b>II. Sử dụng hợp lí và tiết </b>
<b>kiệm điện năng.</b>


- Giảm bớt tiêu thụ điện năng
trong giờ cao điểm. VD:
không là quần áo,...


- Sử dụng đồ dùng điện hiệu
suất cao để tiết kiệm điện
năng. VD: Sử dụng đèn huỳnh
quang thay đèn sợi đốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>


<!--links-->

×