Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2020
Tập đọc
<b>Hoa ngọc lan</b>
Ở ngay đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan. Thân cây
cao, to, vỏ bạc trắng. Lá dày, cỡ bằng bàn tay, xanh thẫm.
Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi hoa
nở, cánh xòe ra duyên dáng. Hương lan ngan ngát, tỏa khắp vườn,
khắp nhà.
Vào mùa lan, sáng sáng, bà thường cài một búp lan lên mái tóc
em.
<b>Hoạt động 1: Luyện đọc</b>
<i>( Em hãy nhờ ba mẹ đọc mẫu bài tập đọc nhé )</i>
<b>Hoạt động 2: Em luyện đọc các từ khó sau:</b>
<b>hoa lan, lá dày, lấp ló</b>
<b>Hoạt động 3: Em hãy đọc lại bài tập đọc trên nhiều lần.</b>
<b>Hoạt động 4: Em hãy làm các bài tập sau:</b>
<i>Bài tập 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:</i>
1. Nụ hoa lan màu gì?
a) bạc trắng
b) xanh thẫm
c) trắng ngần
2. Hương lan thơm như thế nào?
a) ngan ngát
b) lấp ló
<i>Bài tập 2: Em hãy viết cho đúng tên loài hoa dưới mỗi bức tranh: </i>
hoa mai, hoa hồng, hoa nhài, hoa sen, hoa bưởi, hoa phong lan.
………. ……… ……….
………. ……… ……….
<b>Hoạt động 5: Em viết chữ hoa theo mẫu</b>
<b>Hoạt động 6: Em hãy vẽ một cây hoa mà em thích nhất.</b>
Đạo đức
<b>Cảm ơn và xin lỗi (t2)</b>
b) Nói ………. khi làm phiền người khác.
<b>Hoạt động 2 : Em hãy đọc rồi đánh dấu + vào ô trước cách </b>
ứng xử phù hợp :
a) Nếu em sơ ý làm rơi hộp bút của bạn xuống đất.
- Bỏ đi, khơng nói gì.
- Chỉ nói lời xin lỗi bạn.
- Nhặt hộp bút lên trả bạn và xin lỗi.
b) Em bị vấp ngã, bẩn quần áo và rơi cặp sách. Bạn đỡ em dậy
<i>và giúp em phủi sạch quần áo. Em sẽ :</i>
- Im lặng
- Nói lời cảm ơn bạn.
<b>Hoạt động 3 : Cha mẹ nêu câu hỏi để học sinh trả lời.</b>
+ Muốn cảm ơn ơng (bà) thì em nói thế nào ? (Con cảm ơn
<b>ông (bà).)</b>
+ Muốn cảm ơn cha (mẹ) thì em nói thế nào ?
+ Muốn cảm ơn anh (chị, em) thì em nói thế nào ?
+ Muốn cảm ơn bạn bè thì em nói thế nào ?
+ Muốn xin lỗi ơng (bà) thì em nói thế nào ? (Con xin lỗi ông
<b>(bà).)</b>
+ Muốn xin lỗi cha (mẹ) thì em nói thế nào ?
+ Muốn xin lỗi anh (chị, em) thì em nói thế nào ?
+ Muốn xin lỗi bạn bè thì em nói thế nào ?
<b>Hoạt động 4 : Cha mẹ hãy quan tâm để nhắc nhở các em vận </b>
dụng từ cảm ơn và xin lỗi trong cuộc sống hằng ngày.
<b>1. Viết số :</b>
Ba mươi ba: ... Hai mươi mốt: ...
Chín mươi: ... Bảy mươi
mốt: ...
Chín mươi chín: ... Sáu mươi
sáu: ...
Năm mươi tám: ... Một trăm: ...
Tám mươi lăm: ...
<b>2. Viết số :</b>
a) Số liền trước của 62 là ... Số liền trước của 61 là ...
Số liền trước của 80 là ... Số liền trước của 79 là ...
Số liền trước của 99 là ... Số liền trước của 100 là ...
b) Số liền sau của 20 là ... Số liền sau của 38 là ...
Số liền sau của 75 là ... Số liền sau của 99 là ...
<b>c) </b>
<b>3. Viết các số : </b>
Từ 50 đến
60 : ...
...
Số liền trước Số đã biết Số liền sau
44 45 46
Từ 85 đến
100 : ...
...
...
Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2020
<b>Hoạt động 1 : Em đọc bài chính tả (2 lần)</b>
<b>Hoạt động 2 : Em viết bài chính tả theo mẫu trên vào vở.</b>
<i>Lưu ý : </i>
<i>- Chỉ lùi vào 1 ô ở đầu đoạn (<b>Nhà</b>). Các câu còn lại viết hết hàng</i>
<i>xuống dòng sát lề đỏ viết tiếp.</i>
<i>- Các <b>chữ viết hoa</b> và <b>các con chữ có nét khuyết trên, </b></i>
<i><b>khuyết dưới</b> cao <b>2,5</b> ơ li.</i>
<i>- Chữ <b>đ, p</b> cao <b>2</b> ô li.</i>
<i>- Chữ <b>t </b>cao <b>1,5</b> ô li.</i>
<b>Hoạt động 3 : Em thực hiện các bài tập sau:</b>
1. Điền vần : ăm hoặc ăp ?
N... nay, Thắm đã là học sinh lớp Một, Thắm ch... học,
biết tự t... cho mình, biết s... xếp sách vở ngăn n... .
2. Điền chữ : c hoặc k.
<b> chơi ...éo co</b> <b>hát </b>
<b>đồng ...a</b>
<b>/</b>
<b>/</b>
Tập đọc
Ai dậy sớm
Bước ra vườn,
Hoa ngát hương
Đang chờ đón.
Ai dậy sớm
Đi ra đồng,
Có vừng đơng
Ai dậy sớm
Chạy lên đồi,
Cả đất trời
Đang chờ đón.
Võ Quảng
<b>Hoạt động 1: Luyện đọc</b>
<i>(Em hãy nhờ ba mẹ đọc mẫu bài tập đọc nhé)</i>
<b>Hoạt động 2: Em luyện đọc các từ khó sau :</b>
<b>Hoạt động 3: Em hãy đọc lại bài tập đọc trên nhiều lần.</b>
<b>Hoạt động 4: Em hãy làm các bài tập sau </b>
1. Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở ngoài vườn?
<i>a) Những chú chim.</i>
<i>b) Ánh mặt trời.</i>
<i>c) Hoa ngát hương.</i>
2. Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở trên cánh đồng?
<i>a)</i> <i> Có vừng đông.</i>
<i>b)</i> <i> Những bác nông dân.</i>
<i>c)</i> <i> Cánh đồng lúa.</i>
3. Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở trên đồi?
<i>a)</i> <i> Cây xanh</i>
<i>b)</i> <i> Ánh mặt trời.</i>
<i>c)</i> <i> Cả đất trời.</i>
4. Bài thơ trên khuyên em điều gì?
<i>a) Khuyên em yêu cảnh đẹp của thiên nhiên.</i>
<i>b) Khuyên em dậy sớm sẽ thấy được cảnh đẹp của thiên </i>
<i>nhiên.</i>
<i>c) Khuyên em yêu quê hương có nhiều cảnh thiên nhiên </i>
<i>đẹp.</i>
Bài tập 3: Điền <i><b>tr</b> hay dấu</i> <b>ch</b> vào chỗ chấm:
Ai dậy sớm
……ạy lên đồi,
Cả đất ……ời
Đang ……ờ đón.
Tốn
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>1. Viết các số:</b>
a) Từ 15 đến
25: ...
……….
b) Từ 69 đến
79: ...
……….
<b>2. </b> a) 72 … 76 b) 85 … 65 c) 15
… 10 + 4
85 … 81 42 … 76 16 …
10 + 6
45 … 47 33 … 66 18 …
15 + 3
<b>3. Có 10 cây cam và 8 cây chanh. Hỏi có tất cả bao nhiêu cây?</b>
Giải
………
………
………
Thứ tư ngày 29 tháng 4 năm 2020
Tập đọc
Buổi sớm, một con Mèo chộp được một chú Sẻ. Sẻ hoảng
- Thưa anh, tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn
sáng lại không rửa mặt ?
Nghe vậy, Mèo bèn đặt Sẻ xuống, đưa hai chân lên vuốt râu,
xoa mép. Thế là Sẻ vụt bay đi. Mèo rất tức giận nhưng đã muộn
mất rồi.
<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc</b>
(Em hãy nhờ ba mẹ đọc mẫu bài tập đọc nhé)
<b>Hoạt động 2 : Em luyện đọc các từ khó sau :</b>
<b> </b>
<b>Hoạt động 3 : Em hãy đọc lại bài tập đọc trên nhiều lần.</b>
<b>Hoạt động 4 : Em hãy làm các bài tập sau</b>
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Bài tập 1 : Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo ?
a) Hãy thả tơi ra !
Bài tập 2 : Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ?
a) Sẻ đứng yên tại chỗ.
b) Sẻ nhảy vút lên cành cây.
Bài tập 3 : Vì sao Mèo tức giận ?
a) Vì Mèo phải rửa mặt.
b) Vì Mèo bị Sẻ chê bẩn.
c) Vì Mèo bị Sẻ đánh lừa.
Bài tập 4 : Theo em, chú Sẻ trong bài rất :
a) Thông minh
b) Ngốc nghếch
c) Chậm chạp
Tự nhiên và Xã hội
<b>Bài : Con vật quanh em (t1)</b>
<b>Hoạt động 1 : Nối để tìm đúng nơi ở cho con vật.</b>
<b>Hoạt động 2 : Cha mẹ cho em điền hoặc nói tên các bộ phận của</b>
con cá và con gà theo hình dưới đây.
- Hướng dẫn em hãy viết vào vở nội dung sau :
+ Con cá gồm các bộ phận sau : ………..
+ Con gà gồm các bộ phận sau : ………..
<b>Hoạt động 3 : Em hãy nói với cha mẹ tên từng loại cá dưới đây </b>
rồi nối với tên vùng nước chúng sinh sống.
…………. <sub>………….</sub>
………….
………….
………….
………….
………….
………….
………….
sống ở sông, ao, hồ, bể, suối, đầm, biển.
sống trên cạn, trong chuồng, ngọn cây,rừng.
Con gà
- Cha mẹ hãy giới thiệu thêm cho em biết về tên các loài cá sống
ở vùng nước ngọt, nước mặn.
<b>Hoạt động 4 : Nối</b>
Cá sống ở vùng nước ngọt
Cá sống ở vùng nước mặn
Nhỏ, lông mịn, tiếng
kêu chiếp!chiếp!
Nhỏ hơn, lông không
cục tác ! cục tác !
Mình to, mào đỏ, có
lơng sặc sỡ, gáy
ị..ó..o o…
Gà con
<b>Hoạt động 5 : Em hãy nối lợi ích phù hợp cho gà và cá.</b>
- Làm thức ăn - Lấy
trứng
- Lấy trứng - Làm
xiếc
- Làm nước mắm - Lấy lông
- Làm thuốc - Ngâm
rượu
- Làm cảnh - Làm đồ
chơi
<b>Hoạt động 6 : Cha mẹ hãy hỏi cho học sinh trả lời các câu hỏi </b>
+ Em thích ăn loại cá nào nhất ?
+ Khi ăn cá em chú ý điều gì ?
Kể chuyện
Ở cạnh khu rừng, có một bác nơng dân đang cày ruộng. Con
Trâu rạp mình kéo cày.(Tranh 1)
Con hổ thấy cảnh ấy lấy làm lạ. Lợi dụng lúc vắng người, Hổ
tới hỏi Trâu:
Gà
- Này, Trâu kia! Anh to lớn nhường ấy sao chịu đi kéo cày
cho người ?
Trâu đáp:
- Người bé nhưng có trí khơn.(Tranh 2)
Hổ khơng hiểu trí khơn là cái gì, đợi bác nơng dân ra, bèn lân
la đến gần, hỏi:
- Người kia, trí khơn đâu cho ta xem.
Bác nơng dân đáp:
- Trí khơn ta để ở nhà. Nếu ta về, Hổ ăn mất Trâu của ta thì
sao? Nếu đồng ý cho ta trói lại, ta sẽ về lấy cho mà xem.
<i>(Tranh 3)</i>
Hổ muốn xem trí khơn của bác nơng dân q nên chịu để
bác trói. Trói xong, Bác bảo: “Ngươi sẽ được thấy trí khơn của
ta”. Nói rồi, bác chất một đống rơm xung quanh Hổ châm lửa
đốt. Lửa cháy, Hổ khiếp sợ ra sức vùng vẫy. Dây trói cháy và
đứt. Hổ thốt nạn, chạy thẳng một mạch vào rừng. Cũng từ
đó mà bộ lơng của Hổ có vằn đen.(Tranh 4)
<b>Hoạt động 1 : Cha mẹ đọc cho con nghe câu chuyện trên.</b>
<b>Hoạt động 2 : Dựa theo nội dung câu chuyện trên kết hợp tranh</b>
minh họa trang 72 (Sách Tiếng Việt 1, tập hai), cha mẹ kể cho học
sinh nghe câu chuyện lần 2.
<b>Hoạt động 3 : Em hãy khoanh vào chữ cái trước các ý đúng trong</b>
các câu sau :
1) Hổ nhìn thấy gì ?
a) Bác nông dân đi cày.
b) Con trâu đi cày.
c) Bác nơng dân cày ruộng, con Trâu rạp mình kéo cày.
2) Hổ nói gì với Trâu ?
a) Anh kéo cày giỏi thế !
3) Trâu trả lời thế nào ?
a) Người khỏe lắm.
b) Người khôn lắm.
c) Người bé nhưng có trí khơn.
4) Hổ nói gì với người ?
a) Người kia, trí khơn đâu cho ta xem.
b) Người kia, ngươi có trí khơn à !
c) Người kia, ngươi có trí khôn không ?
5) Bác nông dân đáp thế nào ?
a) Ta khơng có trí khơn.
b) Trí khơn ta để ở nhà.
c) Trí khơn của ta đây.
6) Em hãy nói với cha mẹ : Câu chuyện kết thúc như thế nào ? Em
thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
<b>Hoạt động 4 : Cha mẹ hướng dẫn học sinh nhìn tranh kể lại nội</b>
dung từng đoạn của câu chuyện (Sau khi em kể từng đoạn,
khuyến khích em nhìn tranh kể cả câu chuyện)
<b>Hoạt động 5 : Em hãy chọn 1 đoạn truyện em thích đọc cho ba </b>
mẹ nghe.
Thủ cơng
<b>Các bước cắt, dán hình tam giác:</b>
<b>Bước 2 : Ở cạnh dài đếm vào 5 ô, lấy dấu ở giữa như hình sau:</b>
Bước 3 : Từ điểm làm dấu nối xuống 2 góc của hình chữ nhật ta
có hình tam giác như sau:
<b>Bước 4 : Cắt hình tam giác</b>
Dùng kéo cắt hình tam giác theo hình đã vẽ.
- Trình bày vào vở (vở thủ cơng hoặc vở trắng)
- Có thể trang trí thêm theo ý thích