Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Nội dung hướng dẫn học sinh tự học môn Sinh học khối 6,7,8,9.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.01 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HƯỚNG DẪN ÔN BÀI MÔN SINH LỚP 6</b>
<b>Tuần lễ từ 3/2-8/2</b>


Các em đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi cuối bài
<b>BÀI 32. CÁC LOẠI QUẢ</b>


<b>1.</b> <b>Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả:</b>


Căn cứ vào đặc điểm vỏ quả có thể phân chia quả thành 2 nhóm: quả khơ
và quả thịt


<b>2. Các loại quả chính</b>


- Quả khơ: khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng. Vd: Quả đậu Hà Lan


- Quả thịt: Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. Vd: Quả cà
chua…


a) Các loại quả khơ: 2 nhóm


Quả khơ nẻ: Khi chín khơ vỏ quả có khả năng tách ra. Vd: Quả đậu
Hà Lan...


Quả khơ khơng nẻ: Khi chín khô vỏ quả không tự tách ra.Vd: Quả
me…


b) Các loại quả thịt: 2 nhóm


Quả mọng: Phần thịt quả dày, mọng nước. Vd: Quả cà chua…
Quả hạch: Có hạch cứng chứa hạt ở bên trong. Vd: Quả táo…



<b>BÀI 33. HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT</b>
<b>1. Các bộ phận của hạt </b>


Hạt gồm có vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.


Phôi của hạt gồm: Lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm.


Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ.
<b>2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm </b>


Sự khác nhau chủ yếu của hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm là số lá mầm
trong phôi.


Cây hai lá mầm là những cây phôi của hạt có 2 lá mầm. Vd: Cây đỗ
đen, cây bưởi…


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tuần lễ từ 10/2-15/2</b>


<b>BÀI 34. PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT</b>
<b>1. Các cách phát tán của quả và hạt </b>


Có 3 cách phát tán quả và hạt: Tự phát tán, phát tán nhờ gió, nhờ động vật.
<b>2. Tìm hiểu đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt.</b>


<b>-</b> Phát tán nhờ gió : Quả có cánh hoặc túm lơng nhẹ.


Vd : Quả chị, quả trâm bầu, quả bồ cơng anh, hạt hoa sữa…


<b>-</b> Phát tán nhờ động vật : Quả có hương vị thơm, ngọt, hạt vỏ cứng. Quả có
nhiều gai bám



Vd : Quả sim, quả ổi, quả dưa hấu, quả ké, trinh nữ…
<b>-</b> Tự phát tán : Vở quả tự nứt ra để hạt tung ra ngoài.


Vd : Quả các cây họ đậu, xà cừ, bằng lăng…


<b>BÀI 35. NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM</b>
1. <b>Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. </b>


<i>* </i>Thí nhiệm 1: SGK


<i>* </i>Kết luận:


Hạt nảy mầm cần đủ nước, khơng khí và nhiệt độ thích hợp, ngồi ra
cần hạt chắc, khơng sâu, cịn phơi.


<b>2. Những hiểu biết về điều kiện nảy mầm của hạt được vận dụng như</b>
<b>thế nào trong sản xuất </b>


<b>-</b> Gieo hạt bị mưa to ngập úng -> tháo nước để thoáng khí.
<b>-</b> Phải bảo quản tốt hạt giống vì hạt đủ phôi mới nảy mầm được.
<b>-</b> Làm đất tơi xốp -> đủ khơng khí hạt nảy mầm tốt.


<b>-</b> Phủ rơm khi trời rét -> giữ nhiệt độ thích hợp.


<b>Tuần lễ từ 17/2-22/2</b>


<b>BÀI 36. TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA</b>
<b>I.</b> <b>Cây là một thể thống nhất</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với
chức năng riêng của chúng.


2. <b>Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa. </b>
<b>-</b> Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan
<b>-</b> Các cơ quan của cây xanh liên quan mật thiết và ảnh hưởng tới nhau.


<b>BÀI 36 . TỔNG KẾT VỀ CÂY CĨ HOA (tiếp theo)</b>
<b>II.</b> <b>Cây với mơi trường</b>


<b>1. Các cây sống ở dưới nước </b>


<b>-</b> Cây có lá nằm trên mặt nước : lá to, trịn
<b>-</b> Cây có lá nằm chìm trong nước : lá nhỏ, hẹp


<b>-</b> Lá biến đổi để thích nghi với mơi trường sống trơi nổi : Cuống lá phình
to, xốp chứa khơng khí giúp cây nổi.


<b>2. Các cây sống trên cạn </b>


<b>-</b> Các cây sống trên cạn phụ thuộc : nguồn nước, khí hậu (nhiệt độ, ánh
sáng, gió, mưa…), đất trồng


<b>-</b> Cây mọc nơi khơ hạn nắng gió:
+ Rễ ăn sâu hoặc lan rộng và nơng
+ Thân thấp, phân cành nhiều
+ Lá có lơng hoặc sáp phủ ngoài
<b>-</b> Cây mọc nơi râm mát, ẩm :


+ Thân vươn cao



+ Cành tập trung ở ngọn


<b>3. Cây sống trong những môi trường đặc biệt </b>
<b>-</b> Bãi lầy ngập thủy triều: có rễ chống


<b>-</b> Sa mạc:


+ Thân mọng nước


+ Rễ rất dài, ăn sâu hoặc lan rộng và nông
+ Lá rất nhỏ hoặc biến thành gai


<b>Tuần lễ từ 14/2-29/2</b>


<b>CHƯƠNG VIII. CÁC NHÓM THỰC VẬT</b>
<b>BÀI 37. TẢO</b>


<b>1. Cấu tạo của tảo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>-</b> Nơi sống: nước ngọt (mương rãnh, ruộng lúa, chỗ nước đọng )


<b>-</b> Cơ thể tảo xoắn có dạng hình sợi, gồm nhiều tế bào hình chữ nhật xếp sát
nhau, màu xanh lục


<b>-</b> Cấu tạo tế bào : vách tế bào, nhân tế bào, thể màu chứa diệp lục)
<b>-</b> Sinh sản : + Sinh dưỡng


+ Tiếp hợp



b) Quan sát rong mơ (tảo nước mặn)
<b>-</b> Nơi sống : ven biển


<b>-</b> Chưa có rễ, thân, lá thật sự


<b>-</b> Trong tế bào ngồi diệp lục cịn có thêm chất màu phụ màu nâu
<b>-</b> Sinh sản : + Sinh dưỡng


+ Hữu tính


<b>2. Một vài tảo khác thường gặp </b>
a) Tảo đơn bào


<b>-</b> Tảo tiểu cầu (nước ngọt)
<b>-</b> Tảo silic (nước ngọt)
b) Tảo đa bào


<b>-</b> Tảo vòng (nước ngọt)
<b>-</b> Rau diếp biển (nước mặn)
<b>-</b> Rau câu (nước mặn)


<b>-</b> Tảo sừng hươu (nước mặn)
<b>3. Vai trò của tảo </b>


<b>-</b> Góp phần cung cấp ôxi và thức ăn cho các động vật ở nước.


<b>-</b> Một số tảo cũng được dùng làm thức ăn cho người và gia súc, làm thuốc,
làm phân bón, làm ngun liệu dùng trong cơng nghiệp.


<b>-</b> Bên cạnh đó một số trường hợp tảo cũng gây hại (làm chết cá, làm lúa


khó đẻ nhánh)


<b>BÀI 38. RÊU - CÂY RÊU</b>
<b>1. Mơi trường sống của rêu</b>


<b>-</b> Sống nơi ẩm ướt (quanh nhà, lớp học, chân tường, bờ tường, trên đất,
thân cây to…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>-</b> Chưa có mạch dẫn.


- Chưa có rễ chính thức (rễ giả)
- Chưa có hoa


3. Túi bào tử và sự phát triển của rêu


Cây rêu đực -> Túi tinh -> Tinh trùng


Cây rêu cái -> Túi noãn -> Trứng
Bào tử


<b><-4.</b> Vai trò của rêu


<b>-</b> Rêu góp phần vào việc tạo thành chất mùn.


<b>-</b> Tạo thành lớp than bùn dùng làm phân bón, làm chất đốt. Rêu góp phần
vào việc tạo thành chất mùn. Tạo thành lớp than bùn dùng làm phân bón,
làm chất đốt.


Hợp tử
Thụ tinh



</div>

<!--links-->

×