Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.27 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỊ SÁT</b>
I. đa dạng của bị sát
- bị sát có khoảng 6500 lồi, chia làm 4 bộ,trong đó có 3 bộ phổ biến:
-Bộ có vảy:rắn, thằn lằn
-bộ cá sấu : cá sấu xiêm
- bộ rùa: rùa, ba ba
II. các loài khủng long
1. sự ra đời của khủng long
--Sự ra đời:cách đây khoảng 280-230 triệu năm
-Thời đại phồn thịnh của khủng long: thời đại Bò sát hoặc thời đại khủng long
- Nguyên nhân:Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
2. Sự diệt vong của khủng long
-Khủng long bị diệt vong cách đây khoảng 65 triệu năm.
- Nguyên nhân:
+ Do sự cạnh tranh của chim và thú.
+ Do sự thay đổi đột ngột của khí hậu và thiên tai.
III. đặc điểm chung của bị sát
-Thích nghi với đời sống hồn tồn ở cạn
-Da khơ, vảy sừng khơ
-Cổ dài
-Màng nhĩ nằm trong hốc tai
-Chi yếu có vuốt sắc
-Phổi có nhiều vách ngăn
-Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi ni cơ thể là máu pha
-Có cơ quan giao phối,Thụ tinh trong
-Trứng có màng dai hoặc vỏ đá vơi bao bọc, giàu nỗn hồng
-Là động vật biến nhiệt
IV. vai trị của bị sát
-Diệt sâu bọ có hại
-Diệt gặm nhấm có hại
-Cung cấp thực phẩm
-Cung cấp dược liệu
-Làm đồ mĩ nghệ
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Học sinh trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim
bồ câu. - Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với
đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cách và kiểu bay lượn .
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng làm việc hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> Giáo dục học sinh u thích bộ mơn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>- Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu .</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Trình bày đặc điểm chung của bò sát ?
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu lớp chim và đại diện chim bồ câu.</b>
<i><b>Hoạt động 1 : Đời sống</b></i>
<i><b>Mục tiêu : Trình bày được đặc điểm đời sống của chim bồ câu.</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức trọng tâm</b>
- GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu
thông tin.
- Học sinh nghiên cứu thông tin, ghi nhớ
kiến thức và trả lời câu hỏi.
+ Tổ tiên của chim bồ câu?
+ Đặc điểm về đời sống của chim bồ
câu ?
+ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu ?
<i><b>+ So sánh sự sinh sản của chim với</b></i>
<i><b>thằn lằn ?</b></i>
- Học sinh thảo luận cả lớp, GV bổ sung
và hoàn thiện kiến thức.
<i><b>- Hiện tượng ấp trứng và ni con có ý</b></i>
<i><b>nghĩa gì?</b></i>(ấp trứng phơi phát triển ít
lệ thuộc vào mơi trường. Ni con bằng
sữa diều Sức sống con non cao)
GV : Chim có nhiệt độ cơ thể ln luôn
ổn định khi nhiệt độ môi trường thay đổi
<b>I. Đời sống</b>
- Sống trên cây, bay giỏi.
- Có tập tính làm tổ.
- Là động vật hằng nhiệt
vì thế mà được gọi là động vật hằng
nhiệt.
Tính hằng nhiệt có ưu thế hơn hẳn tính
biến nhiệt, ở chỗ con vật ít lệ thuộc vào
nhiệt độ môi trường. Khi thời tiết quá
lạnh con vật không phải ở trạng thái ngủ
đông như ở lưỡng cư hay bò sát. Cường
độ dinh dưỡng sẽ được ổn định ít bị ảnh
hưởng do thời tiết quá nóng hoặc quá
GV giảng thêm về các đặc điểm sinh sản.
<i><b>Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển</b></i>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với
đời sống bay lượn.
<i><b>- </b></i>Phân biệt được kiểu bay vỗ cách và kiểu bay lượn.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức trọng tâm</b>
- Học sinh nghiên cứu thơng tin, thảo
luận nhóm và hồn thành phần điền nội
dung vào bảng 1 ( SGK – 135 )
- Đại diện một vài nhóm trình bày, GV
thơng báo đáp án đúng.
<b>II. Cấu tạo ngoài và di chuyển</b>
<i><b>1. Cấu tạo ngoài</b></i>
Nội dung ở bảng 1
<i><b>Bảng </b></i>1: Đặ đ ểc i m c u t o ngo i c a chim b câuấ ạ à ủ ồ
<i><b> Đặc điểm cấu tạo ngoài </b></i> <i><b> Ý nghĩa thích nghi</b></i>
Thân : Hình thoi Giảm sức cản của khơng khí khi bay
Chi trước: cánh chim Quạt gió (động lực của sự bay), cản
khơng khí khi hạ cánh.
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau
Giúp chim bám chặt vào cành cây và
khi hạ cánh.
Lông ống: có các sợi lông làm thành
phiến mỏng
Làm cho cánh chim khi giang ra tạo
nên một diện tích rộng.
Lơng tơ: Có các sợi lông mảnh làm
thành chùm lông xốp.
răng
Cổ: Dài, khớp đầu với thân Phát huy tác dụng của các giác quan,
bắt mồi, rỉa lông.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức trọng tâm</b>
- Học sinh nghiên cứu thông tin SGK.
Quan sát hình 41.3.
- Trình bày các hình thức di chuyển của
chim bồ câu?
- Đại diện học sinh trình bày, các học
sinh khác theo dõi bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
<b> </b><i><b>2. Di chuyển </b></i>
Có hai hình thức di chuyển là :
<i><b>+ Kiểu bay vỗ cánh:</b></i> Cánh đập liên
tục, bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ
cánh.
<i><b>+ Kiểu bay lượn:</b></i> Cánh đập chậm rãi,
không liên tục. Bay chủ yếu dựa vào
sự nâng đỡ của không khí và hướng
thay đổi của luồng gió.
<b>4. Củng cố </b>
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK
- Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với đời sống
bay lượn. So sánh kiểu vỗ cánh và kiểu bay lượn.
<b>5. Dặn dò </b>