Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GD- ĐT YÊN LẠC</b>
<b>TRƯỜNG THCS PHẠM CƠNG BÌNH</b> <b>ĐỀ THI KHẢO SÁT HSG LẦN 2 THÁNG 12NĂM HỌC: 2011- 2012</b>
<b>MÔN: ĐỊA LÝ 9</b>
<i><b>Thời gian : 150 phút ( Không kể thời gian giao đề )</b></i>
<i>Ngày thi 30 tháng 12 năm 2011</i>
<b>Câu 1: </b><i><b>( 2,0 điểm )</b></i>
Vẽ hình, trình bày và giải thích sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất?
<b>Câu 2:</b><i><b> ( 2,0 điểm ) </b></i>
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: Chứng minh rằng khí hậu Việt
Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, đa dạng và thất thường.
<b>Câu 3:</b><i><b> ( 2,5 điểm ) </b></i>
Cho bảng số liệu sau:
<b>Diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm của nước</b>
<b>ta giai đoạn 1990 – 2007</b><i><b> (đơn vị: nghìn ha)</b></i>
Năm Tổng Cây cơng nghiệp
hàng năm
Cây công nghiệp
lâu năm
1990 1262.5 605.2 657.3
1995 1619.0 716.7 902.3
2000 2229.4 778.1 1451.3
2005 2495.1 861.5 1633.6
2007 2667.7 846.4 1821.3
a. Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp hàng năm và cây
công nghiệp lâu năm của nước ta giai đoạn 1990 – 2007.
b. Qua bảng số liệu và biểu đồ, hãy nhận xét về sự thay đổi diện tích gieo trồng của 2 loại
cây trên.
<b>Câu 4:</b><i><b> ( 3,5 điểm ) </b></i>
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích những điều kiện thuận
lợi và khó khăn của vùng Đồng bằng sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế của vùng ?
<b>--- Hết -</b>
<i>---Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.</i>
<b>PHỊNG GD- ĐT N LẠC</b>
<b>TRƯỜNG THCS PHẠM CƠNG BÌNH</b> <b>HDC ĐỀ THI KHẢO SÁT HSG LẦN 2 THÁNG 12NĂM HỌC: 2011- 2012</b>
<b>MÔN: ĐỊA LÝ 9</b>
<i><b>Thời gian : 150 phút ( Không kể thời gian giao đề )</b></i>
<i>Ngày thi 30 tháng 12 năm 2011</i>
<b>Câu 1: </b>
<i><b>2 điểm</b></i>
<b>Nội dung cần đạt</b> <b>Điểm</b>
a.Vẽ các
đai khí
áp trên
TĐ
b.Trình
bày và
giải
thích
* u cầu : Vẽ chính xác, có tên hình vẽ, ghi chú trên hình
* Trình bày và giải thích:
- Hai bên đường xích đạo ln hình thành áp thấp --> Do
nhiệt độ cao quanh năm, khơng khí nóng bốc lên cao, sức nén
xuống bề mặt đất nhỏ --> áp thấp
- Hai bên đường vĩ tuyến 30o<sub>B, N luôn nhận được khơng khí </sub>
từ xích đạo nén xuống --> áp cao
- Hai cực (90o<sub>B, N) lạnh quanh năm --> áp cao</sub>
- Hai bên đường vĩ tuyến 60o<sub>B, N ln nhận được 2 khối khí </sub>
từ 2 áp cao chuyển đến --> áp thấp ( động lực)
1.0
0.25
0.25
0.25
0.25
<i><b>Câu 2</b></i> <i><b>: 2 điểm</b></i>
<b>* Tính </b>
<b>chất </b>
<b>nhiệt </b>
<b>đới gió </b>
<b>mùa ẩm</b>
<b>* Tính </b>
<b>đa dạng </b>
<b>và thất </b>
<b>thường</b>
+ Nhiệt đới: Số giờ nắng đạt từ 1400 - 3000 giờ/ năm; Bình
quân 1 triệu Kcal/m2<sub>; Nhiệt độ trung bình năm trên 21</sub>0<sub>C</sub>
+ Gió mùa:
- Gió mùa mùa hạ: Hướng Tây Nam, hoạt động từ tháng 5 ->
tháng 10, đem đến cho Việt Nam một lượng mưa lớn.
- Gió mùa mùa đông: Hướng Đông Bắc, hoạt động từ tháng 11
-> tháng 4 năm sau: khô, lạnh, lượng mưa giảm.
+ ẩm: Độ ẩm trung bình năm lớn ( > 80%); Lượng mưa trung
bình năm đạt 1500 - 2000 mm.
+ Đa dạng: Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa nước ta khơng
thuần nhất trên tồn quốc, phân hố theo khơng gian, thời gian
hình thành nên các vùng miền khí hậu khác nhau rõ rệt.
- Miền khí hậu phía Bắc, từ Hồnh Sơn (vĩ tuyến 180<sub>B) trở ra,</sub>
có mùa đơng lạnh, tương đối ít mưa, cuối đơng ẩm ướt, mùa
hè nóng và mưa nhiều.
- Miền khí hậu Đơng Trường Sơn, từ Hồnh Sơn tới mũi Dinh
(vĩ tuyến 110<sub>B) có mùa mưa lệch hẳn về thu đơng. - Miền khí</sub>
hậu phía Nam bao gồm Nam Bộ và Tây Ngun có khí hậu
cận xích đạo, nhiệt độ quanh năm cao, với mùa mưa và mùa
0.5
0.25
khô tương phản sâu sắc.
- Miền khí hậu biển Đơng Việt Nam mang tích chất nhiệt đới gió
mùa Hải Dương.
+ Thất thường: Khí hậu Việt Nam rất thất thường, biến động
mạnh, có năm rét sớm, có năm rét muộn, năm mưa lớn, năm
khơ hạn, năm ít bão, năm nhiều bão…
0.5
<b>Câu 3</b> <b>: 2.5</b><i><b> điểm</b></i>
<b>a. Xử lí </b>
<b>số liệu </b>
<b>(%)</b>
<b>Bảng : Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng </b>
<b>năm và cây công nghiệp lâu năm của nước ta giai đoạn </b>
<b>1990 – 2007 (%)</b>
Năm Tổng Cây công nghiệp
hàng năm
Cây công nghiệp
lâu năm
1990 100 47.9 52.1
1995 100 44.3 55.7
2000 100 34.9 65.1
2005 100 34.5 65.5
2007 100 32.4 67.6
0,5
<b>* Vẽ</b> - Vẽ biểu đồ miền (2 miền)
+ Vẽ khung biểu đồ (Hình chữ nhật). Trục tung thể hiện đơn
vị %. Trục hoành thể hiện các năm, khoảng cách các năm
không đều nhau.
+ Vẽ đảm bảo ba yêu cầu: Khoa học, trực quan, thẩm mĩ.
+ Biểu đồ có đầy đủ tên, bảng chú giải.
1,0
<b>b. Nhận </b>
<b>xét </b>
- Tổng diện tích cây cơng nghiệp nước ta tăng khá nhanh (dẫn
chứng); diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm và cây
công nghiệp lâu năm đều tăng (dẫn chứng)
- Tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm luôn chiếm ưu thế và tăng
dần (dẫn chứng), cịn tỉ trọng cây cơng nghiệp hàng năm giảm
dần (dẫn chứng)
0,5
0,5
<i><b>Câu 4</b></i> <i><b>: 3.5 điểm</b></i>
<b>* Thuận</b>
<b>lợi</b>
- Nằm ở vị trí thuận lợi cho giao lưu và phát triển kinh tế- xã
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: là vùng đồng
bằng châu thổ màu mỡ và dải đất rìa trung du khá bằng phẳng,
thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp, xây dựng cơ sở hạ
tầng và các trung tâm công nghiệp; khí hậu nóng ẩm, mưa
nhiều có một mùa đơng lạnh tạo điều kiện cho cây trồng vật
nuôi phát triển phong phú đa dạng ( cây nhiệt đới, cận nhiệt và
ôn đới), thâm canh tăng vụ; mạng lưới sông ngịi dày đặc ( hệ
<b>* Khó </b>
<b>khăn</b>
thống sơng Hồng, sơng Thái Bình) có lượng nước và phù sa
dồi dào cung cấp cho sản xuất và sinh hoạt; một số khống sản
có trữ lượng lớn như mỏ đá, sét cao lanh, khí tự nhiên, than
nâu... thuận lợi cho cơng nghiệp khai khống và sản xuất vật
liệu xây dựng; tài nguyên biển giàu tiềm năng thuận lợi cho
phát triển nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, giao thông và du
lịch biển.
- Điều kiện kinh tế – xã hội: nguồn lao đồng dồi dào, có kinh
nghiệm thâm canh cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn, thu hút
đầu tư nước ngoài; cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối hoàn
thiện.
- Khú khăn: Thời tiết biến động, sương muối, rột hại vào mựa
đụng ; bỡnh quõn đất canh tỏc/ người thấp -> thu hẹp ; nhiều
loại đất cần được cải tạo; địa hình có nhiều ơ trũng dễ bị ngập
nước trong mùa mưa; mụi trường bị suy thoỏi. Tỉ lệ thất
nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nụng thụn cao hơn mức
trung bỡnh cả nước.
0.75