Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Download Đề kiểm tra HKII vật lý 8- cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.75 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Phòng GD & ĐT Gia Lộc


<b>Trờng THCS Thống Nhất</b> <b>Đề kiểm tra học kỳ II. Năm học 2010-2011<sub>Mơn: Vật lí 8</sub></b>


<i>Thời gian làm bài: 45 phút</i>


<b>PhầnI. Trắc nghiệm (2điểm)</b>


<b>Câu1(1điểm) Em hãy ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng:</b>


a- Tính chất nào sau đây khơng phải là tính chất của chuyển động phân tử chất lỏng?
A. Hỗn độn C. Không liên quan đến nhiệt độ


B. Không ngừng D. Là nguyên nhận gây ra hiện tượng khuếch tán.
b- D n nhi t l hình th c truy n nhi t có thẫ ệ à ứ ề ệ ể


Phũng GD & ĐT Gia Lộc


<b>Trờng THCS Thống Nhất</b> <b>Đề kiểm tra học kỳ II. Năm học 2010-2011<sub>Mụn: Vật lớ 8</sub></b>


<i>Thời gian làm bài: 45 phỳt</i>


<b>PhầnI. Trắc nghiệm (2điểm)</b>


<b>Cõu1(1điểm) Em hóy ghi lại chữ cỏi trước câu trả lời đúng:</b>


a- Tính chất nào sau đây khơng phải là tính chất của chuyển động phân tử chất lỏng?
A. Hỗn độn C. Không liên quan đến nhiệt độ


B. Khụng ngừng D. Là nguyên nhận gây ra hiện tượng khuếch tán.
b- Dẫn nhiệt là hỡnh thức truyền nhiệt cú thể xảy ra:



A. Chỉ ở chất lỏng C. Chỉ ở chất lỏng và chất rắn
B. Chỉ ở chất rắn D. ở cả chất lỏng, chất rắn, chất khớ.
c- Đối lưu là hỡnh thức truyền nhiệt cú thể xảy ra:


A. Chỉ ở chất khớ C. Chỉ ở chất lỏng và chất khớ..
B. Chỉ ở chất lỏng D. ở cả chất lỏng, chất rắn, chất khớ.


d- Nhiệt truyền từ bếp lũ đến người đứng gần bếp lũ chủ yếu bằng hỡnh thức:
A. Dẫn nhiệt C. Bức xạ nhiệt


B. Đối lưu D. Dẫn nhiệt và đối lưu


<b>Cõu2(1điểm) Chọn từ hay cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm (...)</b>


a.Nhiệt dung riờng của một chất cho biết..(1)... để làm cho...(2)... tăng thêm 10<sub>c.</sub>


b.Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi..(3)..bị đốt chảy hoàn toàn gọi là..(4).. của
nhiên liệu.


<b>PhầnII. Tự luận(8điểm)</b>


<b>Cõu3(1điểm):</b> Tại sao lọ nước hoa mở ra trong lớp học thỡ vài giõy sau cả lớp đều ngửi
thấy mùi ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Cõu5(3điểm):</b> Dùng bếp dầu để đun sôi 3 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 200<sub>C. Nước</sub>
đựng trong một ấm Nhơm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu cần dùng. Biết rằng hiệu
xuất của bếp là 30%, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, nhiệt dung riêng của Nhôm
là 880J/kgK, năng suất toả nhiệt của dầu là 44.106<sub>J/kg.</sub>



<b>Cõu 6 (3 điểm):</b>Người ta thả vào nhiệt lượng kế một thỏi hợp kim nhơm và thiếc có khối
lượng m = 200g được nung nóng đến nhiệt độ t2= 1200<sub>C. Nhiệt độ cân bằng của hệ thống </sub>
là 140<sub>C. Tính khối lượng nhơm và thiếc có trong hợp kim. Cho nhiệt dung riêng của nhôm,</sub>
nước và thiếc lần lượt là C1= 900 J/kg.K; C2= 4200 J/kg.K, C3= 230 J/kg.K


<b>Đáp án và biểu điểm</b>
<b>PhầnI. Trắc nghiệm (2điểm)</b>


<b>Câu1(2đ)</b> Chọn được mỗi đáp án đúng được <b>0,25điểm</b>


ý 1 2 3 4


Đáp án C D C C


<b>Cõu2</b> Điền đúng mỗi ý được <b>0,25điểm</b>


ý a b


Đáp án


+ Nhiệt lượng cần thiết để
+ 1 kg chất đó


+1kg nhiờn liệu
+ năng xuất toả nhiệt


<b>PhầnII. Tự luận(8điểm)</b>


<b>Cõu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>



<b>3</b>
<b>(1 điểm)</b>


Giải thích đúng <b>1điểm</b>


<b>4</b>


<b>(1 điểm)</b> Nói năng suất toả nhiệt của than đá là 27.10


6 <sub>J/kg có nghĩa là </sub>
1 kg than đá bị đốt cháy hoàn toàn thỡ toả ra một nhiệt lượng


bằng 27.106<sub> J</sub> <b>1 điểm</b>


<b>5</b>
<b>(3 điểm)</b>


+ Q1 = 1008000 (J )
+ Q2 = 35200 (J )
+ Q3 = 3,5.106<sub> (J) </sub>
+ Q = 1043200 ( J)


+ Tính đúng lượng dầu cần đốt m = 0,08 kg


<b>0,5 điểm</b>
<b>0,5 điểm</b>
<b>0,5 điểm</b>
<b>0,5 điểm</b>
<b>1 điểm</b>
<b>6</b>



<b>(3 điểm)</b>


Gọi m3, m4 là khối lượng của nhơm và thiếc có trong hợp kim,
ta có:


m3 + m4 = 200g = 0,2 kg (1)


Nhiệt lượng do hợp kim toả ra để giảm nhiệt độ từ t2= 1200<sub>C </sub>
xuống t3= 140<sub>C là:</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Q =( m3 C1 + m4 C2 )(t2 – t3)


Q = 106( 900.m3 + 230.m4 ) = 10600(9.m3 + 2,3.m4)
Nhiệt lượng của nhiệt lượng kế và nước thu vào để tăng đến
t3= 140<sub>C</sub>


Q’ = ( m1 C1 + m4 C2 )(t3 – t1)
Q’ = (0,1.900 + 0,4.4200 )(14-10)
Q’ = 7080 J


Nhiệt lượng của nhiệt lượng kế và nước thu vào bằng nhiệt
lượng hợp kim toả ra, do đó :


Q = Q’, hay:


10600( 9.m3 + 2,3.m4 ) = 7080


=> 9.m3 + 2,3.m4 = 708/1060 (2)
(1) => m4 = 0,2 – m3 thay vào (2) ta được



m3 = 0,031 kg = 31g


=> m4 = 0,2 – 0,031 = 0,169 kg = 169 g


<b>0,5 điểm</b>


<b>0,5 điểm</b>


<b>0,5 điểm</b>
<b>0,5 điểm</b>
<b>0,5 điểm</b>


xảy ra:


A. Chỉ ở chất lỏng C. Chỉ ở chất lỏng và chất rắn
B. Chỉ ở chất rắn D. ở cả chất lỏng, chất rắn, chất khí.
c- Đối lưu là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:


A. Chỉ ở chất khí C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí..
B. Chỉ ở chất lỏng D. ở cả chất lỏng, chất rắn, chất khí.


d- Nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò chủ yếu bằng hình thức:
A. Dẫn nhiệt C. Bức xạ nhiệt


B. Đối lưu D. Dẫn nhiệt và đối lưu


<b>Câu2(1điểm) Chọn từ hay cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm (...)</b>


a.Nhiệt dung riêng của một chất cho biết..(1)... để làm cho...(2)... tăng thêm 10<sub>c.</sub>



b.Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi..(3)..bị đốt chảy hoàn toàn gọi là..(4).. của
nhiên liệu.


<b>PhầnII. Tự luận(8điểm)</b>


<b>Câu3(1điểm):</b> Tại sao lọ nước hoa mở ra trong lớp học thì vài giây sau cả lớp đều ngửi
thấy mùi ?


<b>Câu 4 (1 điểm):</b> Nói năng suất toả nhiệt của than đá là 27.106<sub> J/kg có nghĩa là gì?</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

xuất của bếp là 30%, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, nhiệt dung riêng của Nhôm
là 880J/kgK, năng suất toả nhiệt của dầu là 44.106<sub>J/kg.</sub>


<b>Câu 6 (3 điểm):</b>Người ta thả vào nhiệt lượng kế một thỏi hợp kim nhôm và thiếc có khối
lượng m = 200g được nung nóng đến nhiệt độ t2= 1200<sub>C. Nhiệt độ cân bằng của hệ thống </sub>
là 140<sub>C. Tính khối lượng nhơm và thiếc có trong hợp kim. Cho nhiệt dung riêng của nhôm,</sub>
nước và thiếc lần lượt là C1= 900 J/kg.K; C2= 4200 J/kg.K, C3= 230 J/kg.K


<b>Đáp án và biểu điểm</b>
<b>PhầnI. Trắc nghiệm (2điểm)</b>


<b>Câu1(2đ)</b> Chọn được mỗi đáp án đúng được <b>0,25điểm</b>


ý 1 2 3 4


Đáp án C D C C


<b>Câu2</b> Điền đúng mỗi ý được <b>0,25điểm</b>



ý a b


Đáp án


+ Nhiệt lượng cần thiết để
+ 1 kg chất đó


+1kg nhiên liệu
+ năng xuất toả nhiệt


<b>PhầnII. Tự luận(8điểm)</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>3</b>
<b>(1 điểm)</b>


Giải thích đúng <b>1điểm</b>


<b>4</b>


<b>(1 điểm)</b> Nói năng suất toả nhiệt của than đá là 27.10


6 <sub>J/kg có nghĩa là </sub>
1 kg than đá bị đốt cháy hoàn toàn thỡ toả ra một nhiệt lượng


bằng 27.106<sub> J</sub> <b>1 điểm</b>


<b>5</b>
<b>(3 điểm)</b>



+ Q1 = 1008000 (J )
+ Q2 = 35200 (J )
+ Q3 = 3,5.106<sub> (J) </sub>
+ Q = 1043200 ( J)


+ Tính đúng lượng dầu cần đốt m = 0,08 kg


<b>0,5 điểm</b>
<b>0,5 điểm</b>
<b>0,5 điểm</b>
<b>0,5 điểm</b>
<b>1 điểm</b>
<b>6</b>


<b>(3 điểm)</b>


Gọi m3, m4 là khối lượng của nhơm và thiếc có trong hợp kim,
ta có:


m3 + m4 = 200g = 0,2 kg (1)


Nhiệt lượng do hợp kim toả ra để giảm nhiệt độ từ t2= 1200<sub>C </sub>
xuống t3= 140<sub>C là:</sub>


Q =( m3 C1 + m4 C2 )(t2 – t3)


Q = 106( 900.m3 + 230.m4 ) = 10600(9.m3 + 2,3.m4)
Nhiệt lượng của nhiệt lượng kế và nước thu vào để tăng đến



<b>0,5 điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

t3= 140<sub>C</sub>


Q’ = ( m1 C1 + m4 C2 )(t3 – t1)
Q’ = (0,1.900 + 0,4.4200 )(14-10)
Q’ = 7080 J


Nhiệt lượng của nhiệt lượng kế và nước thu vào bằng nhiệt
lượng hợp kim toả ra, do đó :


Q = Q’, hay:


10600( 9.m3 + 2,3.m4 ) = 7080


=> 9.m3 + 2,3.m4 = 708/1060 (2)
(1) => m4 = 0,2 – m3 thay vào (2) ta được


m3 = 0,031 kg = 31g


=> m4 = 0,2 – 0,031 = 0,169 kg = 169 g


<b>0,5 điểm</b>


</div>

<!--links-->

×