Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.76 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11
<b>TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN PHÚ </b>
<b>NỘI DUNG TRỌNG TÂM TUẦN 13/HK2 </b>
<b>MÔN: SINH HỌC 6 </b>
<b>Trong thời gian học sinh được nghỉ do dịch bệnh Covid – 19 </b>
<b>TIẾT 62: BÀI 51: NẤM </b>
<b>A. MỐC TRẮNG VÀ NẦM RƠM </b>
<b>I. MỐC TRẮNG </b>
1.QUAN SÁT HÌNH DẠNG VÀ CẤU TẠO MỐC TRẮNG
- Hình dạng : Dạng sợi, phân nhiều nhánh.
- Mốc trắng : Sợi mốc không màu, trong suốt, khơng có diệp lục.
- Cấu tạo : Sợi mốc có chất tế bào và nhiều nhân nhưng khơng có vách ngăn giữa các tế
bào.
- Dinh dưỡng : Hoại sinh.
- Sinh sản vơ tính bằng bào tử
2.MỘT VÀI LOẠI NẤM KHÁC
- Mốc rượu: màu trắng, dùng để làm rượu.
- Mốc xanh: màu xanh hay gặp ở vỏ cam, bưởi.
- Mốc tương: màu vàng hoa cau, dùng để làm tương.
<b>II. NẤM RƠM </b>
-Nấm gồm những sợi không màu có câu tạo gồm : Sợi nấm(cơ quan sinh dưỡng), mũ
- Dưới mũ nấm có nhiều bào tử.
- Sợi nấm gồm nhiều tế bào phân biệt nhau bởi vách ngăn, mỗi tế bào có 2 nhân, khơng
có diệp lục.
<b>TIẾT 63: BÀI 51: NẤM (TT) </b>
<b>B. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM </b>
<b>I. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC: </b>
- Học sinh tự đọc sgk trang 168
<b>II. TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM </b>
- a. Nấm có ích:
- Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.
- Sản xuất rượu, bia, chế biến một số thực phẩm, làm men nở bột mì.
- Làm thức ăn
- Làm thuốc.
<b>b. Nấm có hại: </b>
Nấm gây một số tác hại như:
- Nấm kí sinh gây bệnh cho con người và thực vật.
- Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng.
- Nấm độc có thể gây ngộ độc