Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Địa 9 HK1 10-11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.59 KB, 4 trang )

TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (2010-2011)
PÔ THI MÔN : ĐỊA LÍ – KHỐI 9
Họ và tên HS: ……………………….. Thời gian: 45 phút
Lớp:……Số báo danh:……….. Đề chính thức
Điểm Lời phê Chữ kí GT1 Chữ kí GT2
I Trắc nghiệm:3đ
Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất, hủy bỏ đánh dấu X, chọn lại câu bỏ khoanh tròn
to hơn dấu X.(1đ)
Câu 1: Các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
a.Thái Nguyên, Việt Trì, Sơn La, Điện Biên
b.Thái Nguyên , Việt Trì, Hạ Long , Lạng Sơn
c.Thái Nguyên, Việt Trì, Hữu Nghị, Lào Cai
d.Thái Nguyên, Việt Trì, Móng Cái, Lào Cai
Câu 2: Đồng bằng sông Hồng là nơi có:
a.Năng suất lúa cao nhất cả nước
b.Diện tích trồng lúa lớn nhất cả nước
c.Sản lượng lúa lớn nhất cả nước
d.Diện tích và sản lượng lương thực lớn nhất cả nước
Câu 3: Nước ta có 3 vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây:
a.Vùng kinh tế trọng điểm : Bắc Bộ - Trung Bộ - Nam Bộ
b. Vùng kinh tế trọng điểm : Bắc Bộ - Miền Trung - Phía Nam
c.Vùng kinh tế trọng điểm : Bắc Bộ - Trung Bộ - Miền Nam
d. Vùng kinh tế trọng điểm : Phía Bắc - Nam Trung Bộ - Nam Bộ
Câu 4: Lạc là loại cây công nghiệp hằng năm được trồng nhiều nhất ở vùng:
a.Trung du và miền núi Bắc Bộ b.Đồng bằng sông Hồng
c. Bắc Trung Bộ d.Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 5: Ghép các ý sao cho đúng :1đ
Các di sản thế giới Tỉnh (thành phố) Ghép ý
1. Cố Đô Huế
2. Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn
3. Vịnh Hạ Long


4. Động Phong Nha
a. Quảng Nam
b. Quảng Ninh
c. Quảng Bình
d. Thừa Thiên Huế
e. Quảng Trị
1 + …………..
2 + ……..
3 + ……..
4 + ………….
Câu 6: Tìm từ (cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống(…..):1đ
a.Khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc vì…………………………., còn
phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc vì………………………….
b.Đất phù sa sông Hồng rất màu mỡ, thích hợp với……………………Khí hậu nhiệt đới ẩm
có……………………là điều kiện thuận lợi để phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính.
II. Tự luận: 7đ
Câu 1: 2đ Điều kiện tự nhiên của vùng đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì
phát triển kinh tế - xã hội ?
Câu 2: 2đ Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào? Tại sao
vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ?
Câu 3: 3đ Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thựctheo đầu người ở đồng bằng sông
Hồng (%)
1995 1998 2000 2002
Dân số
100 103,5 105,6 108,2
Sản lượng lương thực
100 117,7 128,6 131,1
Bình quân lương thực theo
đầu người

100 113,8 121,8 121,2
a) Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực
theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét và giải thích về sự thay đổi của dân số, sản lượng lương thực
và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng trong thời kì trên.
HẾT
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÍ 9 . HKI. Năm học 2010 - 2011.
Đề chính thức
I./ Trắc nghiệm: 3đ
Khoanh tròn : 1đ Mỗi ý 0,25đ
1b, 2a, 3b , 4c
Câu 5: 1đ Ghép ý: Mỗi ý 0,25đ
1 - d, 2 - a, 3 - b, 4 - c
Câu 6: 1đ Điền từ: Mỗi ý 0,25đ
a…………..có nhiều khoáng sản……………….có nhiều sông lớn.
b…………..thâm canh lúa nước……………….mùa đông lạnh.
II./ Tự luận: 7đ
Câu 1: 2đ Thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên cho phát triển kinh tế - xã hội ở
đồng bằng sông Hồng:
* Thuận lợi:
- Đất phù sa màu mỡ, diều kiện khí hậu thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
- Thời tiết mùa đông thuận lợi cho trồng một số cây ưa lạnh.
- Một số khoáng sản có giá trị đáng kể ( đá vôi , than nâu, khí tự nhiên)
- Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, du lịch
* Khó khăn:
- Thiên tai ( bão, lũ lụt, thời tiết thất thường)
- Ít tài nguyên khoáng sản.
Câu 2: 2đ
* Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển là:
- Biển có nhiều thủy hải sản để phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản.

- Nhiều bãi biển đẹp phát triển du lịch.
- Nhiều vũng ,vịnh để xây dựng cảng nước sâu
- Trên các đảo khai thác tổ chim yến.
* Bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ vì:
Khí hậu khô hạn và sa mạc hóa có nguy cơ mở rộng.
Câu 3: 3đ
- HS vẽ đúng , chính xác , thẩm mĩ , đầy đủ chú thích , tên biểu đồ (1,5đ)
Nhận xét:1đ
- Dân số tăng nhưng tăng chậm
- Sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người tăng nhanh hơn dân số
Giải thích:0,5đ
- Dân số tăng chậm là do thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
- Sản lượng lương thực và bình quân lương thực tăng nhanh là do áp dụng KHKT, trình
độ thâm canh cao.
HẾT

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×