Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

ngữ văn thcs đông thạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.89 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 22 </b>
TIẾT 79


<b>CÂU NGHI VẤN</b>


<b>I.</b>

<b>Tìm hiểu bài</b>



<b>1. Đặc điểm hình thức</b>


- Có dấu chấm hỏi ở cuối câu


- Có từ nghi vấn: có, khơng, làm sao, ư, nào,như thế nào...
<b>2. Chức năng chính</b>


Chức năng chính của câu nghi vấn là: dùng để hỏi.
<b>3.</b> <i><b> Những chức năng khác của câu nghi vấn</b></i>


- Những chức năng khác của câu nghi vấn:
+ Cầu khiến


<b>VD: Bạn có thể ngồi xích vào một chút được khơng?</b>
+ Khẳng định


<b>VD: Nó khơng lấy thì ai lấy?</b>
+ Phủ định


<b>VD:Ai lại làm thế?</b>
+ Đe dọa


<b>VD: Mày muốn ăn đòn à?</b>
+ Bộc lộ tình cảm, cảm xúc



<b>VD: Sao anh khơng về chơi thơn Vĩ?</b>


- Hình thức: có thể kết thúc bằng dấu chấm than, dấu chấm lửng, hoặc dấu hai chấm.
<i><b>2. Ghi nhớ SGK1 /11, 22</b></i>


<b>II. Luyện tập Thực hiện các bài tập trong SGK</b>


<b>Gợi ý trả lời ( HS so sanh phần bài làm với phần gợi ý )</b>
<i><b>Bài 1: Xác định câu nghi vấn .</b></i>


<i>a. Con người đáng ……gót Binh Tư để có ăn ư ? Bộc lộ cảm xúc, thái độ ngạc nhiên .</i>


<i>b. Trong khổ thơ, trừ câu "than ơi" cịn lại đều là câu NV, chức năng phủ định. </i>⇒<i> bộc lộ cảm</i>
<i>xúc.</i>


<i>c. Sao ta …nhẹ nhàng rơi ..? chức năng cầu khiến → Bộc lộ cảm xúc.</i>


<i>d. Ơi nếu thế thì đâu cịn phải là quả bóng bay? →Phủ định →Bộc lộ, tình cảm, cảm xúc.</i>


<i><b>Bài 2:</b> Xác định câu NV và đặc điểm hình thức :</i>


<i>a. Sao cụ lo xa quá thế ? Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại ? ăn mãi hết thì đến lúc chết</i>
<i>lấy gì mà lo liệu ? → 3 câu phủ định</i>


<i>- Câu tương đương : Cụ không phải lo xa quá như thế, khơng nên nhịn đói mà để tiền lại. Ăn</i>
<i>hết thì đến lúc chết khơng có tiền để mà lo liệu.</i>


<i>b. Cả đàn bò ….làm sao ?→Bộc lộ sự băn khoăn ngần ngại ; khơng biết chắc là thằng bé có</i>
<i>chăn dắt được đàn bị hay khơng.</i>



<i>c. Ai dám ….tình mẫu tử ?→KĐ → Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử</i>


<i><b>Bài 3:</b> Đặt 2 câu NV không dùng để hỏi</i>


<i>a. Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung của bộ phim “Cánh đồng hoang” được không?</i>
<i>b. Sao cuộc đời Chị Dậu khốn khổ đến thế?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

TIẾT 80


<b>THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (CÁCH LÀM); </b>
<b>MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH</b>


<b>I. Tìm hiểu bài</b>


<b>1. Thuyết minh về một phương pháp (cách làm)</b>


<b>- Thuyết minh về phương pháp cách làm là cung cấp tri thức về cách làm, cách tạo ra một sản</b>
phẩm.


<i><b>VD:</b> Cách làm co diều giấy, cách gói bánh chưng</i>


- Bài văn thuyết minh một phương pháp (cách làm) gồm 3 phần:
+ Chuẩn bị nguyên vật liệu.


+ Cách làm.


+ Yêu cầu thành phẩm.
- Yêu cầu của bài thuyết minh


+ Lời văn ngắn gọn, chuẩn xác, người viết phải nắm chắc phương pháp.


+ Trình bày rõ cách thức, điều kiện, trình tự ...làm sản phẩm.


<b>2. Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh</b>


- Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh là cung cấp tri thức về danh lam thắng cảnh đó (vị
trí địa lí, cảnh thiên nhiên, diện tích, địa hình, giá trị ...).


- Muốn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh cần: Thăm thú, đọc, tra cứu sách vở, học
hỏi,...


- Yêu cầu của bài văn thuyêt minh danh lam thắng cảnh
+ Bố cục: 3 phần


+ Kiến thức chính xác, khách quan tin cậy.
+ Lời văn phù hợp, biểu cảm.


<b>II. Ghi nhớ SGK/26, 34</b>
<b>III. Luyện tập</b>


<b>Đề : Thuyết minh về cách xếp con hạc giấy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TIẾT 81</b>



<b>TỨC CẢNH PÁC BĨ</b>



<b> Hồ Chí Minh </b>


<b>-I. Đọc hiểu chú thích</b>


<b>1. Tác giả : Hồ Chí Minh </b>
<b>2.Tác phẩm:</b>



<b>a. Hồn cảnh sáng tác: bài thơ ra đời vào tháng 2 năm 1941 </b>
<b>b. Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt</b>


<b>II. Đọc hiểu văn bản</b>


<b>1. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó</b>


<i>“Sáng ra bờ suối, tối vào hang</i>” (Đối vế câu)
<i><b>=> Sinh hoạt nền nếp, đều đặn, nhịp nhàng.</b></i>


<i>“Cháo bẹ, rau măng vẫn sẵn sàng”</i>


- Cháo bẹ, rau măng => Cuộc sống đơn sơ, đạm bạc, thiếu thốn, gian khổ
- Vẫn sẵn sàng => Thái độ ung dung, vui vẻ.


- Giọng điệu vui đùa, hóm hỉnh


<i><b>=> u thiên nhiên, sống gắn bó, hồ hợp với thiên nhiên.</b></i>


<i>“Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng”</i>


- Từ láy “chơng chênh” -> giàu chất tạo hình


- Đối lập: điều kiện làm việc tạm bợ > < sự nghiệp to lớn


<i><b>=> Điều kiện làm việc tạm bợ, thiếu thốn nhưng nội dung công việc lại quan trọng, trang</b></i>
<i><b>nghiêm.</b></i>


<b>2. Suy nghĩ của Bác</b>



<i>“Cuộc đời cách mạng thật là sang”</i>


<i><b>=> Sự sang trọng, giàu có về mặt tinh thần của người làm cách mạng</b></i>
<i><b>=> Lạc quan, tin tưởng vào CM.</b></i>


<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ SGK/30</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TIẾT 82</b>



<b>CÂU CẦU KHIẾN</b>


<b>I. Tìm hiểu bài</b>


<i><b>1. Đặc điểm hình thức </b></i>
<b>VD: sgk/30</b>


- Thôi đừng lo lắng.-> khuyên bảo
- Đi thôi con. -> u cầu.


 <b>Nhận xét:</b>


- Câu cầu khiến có hình thức:


+ Có những từ ngữ cầu khiến: hãy, đừng, chớ .đi, thôi, nào...
+ Thường kết thúc bằng dấu chấm than.


+ Khi ý cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì dùng dấu chấm.
<b>2. Chức năng</b>


- Chức năng: Dùng để ra lệnh , yêu cầu, khuyên bảo, đề nghị...


<i><b>2. Ghi nhớ SGK/31</b></i>


<b>II. Luyện tập: Học sịnh thực hiện các bài tập trong SGk</b>
<b>Gợi ý trả lời (HS so sánh bài làm của mình với phần gợi ý)</b>
<i><b>Bài 1:</b> Xét các câu sau và trả lời câu hỏi</i>


<i>- Các câu trên có chứa các từ cầu khiến: Hãy, Đi, Đừng.</i>
<i>a. Vắng CN (Lang Liêu )</i>


<i>b. CN (Ơng giáo) ngơi thứ 2 số ít.</i>


<i>c. CN (Chúng ta) ngơi thứ nhất số nhiều.</i>
<i>* Thêm bớt hoặc thay đổi chủ ngữ:</i>


<i>a. Con hãy lấy gạo ...nghĩa của câu không thay đổi</i>


<i>b. Bỏ CN...hút trước đi →ý CK mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn.</i>


<i>c. Thay đổi CN..Nay các anh đừng làm gì nữa ...(Thay đổi chúng ta bao gồm cả người nói,</i>
<i>người nghe, các anh chỉ có người nghe)</i>


<i><b>Bài 2:</b></i>


<i>a. Thơi im...ấy đi (ra lệnh thể hiện sự mỉa mai) (CK :đi →vắng CN)</i>
<i>b. Các em đừng khóc.( khuyên bảo)</i>


<i>( CK :đừng →CN ngôi thứ 2 số nhiều)</i>


<i>c. Đưa tay cho tôi mau! ; cầm lấy tay tôi này! (Ngữ điệu CK yêu cầu –Vắng CN)→2 câu CK</i>
<i>có liên quan với nhau trong tình huống cấp bách ,gấp gáp địi hỏi người liên quan phải có</i>


<i>hành động nhanh, kịp thời CK ngắn gọn(Vắng CN)</i>


<i><b>Bài 3:</b> So sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu</i>
<i>+ Giống đều có từ CK ..hãy</i>


<i>+ khác nhau :</i>


<i>- Câu a→ vắng CN có ngữ CK mang tính chất ra lệnh</i>


<i>- Câu b→ Có CN thầy em ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ tình cảm của người nói đối với</i>
<i>người nghe. (Ngơi thứ 2 số ít)→khích lệ ,động viên.</i>


<i><b>Bài 4:</b> Dế choắt muốn Dế Mèn đào giúp một cái ngách từ nhà Dế Choắt sang nhà Dế</i>
<i>Mèn(Câu nói của Dế Choắt có mục đích cầu khiến).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>- Trong lời của Dế Choắt nói với Dế Mèn, Tơ Hồi khơng dùng câu cầu khiến mà dùng câu</i>
<i>nghi vấn "Hay là" làm cho ý cầu khiến nhẹ hơn => Vừa phù hợp với tính cách của Dế Choắt</i>
<i>vừa phù hợp với vị thế của Dế Mèn</i>


<i><b>Bài 5:</b></i>


<i>- Hai câu này khơng thể vì chúng có nghĩa khác nhau.</i>


<i>- Trường hợp 1 : Người mẹ khuyên con vững tin bước vào đời . Trường hợp 2 người mẹ bảo</i>
<i>con đi cùng mình</i>


<i>+ Đi đi con →Chỉ có người con đi</i>


<i>+ Đi thôi con →Người con và cả mẹ cùng đi</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TUẦN 23</b>


<b>Tiết 83</b>



<b>NGẮM TRĂNG, ĐI ĐƯỜNG</b>



<b>( Hồ Chí Minh)</b>


<b>I. Đọc, hiểu chú thích:</b>


<b>1.Tác giả: Hồ Chí Minh ( 1890-1969)</b>


Xem lại kiến thức đã học về tác giả Hồ Chí Minh
<b>2.Tác phẩm:</b>


<b>a. Xuất xứ: trích trong tập Nhật kí trong tù. </b>


<b>b. Hồn cảnh sáng tác: được sáng tác trong khoảng thời gian Bác bị chính quyền Tưởng Giới</b>
Thạch bắt giam ở Quảng Tây, Trung Quốc.


<b>c.Thể loại: thơ chữ Hán - Thất ngôn tứ tuyệt</b>
<b>II. Đọc, hiểu văn bản</b>


<i><b>A. NGẮM TRĂNG</b></i>


<b>1.Hai câu thơ đầu:</b>


<i>“ Trong tù không rượu cũng khơng hoa,</i>
<i>Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ”</i>


( điệp từ “khơng”)
- Hồn cảnh ngắm trăng: trong tù ngục -> rất đặc biệt


- Điều kiện ngắn trăng: thiếu thốn, khổ cực


 <i><b>Phong thái ung dung, lạc quan của người tù cách mạng ( tâm hồn vẫn tự do</b></i>
<b>2.Hai câu thơ sau:</b>


<i>“ Người ngắm trăng soi ngồi cửa sổ</i>
<i>Trăng nhịm khe cửa ngắm nhà thơ”</i>


( nhân hóa, đối lập)


- Sự giao hịa, gắn bó giữa chủ thể (người tù) và trăng -> Hai người bạn tri âm, tri kỉ
 <i><b>Tình yêu thiên nhiên và tinh thần lạc quan của Bác</b></i>


<b>B. ĐI ĐƯỜNG</b>
<b>* Câu khai ( mở):</b>


<i>“ Đi đường mới biết gian lao”</i>


 Nói đến sự gian lao vất vả, từ sự trãi nghiệm thực tế của người tù trên hành trình gian nan.
<b>* Câu thừa:</b>


<i>“ Núi cao rồi lại núi cao trập trùng”</i>


( điệp ngữ, từ láy gợi hình)


 Những khó khăn chồng chất, nỗi gian lao triền miên đang thử thách người đi đường.
<b>*Câu chuyển:</b>


<i>“ Núi cao lên đến tận cùng”</i>



 Nỗi gian lao kết thúc
<b>*Câu hợp ( kết):</b>


<i>“ Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non”</i>


 Niềm vui sướng hạnh phúc khi đứng trên đỉnh cao của sự thắng lợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>IV. Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tiết 84</b>


<b>ÔN TẬP VỀ VĂN THUYẾT MINH</b>
<b>I.</b> <b>Lý thuyết:</b>


<b>1. Vai trò, tác dụng của văn thuyết minh:</b>


- Đáp ứng hiểu biết, cung cấp tri thức tự nhiên và xã hội
<b>2. Phân biệt văn thuyết minh với các văn bản khác đã học:</b>
- Tri thức: khách quan, rõ ràng, khoa học


- Lời văn: chính xác, cơ động, chặt chẽ, sinh động


-> Giúp người đọc hiểu được bản chất của sự vật hiện tượng
<b>3. Yêu cầu làm văn thuyết minh:</b>


- Quan sát nghiên cứu để nắm đuôc bản chất đặc trưng của đối tượng thuyết minh
<b>4. Phương pháp thuyết minh: 6 phương pháp</b>


- Nêu định nghĩa
- Giải thích


-Liệt kê
- Nêu ví dụ
- Dùng số liệu


- So sánh phân loại, phân tích...
<b>II. Luyện tập</b>


1. Viết bài văn thuyết minh về cây bút bi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tiết 85</b>



<b>CÂU CẢM THÁN</b>


<b>I.</b> <b>Tìm hiểu bài</b>


<b>1.</b> <b>Đặc điểm hình thức:</b>
- Có từ ngữ cảm thán:


<b>Ơi, than ơi</b>


Hỡi ơi, chao ơi, trời ơi
Thay


Biết bao, xiết bao
Biết chừng nào


- Thường kết thúc bằng dấu chấm than
<b>2. Chức năng:</b>


Dùng để:



+ Bộc lộ trực tiếp cảm xúc


3. <b>Cho ví dụ: (học sinh đặt câu cảm thán)</b>
4. <b>Ghi nhớ: sgk/ 44</b>


<b>II.</b> <b>Luyện tập: Làm bài tập Sgk/ 44,45 ( Bài 1, 2,3) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tiết 86</b>

<b>: </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>Đọc đoạn văn bản sau và trả lời câu hỏi:</b>


<i>Điều mà tôi luôn đau đáu là: hầu hết mọi người đều đang sống dưới khả năng của</i>
<i>mình. Tại sao như vậy? Mỗi người đều có những tiềm năng khác nhau. Mỗi người đều có</i>
<i>những thế mạnh khác nhau. Nhưng tại sao hầu hết mọi người đều khơng sống đúng với tiềm</i>
<i>năng của mình? </i>


<i>Có thể là vì đa phần chúng ta đều lười, đều khơng sử dụng hiệu quả quỹ thời gian của</i>
<i>mình. </i>


<i>Có thể là vì nhiều người trong chúng ta chưa nhận thức được sức mạnh của thói quen,</i>
<i>chúng ta muốn thay đổi nhưng chưa đủ động lực để vượt qua được sức ì, sự trì níu của những</i>
<i>thói quen xấu. </i>


<i>...Bạn thân mến, nếu bạn đã có lúc nào đó nghĩ rằng mình là người đặc biệt, rằng mình</i>
<i>khác thường, thì đừng dập tắt ý nghĩ đó. Hãy tin vào lời thì thầm bên trong của mình, hãy trân</i>
<i>trọng sự khác biệt, ni dưỡng niềm tin vào bản thân mình. Âm thầm rèn luyện, tìm kiếm đam</i>
<i>mê và theo đuổi con đường riêng của mình. Rồi một lúc nào đó, bạn sẽ thấy mình đang sống</i>
<i>đúng như cách mà bạn từng mơ ước. </i>


<i>Hãy luôn tin rằng bạn là một ngôi sao chờ ngày tỏa sáng.</i>



<i>(Tuổi trẻ đáng giá bao nhiêu?, Roise Nguyễn, NXB Hội nhà văn, trang 245 – </i>246)
<b>1. Đoạn trích trênđược viết theo phương thức biểu đật nào?</b>


<b>2. Nêu 3 bài học mà đoạn trích thể hiện</b>


<b>3. Câu văn được gạch dứi sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Cho biết tác dụng của</b>
<b>biện pháp nghệ thuât đó. </b>


<b>4. Tìm 1 câu nghi vấn và 1 câu cảm thán có trong đoạn văn bản trên, phân tích đặc</b>
<b>điểm chức năng .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TUẦN 24</b>



Tiết

87:

<b>CHIẾU DỜI ĐƠ</b>


<i><b>(Thiên đơ chiếu)</b></i>



<i><b>Lí Cơng ̉n</b></i>


<i><b> I. Đọc, hiểu chú thích</b></i>


<i><b>1. Tác giả: Lí Cơng Uẩn (974-1028)</b></i>
Xem chú thích (*) SGK/50


<i><b>2. Tác phẩm: </b></i>


<b>a. Thể loại: Chiếu là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh.</b>


<b>b. Hoàn cảnh sáng tác: Năm 1010, Lí Cơng Uẩn viết bài chiếu bày tỏ ý định dời đô</b>
từ Hoa Lư ra thành Đại La.


<b>d. Nội dung chính: Ý định dời đơ của Lí Cơng Uẩn và những thuận lợi của vùng đất</b>


Đại La


<b>II. Đọc, hiểu văn bản:</b>
<b>1. Lý do dời đơ</b>


- Đơ thành đóng ở vùng núi Hoa Lư khơng cịn phù hợp.
- Đại La có nhiều ưu thế để trở thành kinh đơ của đất nước.
<b> 2. Lý do chọn Đại La làm kinh đô</b>


<i><b>*Về lịch sử: Kinh đô cũ của Cao Vương.</b></i>
*Địa lý:


- Nơi trung tâm trời đất, thế rồng cuộn hổ ngồi.


- Đã đúng ngôi nam bắc đông tây, lại tiện hướng nhìn sơng tựa núi.
- Địa thế rộng mà bằng, đất đai cao thống.


<i><b>*Đời sống dân sinh: khơng chịu cảnh ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi.</b></i>
<i><b>* Về chính trị – văn hóa: </b></i>


- Chốn hội tụ trọng yếu
- Kinh đô bậc nhất


->Bằng chứng chân thật, lập luận chặt chẽ, kết cấu câu văn biền ngẫu đầy sức thuyết
phục.


<i><b>=> Khẳng định ưu thế về mọi mặt của Đại La. Đây là nơi xứng đáng nhất cho việc</b></i>
<i><b>định đô của nước Đại Việt</b></i>


<b> 3. Ban lệnh dời đô</b>



- Lời ban bố ngắn gọn, thấu tình đạt lý


<i><b>=> Nhà vua muốn bày tỏ khát vọng dời đô, xây dựng đất nước hùng mạnh</b></i>
<b>III. Ghi nhớ SGK/51</b>


<b>IV. Luyện tập</b>


<b>Câu 1: Theo tác giả địa thế thành Đại La có những thuận lợi gì để có thể chọn làm nơi</b>
đóng đơ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tiết 88</b>



<b>CÂU TRẦN THUẬT</b>


<b>I. Tìm hiểu bài</b>


<b>1. Đặc điểm hình thức </b>


- Câu trần thuật là câu khơng có hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán
<b>VD:Bạn ấy là một học sinh giỏi của lớp.</b>


- Thường kết thúc câu bằng dấu chấm.


- Có thể kết thúc bằng dấu chấm lửng, dấu chấm than.
<b>2. Chức năng</b>


Câu thuật thường dùng để:
- Trình bày suy nghĩ


- Yêu cầu, nhắc nhở.


- Kể và tả


- Thông báo


- Nhận định, đánh giá
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
<b>II. Ghi nhớ SGK/46</b>


<b>III. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1,2,3,4 SGK</b>


<b>Bài luyện tập thêm : Nêu chức năng cụ thể của những câu trần thuật dưới đây:</b>


a) (1) <i>Mỗi câu “Chối này” chị Cốc lại giáng một mỏ xuống. (2) Mỏ Cốc như cái dùi sắt, chọc</i>
<i>xun cả đất</i>.


<b>(Tơ Hồi)</b>


b) (<i>1) Càng đổ dần về hướng Cà Mau thì sơng ngịi, kênh rách càng bủa giăng chi chít như</i>
<i>mạng nhện.(2) Trên thì trời xanh, dưới thì nước xanh, chung quanh mình cũng chỉ tồn một</i>
<i>sắc xanh cây lá.</i>


<b>(Đồn Giỏi)</b>


c) <i>Em gái tơi tên là Kiều Phương, nhưng tơi quen gọi nó là Mèo vì mặt nó ln bị chính nó bơi</i>
<i>bẩn</i>.


<b>(Tạ Duy Anh)</b>
d) <i>Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt.</i>



<b>(Võ Quảng)</b>
e) <i>Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dạy các con</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tiết</b>

<b> 89,90</b>



<b>ÔN TẬP LUẬN ĐIỂM</b>


<b>I.</b> <b>Lý thuyết</b>


<b>1/ Khái niệm luận điểm</b>


Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết (hoặc nói) nêu
ra trong bài văn nghị luận.


<b>2/ Yêu cầu về luận điểm</b>


- Luận điểm chính, luận điểm phụ


- Các luận điểm phải liên kết chặt chẽ và sắp xếp theo trình tự hợp lý.
<b>3/ Các cách trình bày luận điểm</b>


- Trình bày theo cách diễn dịch: câu chủ đề nằm đầu đoạn văn
- Trình bày theo cách quy nạp: câu chủ nằm cuối đoạn văn
<b>4/ Yêu cầu khi trình bày luận điểm</b>


- Thể hiện rõ ràng chính xác nội dung luận điểm ở câu chủ đề
- Tổ chức lập luận theo trật tự hợp lý


- Diễn đạt trong sáng, có sức thuyết phục
<b>II.</b> <b> Luyện tập </b>



<i><b>Đề bài : Cho luận điểm "</b><b>Hãy hướng về phía mặt trời, bóng tơi sẽ ngả về sau bạn" (Danh ngôn</b></i>
<i><b>Nam Phi)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tiết 93</b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>(PHẦN TẬP LÀM VĂN)</b>


<b>Đề bài: Em hãy lập dàn ý cho bài văn thuyết minh giới thiệu về khu di tích lịch sử Ngã Ba</b>
Giồng (ở Hóc Mơn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tiết 94
<b>CÂU PHỦ ĐỊNH</b>
<b>I.</b> <b>Tìm hiểu bài</b>


<b>1. Đặc điểm hình thức</b>


Là câu có các từ phủ định như : khơng, chưa, chẳng, chả, khơng phải, đâu có, đâu có phải,…
Ví dụ: Lan khơng làm bài tập Tốn


<b>2. Chức năng</b>


- Thơng báo xác nhận khơng có sự việc, sự vật, tính chất quan hệ nào đó (phủ định miêu tả)
- Phản bác một ý kiến, một nhận định (Phủ định bác bỏ)


<b>II. Ghi nhớ</b>
SGK/ 53


<b>III.</b> <b>Luyện tập</b>
<b>Làm bài tập 1,2,3,4,5</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×