Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Đảng bộ Trung tâm Thông tin - Thư viện</b></i>
<i>Tóm tát: Bài viết đề xuất mơ hình phát triển Đại học số - Đại học thơng minh, ĐHQGHN (2020-2025), </i>
<i>tóm lược q trình phát triển và thành công thư viện số VNU-UC (2015-2019) và tương lai thư viện số VNU- </i>
<i>LIC (2020-2025) trên cơ sở Chuyển đổi cơ sở vật chât lên Hòa Lạc (Tòa nhà Trung tâm Tri thức sổ VNU-LIC) và </i>
<i>Chuyển đổi Thư viện số thành Trung tâm Tri thức số VNU-UC (Digital Knowledge Hub). Tác giả đã báo cáo, </i>
<i>phân tích vờ tổng hợp những số liệu và dẫn chứng, đinh hướng khoa học, thực tiễn, khả thi đểĐHQGHN có </i>
<i>những quyết sách đầu tư, phát triển Đại học số - Đại học thông minh giai đoạn 2020-2025.</i>
<b>1. Phát triển Đại học sô - Đại học thông minh, ĐHQGHN (2020-2025)</b>
Năm 2019, căn cứ vào Nghị quyết số 52-NQ/TW, 27/9/2019 của Bộ Chính trị
[3] ban hành về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư và Nghị quyết sổ 17/NỌ-CP, 7/3/2019 [4], ban hành về một
số nhiệm vụ trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng
2025, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) đã ban hành Kế hoạch hành động về
một số nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm phát triển Đại học số, lấy nền tảng công nghệ
thông tin, xử lý dữ liệu, kho ứng dụng số trong việc tổ chức, vận hành đại học số và
ứng dụng trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, kết nối vạn vật đe phát triên Đại học số - Đại
học thông minh, ĐHQGHN (VNU 4.0).
Đẻ xây dựng và phát triển Đại học số - Đại học thông minh, ĐHQGHN (Hệ
sinh thái số thống nhất trong đa dạng One VNU) thì phải địi hỏi tất cả các đơn vị
thành viên và trực thuộc ĐHQGHN cùng đồng bộ thực hiện cũng giống như các “Te
<b>bào: Các đơn vị” trong một “Cơ thể: ĐHQGHN” phải “Chuyển đổi số” nhanh và </b>
Hình 1 dưới đây thể hiện Mơ hình phát triển Đại học số - Đại học thơng minh,
<b>Thư viện số VNU-LIC 4.0 sẽ định hướng phát triển 3 mơ hình Trung tâm tri thức </b>
<b>số, Trung tâm học tập số, Trung tâm nghiên cứu số để làm nền tảng phát triển </b>
Đại học số - Đại học thông minh, ĐHỌGHN và 3 mơ hình này sẽ tác động lớn đến
quản lý, nghiên cứu, giảng dạy, học tập, tiếp nhận tri th ứ c... của toàn bộ ĐHQGHN
trong tương lai.
<b>V N U 4 . 0 ( 2 0 2 0 - 2 0 2 5 ) :</b>
ĐẠI HỌC SỔ - ĐẠI HỌC THÒNG MINH
\ — / OẠI HOC QUỠC OI A HA NỘI
- <i>^ </i> N a t i o r IÍM Ư n Ị v t» r r * lt y . H a j i t ' i
CHi ĐẠO - QUẢIMấ-ý - ĐIẾU HÀNH
'^ ''Q u ả n lý s ố <i>' ÊÊ Ê P / ''</i>
<i><b>ệ . </b></i> <b>ị </b> <b>N p l ả n g d ạ y s ố </b> <b>\ </b> <b>£</b>
H ọ c t ệ p s ổ <i>ềgQ'</i> ' /fl3ÉắF '
<b>N g h i l ê n c ư u s ố </b> <b>_ </b> <i>!</i>
<i>ĩ s x &</i> <i>g T</i> <i><b>o </b></i> <b>l i ệ u s o</b>
fVNU-HỤ9 4.0 'i£»r VNU-SIS 4.0
^VNU-UfiSH 4.0 n VNU-IS 4.0
JR.VNU-Ut.IS<i>+M</i> VNU..SMP 4.0
<b># v w u » u c r * J :| i © VNU-L9 4.0 </b>
9 VNU-UEB 4.0 p VNU-HSS 4.0
Ca^VNU-UKÓ 4.0 <i>m</i> VNU-VJU 4.0
<b>Hình 1. Vai trị của VNU-LIC trong phát trỉển Đại học số - Đại học thơng minh, ĐHQGHN (2020-2025)</b>
<b>2. Q trình phát triển và thành cơng thư viện số VNU-LIC (2015-2019)</b>
<i>2.1. Q trình phát triển</i>
<i><b>- 2014: Thư viện số 1.0 (Digital Library 1.0): sổ hoá và quản trị tài nguyên nội </b></i>
<i>sinh ĐHQGHN.</i>
<i><b>- 2018: Thư viện số nghiên cứu 2.0 (Digital Research Library 2.0): Tích hợp tri </b></i>
<i>thức sơ nội sinh ĐHQGHN với hệ tri thức học thuật toàn cầu qua hệ thong tìm kiếm </i>
<i>thơng minh ƯRD2.</i>
<i><b>- 2019: Thư viện Thông minh 4.0 (Smart Library 4.0): Phát triển công nghệ </b></i>
<i>di động, dữ liệu lớn, kêt noi vạn vật, truy cập và sử dụng tài nguyên số thư viện số </i>
<i>Bookworm qua smartphone...</i>
<i><b>-2020-2025: Trung tâm Tri thức số VNU-LIC (Digital Knowledge Hub): Người </b></i>
<i>bộ tri thức sô của nhản loại, tạo nên hệ sinh thái nghiên cúĩt - đào tạo ĐHQGHN </i>
<i>đơng bộ hố với hệ sinh thái nghiên cứu của nhản loại. Thư viện Đa điêm (Multi - </i>
<i>Location Library, đê phát triền mạng lưới thư viện chi nhánh tới toàn bộ các Trường</i>
<i>- Khoa ĐHQGHN, phát triên văn hoá đọc toàn diện mọi lúc - mọi nơi.</i>
<i><b>Trung tâm học tập số - nghiên cứu số: Tích hợp và đồng bộ hóa dữ liệu số, học </b></i>
<i>liệu số và hệ sinh thái học tập, giảng dạy nghiên cứu của ĐHQGHN; Tạo hệ sinh thái </i>
<i>số ỉý tưởng cho Tự học suốt đời, Tự nghiên cứu suốt đời; thúc đây xã hội tự học tập, tự </i>
<i>nghiên cứu, tự sảng tạo của học sinh, sinh viên và các nhà khoa học trong ĐHQGHN...</i>
<i>2.2. Thành công của thư viện sổ VNU-LIC (2015-2019)</i>
Lượt truy c ậ p thư viện sô
■ | Lượt sử d ụ n g thư viện
truyền thong
H Tổng sô lượt sử dụ ng
1 ,292,019
8 0 9 ,0 5 5 IBRM H
7 8 9 , 6 6 7 jg f p j
W | j ° g
<b>Năm 2015 </b> <b>Nâm 2016</b>
<b>Th à n h tựu</b>
<b>Sừ dụng thư viện </b>
<b>Học liệu số</b>
<b>Công nghệ</b>
<b>Nãm 2017</b> <b>Nãm 2018</b> <b>Năm 2019</b>
<b>Ngưdi sử dụng</b>
<b>xếp hạng kho tài </b>
<b>nguyên số nội sinh </b>
<b>Ranking Web of </b>
<b>Repository</b>
<b>repository, vnu.edu. vn</b>
<b>2015</b>
809.055 lượt
-42.000 tên (chưa có
CSDL ngoại sinh)
Hệ thống quàn trị thư
viện giai đoọn đâu đơn
giàn, đơn lẻ, khó truy
-30.000
<b>- Thứ 2 Việt Nam </b>
<b>Thứ 81 6 'thế giới</b>
<b>2019</b>
<b>6,611,666 lượt (Tâng 715%)</b>
<b>~ 120.000 tên (Tăng 300%) và c á c CSDL (Springer Nature, </b>
<b>ScienceDirect. Bookboon, World Scientific, MathSciNet) (Tâng </b>
<b>500%)</b>
Thư viện số thống minh, đãng nhộp một lỏn sử dụng mọi tài
nguyên, c á c nẻn tàng kết nối đồng bộ dử liệu, cơng nghệ tìm
kiếm thơng minh: Virtual (Tự động hóa thư viện); ContenPro
(Thư viện sổ); URD2 (Tim kiếm thóng minh), Dspace (Tài nguyên
nội sinh); VNU Lie Bookworm (Học liệu số di động); SSO: Đãng
nhộp một lồn; Website...
-50.000
- Thứ 1 Việt Nam
<b>- Thứ 75/2.692 Thư viện số tài liệu nội sinh c á c đọi học. học </b>
viện thế giới
<b>- Xếp thứ 38/11.997 thế giới vẻ tài nguyên số hóa dựa </b>
trên tĩ trọng lớn tài nguyẽn số hóa nội sinh (luộn vãn, luận
án, kết quả nghiên cứ u ...) c ủ a thư viện
STT
1
2
3
4
Ký xép hạng việt Nam Thé g iói Sơ bậc t&ng
Iháng 1/2015
Thảng 1/2016
Tháng 2/2017
Tháng 5/2019
Tháng 2/2020
Thảng 5/2020
816
310
191
174
506
119
17
vieI iam<b>worujOF re p o sito rie s</b>
Ị <i>1 1 3 2 ^ ,^ ' : ±11.B</i>
<b>VIETNAM </b> <b>WORLD </b>OF UNIVERSITIES
1. T h ứ n hất: Thành công trong xây dựng một hệ thống dữ liệu lớn về học liệu
số: Tính đến 7/2020, tổng số nguồn lực học liệu số phục vụ cho nghiên cứu - đào tạo
của ĐHỌGHN bao gồm các loại hình học liệu số phát triển trên các nền tảng công
nghệ như sau:
(1) VNU L ie Bookworm: Học liệu số trên nền tảng công nghệ di động (Giáo
trình số và sách tham khảo số): ~ 45.000 tên. (http://bookworm .lic.vnu.edu.vn/).
(2) Dspace: Luận án số, luận văn số trên nền tảng công nghệ quản trị tài nguyên
nội sinh mã nguồn mở ~ 31.000 tên; kết quả đề tài nghiên cứu khoa học: ~ 2.000.
( />
(3) Tạp chí và sách điện tử ngoại văn trên nền tảng các cơ sở dữ liệu điện tử trực
tuyến: ~ 53.000 sách điện tử; - 4 .1 0 0 tạp chí, gồm: SpringerLink, ScienceDirect,
Bookboon, WorldScientific, M athSciN et,... ( />
(4) Virtual: Tài liệu in trên nền tảng công nghệ quản trị thư viện tự động hóa ~
114.000 tên sách; ~ 400 tên tạp chí.
(5) Hệ thống dữ liệu lớn học thuật toàn cầu được kết nối và khám phá dữ liệu
thơng qua hệ thống tìm kiếm thông minh URD2 truy cập mở (kết nối hơn 90% CSDL
Open Access truy cập mở miễn phí của các trường đại học thế giới).
2. T h ứ hai: Thành công trong ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong tìm kiếm thơng
URD2: TÌM KlẾM thống minh, KET Nối TỒN BƠ DỮ LIỆU LỚN VNU-UC 4.0
VNU 11C BOOKWORM: I DSPACE: I CSDl NGOAI SINH: IV IR T U A L : Học liệu in,
Học liệu số, giáo trình
số, sách tham khảo số... ■ Kết quả nghiên cứu số
3. <b>Thứ ba: Thành công trong kết nối, đồng bộ dừ liệu thống nhất giữa các hệ </b>
tục dừ liệu hai hệ thống song song, tăng cường khả năng truy cập học liệu sô cả trên
App ứng dụng di động và trên Web, tối ưu hóa nền tảng lưu trữ hiện có của thư viện
(Hình 3)
<b>Hình 3. Đồng bộ dữ liệu giữa hai nền tảng phẩn mềm</b>
4. T h ứ tư: Thành công trong thu thập và số hóa tồn bộ học liệu, thúc đẩy sử
dụng học liệu số di động, thúc đẩy nghiên cứu số, học tập số một cách thông minh
và sáng tạo. Năm 2019, dưới sự chỉ đạo mạnh mẽ của ĐHQGHN về đối mới phương
<b>BIÊU ĐỊ MỨC Độ ĐÁP ỨNG BỌC LIỆU só TRONG VNU Lie BOOKWORM (%)</b>
■ N gành dào tạo I Môn học
Trường Đ ại K h o a L n ậ t T rường Đại T rư ờ ng Đ ại Trư ờng Đại Trường Đại Khoa Quốc tế Khoa Y dược TrưỜDg Đại
học Kỉnh tế học G iáo Dục học C ông nghệ h ọ c T ự n b ỉê n học Nhân vần học Ngoại ngừ
<b>5. </b> <b>Thứ năm: Thành công trong kết nối thư viện số thông minh, đạt chuẩn trao </b>
đối dữ liệu quốc tế, luôn sẵn sàng kết nối với các kho dữ liệu học thuật nội sinh của
Việt Nam và thế giới để làm giàu kho dừ liệu lớn ĐHQGHN, phát triển thư viện
số dùng chung giữa các trường đại học Việt Nam và thế giới, kết nối tri thức - thúc
đẩy sáng tạo. VD: đã kết nối thành công với Thư viện Tạ Quang Bửu (Đại học Bách
khoa Hà Nội); Đại học Quốc gia Singapore (NUS) và Đại học Công nghệ Nayang,
Singapore (NTU) (HỈnh 5).
NGƯỜI DŨNG
PHỔ THỔNG
NGƯỜI HỌC
! CẢCOƠMVỊ W V
GIÁNG VIẺN
NHÀ NGHIỀN CỨU
<b>THƯ VIỆN SỐ ĐẠI HỌC DÙNG CHUNG</b>
<b>HẠ TẲNG Cổ n g NpHỆ VA NHÂN Lực QUAN TRỊ, VẬN HẢNH </b>
<b>PHAN m ề m - PHÂN Cứ n g I- ĐƯỜNG TRUYỀN - ĐỘI NGU IT & THƯ VIỆN</b>
<b>Hđe£( KHỞI</b>
<b>I ílĩc</b>
<b>Hình 5: Mơ hình thưvỉện sổ đại học dùng chung do VNU-LIC làm đẩu mối [1]</b>
6. T h ứ sáu: Thành công trong tự động hóa tồn bộ chu trình thư viện truyền
thống, ứng dụng các công nghệ mượn trả sách tự động 24/7, an ninh thư viện, camera
giám sát, phòng học nhóm, các thiết bị nghe nhìn hiện đại, đổi mới cảnh quan thư
viện, tiện ích thư viện, phủ sóng wifi tồn bộ các phòng đọc thư viện.
<b>7. Thứ bảy: Đáp ứng xuất sắc nhu cầu học liệu, tài nguyên học thuật, đặc biệt là </b>
học liệu số, sách số, luận văn, luận án số. số liệu sử dụng thư viện tăng mạnh trong
5 năm,
- Trong 5 năm liền, bạn đọc ln phản hồi rất tích cực sản phẩm, dịch vụ của thư
- Tổng số lượt sứ dụng thư viện hàng năm đều tăng, đặc biệt là trong sử dụng thư
viện số. Năm 2019 tông số lượt sư dụng thư viện đạt 6.611.666 lượt tăng 74% so với
năm 2018, tăng 717 % so với năm 2015.
Cụ thể: trong năm 2019: x ế p số 1 thư viện số tài liệu nội sinh các đại học Việt
Nam; x ế p thứ 174/2.692 Thư viện số tài liệu nội sinh các đại học, học viện thê giới;
x ế p thứ 189/2.771 thư viện số tài liệu nội sinh nói chung trên thế giới.
- Tháng 2/2020 tăng lên xếp thứ 94
- Tháng 5/2020 tăng lên xếp thứ 75
Đóng góp quan trọng các chỉ so (Presence Visibility/Impact) vào thành tích tăng
xếp hạng thế giới Ranking Web o f University: o/en/
world của ĐHỌGHN.
Cụ thể trong năm 2019: x ế p thứ 1 Việt Nam; xếp thứ 1013 thế giới, tăng gần 80
bậc so với thứ hạng 1090 trong lần công bố tháng 1/2019; x ế p thứ 38/11.997 thế giới
về tài nguyên số hóa dựa trên tỉ trọng lớn tài nguyên số hóa nội sinh (luận văn, luận
án, kết quả nghiên c ứ u ...) của thư viện.
9. T h ứ chín: VNU LIC liên tục là thư viện dẫn đầu trong khối thư viện Việt Nam
về vai trò tiên phong trong nghiên cứu khoa học, là trung tâm nghiên cứu về thư viện
số - thư viện thông minh - quản trị tri thức.
- Biên tập, xuất bản c ẩ m nang thông tin - thư viện năm 2017, năm 2018: 25
năm công bố quốc tế ISI và Scopus của ĐHỌGHN (Với các nghiên cứu, thu thập
toàn bộ xây dựng danh mục và tạo lập index cho hơn 8.000 bài công bố quốc tê của
ĐHQGHN trong 25 năm, 1993 -2018) và c ẩ m nang năm 2019: Phát triển Đại học
số - Đại học Thông minh trên nền tảng Học liệu số VNƯ-LỈC.
-Tổ chức 03 Hội thảo quốc gia: biên tập, xuất bản các sách chuyên khảo “Xây
dựng Thư viện số Việt Nam: Quá khứ - Hiện tại - Tương lai” (năm 2017), “Thư viện
thông minh 4.0: Công nghệ - Dữ liệu - Con người” (năm 2018), “Tối ưu hóa Quản
trị tri thức: Chính phủ - Doanh nghiệp - Thư viện” (năm 2019) đây là các cơng trình
nghiên cứu chuyên khảo có giá trị với hàm lượng khoa học cao trong lĩnh vực quản
trị tri thức, quản trị thông tin - thư viện.
- 10 bài báo khoa học đăng trong các tạp chí chun ngành thơng tin - thư viện
trong nước.
- Tham gia tổ công tác của ủ y ban Văn hóa, Thanh niên, Thiếu niên, Nhi đồng
cùa Quốc hội và có những đề xuất, đóng góp những ý kiến quan trọng cho Luật Thư
viện (đã được Quốc hội thông qua năm 2019).
10. Thú' m ưịi: Nghiên cứu khoa học
- Đẩy mạnh cơng tác nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực thông tin thư viện; Hoàn
thành, nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học “Nghiên cứu nhu cầu và giải pháp đáp
ứng nhu cầu thông tin khoa học của cán bộ, giảng viên và người học tại ĐHQGHN” ;
Chủ trì, triến khai đề tài nghiên cứu khoa học “Nghiên cứu công nghệ xây dựng hệ
cơ sở dừ liệu tích hợp thư mục khoa học” , số liệu khảo sát được phân tích, tổng hợp
<b>v à là CO' s ở k h o a h ọ c , k ê n h t h ô n g tin q u a n trọ n g tro n g v i ệ c n g h iê n c ứ u n h u c ầ u tin tại </b>
nhu cầu tin cho cán bộ, giảng viên và người học tại ĐHỌGHN. Đồng thời xây dựng
CSDL điện tử tích họp thư mục 12.000 bài báo khoa học tiếng Anh, các bài báo khoa
học của Việt Nam được thu thập từ nguồn ISI và SCOPUS. Phân tích đánh giá năng
suất và chất lượng công bố quốc tế của ĐHQGHN và các trường đại học trong cả
nước. Công bố bảng xếp hạng năng lực công bố của các trường đại học Việt Nam.
- Khám phá quan trọng trong công bố quốc tế của ĐHQGHN đó là nghiên cứu, phát hiện
và triển khai tìm kiếm thành cơng gần 2.000 công bố quốc tế giai đoạn (2014 - 2018)
của ĐHQGHN bị thất lạc trong Scopus để đăng ký và xác nhận gần 2.000 công bố quốc
tế thuộc về Vietnam National University Hanoi của ĐHQGHN, làm cơ sở để Scopus
xác thực công bố của Vietnam National University Hanoi. Đe Việt Nam và thế giới có
đánh giá và xếp hạng công bố quốc tế đầy đủ nhất, chính xác nhất về ĐHQGHN trong 26
năm qua; đồng thời giúp tăng mạnh mẽ xếp hạng đại học thế giới 2020 cho ĐHQGHN.
- Đóng góp dữ liệu cho Hệ tri thức Việt số hóa (Itrithuc.vn). Tính đến tháng 9/2018:
Có 17 Bộ/Ban (đơn vị) tham gia tạo lập các bộ dữ liệu tại phân hệ Dữ liệu mở của
itrithuc.vn với tổng số 10.355 bộ dữ liệu; trong đó xây dựng, đóng góp của VNU-LIC
là 10.049/10.355, chiếm 97,04% tổng số dữ liệu tại phân hệ Dữ liệu mở của itrithuc.
vn. VNƯ-LIC đã tạo lập/đăng tải được 10.000 câu hỏi - đáp tại phân hệ Ngân hàng
hỏi đáp của itrithuc.vn.
<b>3. </b> <b>Tương lai thư viện SỐĐHQGHN (2020-2025)</b>
<i>3.1. Chuyển đổi cơ sở vật chất lên Hòa Lạc (Tịa nhà Trung tâm Tri thức s ố VNU-LIC)</i>
<b>Hình 6. Kiến trúc tịa nhà Trung tâm Tri thức sơ VNU-LIC tại Hòa Lạc</b>
ĐHQGHN với toàn bộ hệ tri thức học thuật của nhân loại đế gia tăng sức sáng tạo,
thúc đẩy nghiên cứu đỉnh cao và đào tạo chất lượng quốc tế ... Tồ nhà có vị trí trung
tâm và tiện đi lại với không gian xanh, thân thiện; kiến trúc độc đáo, thông minh;
chất liệu bền vững với thời gian nhưng đường nét vẫn bay bổng đem lại cảm xúc
Tòa nhà bao gồm cả kiến trúc vật lý (không gian vật lý) và kiến trúc số (không
gian số) ứng dụng các công nghệ: Nền tảng Web 4.0, Internet vạn vật, Trí tuệ nhân
tạo, Dữ liệu lớn, Tự động hóa, R obotics... gồm cả 2 không gian như sau (Hình 7):
- Khơng gian vật lý: tự động hóa tất cả các chu trình trong thư viện; ứng dụng
thủ thư robot giao tiếp, hướng dẫn và hỗ trợ bạn đọc tìm kiếm tài liệu và sử dụng thư
viện; giá sách thông minh cho mượn trả tự động; phòng đọc thông minh ứng dụng
các thiết bị nghe nhìn cơng nghệ số điều khiển bằng giọng nói, cảm ứng ánh sáng và
điều hòa theo nhu cầu bạn đọc; các thiết bị an ninh thư viện sinh trắc học (nhận diện
khuôn mặt, mống mắt); hệ thống OPAC mượn liên thư viện tại chỗ hoặc chuyển tài
liệu đến địa chỉ bạn đọc; hệ thống số hóa, in ấn và lưu trữ đám mây phục vụ bạn đọc
(tích hợp với thiết bị di động thông minh của bạn đọc)...
- Không gian số: ứng dụng thủ thư số (trợ lý ảo) hướng dẫn và hỗ trợ tìm kiếm
các tài ngun số; tìm kiếm thơng minh; tìm kiếm bằng giọng nói; khám phá dừ liệu
lớn; lưu trữ bảo mật dữ liệu người dùng (Blockchain)...
<b>THƯ VIỆN THỐNG MINH 4.0</b>
I
KHÔNG GIAN VẬT LÝ KHÔNG GIAN s ố
CLOUD LIBRARY
D ữ liệ u lớn .
tự động 24/7
Phân loại sách
tự động ! Xác thực bạn đọc
<b>BIG</b>
<i><b>I ậ </b></i> <b>d a t a</b>
o .
ng minh
BẠN ĐỌC
Phán mém
xử lý
Single Sign On
Tra cứu
DỊCH VỤ BẠN ĐỌC
Đặt lịch
Trí tuệ nhân
Phân tích nhu cáu
ban đoc I CBTHƯVIỆN
<i><b>3.2. Chuyển đổi Thư viện sơ thành Trung tâm Trí thức sô VNU-UC</b></i>
<i>(Digital Knowledge Hub)</i>
Trên nền tảng công nghệ thư viện số thông minh, Trung tâm Tri thức số VNƯ-LIC
(Digital Knowledge Hub) (Hình 8) chính là hệ sinh thái lý tưởng để con người và dữ
liệu khoa học được kết nối, tích hợp và sáng tạo tri thức nhanh nhất, hiệu quả nhất.
Không gian vật lý và khơng gian số giúp trí tuệ và trí thơng minh của mỗi cá nhân được
tương tác liên tục theo thời gian thực với trí tuệ của cộng đồng khoa học trong nước và
trên thê giới ở bất cứ thời gian nào và địa điếm nào. Trung tâm Tri thức lý tưởng này
đóng vai trị nền tảng, là bộ não và trái tim để thúc đẩy nghiên cửu, học tập, sáng tạo của
Đại học số - Đại học thông minh, ĐHQGHN (2020-2025), như sau: là nơi Hỗ trợ học
tập / nghiên cứu / đổi mới / khởi nghiệp (Learn - Study / Research / Innovate / Startup);
Phát sinh ý tưởng mới (Ideas); Giao lưu, họp tác, kết nối, chia sẻ học thuật (Collaborate
- Connect - Sharing); Là nơi truyền cảm hứng nghiên cứu, sáng tạo (Inspire, Create);
Có các dịch vụ thông tin hiện đại như lưu trữ - tìm kiếm - phân tích - tong họp dữ liệu
khoa học cho các nhà nghiên cứu; Định hướng thông tin - tri thức - nghiên cứu ; Tổ
chức Workshop; Hỗ trợ xuất bản; Hướng dẫn cách viết báo cáo - cơng trình khoa học;
là nơi đưa con người tiếp cận thế giới thông tin - tri thức mở hiện nay; có trách nhiệm
quốc gia, thể hiện trinh độ khoa học và công nghệ trụ cột của quốc g ia...
<b>Hình 8. ứng dụng VNU-LIC Knowledge Hub 4.0</b>
Ngồi ra, với nhiệm vụ Q uản tr ị Tri thức số cho ĐHQGHN, VNU-LIC sẽ hỗ
trợ các nhiệm vụ sau:
• Quản trị quá trình tìm kiếm - khám phá - tiếp nhận - bổ sung - xử lý - tổ chức
- phân tích - tổng hợp - giao tiếp - truyền thông - sử dụng tri thức cho mục đích giải
quyêt hiệu quả học tập, giảng dạy, nghiên cứu của sinh viên, giảng viên, nhà nghiên
cứ u Đ H Q G H N ..’
• Quản trị sử dụng và tích hợp nền tảng tri thức đã có với tri thức mới được tiếp
nhận đe tối ưu hóa nghiên cứu, đào tạo, học tập, quản trị ĐHQGHN...
• Quản trị tri thức để áp dụng vào nghiên cứu, đào tạo, học tập, đạt kết quả cao
nhất, tiết kiệm tối đa năng lượng - thời gian - tài chính của ĐHQGHN...
cứu số thúc đây hệ sinh thái số tự học tập, tự nghiên cứu - sáng tạo của ĐHỌGHN
(2020-2025) như sau:
<b>3.Trung tâm </b>
<b>nghiên cứu số</b>
<b>2. Trung tâm học tập số</b>
<b>1. Trung tâm tri thức số</b>
<b>Nền tảng dùng chung thư viện số VNU-LIC (2020-2025): công </b>
<b>nghệ và dữ liệu dùng chung; Học liệu số dùng chung; Hệ sinh </b>
<b>thái bền vững - thống nhất hơn 40.000 dùng ĐHQGHN; Một </b>
<b>đầu mối chuyên gia quản trị VNU-LỈC; Tối ưu hóa hệ thống để </b>
<b>tiết kiệm nguồn lực; Quản trị hệ thống liên thông - đồng bộ - </b>
<b>thơng minh ...</b>
<b>Hình 9. Mơ hình các nền tảng phát triển Trung tâm Tri thức sô - Học tập sổ</b>
<b>- Nghiên cứu sô VNU-LIC (2020-2025)</b>
<i>3.2.1. Trung tâm tri thức số (Digital Knowledge Hub)</i>
Đe đáp ứng nhu cầu học liệu số cho hơn 40.000 học sinh, sinh viên, học viên,
Do vậy, giai đoạn 2020-2025, Trung tâm tri thức số VNU-LIC có nhiệm vụ (Hình 10):
- Thu thập, số hóa tồn bộ học liệu, giáo trình, sách tham khảo trong kho tài liệu
truyền thống của VNU-LIC và các đơn vị đào tạo, các trường, khoa... trong và ngoài
ĐHQGHN, của Việt Nam và thế giới đế đưa vào lưu trữ, tổ chức, phục vụ học liệu số
trên nền tảng ứng dụng VNU L ie Bookworm sử
dụng trên điện thoại thơng minh, máy tính bản g ... thúc đẩy học tập số, nghiên cứu số
mọi lúc, mọi nơi với mục tiêu đồng bộ hóa kho học liệu số của ĐHQGHN với Việt
Nam và toàn cầu, phát triển nhanh và mạnh các chương trình đào tạo chn qc tê,
học tập số chất lượng cao chuân quốc tế ngay tại ĐHỌGHN.
Scholar để quảng bá tài nguyên nội sinh ĐHQGHN trên phạm vi toàn cầu, tăng chỉ
số trích dẫn, tăng chỉ số ảnh hưởng, tăng xếp hạng đại học thế giới của ĐHQGHN,
tăng xếp hạng kho tài nguyên nội sinh W ebometrics...
- Tăng cường bổ sung đầy đủ tạp chí và sách điện tử ngoại văn ScienceDirect,
Springer Nature, Jắtor, Ebsco, OECD, Emerald, Sage, IOP, A C S ... để gia tăng tri
thức đầu vào cho nghiên cứu, gia tăng công bố khoa học trên ISI/Scopus, sáng chế,
phát minh, sáng tạo... của ĐHQGHN.
- Tăng cường phát hiện, thu thập, lưu trữ và phục vụ hệ thống dữ liệu lớn học thuật
toàn cầu CSDL Open Access, truy cập mở miễn phí của các trường đại học thế giới để
tối ưu hóa nguồn dữ liệu học thuật, tăng cường lượng tri thức đầu vào cho ĐHQGHN.
- Phát triển mơ <b>h ìn h thư viện đa điểm, kho tài liệu truyền thống của các đơn vị </b>
đào tạo sẽ được kết nối và quản trị trên cùng một nền tảng phần mềm đa điểm của
VNƯ-LIC, giúp tìm kiếm liên thơng tài liệu trong tồn bộ ĐHỌGHN, thúc đẩy sử
dụng chung kho tài nguyên truyền thống giữa các đơn vị trong ĐHQGHN và tối ưu
hóa nguồn học liệu hiện có giữa các đơn vị đào tạo.
<b>H ọ c liệ u s ố </b>
<b>Đ H Q Ồ H N</b>
<b>H ọ c liệ u s ố </b>
<b>V iệ t N am</b> <b>H ọ c liệ u s ố to à n c ầ u</b>
<b>Hình 10. Mơ hình phát triển kho dữ liệu lớn học liệu số VNU Lie Bookworm (2020-2025)</b>
<i>3.2.2. Trung tâm học tập sổ (Digital Learning Hub)</i>
Trung tâm học tập số VNU-LIC có nhiệm vụ cung cấp một nền tảng cơng nghệ
- dữ liệu tích hợp, đồng bộ và thống nhất với hệ thống học liệu số của Trung tâm tri
thức số VNU-LIC để thực hiện các công việc giảng dạy số và học tập số (E-Leaming)
như sau (Hình 11):
- Giảng viên có thê sử dụng các phương thức giảng dạy khác nhau như: dựa trên
năng lực của học viên, học tập dựa trên các trị chơi giáo dục. Lơi kéo học viên vào
các cuộc thảo luận, giao tiếp với giảng viên thông qua việc sử dụng họp trên công
- Tạo, chia sẻ, tái sử dụng các bộ câu hỏi đánh giá; Tạo các phiếu tự đánh giá
nhàm dề dàng đánh giá các hoạt động dựa trên các tiêu chí định trước.
- Tích hợp với các công cụ học tập bên ngồi như: wikis, phần mềm mơ phỏng,
cơ sở dừ liệu nguồn tin điện tử được bảo vệ và các nguồn tin khác được xây dựng
trên tiêu chuấn quốc tế.
- Tích họp với các nguồn tin học tập bên ngoài được hồ trợ bởi SCORM, IMS,
IMS Common Cartridge.
- Phát triển thêm các công cụ tùy biến của mình nhờ việc sử dụng các API để tự
động hóa các cơng việc chung, triển khai các luồng cơng việc mang tính tùy chỉnh....
- Giảng dạy và học tập thơng minh: Báo cáo tiến trình học tập của học viên: theo
dõi được học viên đang tương tác với khóa học ra sao nhờ công cụ Class Progress
bao gồm điểm, số lần truy cập vào nội dung học tập, số lần đăng nhập. . Đánh giá
năng lực của học viên qua các bài kiêm tra, giao bài, đăng bài thảo luận, kiêm sốt
học viên thơng qua các cách tính điếm cuối kỳ/khóa; Đánh giá chuyên sâu qua các
số liệu thống kê điểm bài giao trong suốt quá trình học và cả điểm kiếm tra, điếm thi.
- Học tập và giảng dạy trực tuyến từ xa: Dành cho tất cả người dùng từ <b>n h iề u </b>
cấp độ khác nhau; Thông qua các thiết bị di động, điện thoại thơng minh; Tích hợp
với web conference giúp giảng viên kết nối học viên trao đối hai chiều qua truyền
hình trực tiếp; Thảo luận trực tiếp, đào tạo trên cơ sở truyền hình trực tiếp; Lập lịch,
chuyến giao, ghi các phiên học trực tiếp ngay trên hệ thống LMS; Nhúng các phiên
- Cá nhân hóa trải nghiệm học tập: Tự động logic hóa các thao tác của học viên;
Có các điều kiện đăng bài: điều này cho phép giảng viên đưa ra hoặc giấu nội dung
khóa học hoặc các nhận xét dựa trên các hoạt động hoặc không hoạt động của học
viên đó trong một khóa học; Tự động giao tiếp bang email tới học viên dựa trên các
tiêu chí cụ thể hoặc các hoạt động của họ bằng công cụ Intelligent Agents.
giúp người học có thể khám phá và truy cập vào tài liệu từ một cộng đồng học tập bên
ngồi. Giao diện tìm kiếm đơn giản tập hợp nội dung từ nhiều nguồn khác nhau...
Học viên đang di chuyên hoặc đang ngịi tại nhà
có thế xem bất cứ đâu
<b>H ệ th ố n g q u ả n trị T ru n g tâm </b>
<b>h ọ c tậ p sô V N U -L IC 4 .0 , </b>
<b>C ô n g n g h ệ n ề n tản g đ ám </b>
<b>m â y , D ịch vụ đ á m m âv . </b>
<b>D ừ liệ u đ á m m ây...</b>
<i>M</i>
Truyèn hinhtrưctiẽp
tới Iơp hoc từ xa
Ị Truyèn hinhtri/ctiẽp
tỡicảcthiãb) d’đõng,máytinh*áchtoy
Truyèn hinhtrưttiẽp
- tới iỡphoctừ«a
Lớp học, giảng đường
tại <b>Đà Nầng</b>
Lớp học, giảng được phát tại chỗ
hoặc xướng studio tại <b>Hè </b>Nội
Lớp học, giảng đường
<b>tạ iĩp HỒ Chí Minh</b>
<b>Hình 11. Mơ hình định hướng xây dựng Trung tâm học tập số VNU-LIC (2020-2025)</b>
Nếu Trung tâm học tập số được xây dựng và phát triển trên nền tảng Trung tâm
tri thức số VNU-LIC sẽ tận dụng được nền tảng công nghệ và học liệu số có sẵn,
hệ sinh thái hơn 40.000 sinh viên và giảng viên ĐHQGHN có sẵn được quản lý bởi
thống nhất bởi chuyên gia VNƯ-LIC sẽ làm nền tảng bền vững, thống nhất, đồng bộ,
tiết kiệm tài chính - nhân lực và tối ưu hóa hệ thống cơ sở vật chất - công nghệ - dữ
liệu để phát triển Đại học số - Đại học thông minh VNU (2020-2025) tinh gọn, hiệu
suất cao và thống nhất.
<i>3.2.3. Trung tâm nghiên cứu số (Digital Research Hub)</i>
Trung tâm nghiên cứu số VNƯ-LIC có nhiệm vụ:
- Lưu trữ và cung cấp đầy đủ, kịp thời, cập <b>nh ậ t </b>các loại hình học liệu số, sách
nghiên cứu tham khảo, báo - tạp chí khoa học, tri thức khoa học nội sinh và ngoại
- Là trung tâm thống kê khoa học, trắc lượng thư mục và toàn văn công bố khoa
học quốc tế ISI/ Scopus/ Google Scholar và của Việt Nam đế phân tích, tồng hợp, so
sánh, dự đoán và định hướng nghiên cứu cua ĐHQGHN.
- Cung cấp các công cụ và phương pháp nghiên cứu (Hình 12), cho các nhà
nghiên cứu, đặc biệt hồ trợ đắc lực cho sinh viên và học viên khi mới băt tay vào làm
nghiên cứu, khóa luận tốt nghiệp, luận văn, luận án; hỗ trợ công cụ chống đạo văn
DoiT; cơng cụ làm trích dẫn tham khảo Endnote, M endeley...
<b>RESiARGH</b>
<b>METHODS</b>
SCIENCE
“study
SKILLS
<b>A ction research </b>
<b>m e th o d s : plain...</b>
<b>Practical research : </b>
<b>planning and...</b>
Leedy, Paul D . ;
O rmrod, Jeanne Ellis.
<b>S cie n ce study sk ills</b>
Robbins, Sue
<b>Reading and making </b>
<b>notes</b>
Godfrey, Jeanne.
<b>P lanning your e s s a y</b>
Godwin, Janet.
<b>R e se a rch methods </b>
<b>for b u s in e s s ....</b>
Sekaran, L im a ;
Bougie, Roger
.report
WRITING
<b>R e se a rch m ethods in </b>
<b>p sycholo gy...</b>
Dempster, Martin;
Hanna, Donncha
<b>Report writing</b>
Reid, M ichelle
<b>Planning your PhD</b> <b>Getting critical</b>
W illiams, Kate
<b>Hình 12. Bộ công cụ phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học trên VNU Lie Bookworm [6]</b>
- Là cổng tri thức khoa học số, xây dựng mạng lưới sổ, cầu nối nghiên cứu khoa
học, tạo kết nối hợp tác học thuật, nơi gặp gỡ trao đổi nghiên cứu khoa học giữa
ĐHỌGHN với Việt Nam và thế giới (Hình 13).
<b>Kết luận:</b>
Với các thế mạnh trên tạo nên nền tảng dùng chung của thư viện VNƯ-LIC:
Công nghệ và dữ liệu dùng chung; Học liệu số dùng chung; Hệ sinh thái bền vững
- thống nhất hơn 40.000 sử dụng ĐHQGHN; Một đầu mối chuyên gia quản trị VNU-
LIC; Tối ưu hóa hệ thống để tiết kiệm nguồn lực; Quản trị hệ thống liên thông - đồng
bộ - thông minh... và là cơ sở vững chắc và tinh gọn để Đại học số - Đại học thông
minh phát triến mạnh trong giai đoạn (2020 - 2025). Bài viết đã báo cáo, phân tích
và tống hợp những số liệu và dẫn chứng, định hướng khoa học, thực tiễn, khả thi đế
ĐHQGHN có những quyết sách đầu tư, phát triển Đại học số - Đại học thông minh
giai đoạn 2020-2025.
<b>Tài liệu tham khảo</b>
1. Demo thư viện số dùng chung.
action/search.do
<b>2</b>. Brightspace LMS.
content/
3. Nghị quyết số 52-NQ/TW, 27/9/2019 của Bộ Chính trị ban hành về một số chủ
trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
4. Nghị quyết số 17/NQ-CP, 7/3/2019, ban hành về một số nhiệm vụ trọng tâm phát
triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020
5. Scopus, />