Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Môn Ngữ Văn Lớp 8 - tuần 22 - 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.12 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 22</b>
Tiết 80


Hướng dẫn học : Sau khi đọc bài giảng, các em ghi bài
theo phần ghi trọng tâm phía dưới bài học nhé !


<i><b>CÂU NGHI VẤN</b></i>
<b>(Tiếp theo)</b>
<b>A.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


Các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngồi chức năng chính.
<b>2. Kỹ năng:</b>


Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
<b>3. GD: Lịng u thích mơn học.</b>


<b>B. PHƯ ƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


<b>GV : Giáo án , SGK, SGV, Tài liệu tham khảo, Bảng phụ .</b>
<b>HS : Sách vở, ĐDHT.</b>


<b>C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH </b>


Gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề thảo luận nhóm, quy nạp.
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY


<b>1. Tổ chức: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



Hình thức và chức năng của câu nghi vấn? Lấy VD minh họa?
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
Yêu cầu HS đọc các đoạn trích.


Trong những đoạn trích trên, câu nào là
câu nghi vấn?


Vì sao em biết?


Những câu nghi vấn ấy có dùng để hỏi
khơng?


Nó được dùng để làm gì?


<b>I. Các chức năng khác của câu nghi</b>
<b>vấn.</b>


1.Bài tập.
<i><b>2.Nhận xét.</b></i>


Xét các đoạn trích trong SGK/23.
+ VD a. Câu nghi vấn:


“Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?”


Lí do: Dùng dấu hỏi chấm (?)


Dùng từ để hỏi “đâu”


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Nhận xét về dấu kết thúc các câu nghi
vấn trong những đoạn trích trên?


* Một số VD khác:


- Câu nghi vấn với mục đích phủ định:
Ai lại làm thế?


- Câu nghi vấn với mục đích cầu khiến:
Anh có thể lấy giúp tơi cốc nước được
khơng?


HS đọc ghi nhớ trong SGK
GV hướng dẫn HS làm bài tập.


Xác định câu nghi vấn và chức năng?


Xác định câu nghi vấn,chỉ ra đặc điểm
hình thức và chức năng?


+ VD b. Câu nghi vấn:


“Mày định nói cho cha mày nghe đấy à?”
=> Đe dọa.


+ VD c. “Có biết khơng? ... Lính đâu? Sao
bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây
như vậy? Khơng cịn phép tắc gì nữa à? ”


=> Cả 4 câu đều dùng với hàm ý đe dọa.
+ VD d. Cả câu mang hàm ý khẳng định.
+ VD e. Câu nghi vấn:


“Con gái tôi vẽ đây ư? Chả lẽ lại đúng là
nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy!”


=> Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên.


* Không phải tất cả các câu nghi vấn đều
kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Câu thứ 2 của
VD (e) kết thúc bằng dấu chấm than.


<i><b>3. Kết luận:</b></i>
* Ghi nhớ: SGK
<b>II. luyện tập.</b>
<b>Bài tập 1.</b>


a. “Con người đáng kính ấy... có ăn ư?”
-> Bộc lộ tình cảm,cảm xúc, sự ngạc
nhiên.


b. Trong cả khổ thơ, chỉ riêng câu “Than
ôi” không phải là câu nghi vấn.


-> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc tiếc nuối, phủ
định.


c. “Sao ta không gắn sự biệt li... nhẹ nhàng
rơi?”



-> Cầu khiến, cảm xúc.


d. “Ơi, nếu thế thì... quả bóng bay”
-> Phủ định, cảm xúc.


<b>Bài tập 2.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HS xác định yêu cầu và làm bài tập.




->Phủ định


- Có thể thay thế:


+ Cụ không phải lo xa như thế.
+ Không nên nhịn đói mà để tiền lại.


+ Ăn hết thì lúc chết khơng có tiền mà lo
liệu.


b. – Cả đàn bị...làm sao?


->Bộc lộ cảm xúc băn khoăn, ngần ngại
- Có thể thay đổi:


+ Khơng biết chắc là thằng bé có thể chăn
dắt được đàn bị hay khơng.



c. – Ai dám bảo...mẫu tử?
->Khẳng định .


- Có thể thay thế:


+ Thảo mộc tự nhiên cũng có tình mẫu tử.
d. Thằng bé...việc gì?


->Dùng để hỏi- Khơng thể thay.
<b>Câu 3: </b>


a. Bạn có thể cho mình mượn cuốn sách
này khơng?


b. Lão Hạc ơi! Sao đời lão khốn cùng đến
thế?


<b>Bài 4:</b>


- Hỏi- nghe.


- Người nghe khơng nhất thiết phải trả lời
mà vẫn có thể đáp lại bằng một câu chào
khác.


- Người nói và người nghe có quan hệ
mật thiết.


<b>4. Củng cố:</b>



Cho biết các chức năng khác của câu nghi vấn?
Đọc phần ghi nhớ.


<b>5. Hướng dẫn HS về nhà:</b>
Học bài.


Làm các bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

PHẦN KIẾN THỨC TRỌNG TÂM ( HỌC SINH GHI VỞ)
<b> Bài: Câu nghi vấn.</b>


<b>I. Các chức năng khác của câu nghi vấn.</b>
1.Bài tập.


2.Nhận xét.


Xét các đoạn trích trong SGK/23.
+ VD a. Câu nghi vấn:


Lí do: Dùng dấu hỏi chấm (?)
Dùng từ để hỏi “đâu”


=> Bộc lộ cảm xúc tiếc nuối, thương cảm.
+ VD b. Câu nghi vấn:


=> Đe dọa.


+ VD c. => Cả 4 câu đều dùng với hàm ý đe dọa.
+ VD d. Cả câu mang hàm ý khẳng định.



+ VD e. Câu nghi vấn:


“Con gái tôi vẽ đây ư? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy!”
=> Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên.


* Không phải tất cả các câu nghi vấn đều kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Câu thứ
2 của VD (e) kết thúc bằng dấu chấm than.


<i><b>3. Kết luận:</b></i>
* Ghi nhớ: SGK
<b>II. luyện tập.</b>
<b>Bài tập 1.</b>
<b>Bài tập 2.</b>





<b>TUẦN 22</b>
Tiết 81


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>A.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh.


- Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về một
phương pháp (cách làm)


<b>2. Kỹ năng:</b>



- Quan sát đối tượng cần thuyết minh: một phương pháp (cách làm).


- Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài văn
thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ.


3. GD: Ý thức học tập nghiêm túc.
<b>B. PHƯ ƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


<b>GV : Giáo án , SGK, SGV, Tài liệu tham khảo .</b>
<b>HS : Sách vở, ĐDHT.</b>


<b>C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH </b>


Gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quy nạp.
<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY </b>


<b>1. Tổ chức: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra việc chuẩn bị của HS: Sưu tầm những bài viết, báo, tạp chí có
giới thiệu cách làm một số đồ vật.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
Đọc các văn bản trong SGK.


Văn bản (a) giới thiệu điều gì?



Các phần có trong văn bản? Phần quan
trọng nhất?


<b>I. Giới thiệu một phương pháp (Cách</b>
<b>làm)</b>


<i><b>1. Bài tập.</b></i>
<i><b>2.Nhận xét.</b></i>


Xét các VD trong SGK/24-25.


* Văn bản a.


Thuyết minh về phương pháp làm đồ chơi
“Em bé đá bóng”.


- Gồm ba phần chủ yếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Đọc văn bản (b).


Văn bản (b) giới thiệu điều gì?


Các phần có trong văn bản? Phần quan
trọng nhất?


Các phần được giới thiệu có gì khác
với văn bản (a)? Vì sao?


Nhận xét lời văn trong hai văn bản (a)
và (b)?



Cách làm một bài văn thuyết minh về
một phương pháp (cách làm)?


GV hướng dẫn HS làm bài luyện tập.


điều kiện vật chất để tiến hành chế tác sản
phẩm (cần đầy đủ từ nguyên vật liệu chính
đến phụ).


+ Phần 2. Giới thiệu cách làm. Đóng vai
trị quan trọng nhất- giới thiệu đầy đủ, tỉ
mỉ, cách làm, cách tiến hành để người đọc
có thể làm theo (có 5 bước cụ thể).


+ Phần 3. Yêu cầu sản phẩm khi hoàn
thành: Rất cần thiết, để giúp người làm so
sánh điều chỉnh, sửa chữa thành phẩm của
mình.


* Văn bản b.


- Khác: Nguyên vật liệu thêm định lượng
(bao nhiêu).


Cách làm: Chú ý đến trình tự trước sau,
thời gian mỗi bước (khơng được phép thay
đổi tùy tiện)


Yêu cầu thành phẩm: Chú ý 3 mặt - trạng


thái, màu sắc, mùi vị.


- Lí do khác nhau: Vì đây là thuyết minh
một món ăn nhất định (khác với cách làm
đồ chơi).


=> Lời văn ngắn gọn, chuẩn xác, dễ hiểu.
<i><b>3. Kết luận:</b></i>


* Ghi nhớ: SGK/26.
<b>II. Luyện tập.</b>
Bài tập 1.


Cách làm bài: 3 phần.


* Mở bài: Giới thiệu khái qt trị chơi.
Chơi ơ ăn quan là một trong những trò
chơi dân gian phổ biến và thơng dụng của
trẻ em vì nó dễ chơi, dễ học, và có thể
chơi bất cứ chỗ nào.


* Thân bài: Số người chơi, dụng cụ chơi.
Cách chơi (luật chơi)


Yêu cầu đối với trò chơi.
- Nguyên liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Phấn, gạch kẻ
- Cách chơi.
+ Kẻ ô.


+ Bốc thăm.


+ Người chơi trước có quyền bốc 5 viên ở
một ơ bất kì trong 10 ơ dải đều theo một
trong hai hướng.


+ Tiếp tục bốc ở những ô tiếp theo, cho
đến khi gặp một ơ trống thì ăn qn ở ơ
cạnh đó. Nếu trống ở sát ơ to thì ăn viên to
( quan). Cứ thế đến khi nào cả hai bên đều
hết quan thì sẽ được thu những qn cịn
lại bên phía mình.


+ Lần thứ hai tiếp tục dải ra, nếu bên nào
thiếu quân phải vay. Có thể quy định 5,
10, 15 tuỳ theo để mua quân và cũng tuỳ
hai bên quy định bao nhiêu qn thì phải
bán ơ và qn, khi đó bên đối phương sẽ
được.


* Kết bài: Tổng kết về trò chơi.


Đay là một trò chơi rèn luyện trí thơng
minh, sự tính tốn nhanh và đặc biệt là trí
nhớ


Bài tập 2.


Cách đặt vấn đề: Nêu yêu cầu thực tiễn
cấp thiết buộc phải tìm cách đọc nhanh.


Có nhiều cách đọc khác nhau.


Hai cách đọc thầm theo dòng và theo ý.
Những số liệu, dẫn chứng về kết quả
phương pháp đọc nhanh- tính khách quan
và thuyết phục cao.


<b>4. Củng cố:</b>


Đọc kĩ phần ghi nhớ trong SGK.
<b>5. Hướng dẫn HS về nhà:</b>


Làm tiếp bài tập 2.


Viết bài văn thuyết minh về phương pháp làm một món ăn mà em u
thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>PHẦN CHÉP VÀO TẬP CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>Bài: THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP(Cách làm)</b></i>
<b>I. Giới thiệu một phương pháp (Cách làm)</b>


<i><b>1. Bài tập.</b></i>
<i><b>2.Nhận xét.</b></i>


Xét các VD trong SGK/24-25.
* Văn bản a.


Thuyết minh về phương pháp làm đồ chơi “Em bé đá bóng”.
- Gồm ba phần chủ yếu:



+ Phần 1. Giới thiệu ngun vật liệu: Khơng thể thiếu vì có nhiệm vụ nêu ra điều
kiện vật chất để tiến hành chế tác sản phẩm (cần đầy đủ từ nguyên vật liệu chính
đến phụ).


+ Phần 2. Giới thiệu cách làm. Đóng vai trị quan trọng nhất- giới thiệu đầy đủ, tỉ
mỉ, cách làm, cách tiến hành để người đọc có thể làm theo (có 5 bước cụ thể).
+ Phần 3. Yêu cầu sản phẩm khi hoàn thành: Rất cần thiết, để giúp người làm so
sánh điều chỉnh, sửa chữa thành phẩm của mình.


* Văn bản b.


- Khác: Nguyên vật liệu thêm định lượng (bao nhiêu).


Cách làm: Chú ý đến trình tự trước sau, thời gian mỗi bước (không được phép
thay đổi tùy tiện)


Yêu cầu thành phẩm: Chú ý 3 mặt - trạng thái, màu sắc, mùi vị.


- Lí do khác nhau: Vì đây là thuyết minh một món ăn nhất định (khác với cách làm
đồ chơi).


=> Lời văn ngắn gọn, chuẩn xác, dễ hiểu.
<i><b>3. Kết luận:</b></i>


* Ghi nhớ: SGK/26.
<b>II. Luyện tập.</b>
Bài tập 1.
Bài tập 2.



Cách đặt vấn đề: Nêu yêu cầu thực tiễn cấp thiết buộc phải tìm cách đọc nhanh.
Có nhiều cách đọc khác nhau.


Hai cách đọc thầm theo dòng và theo ý.


Những số liệu, dẫn chứng về kết quả phương pháp đọc nhanh- tính khách quan và
thuyết phục cao.




</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TUẦN 22</b>
Tiết 82


<i><b>TỨC CẢNH PẮC BÓ</b></i>
<b>Hồ Chí Minh</b>


<b>A.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh: sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể
hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng.


- Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng
hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong
những ngày tháng cách mạng chưa thành công.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh.



- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
<b>3.GD: Sống, làm việc, học tập theo tấm gương của HCM.</b>


<b>B. PHƯ ƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


<b>GV : Giáo án , SGK, SGV, Tài liệu tham khảo .</b>
<b>HS : Sách vở, ĐDHT.</b>


<b>C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH </b>
Gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề.
<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY </b>


<b>1. Tổ chức: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Đọc thuộc lòng bài thơ “Khi con tu hú”.


Phân tich tâm trạng của nhà thơ- người tù cộng sản trong bài thơ?
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản</b>
GV hướng dẫn đọc: Giọng vui, pha


chút hóm hỉnh, nhẹ nhàng, thanh
thoát, thoải mái.


Gv đọc mẫu, gọi HS đọc.


Giới thiệu một vài nét về tác giả


Nguyễn ái Quốc.


<b>I. Đọc và tìm hiểu chú thích.</b>
<i><b>1.Đọc</b></i>


<i><b>2. Chú thích</b></i>


<b>a. Tác giả (1890- 1969)</b>


Q: Làng Kim Liên- Nam Đàn- Nghệ An.
Trước cách mạng: Nguyễn ái Quốc.


Sau cách mạng: Hồ Chí Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Hồn cảnh ra đời tác phẩm?


Giải nghĩa một số từ khó.


Xác định kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt của văn bản?


Tìm bố cục bài thơ?


Đọc câu thơ đầu.


Câu thơ mở đầu cho ta biết gì về Bác?
Nơi ở và làm việc của Bác có gì đặc
biệt?


Tại sao Bác lại chọn “hang, suối” để


ở? Em biết gì về nơi này? => Để đảm
bảo bí mật, đây là nơi có núi non,
hang đá, suối nước trong (núi Các
Mác, suối Lê Nin).


Nhận xét NT ở câu thơ đầu? Tác
dụng?


Cách nói ấy cho thấy thái độ của Bác
đối với cuộc sống này như thế nào?


Câu thơ thứ 2 nói về những món ăn
hàng ngày. Theo em “cháo bẹ, rau


- Là nhà văn, nhà thơ lớn.


- Những năm 20 hoạt động tại Pháp, đến
1941 về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng
VN.


<b>b. Tác phẩm:</b>


Sáng tác khi Bác Hồ từ nước ngoài trở về
nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng, sống và
làm việc tại Pác Bó (Cao Bằng) từ tháng
2/1941 đến tháng 8/1942.


<b>c. Từ khó.</b>
- Tức cảnh.



<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<i><b>1. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:</b></i>
- KVB: Biểu cảm.


- PTBĐ: Biểu cảm+ tự sự.
<i><b>2. Bố cục: 4 phần</b></i>


(Khai - thừa- chuyển - hợp)
<i><b>3. Phân tích:</b></i>


<b>a. Khai: Câu 1.</b>


<i><b>“Sáng ra bờ suối, tối vào hang”</b></i>


- Nơi ở, làm việc: Bờ suối, hang(thiếu tiện
nghi).


- Thời gian: Sáng - tối
- Không gian: Suối - hang
- Hoạt động: Ra -vào


=> Phép đối nhịp nhàng( đối từ, đối ý).
+ Nhịp thơ thể hiện nếp sinh hoạt đều đặn
của Bác trong hang Pác Bó: làm việc- nghỉ
ngơi.


=>Cuộc sống khơng sung sướng, nhàn hạ
nhưng thú vị vì có sự điều độ, thích nghi
của con người làm chủ hoàn cảnh.Phong


thái ung dung, hịa hợp, thích nghi với cuộc
sống giữa núi rừng.


<b>b. Thừa: Câu 2.</b>


<i><b>“Cháo bẹ, rau măng vẫn sẵn sàng”</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

măng” là những món ăn như thế nào?
Em có bất ngờ vì những bữa ăn đạm
bạc kéo dài này khơng? Vì sao?


(Khơng - vì: Bác vốn giản dị.


Sự nghiệp cách mạng
còn gian truân, Bác chấp nhận mọi
gian khổ để hoạt động cách mạng cứu
nước).


Vế thứ 2, Bác viết “vẫn sẵn sàng”- em
hiểu cụm từ này như thế nào?


Câu thơ giúp em hiểu thêm gì về Bác?


Câu thơ thứ 3 nói về điều gì?
Thế nào là “chơng chênh”?


“Bàn đá chơng chênh” gợi hình ảnh
gì?


“Dịch sử Đảng” là cơng việc như thế


nào?


Nhận xét về âm điệu và hình ảnh mà
hai vế thơ gợi lên? Tác dụng?


Câu thơ cuối có vai trị như thế nào
đối với tồn bài? (Khái qt- nêu cảm
nghĩ)


Theo em, “sang” là như thế nào?
Tại sao cuộc sống vất vả, thiếu thốn
như vậy Bác vẫn nói “thật là sang”?


- Vẫn sẵn sàng: có thể hiểu đó là những
món ăn lúc nào cũng nhiều, dư thừa. Cũng
có thể hiểu tuy chỉ có cháo bẹ, rau măng
song tinh thần, ý chí cách mạng của Bác
ln ln sẵn sàng.


=>Câu thơ với giọng đùa vui, thoải mái về
những sinh hoạt đời thường của Bác
=>Niềm lạc quan cách mạng vượt lên
những khó khăn, gian khổ về vật chất.
<b>c. Chuyển: Câu 3.</b>


<i><b>“Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng”</b></i>
- Bàn đá chơng chênh:


+ Điều kiện làm việc vẫn cịn thiếu thốn (tả
thực).



+ Tình thế cách mạng cịn nhiều khó khăn.
- Dịch sử Đảng: cơng việc mang tầm vóc vĩ
đại.


- Âm điệu và hình ảnh tương phản: Những
câu thơ dàn trải, nhẹ nhàng với cách ngắt
nhịp đều đặn, cách hiệp vần vang xa, sử
dụng nhiều vần trắc khỏe khoắn, gân guốc,
vững vàng.


=>Nét bình dị mà vĩ đại của sự nghiệp và
cuộc đời Bác Hồ.Tư thế làm chủ thiên
nhiên, nổi bật giữa thiên nhiên, khơng bị
hồ tan hoặc ẩn nấp giữa thiên nhiên.


<b>d.Hợp : Câu 4.</b>


<i><b>“Cuộc đời cách mạng thật là sang”</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bài thơ giúp em hiểu thêm điều gì về
cuộc đời, sự nghiệp của Bác Hồ kính
yêu?


Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?


Đọc ghi nhớ/SGK.


Em hiểu ntn là " lâm tuyền" của các
nhà nho xưa?



trong gian khổ, thiếu thốn.


+ Sang: Vì thấy mình có 1 tâm hồn ung
dung, thư thái hoà hợp với thien nhiên, đất
nước.


=> Tinh thần lạc quan, yêu đời, tự tin của
người cách mạng.


<i><b>4. Tổng kết: </b></i>


- NT: + Lời thơ thuần Việt,giản dị, dễ hiểu.
+ Giọng thơ tự nhiên, nhẹ nhàng.


+ Tình cảm, vui tươi, phấn chấn.
- ND, ý nghĩa:


Bài thơ thể hiện cuộc sống gian nan, vất vả
của Bác những ngày phong trào cách mạng
cịn khó khăn và cho thấy tinh thần lạc
quan, niềm tin ở sư nghiệp CM của Bác.
* Ghi nhớ: SGK


III. Luyện tập.


- Xưa: Trốn việc đời đi ở ẩn, vui thú cùng
thiên nhiên, cây cỏ.


- Nay: Dựa vào rừng núi làm hậu thuẫn tiến


hành việc lớn.


<b>4. Củng cố:</b>


Đọc diễn cảm bài thơ.


Tìm những bài thơ tứ tuyệt của Bác.
<b>5. Hướng dẫn HS về nhà:</b>


Soạn “Ngắm trăng”


Tìm hiểu tình yêu thiên nhiên và phong thái ung dung của Bác Hồ.


<b>PHẦN CHÉP VÀO TẬP CỦA HỌC SINH</b>


<b> BÀI : TỨC CẢNH PÁC BĨ</b>
<b>I. Đọc và tìm hiểu chú thích.</b>


<b>a. Tác giả (1890- 1969)</b>


Quê: Làng Kim Liên- Nam Đàn- Nghệ An.
Trước cách mạng: Nguyễn ái Quốc.


Sau cách mạng: Hồ Chí Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Là nhà văn, nhà thơ lớn.


- Những năm 20 hoạt động tại Pháp, đến 1941 về nước trực tiếp lãnh đạo cách
mạng VN.



<b>b. Tác phẩm:</b>


Sáng tác khi Bác Hồ từ nước ngoài trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng,
sống và làm việc tại Pác Bó (Cao Bằng) từ tháng 2/1941 đến tháng 8/1942.
<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<i><b>1. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:</b></i>
- KVB: Biểu cảm.


- PTBĐ: Biểu cảm+ tự sự.
<i><b>2. Bố cục: 4 phần</b></i>


(Khai - thừa- chuyển - hợp)
<i><b>3. Phân tích:</b></i>


<b>a. Khai: Câu 1.</b>


<i><b>“Sáng ra bờ suối, tối vào hang”</b></i>


- Nơi ở, làm việc: Bờ suối, hang(thiếu tiện nghi).
- Thời gian: Sáng - tối


- Không gian: Suối - hang
- Hoạt động: Ra -vào


=> Phép đối nhịp nhàng( đối từ, đối ý).


+ Nhịp thơ thể hiện nếp sinh hoạt đều đặn của Bác trong hang Pác Bó: làm
việc- nghỉ ngơi.



=>Cuộc sống không sung sướng, nhàn hạ nhưng thú vị vì có sự điều độ, thích
nghi của con người làm chủ hồn cảnh.Phong thái ung dung, hịa hợp, thích
nghi với cuộc sống giữa núi rừng.


<b>b. Thừa: Câu 2.</b>


<i><b>“Cháo bẹ, rau măng vẫn sẵn sàng”</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Vẫn sẵn sàng: có thể hiểu đó là những món ăn lúc nào cũng nhiều, dư thừa.
Cũng có thể hiểu tuy chỉ có cháo bẹ, rau măng song tinh thần, ý chí cách mạng
của Bác ln ln sẵn sàng.


=>Câu thơ với giọng đùa vui, thoải mái về những sinh hoạt đời thường của Bác
=>Niềm lạc quan cách mạng vượt lên những khó khăn, gian khổ về vật chất.
<b>c. Chuyển: Câu 3.</b>


<i><b>“Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng”</b></i>
- Bàn đá chơng chênh:


+ Điều kiện làm việc vẫn cịn thiếu thốn (tả thực).
+ Tình thế cách mạng cịn nhiều khó khăn.


- Dịch sử Đảng: cơng việc mang tầm vóc vĩ đại.


- Âm điệu và hình ảnh tương phản: Những câu thơ dàn trải, nhẹ nhàng với cách
ngắt nhịp đều đặn, cách hiệp vần vang xa, sử dụng nhiều vần trắc khỏe khoắn,
gân guốc, vững vàng.


=>Nét bình dị mà vĩ đại của sự nghiệp và cuộc đời Bác Hồ.Tư thế làm chủ thiên


nhiên, nổi bật giữa thiên nhiên, khơng bị hồ tan hoặc ẩn nấp giữa thiên nhiên.
<b>d.Hợp : Câu 4.</b>


<i><b>“Cuộc đời cách mạng thật là sang”</b></i>


- Sang:Sang trọng,giàu có, phong lưu về mặt tinh thần của những con người
CM lấy lí tưởng cứu nước làm lẽ sống, khơng hề bị khó khăn , gian khổ, thiếu
thốn khuất phục .


+ Sang: thấy mình hữu ích cho CM, cả trong gian khổ, thiếu thốn.


+ Sang: Vì thấy mình có 1 tâm hồn ung dung, thư thái hồ hợp với thien nhiên,
đất nước.


=> Tinh thần lạc quan, yêu đời, tự tin của người cách mạng.
<i><b>4. Tổng kết: </b></i>


- NT: + Lời thơ thuần Việt,giản dị, dễ hiểu.
+ Giọng thơ tự nhiên, nhẹ nhàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bài thơ thể hiện cuộc sống gian nan, vất vả của Bác những ngày phong trào
cách mạng cịn khó khăn và cho thấy tinh thần lạc quan, niềm tin ở sư nghiệp
CM của Bác.


<b>III. Luyện tập.</b>


Câu 1: Em hãy nêu sơ lược hoàn cảnh ra đời của bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” của
Hồ Chí Minh.


Câu 2: Em hãy cảm nhận về từ “ sang” trong câu thơ: “ Cuộc đời cách mạng thật


<i>là sang”</i>







<b>TUẦN 23</b>
Tiết 83


<i><b>CÂU CẦU KHIẾN</b></i>
<b>A.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến.
- Chức năng của câu cầu khiến.


<b>2. Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3.GD:


- Ra quyết định: Nhận biết và sử dụng câu cầu khiến.


-Biết trình bày suy nghĩ về đặc điểm, cách sử dụng cau cầu khiến.
<b>B. PHƯ ƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


<b>GV : Giáo án , SGK, SGV, Tài liệu tham khảo .</b>
<b>HS : Sách vở, ĐDHT.</b>



<b>C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH </b>


Gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích mẫu,quy nạp.
<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY </b>


<b>1. Tổ chức: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Trình bày đăc điểm, Chức năng của câu nghi vấn?


Đặt một câu nghi vấn với mục đích cầu khiến, cảm thán?
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>


Trong những đoạn trích, câu nào là câu
cầu khiến? Đặc điểm hình thức nào cho
biết đó là câu cầu khiến?


Những câu cầu khiến được dùng để
làm gì?


Cách đọc câu “Mở cửa!” ở hai VD có
gì khác nhau?


<b>I. Đặc điểm hình thức và chức năng của</b>
<b>câu cầu khiến.</b>



<i><b>1. Bài tập.</b></i>


Xét các ví dụ trong sách giáo khoa/ 30-31.
2. Nhận xét.


a. VD phần (1).


Các câu: “Thôi đừng lo lắng” (Khuyên
bảo)


“Cứ về đi” (Yêu cầu)
“Đi thôi con” (u cầu)


=> Là những câu cầu khiến vì có những từ
cầu khiến như: Đừng, đi, thôi...


(Thường là: Hãy, đừng, chớ)
=> Kết thúc câu là dấu chấm than.
- Chức năng: Khuyên bảo, yêu cầu.
b. VD phần (2)


Cách đọc khác:


Câu: “Mở cửa”( trần thuật): Trả lời câu
hỏi.


Câu: “Mở cửa!” (cầu khiến): phát âm với
giọng được nhấn mạnh hơn-> đề nghị, ra
lệnh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Đọc ghi nhớ trong SGK.


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập theo yêu cầu.


Xác định câu cầu khiến thơng qua đặc
điểm hình thức của nó.


* Ghi nhớ: SGK/31.
<b>II. Luyện tập.</b>
Bài tập 1.


a. Từ CK: “hãy”- vắng CN “Lang Liêu”.
b. Từ CK: “đi”- CN “ông giáo” (ngôi thứ
2- số ít)


c.Từ CK: “đừng”- CN “chúng ta” (ngơi
thứ nhất - số nhiều, gồm cả người nghe,
người nói)


=> Thay đổi, thêm bớt hình thức CN.
a. “Con hãy....Tiên Vương” (Không thay
đổi ý nghĩa mà chỉ làm cho đối tượng tiếp
nhận được thể hiện rõ hơn và lời yêu cầu
nhẹ hơn, tình cảm hơn)


b. “Hút trước đi”(ý nghĩa cầu khiến dường
như mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn)
c. “Nay các anh đừng làm gì nữa...” (Thay
đổi ý nghĩa cơ bản trong câu: trong số


những người tiếp nhận lời đề nghị khơng
có người nói)


Bài tập 2.


Tương tự bài tập 1.


Câu c. Khơng có từ ngữ cầu khiến, chỉ có
ngữ điệu cầu khiến (Vắng CN)


<b>4. Củng cố:</b>


Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến?
Nhắc lại phần ghi nhớ/SGK.


<b>5. Hướng dẫn HS về nhà:</b>


Làm bài tập trong SGK.


Xem trước bài “Câu trần thuật”


Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật.


PHẦN GHI BÀI VÀO VỞ CỦA HỌC SINH :
<b>BÀI: CÂU CẦU KHIẾN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>1. Bài tập.</i>
2. Nhận xét.
a. VD phần (1).



Các câu: “Thôi đừng lo lắng” (Khuyên bảo)
“Cứ về đi” (Yêu cầu)


“Đi thôi con” (u cầu)


=> Là những câu cầu khiến vì có những từ cầu khiến như: Đừng, đi, thôi...
(Thường là: Hãy, đừng, chớ)


=> Kết thúc câu là dấu chấm than.
- Chức năng: Khuyên bảo, yêu cầu.
b. VD phần (2)


Cách đọc khác:


Câu: “Mở cửa”( trần thuật): Trả lời câu hỏi.


Câu: “Mở cửa!” (cầu khiến): phát âm với giọng được nhấn mạnh hơn-> đề nghị,
ra lệnh.


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


* Ghi nhớ: SGK/31.
<b>II. Luyện tập.</b>
Bài tập 1.


a. Từ CK: “hãy”- vắng CN “Lang Liêu”.


b. Từ CK: “đi”- CN “ông giáo” (ngôi thứ 2- số ít)



c.Từ CK: “đừng”- CN “chúng ta” (ngôi thứ nhất - số nhiều, gồm cả người nghe,
người nói)


=> Thay đổi, thêm bớt hình thức CN.


a. “Con hãy....Tiên Vương” (Khơng thay đổi ý nghĩa mà chỉ làm cho đối tượng
tiếp nhận được thể hiện rõ hơn và lời yêu cầu nhẹ hơn, tình cảm hơn)


b. “Hút trước đi”(ý nghĩa cầu khiến dường như mạnh hơn, câu nói kém lịch sự
hơn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Bài tập 2.


Tương tự bài tập 1.


Câu c. Khơng có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến (Vắng CN)
<b> </b>


<b> BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC</b>
Câu 1: Nêu mục đích của các câu nghi vấn sau:


a. Có biết khơng?... phép tắc gì nữa à?
b. Bạn đã làm bài tập chưa?


c. Con gái tôi vẽ đấy ư?


d. Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?


Câu 2: Em hãy chỉ ra dấu hiệu nhận biết của các câu cầu khiến dưới đây:


a. Con cá trả lời:


- Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hồng.
<i>(Ơng lão đánh cá và con cá vàng)</i>


b. Tơi khóc nấc lên. Mẹ tơi từ ngồi đi vào. Mẹ vuốt tóc tơi và nhẹ nhàng dắt
tay em Thuỷ:


- Đi thơi con.


<i>(Khánh Hồi, Cuộc chia tay của những con búp bê)</i>
c. Đừng buồn nữa!


<b>TUẦN 23</b>
TIẾT 84


<i><b>THUYẾT MINH VỀ</b></i>


<i><b> MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.


- Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam
thắng cảnh.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát danh lam thắng cảnh.



- Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, ghi chép những tri thức khách quan về đối
tượng để sử dụng trong bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.


- Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài văn
thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ.


<b>3.GD: Ý thức học tập nghiêm túc.</b>
<b>B. PHƯ ƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


<b>GV : Giáo án , SGK, SGV, Tài liệu tham khảo .</b>
<b>HS : Sách vở, ĐDHT.</b>


<b>C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH </b>
Gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề...
<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY </b>


<b>1. Tổ chức: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Cách làm bài văn thuyết minh về phương pháp?
Kiểm tra bài tập về nhà.


<b>3. Bài mới:</b>


Em hiểu thế nào là danh lam thắng cảnh? (Là những cảnh đẹp núi, sông,
rừng, biển thiên nhiên hoặc do con người góp phần tơ điểm thêm)


Cho một vài VD về danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà em biết? (Vịnh
Hạ Long, hồ Ba Bể, rừng Cúc Phương, hồ Hoàn Kiếm, dinh Độc Lập...)



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
HS đọc văn bản.


Bài thuyết minh giới thiệu mấy đối
tượng? Các đối tượng ấy có quan hệ gì
với nhau?


Qua bài thuyết minh, em hiểu biết được
thêm những kiến thức gì về 2 đối
tượng?


<b>I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh.</b>
<i><b>1. Bài tập.</b></i>


VB: “Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn”.
2. Nhận xét


- Đối tượng được giới thiệu: Hồ Hoàn
Kiếm và đền Ngọc Sơn.


=> Hai đối tượng có quan hệ gần gũi, gắn
bó với nhau. Đền Ngọc Sơn tọa lạc trên hồ
Hồn Kiếm.


- Hiểu biết được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Muốn có những kiến thức đó, người
viết phải làm gì?



Phân tích bố cục của bài viết?


Những thiếu sót về bố cục?
Cần bố sung phần mở và kết.


* Mở: Giới thiệu, dẫn khách có cái
nhìn bao quát về quần thể danh lam
thắng cảnh hồ Hoàn Kiếm- đền Ngọc
Sơn.


* Kết: ý nghĩa lịch sử, xã hội, văn hóa
của thắng cảnh, bài học về giữ gìn và
tôn tạo thắng cảnh.


* Thân bài cần bổ sung: sắp xếp một
cách khoa học hơn: vị trí của hồ - diện
tích - độ sâu qua các mùa - cầu Thê
Húc - nói kĩ hơn về Tháp Rùa, về hồ
Gươm, quang cảnh đường phố quanh
hồ.


Có thể đổi nhan đề: Quần thể hồ
Gươm.


Đọc ghi nhớ trong SGK


+ Đền Ngọc Sơn: Nguồn gốc và sơ lược
quá trình xây dựng đền Ngọc Sơn, vị trí,
cấu trúc đền.



- Cần trang bị những kiến thức sâu rộng về
địa lí, lịch sử, văn hóa, văn học nghệ thuật
có liên quan đến đối tượng thuyết minh.
+Đọc sách báo, tài liệu có liên quan, thu
thập nghiên cứu, ghi chép.


+Xem tranh ảnh, phim, băng...nếu có điều
kiện thì đến tận nơi nhiều lần để xem xét,
quan sát, nhìn, nghe, hỏi han, tìm hiểu trực
tiếp.


- Bố cục: Gồm 3 đoạn.


+ Giới thiệu hồ Hoàn Kiếm (Từ đầu->
“thủy quân”)


+ Giới thiệu đền Ngọc Sơn (Tiếp -> “hồ
Gươm Hà Nội”)


+ Giới thiệu Bờ Hồ (Còn lại)


=> Trình tự sắp xếp: theo khơng gian, vị
trí từng cảnh vật.


- Nhận xét bố cục:


Bố cục 3 phần nhưng không phải là 3 phần
Mở, Thân, Kết.


<i><b>3. Kết luận:</b></i>


* Ghi nhớ: SGK.


- Chuẩn bị: đọc, nghe, xem, hỏi để làm
giàu vốn sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GV hướng dẫn HS làm bài tập.


lạc, rõ ràng.


- Yêu cầu lời văn, thể văn: chính xác, gợi
cảm kết hợp miêu tả, kể chuyện, bình
luận.


<b>II. Luyện tập.</b>
<b>Bài tập 2.</b>


* Gợi ý: Có thể từ trên gác nhà bưu điện,
nhìn bao quát toàn cảnh hồ - đền; từ
đường Đinh Tiên Hồng nhìn Đài Nghiên,
Tháp Bút, qua cầu Thê Húc vào đền. Tả
bên trong đền...


<b>Bài tập 3.</b>


* Gợi ý: Có thể chọn những chi tiết: Rùa
hồ Gươm, truyền thuyết trả gươm thần,
vấn đề giữ gìn cảnh quan và sự trong sạch
của hồ.


<b>4. Củng cố:</b>



Đọc phần ghi nhớ/SGK.
<b>5. Hướng dẫn HS về nhà:</b>


Làm bài tập/SGK. Ôn toàn bộ kiến thức về VB thuyết minh: Khái
niệm, yêu cầu, các kiểu đề, các bước, dàn ý, yêu cầu lời văn…


<b>PHẦN GHI BÀI VÀO VỞ CỦA HỌC SINH : </b>


<b> BÀI: </b> <i><b>THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH</b></i>


<b>I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh.</b>
<i><b>1. Bài tập.</b></i>


VB: “Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn”.
2. Nhận xét


- Đối tượng được giới thiệu: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn.


=> Hai đối tượng có quan hệ gần gũi, gắn bó với nhau. Đền Ngọc Sơn tọa lạc trên
hồ Hoàn Kiếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+Đọc sách báo, tài liệu có liên quan, thu thập nghiên cứu, ghi chép.


+Xem tranh ảnh, phim, băng...nếu có điều kiện thì đến tận nơi nhiều lần để xem
xét, quan sát, nhìn, nghe, hỏi han, tìm hiểu trực tiếp.


- Bố cục: Gồm 3 đoạn.


+ Giới thiệu hồ Hoàn Kiếm (Từ đầu-> “thủy quân”)


+ Giới thiệu đền Ngọc Sơn (Tiếp -> “hồ Gươm Hà Nội”)
+ Giới thiệu Bờ Hồ (Cịn lại)


=> Trình tự sắp xếp: theo khơng gian, vị trí từng cảnh vật.
- Nhận xét bố cục:


Bố cục 3 phần nhưng không phải là 3 phần mở, thân, kết.
<b>II. Luyện tập.</b>


<b>Bài tập 2.</b>
<b>Bài tập 3.</b>





TUẦN 23


TIẾT 85 <i><b>ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH</b></i>


<b>A.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm văn bản thuyết minh.
- Các phương pháp thuyết minh.


- Yêu cầu cơ bản khi làm văn thuyết minh.


- Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết
minh.


<b>2. Kỹ năng:</b>



- Khái quát, hệ thống những kiến thức đã học.
- Đọc - hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh.
- Quan sát đối tượng cần thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>B. PHƯ ƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


<b>GV : Giáo án , SGK, SGV, Tài liệu tham khảo .</b>
<b>HS : Sách vở, ĐDHT.</b>


<b>C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH </b>
Gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề...
<b>D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY </b>


<b>1. Tổ chức: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Cách làm bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh?
Kiểm tra bài tập về nhà.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
Khái niệm văn bản thuyết minh?


Yêu cầu cơ bản về nội dung tri thức
trong văn bản thuyết minh?


Yêu cầu về lời văn thuyết minh?



Muốn làm bài văn thuyết minh cần
chuẩn bị những gì?


Có các kiểu văn bản thuyết minh nào?


<b>I. Ơn tập về lí thuyết.</b>
<i><b>1. Khái niệm: </b></i>


Thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng
trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung
cấp cho người đọc, người nghe những tri
thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,
ý nghĩa...của các hiện tượng, sự vật trong
tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình
bày, giới thiệu, giải thích.


<i><b>2. u cầu nội dung tri thức: </b></i>
Khách quan, xác thực, đáng tin cậy.
<i><b>3. Lời văn thuyết minh: </b></i>


Rõ ràng, chặt chẽ, vừa đủ, dễ hiểu, giản dị
và hấp dẫn.


<i><b>4. Chuẩn bị: Quan sát, nghiên cứu, đọc tài</b></i>
liệu...trang bị kiến thức cho mình thật tốt.


<i><b>5. Các kiểu văn bản thuyết minh:</b></i>


- Thuyết minh một đồ vật, động vật, thực


vật.


- Thuyết minh một hiện tượng tự nhiên, xã
hội.


- Thuyết minh một phương pháp, cách
làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Nêu các phương pháp thuyết minh
thường gặp?


Các bước xây dựng văn bản?


Dàn ý chung của bài văn thuyết minh?


GV hướng dẫn HS làm bài tập luyện
tập.


- Giới thiệu một danh nhân.


- Giới thiệu một phong tục, tập quán.
<i><b>6. Các phương pháp thuyết minh:</b></i>
- Nêu định nghĩa, giải thích.


- Liệt kê, hệ thống hóa.
- Nêu VD.


- Dùng số liệu.
- So sánh, đối chiếu.
- Phân loại, phân tích.



<i><b>7. Các bước xây dựng văn bản.</b></i>


- Tích lũy tri thức, tìm hiểu về đối tượng.
- Tìm hiểu đề.


- Lập dàn ý, bố cục, chọn VD, số liệu.
- Viết bài văn thuyết minh.


- Sửa chữa, hoàn chỉnh.
<i><b>8. Dàn ý chung:</b></i>


- Mở bài: Giới thiệu khái quát đối tượng.
- Thân bài: Lần lượt giới thiệu từng mặt,
từng phần, từng vấn đề, đặc điểm của đối
tượng. Nếu thuyết minh một phương pháp
cần theo 3 bước: Chuẩn bị nguyên liệu
-cách làm - yêu cầu thành phẩm.


- Kết bài: ý nghĩa của đối tượng hoặc bài
học thực tế.


<b>II. Luyện tập.</b>


Gợi ý: Lập dàn bài: “Giới thiệu danh lam
thắng cảnh, di tích lịch sử ở quê hương”
- Lập ý: Tên danh lam thắng cảnh, khái
quát vị trí và ý nghĩa đối với quê hương,
cấu trúc, quá trình hình thành, xây dựng tu
bổ, đặc điểm nổi bật, phong tục, lễ hội...


- Dàn ý chung:


* Mở bài:


Vị trí và ý nghĩa văn hóa, lịch sử, xã hội
của danh lam thắng cảnh đối với quê
hương.


* Thân bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

triển.


- Cấu trúc, qui mô.


- Hiện vật trưng bày, thờ cúng.
- Phong tục, lễ hội...


* Kết bài:


Thái độ, tình cảm với danh lam thắng
cảnh.


<b>4. Củng cố:</b>


Nhận xét bài tập 2 của HS.


<b>PHẦN GHI BÀI VÀO VỞ CỦA HỌC SINH</b>
<b>Bài: ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<b>I. Ôn tập về lí thuyết.</b>



<i><b>1. Khái niệm: </b></i>


Thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung
cấp cho người đọc, người nghe những tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,
ý nghĩa...của các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình
bày, giới thiệu, giải thích.


<i><b>2. u cầu nội dung tri thức: </b></i>
Khách quan, xác thực, đáng tin cậy.
<i><b>3. Lời văn thuyết minh: </b></i>


Rõ ràng, chặt chẽ, vừa đủ, dễ hiểu, giản dị và hấp dẫn.


<i><b>4. Chuẩn bị: Quan sát, nghiên cứu, đọc tài liệu...trang bị kiến thức cho mình thật</b></i>
tốt.


<i><b>5. Các kiểu văn bản thuyết minh:</b></i>


- Thuyết minh một đồ vật, động vật, thực vật.
- Thuyết minh một hiện tượng tự nhiên, xã hội.
- Thuyết minh một phương pháp, cách làm.
- Thuyết minh một thể loại văn học.


- Thuyết minh một danh lam thắng cảnh.
<i><b>6. Các phương pháp thuyết minh:</b></i>
- Nêu định nghĩa, giải thích.


- Liệt kê, hệ thống hóa.
- Nêu VD.



- Dùng số liệu.
- So sánh, đối chiếu.
- Phân loại, phân tích.


<i><b>7. Các bước xây dựng văn bản.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Tìm hiểu đề.


- Lập dàn ý, bố cục, chọn VD, số liệu.
- Viết bài văn thuyết minh.


- Sửa chữa, hoàn chỉnh.
<i><b>8. Dàn ý chung:</b></i>


- Mở bài: Giới thiệu khái quát đối tượng.


- Thân bài: Lần lượt giới thiệu từng mặt, từng phần, từng vấn đề, đặc điểm của đối
tượng. Nếu thuyết minh một phương pháp cần theo 3 bước: Chuẩn bị nguyên liệu
-cách làm - yêu cầu thành phẩm.


- Kết bài: ý nghĩa của đối tượng hoặc bài học thực tế.
<b>II. Luyện tập.</b>


</div>

<!--links-->

×