Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.54 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 50: Vệ sinh mắt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Cỏc tt ca mt</b></i>
<i><b>Các tật của mắt </b></i><i><b> nguyên nhân và cách khắc phục</b></i>
Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc phục
Cận thị là tật mà mắt
chỉ có khả năng nhìn
gần
- Bẩm sinh: Cầu mắt dài
- Do không giữ đúng khoảng cách khi
đọc sách (đọc gần) => thể thuỷ tinh quá
phồng.
- Đeo kính mặt
lõm (kính cận).
Viễn thị là tật mắt chỉ
có khả năng nhìn xa
- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.
- Do th thu tinh b lóo hố (ngời già)
=> khơng phồng đợc.
- Đeo kính mặt
lồi (kính viễn).
<i><b>Hoạt động 2: Bệnh v mt</b></i>
bệnh đau mắt hột
1. Nguyên
nhân
2. Đờng lây
3. Triệu
chứng
4. Hậu quả
5. Phòng
tránh
- Do 1 loại virut có trong dử mắt gây ra.
- Dùng chung khăn chậu với ngời bị bệnh, tắm rửa trong ao
hồ tù hÃm.
- Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên.
- Khi hột vỡ thành sẹo làm lông mi quặp vào trong (lông
quặm) đục màng giác mự lo.
- Giữ vệ sinh mắt.
- Dùng thuốc theo chØ dÉn cđa b¸c sÜ.
- Ngồi ra cịn có các bệnh: đau mắt đỏ, viêm kết mạc, khơ mắt...
- Phịng trỏnh cỏc bnh v mt:
+ Giữ sạch sẽ mắt.
+ Ra mắt bằng nớc muối loãng, nhỏ thuốc mắt.
+ ăn đủ vitamin A.
+ Ra đờng nên đeo kính.
<b>Hớng dẫn về nhà</b>
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mơc “Em cã biªt”.