Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.99 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu: </b>
- Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta, như trong cơ thể sinh vật, lương thực, thực phẩm, đồ dùng và
ngay trong cơ thể chúng ta …
<b>2. Hợp chất hữu cơ là gì? </b>
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của Cacbon( trừ CO, CO2, H2CO3, các loại muối cacbonat của kim
loại ...)
VD: CH4, C2H6O, C2H5Cl...
<b>3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? </b>
- Hiđrocacbon: phân tử chỉ có 2 nguyên tố: cacbon và hiđro. VD: CH<sub>4</sub>, C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>, C<sub>6</sub>H<sub>6</sub> ....
- Dẫn xuất của hiđrocacbon: ngoài cacbon và hiđro trong phân tử cịn có các ngun tố khác như: Oxi,
Nitơ, Clo, ... VD: C2H6O, CH3Cl, C2H5Br ...
<b>II. KHÁI NIỆM VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ </b>
- Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và các chuyển đổi của
chúng.
<b>III. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ : </b>
<b>1) Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử : </b>
- Trong các hợp chất hữu cơ , Cacbon ln có hóa trị IV , Hidro có hóa trị I , Oxi có hóa trị II.
<b> </b>
<b> C , </b>H , O
- Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa 2 nguyên tử.
VD: Biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử CH3Br, CH3OH.
<b>2) Mạch Cacbon : </b>
Trong hợp chất hữu cơ, các nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.
Có 3 loại mạch cacbon
H C Br
H
H H
a. Mạch thẳng:
b. VD: C4H10
H H H H
H H H
H C – C – C H
H H
H C H
H
c.Mạch vòng:
VD: C4H8
H H
H C – C H
H C – C H
H H
<b>3) Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử : </b>
Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử.
VD: CTPT C2H6O
H H
H C - C - <b>O –H</b>
Rượu etylic
H H
H <b>C - O - C</b> – H
H H
Đimetyl ete
<b>VI. CÔNG THỨC CẤU TẠO </b>
H H
H C - C - <b>O –H</b>
H H
Viết gọn: CH<sub>3</sub> –CH<sub>2</sub> -OH
<b>I . TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – TÍNH CHẤT VẬT LÍ </b>
- Trong tự nhiên , metan có nhiều trong các mỏ khí, trong mỏ dầu, trong bùn ao, trong khí biogaz.
16
d =
29 , rất ít tan trong nước .
<b>II . CẤU TẠO PHÂN TỬ </b>
H
H C H
H
Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn .
<b>II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC </b>
<b>1. Tác dụng với oxi ( phản ứng cháy) </b>
CH<sub>4 </sub>+ 2O<sub>2</sub> to CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O
<b>2. Tác dụng với Clo (phản ứng thế) </b>
H
H C H + Cl – Cl
H
H
H – C – Cl + H – Cl
H
Viết gọn: CH<sub>4 </sub>+ Cl<sub>2 </sub>aùnh saùng <sub> CH</sub>
3Cl + HCl
Metyl clorua
<b>B.</b>
Etilen là chất khí , khơng màu , khơng mùi, ít tan trong nước , nhẹ hơn khơng khí (
29
28
<b>II . CẤU TẠO PHÂN TỬ :</b>
H H
C = C
H H
Viết gọn : CH2 = CH2
Trong phân tử Etilen có liên kết đơi. Trong liên kết đơi có 1 liên kết kém bền . Liên kết này dễ bị đứt ra
trong q trình phản ứng hóa học .
<b>III . TÍNH CHẤT HĨA HỌC </b>
<b>1)Tác dụng với oxi (phản ứng cháy) </b>
C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> + 3O<sub>2</sub> to 2CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O
<b>2)Tác dụng với dung dịch brom ( phản ứng cộng dd Br<sub>2 </sub>) </b>
CH<sub>2</sub> = CH<sub>2 </sub> + Br – Br → CH<sub>2</sub>Br – CH<sub>2</sub>Br
Viết gọn : C2H4 + Br2 → C2H4Br2
( Đibrometan)
<b>Hiện tượng</b>: Dẫn etilen qua dd brom màu da cam, dd brom bị mất màu <b>(dùng để nhận biết etilen)</b>
<b>3) Phản ứng trùng hợp: </b>
t0,p,xt
n CH<sub>2 </sub>= CH<sub>2</sub> <b><sub> </sub></b><sub>CH</sub>
2 - CH2
<b> </b>n
<b> Poli etilen ( PE ) </b>
<b>IV . ỨNG DỤNG </b>
Metan là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp
Etilen là nguyên liệu điều chế nhựa polietilen, rượu etylic, axit axetic...
<b>Bài 1: </b>Viết cơng thức cấu tạo ( có thể có ) của các chất có CTPT sau:
C2H5Br , CH4O , CH4 , C2H6, C3H7Cl, C2H6O, C4H8, C3H6
<b>Bài 2: </b> Hồn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng)
a/ CH<sub>4</sub> + O<sub>2</sub> ……….. + …...
b/ CH2 = CH2 + Br2 ………..…
c/ CH4 + Cl2 ……….. + …...
d/ C2H4 + O2 ……….. + …...
e/ CH<sub>2</sub> = CH<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> …...
f/ nCH2 = CH2 , ,
<i>o</i>
<i>xt t</i> <i>P</i>
h/ CO2 + Ca(OH)2 ……….. + …...
i/ CO<sub>2</sub> + Ba(OH)<sub>2</sub> ……….. + …...
j/ C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> + Br<sub>2</sub> ………...
<b>Bài 3:</b> Đốt cháy hoàn tồn hỗn hợp khí metan và khí etilen. Dẫn tồn bộ sản phẩm thu được qua dung
dịch nước vôi trong dư. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra.
<b>Bài 4:</b> Đốt cháy hoàn toàn 2,8 lít khí Metan (ở đtkc).
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra.
b/ Tính thể tích khí oxi cần dùng.
c/ Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
( Cho C = 12; H = 1; O = 16; Ba = 137 )
<b>Bài 5</b>: Đốt cháy hồn tồn 5,6 gam khí Etilen (ở đtkc).
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra.
b/ Tính thể tích khí oxi cần dung ( ở đktc )
c/ Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
(Cho C = 12; H = 1; O = 16; Ca = 40)
<b>Bài 6:</b> Dẫn 6,72 lít (ở đktc) hỗn hợp khí CH<sub>4 </sub>và C<sub>2</sub>H<sub>4 </sub>đi qua dung dịch Brom 2M thu được 18,8 gam
đibrometan (phản ứng xảy ra vừa đủ)