Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Những thách thức về quản lý và phát triển thư viện Việt Nam trong kỷ nguyên Cách mạng công nghiệp 4.0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NHỮNG THÁCH THỨC VÊ QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN THƯ VIỆN VIỆT NAM </b>


<b>TRONG KỶ NGUYÊN CMCN 4.0</b>



<b>ThS. Kiều Thúy Nga1 -ThS. Lê Đức T h ắng 2</b>


<b>1. </b> <b>MỞ ĐẨU</b>


<i>"Cưỡi trên ngọn sóng hay bị nhân chìm trong thủy triều" là thông điệp trong báo cáo </i>


xu h ư ớ n g của IFLA 2013 về Đ iều h ư ớ n g môi trư ờ n g thông tin đ an g p h á t triển, trong
đó, IFLA xác đ ịn h n ăm xu h ư ớ n g cấp cao trong m ôi trư ờ n g thông tin sẽ ảnh h ư ờ n g
đến h o ạt đ ộ n g th ư viện toàn cầu, từ các xu h ư ớ n g này đã khởi động cho h àn g trăm
cuộc thảo lu ận tro n g cộng đ ồ n g th ư viện th ế giới cho đến nay[1]. Sự p h á t triển của
công nghệ th ô n g tin và sự gia tăn g n h an h chóng, đa d ạn g của tài nguyên thông tin là
n h â n tố chính tác đ ộ n g trực tiếp đến cách thức triển khai h o ạt động của các thư viện
trên th ế giới. C h u y ển đổi mơ h ìn h hoạt động, tận d ụ n g lợi th ế của công nghệ thông
tin (CNTT) làm n ề n tảng quản lý, tổ chức các dịch vụ tại chỗ và dịch vụ trực tuyến,
sức ép ngày càng lớn đòi hỏi các thư viện Việt N am cần cỏ n h ữ n g n g h iên cứu cụ th ể
và có n h ữ n g bư ớ c đi p h ù hợp.


Bài viết đề cập đ êh xu h ư ớ n g ứ n g d ụ n g công nghệ thông tin ứ n g d ụ n g trong
h o ạt đ ộ n g th ư v iện th ế giới, n h ậ n diện sự ảnh h ư ở n g và thách thức của công nghệ
m ới tác đ ộ n g đ ế n m ột số v ấn đề trong tổ chức, h o ạ t động th ư viện ở Việt N am , địi
hỏi cần có p h ư ơ n g án tiếp cận, n h ằm m ục tiêu đ áp ứ n g cuộc cách m ạng công nghiệp
lần th ứ tư (CM CN 4.0).


<b>2 . </b> <b>NHỮNG THÁCH THỨC MỚI TÁC ĐỘNG ĐẾN QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN</b>


Thách thức tiếp nối thách thức, đó là thực trạn g của n g àn h th ư viện nước ta
hiện nay, tro n g khi n h iều b ất cập trong nội tại n g àn h th ư viện hiện tại v ẫn chưa được
q u an tâm giải q u y ết kịp thời như : h à n h lang p h á p lý chưa đ ủ m ạnh, chưa cụ thể;


m ức độ chuẩn h ó a chưa cao; cộng đồ n g chưa m ạnh; sự đ ầu tư chưa có tính liên tục
và dài hạn; sự p h á t triển k h ô n g đồng đ ều giữa các th ư viện và hệ th ố n g th ư viện;
1 Giám đốc Thư viện Quốc gia Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

68 HỘI THẢO PHÁT TRIỂN THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ ở VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẨU CÁCH MANG CÕNG NGHIỆP 4.0


n h ân lực còn yếu; sự phối h ợ p chưa hiệu quả; công tác tạo lập, p h át triển các bộ sư u
tập số còn chậm , khả n ă n g chia sẻ, tích hợ p d ữ liệu, phối h ợ p hoạt động còn thấp;
sự phối hợ p với các n g à n h khác còn h ạn chế... đ ã làm chậm sự p h át triển của th ư
viện so với k h u vực và th ế giới, đ ồ n g thời đ ã làm giảm vai trò của th ư viện đối với
xã hội, thực tế th ư viện đ a n g thay đổi chậm so với sự p h át triển của xã hội. Trong
khi đó, h oạt độ n g th ư viện th ế giới đ a n g chuvêh biến theo h ư ớ n g ứ n g d ụ n g m ạn h
m ẽ sự đ ộ t p h á của các công ng h ệ mới vào h o ạt độ n g th ư viện theo h ư ớ n g tích h ợ p
và tư ơ n g tác cao.


Trong bối cảnh mới, Việt N am đ an g tiếp tục đ ẩy m ạnh công cuộc công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đ ất nước, chủ đ ộ n g tiếp cận, tận d ụ n g tối đa các lợi thế, đồng thời
giảm thiểu tối đ a tác đ ộ n g tiêu cực của CM CN 4.0, ngày 4/5/2017, Thủ tướng C hính
<i>p h ủ đã b an h à n h Chí thị số 16/CT-TTg "Vềviệc Tănẹ cường năng lực tiếp cận cuộc Cách </i>


<i>mạng công nghiệp lần thứ tư " . Chỉ thị đã đ ư a n h ữ n g giải p h áp và nhiệm vụ trọng tâm </i>


m ục tiêu đ ư a Việt N am b ắ t kịp n h ịp độ p h á t triển của khu vực và th ế giới[2].


N h ằm triển khai Chỉ th ị số 16/CT-TTg, ng ày 28/11/2017, Bộ trư ở ng Bộ Văn
hóa, T h ể thao và D u lịch (Bộ VHTTDL) cũng đã b an h àn h Q uyết địn h số 4610/QĐ-
BVHTTDL ngày 28/11/2017 về "Đ ịnh h ư ớ n g d a n h m ục sản phẩm chủ lực của n g àn h
văn hóa, th ế thao và d u lịch giai đoạn 2017-2020", tro n g đó lĩnh vực thư viện đư ợ c
đ ịn h h ư ớ n g cụ th ể đó là: C ơng nghệ số hóa, lưu trữ, kết nối và khai thác d ữ liệu lớn
(Big D ata) [3].



Đ ể h iện thự c hóa chủ trư ơ n g của C hính p h ủ và sự chí đạo của Bộ VHTTDL, tiếp
tục đ ư a n g àn h th ư viện Việt N am p h á t triển, đ á p ứ n g yêu cầu p h át triển đ ất nư ớ c
đòi hỏi n g àn h th ư v iện nư ớ c ta cần có chiến lược đ ộ t p h á đ ể p h á t triển, tuy nhiên có
n h iều thách thức m ới cần có p h ư ơ n g án tiếp cận mới, bao gồm:


<b>• Thách thức 1: C hính sách</b>


H o ạt đ ộ n g th ư viện g ắn liền với ứ n g d ụ n g khoa học và công nghệ, các dịch vụ
th ư viện m ới cũng đư ợ c triển khai chủ yếu trên n ền tảng sự p h á t triển của CNTT,
trong kỷ nguyên số với sự p h á t triển n h a n h chóng của CNTT, đặc biệt là các công
nghệ m ới nổi như: D ữ liệu lớn (big data), In tern et của vạn v ật (Internet of Things
- IoT), Trí tuệ n h â n tạo (AI), Thực tế ảo (AV), Thực tế ảo tăng cường (AR)..., đây là
n h ữ n g công n g h ệ có tiềm n ăn g rất lớn ứ n g d ụ n g tro n g hoạt đ ộ n g th ư viện, m ột số
công n g h ệ trên đ ã đư ợ c ứ n g d ụ n g hoặc th ử n g h iệm thực tế ở m ột số th ư viện trên
th ế giới, địi hỏi có chính sách m ới cả trong lĩnh vực th ư viện và CNTT đ ể có th ể tiếp
cận và ứ n g d ụ n g các công nghệ này làm tăn g h iệu q u ả hoạt đ ộ n g th ư viện ở nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HỘI THÀO PHÁT TRIỂN THƯ VIẼN ĐIỆN TỬ ở VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÉU CẨU CÁCH MẠNG CƠNG NGHIỆP 4.0 6 9


triển cơng nghệ, n h ất là trong lĩnh vực tạo lập, th u thập, xử lý và p h ân phối thơng tin
số hóa, hoặc cần làm rõ cơ sở p h á p lý nào cho ứ n g d ụ n g các cơng nghệ đó trong hoạt
động th ư viện? N h ư vậy chính sách, h àn h lang p h áp lý và các cơ chế đ ể đảm bảo các
q u y đ ịn h đó được áp d ụ n g trong thực tiễn hoạt đ ộ n g th ư viện.


T hách thứ c này củng sẽ đ ặt ra vấn đề hoạch định lại chiến lược p h át triển cho
n g à n h th ư viện trong thời gian tới.


<b>• T hách th ứ c 2: P h át triển và q u ả n lý bộ sưu tập sô lớn</b>



Sự gia tăn g n hanh chóng, đa d ạn g của các n g u ồ n tin và n h u cầu cần thu thập
và q u ản lý th ô n g tin của th ư viện, từ n h ữ n g n g u ồ n tài nguyên nội tại của th ư viện
và n g u ồ n th u th ập từ bên ngoài như: C huyển d ạn g tài liệu; Thu th ập từ Internet; D ữ
liệu ngh iên cứu; D ữ liệu mở; D ữ liệu về ngư ời sử dụng; D ữ liệu tư ơ ng tác từ các thiết
bị trong th ư viện; D ữ liệu m ới được sinh ra từ chính các hệ thống trí tuệ n h â n tạo,
thự c tại ảo, th ự c tại ảo tăng cường...


T hu thập và quản lý d ữ liệu d ạn g số không p h ải là m ột xu h ư ớ n g mới, n h ư n g
các công nghệ mới, sự b ù n g nổ của thiết bị di động, thiết bị kết nối Internet và ứ ng
d ụ n g cho các thiết bị di đ ộ n g ra đời trong thời gian gần đây đã cải thiện rất nhiều
cơ hội thu thập, lưu trữ, p h â n tích d ử liệu và tạo điều kiện p h ổ biến rộng rãi d ữ liệu
trên q u y m ô lớn. Yêu cầu đ ặ t ra là làm sao đ ể có th ế thu thập, tích hợ p và q u ản lý các
n g u ồ n tin này m ột cách hiệu quả đ ể người sử d ụ n g có th ể tăng cường tiếp cận và
khai thác th ô n g tin, xét về m ặt chính sách và kỹ thuật?


<i>V ề mặt chính sách: Cần có cơ chế, chính sách đ ể đảm bảo các h o ạt đ ộng đó được </i>


triển khai m ột cách liên tục, đa dạng, b ền vững, đ ồ n g thời xác đ ịn h p h ạm vi ư u tiên
và đ ảm bảo tín h p h áp lý tro n g việc thu th ập d ữ liệu trong và ngoài th ư viện.


<i>Về mặt kỹ thuật: Cân đảm bảo hạ tầng công nghệ đ ủ m ạnh và các giải pháp kỹ thuật </i>


đ ế có th ể tích hợ p được nhiều ioại hình d ữ liệu, tạo ra nhiều đinh dạng tài liệu phục vụ
nhiều hình thức hiển thị của nhiều loại hình thiết bị truy cập, bảo quản số, duy trì và gia
tăng thêm giá trị cho kho d ữ liệu kỹ thuật số đ ể duy trì lâu dài các bộ sưu tập số.


<b>• Thách thức 3: Cơng nghệ mới: D ữ liệu lớn, AI, IoT</b>


N h ư đ ã trìn h bày ở trên, CM CN 4.0 với n h ữ n g công nghệ m ới nổi đ ặt ra n h ữ n g
thách thứ c m ới cho sự p h á t triển th ư viện trên th ế giới cũng n h ư ở nư ớc ta, đã có


n h ữ n g sản p h ẩ m cụ th ế của các công nghệ nàv đư ợc ứ n g d ụ n g thự c tế hoặc đang
tro n g quá trìn h th ử ng h iệm tại các th ư viện, viện ngh iên cứu, các h ãn g công nghệ
trên th ế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

70 HỘI THẢO PHÁT TRIỂN THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ ở VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẨU CÁCH MẠNG CÕNG NGHIỆP 4.0


<i>Internet vạn vật (Internet of Things - IoT)</i>


T rong n h ữ n g n ăm gần đây, IoT được nêu ra tại nhiều hội nghị quốc tế về th ư
viện và trở th àn h m ột chủ đề đư ợ c q u an tâm của các hiệp hội th ư viện trên th ế giới,
được các chuyên gia về th ư viện n g h iên cứu triển vọng, tiềm năng, đồng thời thảo
lu ận m ộ t cách tích cực đ ể có th ể xác đ ịn h p h ạm vi có th ể và các hình thức ứ ng d ụ n g
công nghệ này vào việc triển khai các dịch vụ th ư viện.


Tiến xa hơ n đã có n h ữ n g ứ n g d ụ n g IoT đ ầ u tiên được ứ n g d ụ n g trong hoạt đ ộ n g
<i>th ư viện hoặc m ột số khác đ a n g tro n g quá trìn h th ử nghiệm như: ứ n g dụngB luuB eam </i>
(được thực hiện bởi T hư viện cơng cộng O rlando), BluuBeam gửi thơng tin kích h o ạt
vị trí đ ến các th iết bị di đ ộ n g giú p ngư ờ i d ù n g tìm kiếm các tài nguyên và m ở rộ n g
<i>sở thích của họ với các gợi ý theo n g ữ c ản h [4]; ứ n g dụng CapiraM obile(của C apira </i>
Technologies) cho p h é p tích h ợ p các ứ n g d ụ n g di động với các phần m ền q u ả n trị
th ư viện, ứ n g d ụ n g n ày hỗ trợ ngư ờ i sử d ụ n g n h ậ n thông báo cá nhân và th ô n g báo
theo n g ữ cảnh (hoạt động, sự kiện, tư ơ ng tác...) từ th ư viện thông qua công nghệ
b lu eto o th n ăn g lượng th ấp (Bluetooth Low Energy - BLE).. .[5].


<i>Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence - AI)</i>


H iện tại Trí tuệ n h â n tạo (AI) được coi là m ột trong sáu công nghệ sẵn sàng tác
đ ộ n g đ ến các chiến lược, h o ạ t đ ộ n g và dịch vụ của th ư viện liên quan đ ến học tập,
sáng tạo, n g h iên cứu và q u ản trị th ô n g tin[6]. Và AI cũng đư ợ c coi là 1 trong 10 công
ng h ệ tiên tiến đư ợ c áp d ụ n g tro n g th ư viện tư ơ n g lai[7].



Trí tuệ n h â n tạo đ ã đư ợ c IFLA n h ận đ ịn h là 1 trong 4 xu h ư ớ n g công nghệ q u an
trọ n g sẽ ản h h ư ở n g lớn đ ến h o ạt độ n g th ư viện toàn cầu (Dữ liệu lớn; Thiết bị di
động; Trí tuệ n h â n tạo và In 3D) tại Báo cáo xu h ư ớ n g IFLA (cập nhật 2018), và n h ậ n
đ ịn h n h ữ n g tiến bộ tro n g ng h iên cứu, ứ n g d ụ n g về trí tuệ n h â n tạo sẽ h ứ a h ẹn sự đột
p h á tro n g việc p h â n tích d ữ liệu và p h á t triển các th ế hệ cơng cụ tìm kiếm th ô n g tin
m ới (cách thức xử lý th ô n g tin khác với h ìn h thức: đọc siêu d ữ liệu (m etadata), thẻ
(tag) hoặc xác đ ịn h từ khóa (keyw ord)). N ếu được triển khai hiệu quả thì w eb n g ữ
nghĩa sẽ cách m ạn g h ó a h iệu q uả tìm kiếm vói tác độ n g tích cực tương ứ ng về tiếp
cận th ô n g tin v à n ăn g su ất n g h iên cứu[8].


<i>D ữ liệu lớn (Big Data)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

HỘI THÀO PHÁT TRIỂN THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ ở VIẼT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẨU CÁCH MANG CỒNG NGHIỆP 4.0 7 1


p h ủ , các tran g web, p h ư ơ n g tiện tru y ền thông xã hội, ứ n g d ụ n g d à n h cho m áy tính
và thiết bị di động, d ữ liệu nghiên cứu, các thiết bị cảm biến, thiết bị điện tử có kết
nối m ạn g ...


D ữ liệu lớn trong hoạt đ ộ n g thư viện cũng là chủ đề "hot" đ an g được các chuyên
gia thảo luận tích cực trên p h ạm vi toàn th ế giới. N h ư đã đề cập ở trên, d ữ liệu lớn
cũ n g là m ột tro n g n h ữ n g xu h ư ớ n g chính đư ợ c IFLA qu an tâm và tố chức các cuộc
th ảo luận n h ữ n g khía cạnh đa d ạ n g của d ữ liệu lón trong h o ạt độ n g th ư viện như: Sử
d ụ n g và lợi ích của d ữ liệu lớn từ bối cảnh q u ản lý th ư viện; Việc áp d ụ n g d ữ liệu lớn
từ dịch vụ th ư viện và sự phối h ợ p hỗ trợ; Vai trò và giá trị gia tăng của các th ư viện
tro n g d ữ liệu lớn; Thúc đấy các tiêu chuẩn và k h u ô n khổ n g u ồ n m ở cho d ữ liệu lớn;
T ru y cập công khai vào d ữ liệu lớn và C hính p h ủ điện tử; Q uyền riêng tư và q u ản
t r ị... và h àn g loạt các vấn đề liên q u an đ ến công ng h ệ bao gồm: quyền sử a/ cập n h ậ t
th ô n g tin; thời gian lưu giữ th ô n g tin; cơ sở hạ tầng, k h u n g và ứ ng dụng; tố chức và
tru y cập d ữ liệu; khai thác d ữ liệu, hiển thị và p h ân tích d ữ liệ u ...[9]



Với tiềm n ă n g ứ ng d ụ n g rất lớn của d ữ liệu lớn trong hoạt đ ộ n g thư viện, tuy
n h iên cũng sẽ p h á t sinh n h iều v ấn đề mới khác cần được nghiên cứu, đó là: P hư ơng
p h á p , cách thức tiếp cận; Sự tác độ n g trực tiếp và gián tiếp của d ữ liệu lớn đối vói
tổ chức, q u ản lý và h oạt động th ư viện; v ề vai trò m ới và cơ hội cho người làm thư
v iện thư viện; Giải p h áp kỹ th u ậ t cho thu thập, qu ản lý và p h ân phối bộ sư u tập số
lón; Cơ sờ hạ tần g m ạng th ư viện đ ể chia sẻ và tái sử d ụ n g d ữ liệu lớn; tín h p h á p lý
tro n g việc thu thập, q u ản lý và p h ân phối d ữ liệu lớn...


<b>• Thách thức 4: Tích hợp dữ liệu , tìm kiếm tập trung</b>


Tơ chức tìm kiếm và h iển thị thông tin của mọi n g u ồ n tài nguyên th ư viện thông
q u a m ột nền tản g (platform ) d u y n h ất n h ư là các hệ thống "one search" - m ột nền
tản g tìm kiếm tổng h ợ p hầu h ết các tài nguyên dư ớ i d ạn g điện tử và tài liệu d ạn g in
ấn của thư viện (Sách; Tạp chí; Bài trích; Tài liệu nghe nhìn; T ranh ảnh; Báo; H ồ sơ;
W ebsite, Tạp chí điện tử ...), làm cho chúng có th ế tìm kiếm được cùng m ột lúc từ
m ộ t vị trí tru n g tâm.


Tích hợ p m ọi n g u ồ n d ữ liệu và quản lý được chúng sẽ hỗ trợ các hệ thống công
n g h ệ mới có sử d ụ n g trí tuệ n h â n tạo tiến h à n h xử lý và p h â n tích d ữ liệu trên quy
m ô lớn được th u ận lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

72 HỘI THẢO PHÁT TRIỂN THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ ở VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẨU CÁCH MANG CÕNG NGHIỆP 4.0


liệu số, kết quả tìm kiếm sẽ chính xác hơn và cho p h é p các th ư viện q u ản lý và h iển
thị tài nguyên có liên q u a n với hệ th ố n g q u ản lý trích d ẫn khoa học m ột cách hiệu
quả hơn.


<b>• Thách thức 5: C huyên đôi không gian thư viện</b>



T rong bối cảnh m ói, chuyển đổi khơng gian th ư viện là yêu cầu b ắ t buộc. K hông
gian mới sẽ cần p h ải đư ợ c tăn g cường cho ứ n g d ụ n g số, thiết bị cơng nghệ hiện đại,
do đó th ư viện cần đ ịn h h ìn h lại các dịch vụ, đổi m ới m ôi trư ờ n g đọc, không gian th ư
viện theo h ư ớ n g tăng cư ờng các dịch v ụ số, n h ất là tập tru n g vào đ a dịch vụ trong
m ột k h ô n g gian, hoặc các dịch vụ trải nghiệm , như:


<i>- Không gian truy cập các nguồn lực thông tin: Xây d ự n g khơng gian m ang tính kết </i>
nối cao giữa tài liệu tru y ền th ố n g và các n g u ồ n thông tin số, đ ảm bảo tính tập trung.


<i>- Khơng gian học tập, giáo dục: K hông gian học tập, giáo d ụ c cần được thiết k ế lại </i>
đ ể có th ể kết nối được các hoạt đ ộ n g học tập, nghiên cứu m ột cách th u ận lợi và liền
m ạch, gắn liền với các dịch v ụ th ư viện, bao gồm: cung cấp tài liệu, tru y cập các cơ sở
d ữ liệu, cung cấp m áy tính, wifi, thiết bị truy cập Internet, thiết bị hô trợ trìn h chiếu,
ổ điện, các thiết bị tập th u y ết trình...


<i>- Khơng gian chia sẻ tri thức: K hông gian kết hợ p các thiết bị công nghệ với n g u ồ n </i>
tài nguyên tri thức của th ư viện và các hoạt độ n g m ang tính địn h h ư ớ n g và tru y ền
cảm h ứ n g đ ể tạo nên m ột kh ô n g gian học tập, chia sẻ tri thức.


<i>- Không gian sáng tạo, phức hợp, đa chức năng: K hông gian thư viện phục v ụ nhiều </i>
h oạt động, đảm bảo sự trải nghiệm của người sử d ụ n g trong m ột khơng gian tiện ích
với các công cụ hỗ trợ: chơi nhạc, xem phim , nghe nhạc, cơng cụ thí nghiệm , lắp r á p ...


<i>- Không gian sinh hoạt cộng đồng: Tạo không gian đ ể cộng đ ồ n g d ân cư hội họp, </i>
gặp gỡ, giao lưu, sinh h o ạt tạo nên các qu an hệ xã hội, là nơi p h ổ biến các kiến thức
p h ổ thông. T hư viện cần đư ợ c coi là "trái tim " của cộng đồng, từ đ ó xây d ự n g các
k ế hoạch hoạt đ ộ n g đ ể có th ể cân b ằn g giữa dịch v ụ th ư viện và n h u cầu của địa
phư ơ ng.


<b>• Thách thức 6: Đ ơ i m ới cung cấp dịch vụ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

HỘI THẢO PHÁT TRIỂN THƯ VIÊN ĐIÊN TỬ ở VIÊT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẤU CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 7 3


M ột số yêu cầu bước đ ầu cho việc đổi m ới và tăng cường cung cấp các dịch vụ
th ư viện trong m ôi trư ờ n g số, đây cũng là các thách thức lớn đối với các th ư viện
Việt N am :


- Thay đổi p h ư ơ n g thứ c vận h àn h th ư viện theo h ư ớ n g q u ản trị tri thức, triển
khai dịch vụ số cung cấp khả n ăn g tru y cập cho cá nhân, tổ chức và các hệ thống
thông tin số có th ể tích hợ p và khai thác thông tin.


- Triển khai và đẩy m ạn h các dịch v ụ hỗ trợ n g h iên cứu, cần coi th ư viện là m ột
m ắt xích trong q u y trìn h ngh iên cứu và có tác đ ộ n g trong chuỗi giá trị nghiên cứu.


- Tăng cư ờ ng triển khai ứ n g d ụ n g di động.


- H ỗ trợ m ạn h m ẽ và tích cực triển khai truy cập m ở (open access).
- Đ ẩy m ạn h triển khai m ư ợ n liên th ư viện (dạng in và d ạn g số).
- H ô trợ, hoặc cung cấp các khóa học trực tu y ến (online learning).


N goài ra p h ư ơ n g thức vận h àn h th ư viện thay đổi theo xu h ư ớ n g công nghệ
cũng n h ư n h u cầu của người sử dụ n g , do đó th ư viện cũng cần nghiên cứu xu h ư ớ n g
của xã hội, đổi m ới và triển khai các dịch vụ th ư viện trên nền tảng m ạng xã hội.


Triển khai dịch vụ th ư viện trên môi trư ờ n g số có sự thay đổi n h a n h chóng là
công việc k h ô n g dễ dàng, tuy nhiên việc thay đổi là bắt buộc n ế u th ư viện m uốn đáp
ứ n g các yêu cầu và xác đ ịn h vị trí, vai trị của m ình với xã hội.


Giải p h á p cơ bản cho vấn đề này là:



- L uôn đ iều chỉnh và p h á t triển các dịch v ụ p h ù hợ p với xu th ế với và n h u cầu
xã hội.


- N ân g cao vai trò của th ư viện, người làm th ư viện trong chuỗi giá trị của
n g h iên cứu.


- C hu y ên đ ổ i k h ô n g gian p h ù hợp, tạo cảm h ứ n g đọc và n g h iên cứu.


- Tối ư u h ó a khơng gian kỹ th u ật số đ ể đ ảm bảo rằng nội d u n g và dịch vụ có th ể
k h ám p h á và tru y cập được.


- Đổi m ới cu n g cấp dịch vụ th ư viện theo h ư ớ n g chủ đ ộ n g tham gia vào hoạt
đ ộ n g học tập, n g h iên cứu của ngư ời sử dụng.


Đ ể thự c h iện được các điều này đòi hỏi cần có các cơ ch ế hợ p lý đ ế th ư viện có
th ể linh h o ạt và n h a n h chóng điều chỉnh các dịch v ụ p h ù hợp với xu h ư ớ n g mới.


<b>• Thách thức 7: Truy cập mở</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

74 HỘI THẢO PHÁT TRIỀN THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ ở VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẨU CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0


th u ật số nào cũng có th ế là tru y cập mở, từ v ăn b ản và d ữ liệu đến p h ần m ềm , âm
thanh, video và đ a p h ư ơ n g tiệ n ...[10]. Truy cập m ờ được p h ân phối trực tu y ến và có
th ể b ổ su n g giấy p h ép C reative C om m ons đ ể thúc đẩy tái sử dụng.


T ruy cập m ở đ a n g có xu h ư ớ n g p h á t triển m ạnh, đặc biệt là trong giáo d ụ c và
nghiên cứu, vậy th ư viện cần có vai trị n h ư th ế nào đối với tru y cập mở?


Trong tuyên bố của IFLA về tiếp cận m o [11], IFLA cam kết các nguyên tắc tự do tiếp
cận thông tin và till rằng việc truy cập thơng tín ph ổ cập và cơng bằng là rất quan trọng


cho xã hội, giáo dục, văn hóa, dân chủ và kinh tế của con người, cộng đồng và tổ chức.


Truy cập m ở với lượng thơng tín số lớn có thế được truy cập dễ dàng và tự do phát
triển đã tác động và gây áp lực ngày càng tăng lên đối vói hoạt động thư viện trong việc tơ
chức, triển khai truy cập mở, bởi khi xu hướng truy cập m ở tăng lên, có thể vai trị truyền
thống của thư viện sẽ bị giảm bớt, đồng thời sẽ tác động trực tiếp đến người làm thư viện
trong truy cập m ở vói vai trị kết nối nghiên cứu, công bô' và phổ biến rộng rãi.


Đối với truy cập mở, việc đán h giá, lựa chọn nguồn và cung cấp quyền truy cập cho
người sử d ụ n g th ư viện không phải là dễ dàng cho các thư viện. Xu hướng truy cập mở
này cân có đội ng ũ chuyên m ôn trong việc đánh giá nội d u n g rất đa dạng với nhiều m ức
độ, do vậy vai trò và năng lực của người làm thư viện sẽ được đinh nghĩa lại.


Theo IFLA, đ ể v ư ợ t qua thách thức này, th ư viện có th ể tham gia n h iều h ơ n và
có vai trị lớn h ơ n đối với tru y cập m ở là [11]: (1) Thực hiện m ột hệ thống kiểm soát
kh ắt khe, chất lư ợ n g khoa học; (2) C ung cấp việc bảo q u ản lâu dài các n g u ồ n tin; (3)
C u n g cấp các dịch v ụ h iệu quả và thân thiện với ngư ờ i sử dụng; (4) N ân g cao hoạt
đ ộ n g hỗ trợ kỹ n ă n g th ô n g tin; (5) M ở rộng băn g thông và cơ sờ hạ tầng th iết yếu
khác làm nền tản g tru y cập m ạn h m ẽ vào thơng tin.


<b>• Thách thức 8: Bảo quản tài liệu sô</b>


Bảo qu ản tài liệu số là sự kết hợp giữa chính sách, chiến lược và h à n h động
n h ằm đ ảm bảo nội d u n g tài liệu số đư ợ c bảo q u ả n dài lâu, bất k ể n h ữ n g thay đổi về
công n g h ệ và tuổi thọ của các p h ư ơ n g tiện lư u trữ . Bảo q u ản tài liệu số cũng được
h iểu là q u ản lý vòng đời của tài liệu số.


Q u ản lý v ò n g đời của tài liệu số bao gồm: Thu thập, C ung cấp khả n ă n g truy
cập, Q u ả n trị, H ỗ trợ, Đ án h giá, Làm m ớ i.[12]



N h ư vậy, th ách thứ c đ ể q u ả n lý vòng đời của tài liệu số hiệu quả cần p hải có tầm
n h ìn dài hạn, k ế hoạch và giải p h á p h ợ p lý đ ể đối phó, thách thức này liên q u a n đến
các khía cạnh tài liệu số là [13]:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

HỘI THẢO PHÁT TRIỂN THƯ VIÊN ĐIỆN TỬ ở VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẨU CÁCH MẠNG CỒNG NGHIỆP 4.0 7 5


<i>• Sự mỏng manh của thiết bị sô': Các tài liệu số được lưu trữ vốn k h ô n g ổn đ ịn h và </i>
k h ơ n g có điều kiện bào q u ản p h ù hợp, có th ể bị h ỏ n g bên trong ngay khi khơng có
d ấ u h iệu tò bên ngồi.


<i>• Tuổi thọ ngắn của thiết bị sô': Sự dễ d àn g thay đổi d ẫn đến n h ữ n g thách thức liên </i>
q u an đ ến việc đ ảm bảo tính tồn vẹn, tính xác thực và lịch sử của tài liệu số.


• Đ ịnh d ạ n g và loại hình: Tài liệu số cần đư ợ c quyết đ ịn h địn h d ạn g (form at) và
loại hìn h (type) p h ù hợ p ngay từ giai đ o ạn đ ầu của các chương trình bảo q u ản số, bởi
đ ịn h d ạ n g số và loại h ìn h sẽ đ ảm bảo chất lư ợ ng trong quá trìn h p h ổ biến và chuyến
đổi phù hợ p với công nghệ tro n g tư ơ n g lai.


<b>• Thách thức 9: An ninh, an toàn dữ liệu</b>


CNTT và tru y ền thông, đặc biệt là các công nghệ m ới nổi đã giú p tổ chức, q u ản
lý, triển khai h o ạt độ n g th ư viện trên m ôi trư ờ n g số, góp p h ầ n làm tăng hiệu quả
h o ạt đ ộ n g thư viện, tuy n h iên cùng với n h ữ n g m ặt tích cực, thì h o ạt độ n g th ư viện
số cũng đối m ặt với n h iều n g u y cơ, thách thức hiện h ữ u và tiềm ẩn về an ninh, an
toàn, đ ây được coi là m ộ t tro n g n h ữ n g vấn đề q u an trọng n h ấ t đối với th ư viện số.
N ếu hoạt động th ư viện số k h ô n g được trang bị các cơ ch ế bảo vệ h ữ u hiệu, n g u y cơ
bị m ất m át, p h á hoại, thay đổi th ô n g tin là rất cao, rất khó đ ể khắc phục, điều đó ảnh
h ư ở n g lớn đến h oạt độ n g của th ư viện. Do đó, thách thức lớn trong công tác an ninh,
an to àn th ư viện số nói chung và d ữ liệu số nói riêng là:



• Đ ảm bảo h o ạt đ ộ n g ổn đ ịn h của hệ th ố n g CNTT và h o ạt đ ộ n g th ư viện số m ột
cách th ô n g suốt và ổn định.


• T h ư viện số với tài nguyên số q u an trọng và rất dễ bị tấn công, đ án h cắp, do
đó cân đảm bảo sự an toàn cho các bộ sư u tập số và các cơ sở d ữ liệu.


• Phịng, trán h giảm thiểu các rủi ro, m ất m át d ữ liệu hoặc đình trệ h oạt động.
• C ủ n g cố n ă n g lực h o ạt đ ộ n g nói chung của đơn vị cũng n h ư n ăn g lực h oạt
đ ộ n g của thư viện số, n â n g cao vai trò, u y tín, sự tin cậy của lãnh đạo đơ n vị và người
sử d ụng.


Kết nối n h iều thiết bị, đ ảm bảo đ a tru y cập, khả n ăn g tư ơ ng tác lớn với th ô n g
tin cần đư ợ c tru y cập m ọi lúc, m ọi nơi vừa có lợi lại vừ a đ ặt ra thách thức lớn và bảo
m ật th ô n g tin, an toàn, an n in h d ữ liệu là m ộ t trong n h ữ n g m ối q u a n tâm hàn g đầu
của th ư viện.


<b>• Thách thức 10: N hân lực</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

7 6 HỘI THẢO PHÁT TRIỀN THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẤU CÁCH MANG CỔNG NGHIỆP 4.0


các khía cạnh về trình độ quản lý, khả năng làm chủ công nghệ và triển khai các dịch vụ
số, m ặt khác thư viện cũng phải đối m ặt vói sự cạnh tranh gay gắt về ng u ồ n n h ân lực có
trình độ cơng nghệ cao với n h ữ n g lĩnh vực khác, nơi có cơ hội phát triển cá nhân và thu
nhập cao hơn. Thực tế trong nh ữ n g năm qua và hiện nay, thu nhập thấp là nguyên nhân
của việc có nhiều người làm th ư viện có trình độ khá về tín học và nghiệp vụ ròi bỏ thư
viện. Đây là m ột trong n h ữ n g thách thức lớn m à th ư viện Việt N am phải đối mặt.


Đ ế giai quyết bài toán n g u ồ n n h â n lực đ ể sẵn sàng tham gia cuộc CM CN 4.0 đòi
hỏi n h â n lực th ư viện cần đư ợ c tran g bị n h ữ n g kỹ n ă n g m ới đ ảm b ảo vai trò n h ư là
"lãnh đạo số" và "th ủ th ư số", m ộ t số nhiệm vụ đư ợ c đ ặt ra là:



- N gười làm th ư viện cần đ ư ợ c trang bị n h ữ n g kiến thức, h iểu biết về d ữ liệu,
công nghệ, kỹ n ă n g giao tiếp, kỹ n ăn g số, kỹ n ăn g tổ chức d ữ liệu và triển khai dịch
vụ s ố ...[14]


- L uôn cập n h ậ t xu h ư ớ n g n g h iên cứu và kh ẳn g định vai trò của người làm thư
viện tro n g chu trìn h n g h iên cứu (phải là m ắt xích trong quá trìn h n g h iên cứu). [15]


- C ập n h ật các thay đổi về chính sách: Luật CNTT; L uật Sờ h ữ u trí tuệ, L uật an
n in h m ạng; L uật an tồn th ơ n g tin m ạng; L uật Khoa học và C ông nghệ, L uật Giáo
dục, L uật Viên chứ c... và các v ăn bản p h á p quy ngành, văn bản h ư ớ n g dẫn, chỉ đạo
h o ạt động.


- Đối với cán bộ q u ả n lý còn cần phải cải thiện kỹ n ăn g q u ản lý bởi th ư viện
h o ạt độ n g với m ôi trư ị n g cơng n g h ệ hiện đại, tư ơ n g tác n h iều trên m ôi trư ờ n g trực
tuyến, vì vậy đ ặt ra yêu cầu cao về q u ản lý h o ạt động, đ ồ n g thời đ á n h giá đ ư ợ c hiệu
quả và hiệu suất làm việc của n h â n viên.


Xu th ế công n g h ệ m ới chắc ch ắn CO’ cấu n g u ồ n n h â n lực sẽ p h ải thay đổi đ ể p h ù
h ợ p với thực tiễn, các thách thứ c trên cần có n h ữ n g chính sách p h ù h ợ p đ ể p h á t triển
n g u ồ n n h ân lực theo kịp sự p h á t triển của công n g h ệ và xã hội.


<b>3. KẾT LUẬN VÀ ĐẾ XUẤT, KIẾN NGHỊ</b>


CNTT đã đư ợ c ứ n g d ụ n g v ào h o ạt đ ộ n g th ư viện trong h ơ n 30 n ă m qua, đ ã giúp
n g àn h th ư viện có n h ữ n g bước tiến đ ộ t p h á tro n g tổ chức, q u ản lý và h o ạt động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HÔI THẢO PHÁT TRIỂN THƯ VIÊN ĐIÊN TỬ ở VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẨU CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 7 7


Đ ể tận d ụ n g tối đa n h ữ n g th àn h tựu, lợi th ế và tiếp cận th àn h công, đồng thời


giảm thiếu n h ữ n g tác đ ộ n g tiêu cực của CM CN 4.0 tới h o ạt đ ộ n g th ư viện trong thời
gian tới, kiến n g h ị thực hiện m ột số nh ó m giải p h á p sau:


<b>3.1. Đối với Quốc hội, Chính phủ</b>


- Ban h à n h các văn b ản h ư ớ n g d ẫn thực hiện tiếp cận CM CN 4.0, trong đó lĩnh
vự c th ư viện, th ô n g tin cần được coi là m ột trong lĩnh vực ư u tiên bởi d ữ liệu được
coi là "n h iên liệu" cho CM CN 4.0.


- Cân xác định đ ú n g vị trí, vai trị thư viện đối vói chính trị, khoa học, giáo dục, kinh
tê' xã hội, đồ n g thời cân đưa nhiều nội đ u n g liên quan đến CNTT vào D ự thảo Luật Thư
viện, làm cơ sở p h áp lý cho việc ú n g d ụ n g các thành tựu khoa học kỹ thuật vào hoạt
động thư viện, sớm ban hành Luật Thư viện và các Nghị định hư óng dẫn thi hành.


- Đ iều chỉnh m ột số nội d u n g trong các văn bản p h áp quy như: L uật Xuất bản,
L u ật Sở h ữ u trí tuệ, Luật Khoa học và C ông n g h ệ ... Tạo cơ ch ế p h á p lý m ạnh mẽ
đ ả m bảo cho việc đ ẩy m ạnh ứ ng d ụ n g CNTT và cơng tác số hố tạo lập các bộ sưu
tập số; thu thập, p h â n tích d ữ liệu và triển khai dịch vụ ứ n g d ụ n g các công nghệ cao
vào h o ạt đ ộ n g th ư viện đ áp ứ n g yêu cầu CM CN 4.0.


- Đ ầu tư n g â n sách, đ ảm bảo hạ tầng công nghệ cho triển khai, ứ n g d ụ n g công
n g h ệ m ói cho h o ạ t đ ộ n g th ư viện m ột cách bền vững.


<b>3.2. Các Bộ, Ban, Ngành</b>


- Phối hợ p đ ồ n g bộ với ngành th ư viện, đặc biệt là Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ
T hông tin và T ru y ền thơng, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Giáo dục và Đào tạ o ... giúp
tháo gỡ n h ữ n g v ư ớ n g mắc, hỗ trợ thư viện trong việc hoạch địn h chính sách, xây dự n g
chiến lược, n g h iên cứu, triển khai các công nghệ m ới vào hoạt động th ư viện.



- Ban h à n h các cơ ch ế về việc chia sẻ d ữ liệu đ ể n g àn h th ư viện có th ể liên thơng,
k ết nối, th u thập, tích h ợ p d ữ liệu, làm giàu thêm tài nguyên thông tin, th ư viện.


<b>3.3. Đối với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch</b>


- Đ ánh giá tổ n g th ể thực trạng h o ạt động và ứ ng d ụ n g CNTT tro n g hoạt động
th ư viện h iện n a y làm căn cứ cho công tác q u y hoạch, xây d ự n g chiến lược cho
n g à n h thư viện.


- TỔ chức n g h iên cứu, đ á n h giá tác đ ộ n g của công nghệ m ới tro n g h o ạt đ ộ n g th ư
viện, xác đ ịn h n h ữ n g h ạn g m ục ư u tiên đ ể có n h ữ n g chính sách p h ù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

7 8 HỘI THẢO PHÁT TRIỂN THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ ở VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẨU CÁCH MẠNG CƠNG NGHIỆP 4.0


- Có cơ chê' đ ịn h h ư ớ n g đảm bảo cho sự p h á t triển đồ n g đ ều giữa các loại h ìn h
th ư viện.


- Xây d ụ n g các v ăn b ản h ư ớ n g d ẫn cụ thế, đ ịn h h ư ớ n g h oạt đ ộ n g cho từ ng loại
h ìn h th ư viện.


- Có cơ ch ế giám sát, kiểm tra, thống kê, đ á n h giá hiệu quả việc ứ n g d ụ n g công
nghệ m ới trong h o ạt đ ộ n g th ư viện, đ ồ n g thời có cơ ch ế khen th ư ở n g kịp thời đối với
các th ư viện có ứ n g d ụ n g CNTT h iệu quả.


<b>3.4. Đối với Thư viện Quốc gia Việt Nam</b>


- C ần được đ ầ u tư xây d ự n g hạ tầng CNTT m ạn h m ẽ (phần cứng và p h ần m ềm ),
đảm bảo là đầu m ối tích h ợ p d ữ liệu số, xây d ự n g Bộ sưu tập số quốc gia, đ ồ n g thời
là tru n g tâm bảo q u ản tài liệu số quốc gia.



- C ần có cơ chế, chính sách đ ể T hư viện Q uốc gia Việt N am xây d ự n g tru n g tâm
d ữ liệu, điều phối chia sẻ khai thác tài nguyên th ô n g tin m ột cách tập tru n g (Bộ sưu
tập số quốc gia; các CSDL trực tuyến, sách điện tử m u a qu y ền khai thác; Các CSDL
được tài trợ ...).


- C ân xây d ự n g thư viện điện tử tại Thư viện Q uốc gia Việt N am theo m ơ hình
th ư viện điện tử tập trung, d ù n g chung hạ tầng CNTT (trong đó T hư viện Quốc gia
Việt N am là th ư viện q u ả n trị tru n g tâm, các thư viện th àn h viên khai thác trên cùng
hạ tầng có th ể q u ản trị riêng và chính sách riê n g ...), trước m ắt có th ể triển khai đối với
th ư viện công cộng đ an g có khó k h ăn về ngân sách, n h ân lực, tài nguyên thông tin ...


- Tăng cường n ă n g lực q u ản lý, xử lý, số hóa, tổ chức khai thác, chia sẻ (trong
nước và quốc tê) th ô n g tin, d ữ liệu kh ổ n g lồ đ an g đư ợ c lư u giữ bảo q u ản tại TVQG
p h ụ c v ụ công n g h iệp hóa, hiện đ ại hóa, p h át triển n ền kinh tế tri th ứ c của đ ất nước,
sẵn sàng đ áp ứ n g cuộc CM C N 4.0.


- C ần đẩy m ạn h h ơ n n ữ a tro n g công tác n g h iên cứu, triển khai, chuẩn hóa, ứ n g
d ụ n g nghiệp v ụ th ư viện (nhất là n g h iệp vụ m ới) và ứ n g d ụ n g công nghệ m ới vào
ho ạt độ n g th ư viện toàn quốc.


<b>3.5. Đối với các thư viện</b>


- C ần lập k ế hoạch và xây d ự n g chương trìn h cụ th ể theo từ n g giai đoạn, luôn
b ám sát chủ trư ơ n g của Đ ảng, p h ư ơ n g h ư ớ n g chỉ đ ạo của C hính phủ, quy hoạch của
Bộ Văn hóa, T hể thao và D u lịch và xu h ư ớ n g ch u n g của n g àn h thư viện trong nước
và quốc tế, ư u tiên đ ẩy m ạn h ứ n g d ụ n g công ng h ệ cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

HỘI THẢO PHÁT TRIỂN THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ Ở VIÊT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẤU CÁCH MẠNG CỒNG NGHIỆP 4.0 7 9


d ụ n g p h ần m ềm q u ản lý các bộ sư u tập số, ư u tiên nghiên cứu áp d ụ n g p h ần m ềm


mã n g u ồ n mơ. Tăng cường qu ản g bá, chia sẻ các phần m ềm tiện ích, cơng cụ hiệu
qua do người làm công tác th ư viện p h á t triển.


- Tăng cường áp d ụ n g chuẩn n g h iệp v ụ th ư viện nói riêng và các tiêu chuẩn
công nghệ th ơ n g tin nói chung, sẵn sàng cho việc khai thác, chia sẻ, tích h ợ p d ữ liệu.


- C hủ đ ộ n g đ iều chỉnh và xây d ự n g k ế hoạch đổi mới tô chức, q u ản lý, p h ư ơ n g
thức h o ạt đ ộ n g theo h ư ớ n g ứ n g d ụ n g công nghệ mới.


- C hủ đ ộ n g tiếp cận CM CN 4.0, đ á n h giá n h ữ n g th u ận lợi, khó khăn, thách thức
và đề xuất các giải p h á p kịp thời.


- Đ ẩy m ạ n h p h át triển n g u ồ n tài n g u y ên số, nghiên cứu p h ư ơ n g pháp, cách thức
thu thập, tổ chức và q u ản lý d ữ liệu lớn: d ữ liệu nghiên cứu, d ữ liệu tư ơ ng tác của
các thiết bị, từ h ệ thống trí tuệ n h ân tạo, thực tại ảo, thực tại ảo tăng cường... trước
m ắt ư u tiên tài liệu nội sinh, tài liệu mở, tài liệu địa chí, quý hiếm và tài liệu nằm
ngoài p h ạm vi bảo hộ b ản quyền.


- Thực h iện bảo quản số theo ch u ẩn quốc tế, tăng cường công tác an ninh, an
toàn d ữ liệu th ư viện, d ữ liệu cá n h â n người sử dụng.


- Đổi m ới dịch v ụ cung cấp th ô n g tin, hỗ trợ tru y cập mờ, tăng cường khả n ăn g
truy cập cho cá nhân, tô chức tới các n g u ồ n tài ng u y ên th ư viện, điều chính, tơ chức
lại không gian th ư viện theo h ư ớ n g tăn g cường các dịch vụ số, đa dịch vụ và trải
nghiệm . Tích cực nghiên cứu xu h ư ớ n g công nghệ, n h u cầu người sử d ụ n g đ ế có
p h ư ơ n g án điều chỉnh dịch vụ th ư viện m ột cách kịp thời.


- Có chiến lược về công tác cán bộ: Tăng cường công tác đào tạo, đào tạo lại n h ân
lực, đặc biệt là: kỹ n ăn g số, kỹ n ăn g thông tin, công nghệ mới. Tạo điều kiện th u ận
lợi, có cơ ch ế k h u y ế n khích ngư ờ i làm th ư viện có trình độ về CNTT gắn bó, làm việc


lâu dài tại th ư viện.


- Tăng cư ờ n g liên kết, h ợ p tác với các th ư viện, tổ chức n g h iên cứu trong lĩnh
vực hoặc có liên q u an đến th ư viện số ở tro n g và ngoài nước.


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>


1. <i>IFLA (2013). Riding the Waves or Caught in the Tide? Navigating the Evolving Information </i>


<i>Environment. T ruy tập từ: sights-docum ent, Truy cập ngày: </i>


05/10/2018.


2. <i>Chỉ thị sô'16/CT-TTg "Vềviệc Tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ </i>
<i>tư", C hính p h ủ (CHXHCNVN), ban h à n h ngày 4/5/2017.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

80 HỘI THẢO PHÁT TRIỂN THƯ VIỆN ĐIỆN ĩ ử ở VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẴU CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0


4. M agdalena Wojcik , (2016),"In tern et of Things - potential for libraries", Library Hi Tech,
Vol. 34 Iss 2 pp.


5. <i>Rawlins B. Mobile technologies in libraries: ữ LITA guide. Lanham , R ow m an & Littlefield, 2016. - </i>
136 tr.


6. John G aland (2018). 10 innovative technologies to im plem ent at the library of the future.
Truy cập từ: /8-technologies-to-im plem ent-at-the-library-of-the-future/.
Truy cập ngày: 10/10/2018.


7. <i>N ew M edia C onsortium (2017). The N M C Horizon Report: 2017 Library Edition. T ruy cập </i>
từ: c.org/m edia/2017-nm c-horizon-report-library-E N .pdf. Truy cập ngày:


08/10/2018.


8. A dvances in Artificial Intelligence. T ruy cập từ: /
advances-in-artificial-intelligence. Truy cập ngày: 20/10/2018.


9. Big Data (Big D ata Special Interest G roup). T ruy cập từ: h ttps://w w w .ifla.org/big-data. Truy
cập ngày: 20/10/2018.


10. W hat is O p en Access?. T ruy cập từ: hat-open-access.
T ruy cập ngày: 25/10/2018.


11. IFLA Statem ent on open access - clarifying IFLA's position and strategy. Truy cập lừ: h ttp s://
w w w .ifla.org/publications/node/8890. T ruy cập ngày: 20/10/2018.


12. C hristina M. G euther (2017). C hallenges of the Electronic Resources Life Cycle and Practical
W ays to O vercom e Them. T ruy cập t ừ : , tru y cập ngày: 18/10/2018.


13. C h an d ran V elm urưgan (2013). D igital preservation: Issues and challenges on libraries and
inform ation resource centres in India. T ruy cập từ: . T ruy cập ngày: 18/10/2018.


14. Em ily G illingham (2013). R e-conceptualizing the role of librarians. T ruy cập từ: h ttp s://h u b .
wiley.com . T ruy cập ngày: 22/10/2018.


15. Jen C heng (2016). The Top 10 C hallenges A cadem ic L ibrarians Face in 2016 . Truy cập từ:
https://hub.w ilev.com /. T ruy cập ngàv: 18/10/2018.


16. Elizabeth Lorbeer. The m any p ath s to content discovery: a lib rarian 's perspective. T ru y cập
từ: https://hu b.w iley .co m /. T ruy cập ngày: 20/10/2018.


17. Sw edberg, c . (2014), "Libraries Check O ut Bluetooth Beacons". T ruy cập từ: h ttp ://w w w .


rfidjournal.ccm /articles/view ?12521/. T ruy cập ngày: 21/10/2018.


<i>18. N oh, Y. (2015), "Im agining library 4.0: creating a m odel for fu tu re libraries", The Journal of </i>


<i>Academic Librarianship, Vol. 41 No. 6, trang. 786-797.</i>


<i>19. G ordon-M urnane, L. (2012), "Big Data: a big o p p o rtu n ity for librarians", Library and </i>


<i>Information Science Magazines (Online), Vol. 36 No. 5, trang. 30-34.</i>


<i>20. W ittm ann, R.J. and R einhalter, L. (2014), "The library: Big D ata's boom tow n", The Serials </i>


</div>

<!--links-->
<a href='http://www'>h ttp ://w w w .</a>

×