Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.54 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2018
Thể dục
Gv chuyên soạn dạy
Toán
Tiết 91: <b>TỔNG CỦA NHIỀU SỐ</b>
I.
<b> Mục tiêu:</b>
Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị học phép nhân.
II
<b>1. GTB( 1’) GV gt và ghi tên bài lên bảng</b>
<i>2<b>) </b></i><b>GT tổng của nhiều số và cách tính : 10’</b>
<b>* GV viết bảng 2 + 3 + 4 = ? và nêu: Đây</b>
là tổng của các số 2, 3 và 4 đọc là “Tổng
<i>của 2, 3, 4” hay “Hai cộng ba cộng bốn”.</i>
- Y/c HS tính : 2 + 3 + 4 = ?
- Yêu cầu HS đọc.
- GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2
+ 3 + 4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và
*Giới thiệu cách tính: 12 + 34 + 40 = ?
- 1HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính,
lớp làm ra nháp.
- 1HS lên bảng nêu cách đặt tính, cách tính
- Lớp nhận xét.
<b>GV: Tính tổng của nhiều số ta cũng đặt</b>
<i>tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng</i>
<i>cột với nhau. Tính từ phải sang trái, đặt</i>
<i>dấu cộng ở giữa các số hạng (chỉ viết 1 đấu</i>
<i>cộng).</i>
<b>* Hướng dẫn cách tính: 15 + 46 + 29 + 8 </b>
? Ở phép tính này y/c tính tổng mấy số
hạng?
- GV: Các số hạng này có số các chữ số
khơng bằng nhau.
- 1 HS lên bảng thực hiện và nêu cách làm
lớp làm ra nháp.
- Nhận xét bài bảng.
- Gọi vài HS nêu lại cách tính.
3.Luyện tập, thực hành -:18’
<b>Bài 1: </b>
? Nêu cách tính?
- HS làm bài cá nhân- 2 HS trình bày bảng.
- Chữa bài :+Nhận xét Đ, S + Tính miệng?
? Em có nhận xét gì về số hạng của từng
phép tính.
<b>GV: </b><i><b>Phép cộng có 3 số hạng khác nhau</b></i>
- hs theo dõi
<b>2 + 3 + 4 = ?</b>
<b>2 + 3 + 4 = 9 </b>
<i>“ 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9”</i>
hay “Tổng của 2, 3, 4 bằng 9”.
2
+ 3
4
9
2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4
bằng 9 viết 9.
12
+ 34
2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng
6 viết 6
1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng
8 viết 8.
<i>Vậy 12 + 34 + 40 = 86</i>
<b>- Tính:</b>
3 + 6 + 5 =
7 + 3 + 8 =
*Rút kinh nghiệm: ………..
Tập đọc
Tiết 55, 56: CHUYỆN BỐN MÙA
I. <b> Mục tiêu : </b>
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhận vật: bà Đất, 4
nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: <i>đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.</i>
<i>-</i> Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp
riêng, đều có ích cho cuộc sống.
II. <b> Đồ dùng dạy họ c :</b>
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. <b> Các hoạt động dạy học : </b>
<b>A/ MỞ ĐẦU( 3’)</b>
- GV giới thiệu chủ điểm của sách TV2 – T2:Từ học kỳ II, sách TV sẽ đưa các
em đến với thế giới tự nhiên xung quanh các chủ điểm: <i>Bốn mùa, Chim chóc,</i>
<i>Mng thú, Sơng biển, Cây cối</i>. Sách cịn củng cố cho các em những hiểu biết
về Bác Hồ, lãnh tụ kính yêu của dân tộc và về nhân dân Việt Nam qua các chủ
điểm: <i>Bác Hồ, Nhân dân</i>.
Tiết 1
B/ BÀI MỚI:
<b>1. Giới thiệu bài : 1’</b>
? Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
GV: Muốn biết bà cụ và các cơ gái là
ai, họ đang nói với nhau điều gì. Hơm
nay chúng ta cùng học bài: <i>Câu chuyện</i>
<i>bốn mùa</i>.
2. Luyện đọc: 32<b>’</b>:
<i>a. Đọc mẫu:</i>
- Giáo viên đọc tồn bài: giọng chậm
rãi, tình cảm.
<i>b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải</i>
<i>nghĩa từ:</i>
* Đọc câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn HS đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Giáo viên hướng dẫn HS ngắt nghỉ,
nhấn giọng ở 1 số câu dài.
- Bức tranh vẽ 1 bà cụ với vẻ mặt
tươi cười ngồi giữa 4 cơ gái xinh
đẹp, mỗi người có 1 cách ăn mặc
riêng.
- HS đọc chú giải SGK.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Từng HS trong nhóm đọc, Các HS
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn.
- Lớp nhận xét.
- 1 – 2 HS đọc toàn bài.
<i>- Cháu có cơng </i><b>ấp ủ mầm sống</b><i> /</i>
<i>để xn về / cây cối <b>đâm chồi nảy</b></i>
<i><b>lộc</b>.//</i>
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài: 15’
- HS đọc thầm toàn bài suy nghĩ TLCH:
? Bốn nàng tiên trong chuyện tượng
trưng cho mùa nào trong năm?
? Nêu đặc điểm của từng người?
? Mùa xn có gì hay theo lời của nàng
Đơng?
? Vì sao khi xuân về cây cối lại đâm
chồi nảy lộc?
? Mùa xn có gì hay theo lời của bà
đất?
? Theo em lời của bà đất và nàng Đơng
? Mùa hạ, thu, đơng có gì hay?
? Em thích nhất mùa nào trong năm? Vì
sao?
? Bài văn cho chúng ta thấy điều gì?
<b>4. Luyện đọc lại : 20’</b>:
- Các nhóm HS luyện đọc trong nhóm
cho nhau nghe.
- HS thi đọc đoạn giữa các nhóm theo
lối phân vai.
- GV nhận xét – tuyên dương.
5. Củng cố, dặn dò: 3<b>’</b>
? Bây giờ đang là mùa nào?
? Mỗi mùa được bắt đầu và kết thúc vào
thời gian nào trong năm?
- Tượng trưng cho 4 mùa trong
năm: xuân, hạ, thu, đơng.
- Nàng Xn cài trên đầu 1 vịng
hoa. Nàng Hạ cầm trên tay 1 mâm
hoa quả. Nàng Đông đội mũ, quàng
- Xuân về vườn cây nào cũng đâm
chồi nảy lộc.
- Vào xuân tiết trời ấm áp, có mưa
xuân rất thuận lợi cho cây cối đâm
chồi, nảy lộc.
- Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
- Khơng khác nhau vì: cả hai đều
nói điều hay của mùa xuân: Xuân
về, cây lá tốt tươi, đâm chồi, nảy
lộc.
- Mùa hạ: có nắng làm cho trái
ngọt, hoa thơm, có ngày nghỉ của
học trị.
- Mùa thu: Bưởi chín vàng , có đêm
trăng rằm phá cỗ, trời xanh cao, HS
nhớ ngày tựu trường.
- Mùa đơng: có bập bùng bếp lửa
nhà sàn, giấc ngủ ấm trong chăn,
ấp ủ mầm sống cho cây
- hs nêu ý kiến.
- Ca ngợi 4 mùa: xuân, hạ, thu ,
- Bây giờ đang là mùa xuân.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà đọc lại truyện.
*Rút kinh nghiệm: ………..
Ngày soạn: 13/ 1/ 2018
Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 1 năm 2018
Toán
Tiết 92
- Bước đầu nhận biết phép nhân trong MQH với 1 tổng các số hạng bằng nhau.
- Biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Tấm bìa có các chấm trịn, bảng gài.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A/ KTBC:5’</b>
. Tính:
12 + 12 + 12 + 12 = 48
? Nx về các số hạng trong phép tính trên.
- HSNX – GVNX, tuyên dương.
<b>B/ Dạy bài mới:</b>
<b>1. GTB: GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng.</b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu phép nhân: 12’</b>
- Y/c HS lấy tấm bìa có 2 chấm trịn.
? Tấm bìa này có mấy chấm trịn?
- Y/c HS lấy 5 tấm bìa như thế và hỏi:
? 5 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm trịn. Vậy 5
tấm có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
? Em làm thế nào để biết có 10 chấm trịn?
? Tổng của 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có mấy số
hạng?
? Các số hạng như thế nào?
<i>-> 2 + 2 + 2 + 2 + 2 mỗi số hạng đều là 2</i>
<i>và có 5 số hạng ta có thể chuyển thành phép</i>
<i>nhân, viết như sau: 2 x 5 = 10</i>
- GV vừa viết bảng vừa giải thích.
- Y/c HS đọc và viết phép nhân: 2 x 5 = 10
- GV: Khi chuyển tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
thành phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 là một số
hạng viết trước, 5 là số các số hạng của tổng
viết sau.
Vậy viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần.
<i><b>Vậy chỉ có tổng các số bằng nhau mới</b></i>
<i><b>chuyển được thành phép nhân.</b></i>
- 1 HS lên bảng làm BT, lớp
làm ra nháp
<b> </b>
HS lấy tấm bìa có 2 chấm trịn
- Có 2 chấm trịn.
- Có 10 chấm trịn.
- Tính: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
(chấm trịn)
- Có 5 số hạng.
- Các số hạng bằng nhau và
đều bằng 2.
<b> 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10</b>
2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5
số hạng bằng nhau, mỗi số
hạng là 2.
Ta chuyển thành phép nhân,
viết như sau: 2 x 5 = 10
Đọc là <i>Hai nhân năm bằng</i>
<i>mười</i>.
<b>b. Luyện tập: 18’</b>
<b>Bài 1: - HS đọc y/c bài.</b>
- HS quan sát tranh.
? 4 quả cam được lấy mấy lần?
? Vậy ta có thể viết được phép cộng ntn?
- GV: 4 được lấy 2 lần tức là 4 + 4 = 8 và ta
có thể chuyển thành phép nhân 4 x 2 = 8
- Gọi HS đọc phép nhân.
.- Chữa bài, nxét Đ - S. Giải thích cách làm?
<b>GV: </b><i>Tổng các số hạng giống nhau ta có thể</i>
<i>chuyển thành phép nhân.</i>
<b>Bài 2: - HS đọc y/c bài.</b>
? Phần a, 4 được lấy mấy lần? Hãy nêu phép
nhân tương ứng.
- HS làm bài cá nhân- 2HS làm bài trên bảng.
- Chữa bài : Nhận xét Đ - S.
+ Đổi vở k.tra chéo.
GV: <i>Khi phép cộng có các số hạng giống</i>
<i>nhau ta có thể chuyển thành phép nhân.</i>
<b>3. Củng cố, dặn dị( 5’)</b>
? Phép cộng có đặc điểm ntn thì ta có thể
chuyển được thành phép nhân?
- GV nhận xét giờ học.
- VN làm các BT trong SGK.
Chuyển tổng các số hạng bằng
nhau thành phép nhân
- 2 HS làm bài bảng, lớp làm
vbt
a) 4 + 4 = 8
4 x 3 = 12
b) 5 + 5 + 5 = 15
4 x 5 = 20
b. 9 + 9 + 9 = 27
9 x 3 = 27
c.10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50
10 x 5 = 50
- Phép cộng có các số hạng
bằng nhau.
<b> </b>
*Rút kinh nghiệm: ………..
Kể chuyên
Tiết 19
<i>1. Rèn kỹ năng nói:</i>
- Kể lại được câu chuyện đã học, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết
thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện .
- Dựng lại được câu chuyện theo các vai: người dẫn chuyện, Xuân, Hạ, Thu,
<i>2. Rèn kỹ năng nghe:</i>
- Biết theo dõi và nhận xét - đánh giá lời bạn kể và kể tiếp được lời của bạn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
<b>III. </b>
<b> Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ :5’</b>
? Nói tên câu chuyện đã học ở học kì I mà em
thích. Câu chuyện đó có những nhân vật nào?
- Nhận xét - đánh giá.
- <i>Con chó nhà hàng xóm.</i>
<b>B/ Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện: 12’</b>
<b>Bài 1: - HS đọc yêu cầu.</b>
- HS quan sát 4 tranh trong SGK.
- HS đọc lời bắt đầu dưới mỗi tranh.
- 3 HS kể đoạn 1 trước lớp.
.- GV theo dõi, nhắc nhở HS.
- Gv nhận xét - đánh giá
<b>Bài 2: - HS nêu yêu cầu.</b>
- HS kể trong nhóm đoạn 2, sau đó kể lại tồn
bộ câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể lại tồn bộ câu
chuyện.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>Bài 3: </b>
- HS nêu y/c.
? Thế nào là dựng lại truyện theo vai?
? Câu chuyện gồm mấy vai?
- Từng nhóm HS phân vai tập kể.
- Thi kể giữa các nhóm - Nhận xét - đánh giá.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
? Câu chuyện cho chúng ta biết điều gì?
- GVNX giờ học.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
<i>Dựa vào các tranh kể lại</i>
<i>đoạn 1: Chuyện bốn mùa.</i>
+1: Đông cầm tay Xuân bảo....
+ 2: Xuân dịu dàng nói...
+ 3: Hạ tinh nghịch xen vào...
+ 4: Thu đặt tay lên vai Đơng.
- Kể đoạn 1 trong nhóm
- HS kể đoạn 1 trước lớp
<i>Kể lại tồn bộ câu chuyện.</i>
Ví dụ:
<i>Ngày xưa, ở 1 làng nọ có 1</i>
<i>chàng trai tuy nghèo nhưng</i>
<i>rất mực yêu thương loài vật. </i>
Dựng lại câu chuyện theo vai.
- Kể lại chuyện bằng cách để
mỗi nhân vật tự nói lời của
mình.
- 6 nhân vật: Xuân, Hạ, Thu,
<i><b>Đông, người dẫn chuyện và</b></i>
<i><b>bà Đất.</b></i>
- Bốn mùa xuân, hạ, thu, đơng,
mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều
*Rút kinh nghiệm: ………..
Chính tả (Tập chép)
Tiết 37: CHUYỆN BỐN MÙA
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Chép lại chính xác 1đoạn trích trong: “<i>Chuyện bốn mùa</i>”. Biết viết hoa đúng
các tên riêng.
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm đầu dễ lẫn: l/n ; dấu hỏi/
dấu ngã.
<b>II. Đồ dùng:</b>
- Bảng lớp chép sẵn bài viết.
- Vở bài tập Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
bảng.
<b>2. Hướng dẫn tập chép: 8’</b>
<i>a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:</i>
- GV đọc bài viết.
? Đoạn chép ghi lời của ai trong câu
chuyện?
? Bà đất nói gì?
? Đoạn chép có những tên riêng nào?
? Những tên riêng ấy phải viết như thế
nào?
- HS luyện viết bảng con
<i>b. Học sinh tập chép vào vở:15’</i>
- Yêu câu HS chép bài vào vở.
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm
bút.
<i>c. Nhận xét:</i>
- GV nhận xét bài viết của học sinh.
<b>3. Hd làm bài tập chính tả: 10’</b>
<b>Bài 1: </b>
- HS làm bài vào VBT.
- 2 HS chữa bài bảng.
- HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- HS đọc lại các câu ca dao, tục ngữ.
- Y/c cả lớp đọc thầm “<i>Chuyện bốn</i>
<i>mùa</i>” viết các chữ theo y/c vào VBT.
- 2 HS chữa bài bảng.
- Nhận xét – GV chữa bài.
<b>4. Củng cố, dặn dò: 4’</b>
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà luyện viết lại nhiều
lần cho đúng những chữ còn sai.cbbs.
- 2 HS đọc lại.
- Lời của bà đất.
- Bà đất khen các nàng tiên mỗi
người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng
yêu.
- Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Viết hoa chữ cái đầu.
- <i>Tựu trường, ấp ủ, đâm chồi, nảy</i>
<i>lộc.</i>
- HS nhìn bảng chép bài vào vở
- HS đọc yêu cầu.
a) Điền l hoặc n vào chỗ trống:
- Mồng một lưỡi trai,
Mồng hai lá lúa.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
b) Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên
những chữ in đậm:
- Kiến cánh vỡ tổ bay ra
<b> Bão táp mưa sa gần tới.</b>
- Muốn cho lúa này bông to
Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều.
- <i>HS nêu yêu cầu</i>
a)- 2 chữ bắt đầu bằng l: <i>là, lộc, lại,</i>
<i>làm, lửa, lúc, lá.</i>
- 2 chữ bắt đầu bằng n: <i>năm, nàng,</i>
<i>nào, nảy, nói.</i>
*Rút kinh nghiệm: ………..
Tập viết
Tiết 19
- Viết đúng, viết đẹp chữ P hoa.
<b>II. Đồ dùng:</b>
- Mẫu chữ đẹp đặt trong khung.
- Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài :1’</b>
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
<b>2. Hướng dẫn viết chữ hoa : 13’</b>
<i>a. Quan sát nhận xét:</i>
- GV treo mẫu chữ để HS quan sát.
? Nêu cấu tạo chữ P.
? Cách viết chữ P hoa.
- GV viết mẫu, đồng thời nêu lại quy
trình viết.
<i>b. Luyện viết bảng con.</i>
- HS luyện viết chữ P hoa.
- GV nhận xét, uốn nắn.
b. Hd viết từ, cụm từ ứng dụng
? Em hiểu cụm từ trên có nghĩa là
như thế nào?
? Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những
tiếng nào?
? Nêu độ cao của các chữ cái?
? Các dấu thanh đặt ở đâu?
? Khoảng cách giữa các tiếng ghi
chữ?
- GV viết mẫu từ Phong, vừa viết
vừa hướng dẫn HS.
<i>b. Luyện viết bảng con:</i>
- HS viết bảng con chữ Phong.
- GV nhận xét sửa sai.
<b>3. Viết vở tập viết : 18’</b>
- GV nêu yêu cầu viết.
- HS viết bài.
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm
bút.
<b>4. Nhận xét :3’</b>
- GV nhận xét bài viết của HS.
<b>5. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
? Nêu lại cách viết chữ P hoa?
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết chữ P
- Chữ P cao 5 li, gồm 2 nét: nét 1
giống nét đầu của chữ B, nét 2 là nét
cong trên có 2 đầu uốn vào trong
không đều nhau.
- Nét 1: Đặt bút trên đkẻ 6, viết nét
lượn đứng liền với nét cong hở phải
như nét 1 chữ B, dừng bút ở đkẻ 2.
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1,
lia bút lên đkẻ 5, viết nét cong trên có
2 đầu uốn vào trong, dừng bút ở đkẻ
4 và đkẻ 5.
- HS luyện viết chữ P hoa.
Phong cảnh hùng vĩ
- Phong cảnh đẹp làm mọi người
muốn đến thăm.
- Cụm từ gồm 4 tiếng, đó là Phong,
cảnh, hấp, dẫn.
- Cao 2,5 li: P, h, g
- Cao 2 li: p, h
- Cao 1 li: các chữ còn lại.
- Dấu hỏi đặt trên chữ a trong tiếng
cảnh....
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
- HS viết bài vào vở.
vào vở ô li.
*Rút kinh nghiệm: ………..
Đạo đức
Tiết 19
<i><b> - HS hiểu: Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất.</b></i>
- Trả lại của rơi là thật thà sẽ được mọi người quý trọng.
- HS biết trả lại của rơi khi nhặt được.
- HS có thái độ quý trọng người thật thà, không tham của rơi.
<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản được gd:</b>
- Kĩ năng xác định giá trị bản thân ( giá trị của sự thật thà).
- Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi .
<b>III. Các phương pháp, kĩ thuật dh tích cực có thể sd:</b>
- Thảo luận nhóm.(Tiết 1)
- Đóng vai (T 2)
- Trị chơi. (T2)
<b>IV. Chuẩn bị: </b>.
- Tranh tình huống – VBT.
- Đồ dùng để hóa trang khi chơi sắm vai.
- Bài hát: Bà còng.
<b>V. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<i><b>1. GTB: 1’ </b></i>
<i><b>2.Hđ1 :</b> 15’: Tluận phân tích tình huống:</i>
- GV y/c HS qs tranh và cho biết ND tranh?
- Gọi 2HS nêu nội dung tranh.
- GV gợi tả lại tình huống và hỏi:
? Theo em 2 bạn nhỏ đó có thể có những
cách giải quyết nào với số tiền đã nhặt
được?
- Gọi HS nêu phán đoán.
GV ghi bảng và hỏi:
? Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống, em
chọn cách giải quyết nào? Tại sao?
- HS thảo luận nhóm đơi tìm lý do.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- GV hd so sánh kết quả các giải pháp.
<b>KL: </b><i>Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả</i>
<i>lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm</i>
<i>vui cho họ và cho chính mình.</i>
<i><b>3.Hđ2: Bày tỏ thái độ: 13’</b></i>
- Y/c HS làm BT2 – VBT.
- Y/c trao đổi kết quả với bạn ngồi bên
cạnh.
-Thảo luận nhóm đơi
- Cảnh 2HS cùng đi trên đường,
cả hai cùng nhìn thấy 1 tờ tiền
rơi dưới đất.
- Tranh giành nhau.
- Chia đôi.
- Tìm cách trả lại cho người
mất.
- Dùng làm việc từ thiện.
- Dùng tiêu chung.
:
- GV đọc lần lượt từng ý kiến nếu tán thành
giơ tay, không tán thành không giơ tay.
- GV gọi 1 số HS giải thích lí do tán thành
và khơng tán thành.
- Lớp trao đổi, thảo luận.
<i><b>- GVKL: </b>Các ý kiến a, c là đúng: các ý kiến</i>
<i>b, d, đ là sai.</i>
<b>4 Củng cố, dặn dò: 4’</b>
- Gọi HS hát bài: Bà cịng.
? Bạn Tơm, bạn Tép có ngoan khơng? Vì
sao?
- Nhận xét tiết học.
- <i>Dặn dò</i>: VN thực hiện tốt nhặt được của
rơi trả người đánh mất. Sưu tầm những tấm
gương tốt.
<i>b. Trả lại của rơi là ngốc.</i>
<i>c. Trả lại của rơi là đem lại</i>
<i>niềm vui cho người mất và cho</i>
<i>chính mình.</i>
<i>d. Chỉ nên trả lại của rơi khi có</i>
<i>người biết.</i>
<i>đ. Chỉ nên trả lại khi nhặt được</i>
<i>số tiền lớn hoặc những vật đắt</i>
<i>tiền.</i>
- Bạn Tôm, bạn Tép nhặt được
của rơi trả lại người mất là thật
thà, được mọi người yêu quý.
*Rút kinh nghiệm: ………..
Tự nhiên và xã hội
Tiết 19
- Có 4 loại đường giao thơng: Đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng
không.
- Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại giao thông.
- Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và khu vực có đường sắt chạy qua.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
<i><b>II</b>. <b> </b></i><b>Các kns cơ bản được gd.</b><i><b> </b></i>
- Kĩ năng kiên định: Từ chối hành vi sai luật lệ giao thông
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì khi gặp một số biển báo GT.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
<i><b>III. Các pp, Kt dh tích cực có thể sd:</b></i>
- Thảo luận nhóm .
- Suy nghĩ , thảo luận cặp đôi, chia sẻ.
<b>VI. Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh ảnh SGK trang 40, 41.
- 5 tranh vẽ cảnh: trời xanh, sông biển, đường sắt, 1 ngã tư đường phố (trong
tranh khơng có các phương tiện giao thơng).
- 5 tấm bìa ghi: 1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 1 tấm ghi đường hàng
<b>V. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
<b>2. Các hoạt động:</b>
a. HĐ1:10’: Nhận biết các loại đường GT
<i>- Đường giao thông.</i>
- GV YC các nhóm QS các tranh trong SGK
và trả lời câu hỏi.
? Mỗi bức tranh vẽ gì?
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GVKL: <i>Trên đây là 4 loại đường giao</i>
<i>thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy,</i>
<i>đường hàng không.</i>
b. HĐ2: 8<b>’ </b><i><b>Nhận biết các phương GT</b></i>
- Y/c HS QS H1, H2 – trang 40 và TLCH:
? Ảnh 1 chụp phương tiện gì?
? Ô tô là phương tiện dành cho loại đường
nào?
? Ảnh 2 là hình gì?
? Phương tiện nào đi trên đường sắt?
? Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ?
? Phương tiện đi trên đường không?
? Phương tiện đi trên đường thủy?
? Ngồi các phương tiện giao thơng kể trên
em cịn biết loại phương tiện giao thơng nào
khác? Nó dành cho loại đường nào?
? Kể tên các phương tiện giao thơng có ở địa
phương?
* GV liên hệ: biển cho khai thác tiềm năng về
phát triển GT đường thủy qua đó các em phải
có thức bảo vệ biển.
<b>KL: </b><i>Đường bộ là đường dành cho người đi</i>
<i>bộ, ô tô, xích lơ, xe đạp, xe máy, xe ngựa…</i>
<i>đường sắt dành cho tàu hỏa, đường thủy</i>
<i>dành cho tàu, thuyền, phà, canô…đường</i>
<i>hàng không dành cho máy bay.</i>
c. HĐ 3 : 8’: Nhận biết 1 số loại biển báo<i>.</i>
- Y/c HS QS 5 loại biển báo trong SGK và
hoạt động theo cặp.
? Biển báo này có hình dạng gì? màu sắc ntn?
? Bạn phải làm gì khi gặp loại biển báo này?
? Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo
khơng? Nói tên biển báo đó?
? Tại sao chúng ta lại phải nhận biết 1 số biển
báo trên đường giao thông?
<b>GV: </b><i>Các biển báo được dựng lên ở các loại</i>
<i>đường giao thơng nhằm mục đích đảm bảo an</i>
<i>tồn cho người tham gia giao thơng.</i>
<b>d. HĐ3: 8’:Trị chơi: “</b><i>Đối đáp nhanh</i>”
- <i>Chia 2 đội</i>: <i>Đội 1 nêu phương tiện giao</i>
1: Cảnh bầu trời trong xanh.
2: Cảnh một con sông.
3: Biển.
4: Đường ray.
5: 1 ngã tư đường phố.
- Ơ tơ.
- Đường bộ.
- Đường sắt.
- Tàu hỏa.
- Ơ tơ, xe máy, xe đạp, xe
- Máy bay.
- Tàu ngầm, tàu thủy, ca nô,
thuyền mui, thuyền thúng…
- HS trả lời.
- Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu
hoả…
- Hs đi thăm quan du lịch biển
không vứt rác xuống biển,…
- Thảo luận cặp đơi.TLCH.
- Biển có viền đỏ bên trong có
hình người là biển cấm người
đi bộ,..
- Khi gặp biển này chúng ta
không được đi vào phần
đường này…
- Có. Biển dành cho người đi
bộ…
<i>thông, Đội 2 nói tên đường giao thơng phù</i>
<i>hợp và ngược lại.</i>
<b>4 Củng cố, dặn dò: 3’</b>
? Sau bài học em rút ra điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS thực hiện theo bài học.
- <i>Hs thực hiện trò chơi đối </i>
<i>đáp nhanh. 1 học sinh hỏi 1 hs</i>
<i>TL.</i>
- Khi tham gia giao thông càn
thực hiện đúng theo các biển
báo giao thông.
*Rút kinh nghiệm: ………..
Luyện viết
Tiết 19
- Viết đúng, viết đẹp chữ P hoa.
- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: <i>Phong cảnh hùng vĩ</i> . Phấn trắng
bảng đen
- Biết cách nối từ chữ Ph sang chữ đứng liền sau.
<b>II. Đồ dùng:</b>
- Mẫu chữ đẹp đặt trong khung.
- Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài :1’</b>
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
<b>2. Hướng dẫn viết chữ hoa : 13’</b>
<i>a. Quan sát nhận xét:</i>
- GV treo mẫu chữ để HS quan sát.
? Nêu cấu tạo chữ P.
? Cách viết chữ P hoa.
- GV viết mẫu, đồng thời nêu lại quy
trình viết.
<i>b. Luyện viết bảng con.</i>
- HS luyện viết chữ P hoa.
- GV nhận xét, uốn nắn.
b. Hd viết từ, cụm từ ứng dụng
- HS đọc cụm từ ứng dụng.
? Em hiểu cụm từ trên có nghĩa là
như thế nào?
? Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những
tiếng nào?
- Chữ P cao 5 li, gồm 2 nét: nét 1
giống nét đầu của chữ B, nét 2 là nét
cong trên có 2 đầu uốn vào trong
không đều nhau.
- Nét 1: Đặt bút trên đkẻ 6, viết nét
lượn đứng liền với nét cong hở phải
như nét 1 chữ B, dừng bút ở đkẻ 2.
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1,
lia bút lên đkẻ 5, viết nét cong trên có
2 đầu uốn vào trong, dừng bút ở đkẻ
4 và đkẻ 5.
- HS luyện viết chữ P hoa.
Phong cảnh hùng vĩ
Phấn trắng viết bảng.
- Phong cảnh đẹp làm mọi người
muốn đến thăm.
? Nêu độ cao của các chữ cái?
? Các dấu thanh đặt ở đâu?
? Khoảng cách giữa các tiếng ghi
chữ?
- GV viết mẫu từ Phong, Phấn vừa
viết vừa hướng dẫn HS.
<i>b. Luyện viết bảng con:</i>
- HS viết bảng con chữ Phong.
Phấn
- GV nhận xét sửa sai.
<b>3. Viết vở tập viết : 18’</b>
- GV nêu yêu cầu viết.
- HS viết bài.
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm
bút.
<b>4. Chấm bài :3’</b>
- GV nhận xét bài viết của HS.
<b>5. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
? Nêu lại cách viết chữ P hoa?
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết chữ P
vào vở ô li.
- Cao 2,5 li: P, h, g
- Cao 2 li: p, h
- Cao 1 li: các chữ còn lại.
- Dấu hỏi đặt trên chữ a trong tiếng
cảnh....
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
- HS viết bài vào vở.
*Rút kinh nghiệm: ………..
Ngày soạn:14/ 1/ 2018
Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 1 năm 2018
Toán
Tiết 93 : THỪA SỐ - TÍCH
<b>I/ Mục tiêu: </b><i>Giúp HS:</i>
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép tính nhân.
- Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Viết sẵn 1 số phép cộng, phép nhân lên bảng phụ.
- Các tấm bìa ghi: thừa số – tích.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- 2 HS lên bảng làm BT, lớp làm ra
nháp.
- HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét – tuyên dương.
<b>B/ Bài mới:</b>
<b>1. GTB: GV gt và ghi tên bài lên bảng</b>
<b>2. Dạy bài mới: 10’</b>
<i><b>1. Chuyển phép cộng thành phép nhân</b></i>
rồi tính kết quả:
5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
<i><b>2. Chuyển phép nhân thành phép cộng</b></i>
rồi tính kết quả:
8 x 3 = 8 + 8 + 8 = 24
<i>* Hướng dẫn HS nhận biết tên gọi TP</i>
<i>và kết quả của phép nhân:</i>
- GV ghi: 2 x 5 = 10
- Gọi vài HS đọc
HS đọc: Hai nhân năm bằng mười.
<b> </b>
<b> 2 x 5 = 10</b>
Thừa số Thừa số Tích
- GV: Trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2
được gọi là thừa số, 5 cũng được gọi là
thừa số, còn 10 gọi là tích.
- GV chỉ vào lần lượt từng thành phần
và kết quả trong phép nhân và y/c HS :
? Nêu tên gọi các thành phần trong phép
nhân?
- GV: 2 x 5 = 10, 10 là tích, 2 x 5 cũng
gọi là tích.
Vậy : Thừa số Thừa số Tích
2 x 5 = 10
- Y/c HS tự nêu 1 phép nhân vào nháp và
nêu tên gọi các TP trong phép nhân.
<b>3. Luyện tập : 20’</b>
<b>Bài 1: </b>
- HS đọc y/c bài.- 1HS đọc mẫu.
? 3 được lấy mấy lần?
? Vậy ta có thể viết được phép nhân ntn?
- HS làm bài cá nhân- 3 HS làm bài bảng.
- Chữa bài, nhận xét Đ - S.
+ Giải thích cách làm?
<b>GV: </b><i>Tổng các số hạng giống nhau ta có</i>
<i>thể chuyển thành phép nhân.</i>
<b>Bài 2: </b>
- 1 HS đọc mẫu.
? 6 được lấy mấy lần?
? Vậy 6 x 2 được chuyển thành phép cộng
như thế nào?
? Vậy muốn tính tích của 6 x2 ta làm thế
nào?
- Lớp làm vbt - 2HS làm bài trên bảng.
- Chữa bài , nhận xét Đ - S.
+ Đổi vở k.tra chéo.
? <i>Nêu tên các thành phần của phép tính</i>
<i>nhân</i>?
- GV: <i>Khi đổi chỗ các thừa số trong phép</i>
<i>tính nhân, tích vẫn không thay đổi</i>.
<b>Bài 3: </b>
- HS đọc y/c bài.- 1 HS đọc mẫu:
- Lớp làm vào vở.- Đọc bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét Đ - S.
? Khi cho biết 2 thừa số và tích ta có thể
viết được phép nhân không?
- VD: Thừa số Thừa số Tích
2 x 3 = 6
<b>Mẫu: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5</b>
b. 2 + 2 + 2 + 2 =
c. 10 + 10 + 10 =
- 1HS đọc y/c bài.
Viết các tích dưới dạng tổng các số
hạng bằng nhau rồi tính (theo
mẫu ):
<b>Mẫu: 6 x 2 = 6 + 6 = 12; </b>
Vậy 6 x 2 = 12
b. 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12
a<i>. Các t.số là 8 và 2, tích là 16 </i>:
8x2 = 16
- GV: <i>Bài toán củng cố cách gọi tên các</i>
<i>thành phần trong phép nhân</i>.
<b>4. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Gọi 1- 2 HS lấy 1 phép nhân bất kỳ rồi
nêu tên thành phần và kết quả trong phép
nhân đó?
- GV nhận xét giờ học
-VN làm các BT 1,2,3 VBT và c.bị bài
*Rút kinh nghiệm: ………..
Tiết 57
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ.
- Giọng đọc diễn tả được tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi: vui, đầm ấm, đầy
tình yêu thương.
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Nắm được ý nghĩa các từ chú giải cuối bài đọc.
- Hiểu được nội dung lời thư và lời bài thơ. Cảm nhận được tình yêu thương của
Bác Hồ đối với các em. Nhớ lời khuyên của Bác. Yêu Bác.
3. Học thuộc lòng bài thơ trong thư của Bác.
<i><b>II: Các KNS cơ bản được gd:</b></i>
- Tự nhận thức,
- Xác định giá trị bản thân.
- Lắng nghe tích cực.
<i><b>III/ Các pp, kt dh tích cực có thể sd:</b></i>
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Trình bày 1 phút.
- Thảo luận cặp đôi- chia sẻ
<b>IV.Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
<b>V. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A/ KTBC: 5’</b>
- HS1 đọc đoạn 1 và TLCH:
? Theo lời của nàng Đơng, mùa xn có gì
hay?
- HS2 đọc đoạn 2 và TLCH:
? Theo lời của bà Đất, mùa xn có gì hay?
- HSNX – GVNX, đánh giá.
<b>B/ Bài mới:</b>
<b>1. GTB: Sinh thời Bác Hồ luôn yêu thương</b>
và quan tâm đến các cháu thiếu nhi.Qua bài
tập đọc Thư Trung thu sẽ giúp các em
hiểu thêm điều đó.
- Chuyện bốn mùa.
- Chị về, vườn cây nào cũng
<b>2. Luyện đọc:12’</b>
<i>a. Đọc mẫu:</i>
- Giáo viên đọc toàn bài.
<i>b. Hd HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:</i>
* Đọc câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu và 2 dòng
thơ trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn HS đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
? Bài được chia làm mấy đoạn? Nêu giới
hạn từng đoạn?
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Gv
lưu ý HS ngắt nhịp cuối mỗi dòng thơ.
.
- Giải nghĩa thêm từ : nhi đồng, thư, thơ.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Từng HS trong nhóm đọc.
- Các HS khác nghe, góp ý.
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn.
<b>3. Tìm hiểu bài: 8’</b>
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo.
- Mỗi tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai?
- 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo.
? Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất
yêu thiếu nhi?
? Câu thơ nào của Bác là 1 câu hỏi? Câu
hỏi đó nói lên điều gì?
- Giới thiệu tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu
nhi.
- Thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi sau:
? Bác khuyên các em những điều gì?
? Kết thúc lá thư Bác viết lời chào các cháu
như thế nào?
- Em đã là gì theo lời HB khuyên T. Nhi?
-> <i>Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bài thơ nào,</i>
<i>lá thư nào Bác viết cho thiếu nhi cũng tràn</i>
<i>đầy t/c yêu thương, âu yếm như t/c cha với</i>
<i>con, ông với cháu.</i>
<b>4. Học thuộc lòng bài thơ: 10’</b>
- GV hD HTL bằng cách xóa dần bảng.
- Giọng vui, đầm ấm.
HS tiếp nối nhau đọc câu.
- <i>năm, lắm, trả lời, làm việc</i>.
- Bài được chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: lời thư.
+ Đoạn 2: lời bài thơ.
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn.
- HS đọc chú giải SGK
- Nhi đồng: Trẻ em từ 4 đến 9
tuổi.
- Thư: lá thư, bức thư.
- Thơ: dịng thơ, đoạn thơ, bài
thơ.
- Lớp nhận xét.
<i><b>1.Tình cảm của Bác Hồ đối với</b></i>
<i><b>thiếu nhi</b>:</i>
- Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ
tới các cháu nhi đồng.
<i><b>2. Lời khuyên của Bác:</b></i>
- <i>Ai yêu các nhi đồng / Bằng</i>
<i>Bác Hồ Chí Minh / Tính các</i>
<i>cháu ngoan ngoãn / Mặt các</i>
<i>cháu xinh xinh.</i>
<i> - Ai yêu các nhi đồng </i>
<i> Bằng Bác Hồ Chí Minh.</i>
- Không ai yêu nhi đồng bằng
Bác HCM (Bác yêu nhi đồng
nhất, không ai yêu bằng).
<i><b>- Hs qs.</b></i>
- <i>Hs thảo luận cặp đôi</i>
- Cố gắng thi đua học hành, tuổi
nhỏ làm việc nhỏ, tuỳ theo sức
của mình để xứng đáng ….
<i> - Hôn các cháu.</i>
<i> Hồ Chí Minh</i>.
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét – tuyên dương.
<b>5. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
<i>* Quyền được vui chơi, hưởng niềm vui</i>
<i>trong ngày Tết Trung thu.</i>
<i>* Quyền được hưởng tình yêu thương của</i>
<i>Bác Hồ đối với thiếu nhi.</i>
<i>* Bổn phận phải nhớ lời khuyên của Bác</i>.
- Cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh
của nhạc sĩ Phong Nhã.
- GV nhận xét giờ học.
- Hs về nhà HTL bài thơ trong Thư Trung
thu và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đọc.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc cá nhân.
- Cả lớp hát
- HS ghi nhớ
*Rút kinh nghiệm: ………..
Mĩ thuật
GV chuyên soạn dạy
Chính tả (Nghe – viết)
<b> Tiết 38</b>
- Nghe viết đúng, trình bày đúng 12 dịng thơ trong bài: “<i>Thư trung thu</i>” theo
cách trình bày bài thơ 5 chữ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai
do ảnh hưởng cách phát âm địa phương: l/n.
<b>II. Đồ dùng:</b>
- Bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- Gv đọc , HS viết
- HS nhận xét, chữa bài.
- GV đánh giá, tuyên dương.
<b>B/ Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi bảng.
<b>2. Hướng dẫn nghe viết: 8’</b>
<i>a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:</i>
- GV đọc bài viết .
? Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
? Trong bài thơ có những chữ nào phải
viết hoa?
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết nháp.
- 2 HS đọc lại
- Bác Hồ rất yêu TN Bác mong TN
cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc
nhỏ tùy theo sức của mình…xứng
đáng là cháu Bác Hồ.
- Các chữ mỗi dòng thơ. Chữ Bác
viết hoa để tỏ lịng tơn kính, ba chữ
Hồ Chí Minh viết hoa vì đây là tên
riêng của người.
- Gv đọc 1 số từ khó HS viết bẩng
con.
<i>b. Học sinh nghe viết vào vở : 16’’</i>
- GV đọc từng dòng thơ, HS nghe viết
bài.
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm
bút.
<i>c. Thu và nhận xét:</i>
- GV đọc, HS soát và sửa lỗi.
- GV chấm bài 1 số em, nhận xét.
<b>3. Hd làm bài tập chính tả: 8’</b>
- 1HS làm bảng phụ – lớp làm bài vào
VBT.
- Chữa bài, nhận xét Đ - S.
+ Đổi vở k.tra chéo.
<b>Bài 2:- HS đọc yêu cầu.</b>
a) (Tiến hành tương tự BT1)
- HS trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>4. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chép lại bài chính tả vào vở
luyện viết.
<i>+ Ngoan ngỗn, tuổi, tùy, giữ gìn.</i>
<i>Điền vào chỗ trống từ có l/n dựa</i>
<i>vào tranh:</i>
1. chiếc lá
2. quả na
3. cuộn len
4. cái nón
<i>Điền vào chỗ chấm:</i>
<i>- lặng lẽ, nặng nề.</i>
<i>- lo lắng, đói no.</i>
*Rút kinh nghiệm: ………..
Ngày soạn :15 / 1/ 2018
Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 1 năm 2018
Thể dục + Âm nhạc
GV chuyên soạn dạy
Toán
Tiết 94
- Lập bảng nhân 2 và học thuộc bảng này.
- Thực hành nhân 2.
- Giải toán và đếm thêm 2.
<b>II. Đồ dùng:</b>
- 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
* Chuyển phép cộng thành phép nhân.
Nêu tên gọi tp và kết quả của phép nhân
đó?
4 + 4 + 4 + 4 + 4 =
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm
bài vào nháp
5 + 5 + 5 =
- GV nhận xét- tuyên dương.
<b>B/ Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
<b>2. Hướng dẫn lập bảng nhân 2 : 12’</b>
- GV đưa ra các tấm bìa có 2 chấm trịn
và hỏi:
? Có 1 số tấm bìa, mỗi tấm bìa có mấy
chấm trịn?
- GV lấy 1 tấm bìa gắn lên bảng và nêu:
2 chấm trịn được lấy 1 lần, ta viết:
- HS đọc cá nhân.
- GV lấy 2 tấm bìa gắn lên bảng, hỏi:
? 2 được lấy mấy lần?
? Vậy 2 x 2 = ?
- GV ghi:
- Gọi HS đọc lại phép nhân.
- Tương tự y/c HS lấy 3 tấm bìa (mỗi
tấm có 2 chấm trịn)
? Có bao nhiêu chấm trịn?
? Vậy 2 chấm trịn lấy 3 lần có phép
nhân nào?
- Gọi HS đọc.
* Tiếp tục hướng dẫn HS lập các phép
nhân còn lại trong bảng: Cấu tạo bảng
nhân 2.
? Nhận xét các phép nhân trong bảng
nhân 2?
* Tổ chức HTL bảng nhân.
- GV cho HS đọc đồng thanh.
- GV xóa dần bảng.
- Gọi HS đọc thuộc lòng – nhận xét.
<b>3. Thực hành: 18’</b>
<b>Bài 1 : </b>
- 3 HS lên bảng làm – lớp làm bài vbt.
- Chữa bài, nhận xét Đ - S
? Dựa vào đâu để làm được BT này?
- GV : <i>Củng cố bảng nhân 2.</i>
<b>Bài 2:</b>
<b>- 2HS đọc bài tốn.</b>
? BT cho biết gì.? BT hỏi gì?
<i>- Bảng nhân 2.</i>
- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
<b>2 x 1 = 2</b>
- Hai nhân một bằng hai.
- 2 được lấy 2 lần.
- 2 x 2 = 2 + 2 = 4
2 x 2 = 4
- Hai nhân hai bằng bốn.
- Có 6 chấm tròn.
<b> 2 x 3 = 6</b>
- Hai nhân ba bằng sáu.
<b>2 x 4 = 8 </b>
<b>2 x 5 = 10</b>
<b>2 x 6 = 12 </b>
<b>2 x 7 = 14</b>
<b>2 x 8 = 16</b>
<b>2 x 9 = 18</b>
<b>2 x 10 = 20</b>
- Đều có thừa số thứ nhất là 2. Tích
là các số chẵn từ 2 -> 20, tích trước
kém tích sau 2 đơn vị và ngược lại.
- HS đọc đồng thanh theo nhóm,
bàn…
- Hs HTL bảng nhân 2.
- HS nêu y/c bài: Tính nhẩm:
2 x 3 = 6
2 x 5 = 10
2 x 7 = 14
2 x 2 = 4
2 x 4 = 8
2 x 6 = 12
2 x 8 = 16
2 x 9 = 18
2 x 10 = 20
- GV kết hợp tóm tắt bảng.
- HS nhìn tóm tắt nêu lại bài tốn.
? Muốn biết 6 con gà có bao nhiêu chân
ta làm thế nào?
- Lớp làm bài cá nhân - 1 HS làm bài
bảng.
- Chữa bài, nhận xét Đ - S.
? Nêu câu lời giải khác?
<b>GV</b>
<b> : </b><i>2 chân được gấp lên 6 lần.</i>
<i>Không viết là: 6 x 2. Đây là dạng toán</i>
<i>đơn.</i>
<b>Bài 3: </b>
- HS nêu y/c bài.
- 1 HS làm bài bảng – lớp làm vào vở.
- Chữa bài nhận xét Đ - S.
? Nhận xét về đặc điểm của dãy số?
3. Củng cố, dặn dò : 3’
- Gọi 3 -4 HS đọc thuộc bảng nhân 2.
- GV nhận xét giờ học
- Dặn học sinh làm bài tập 1,2,3 VBT
và học thuộc bảng nhân 2.
6 con gà : ... chân?
Bài giải
Số chân của 6 con gà là:
2 x 6 = 12 (chân)
Đáp số: 12 chân
<b>- Viết số thích hợp vào ô trống:</b>
2 4 6 <b>8</b> <b>10</b> <b>12</b> 14 16
18 20
-HS ghi nhớ
*Rút kinh nghiệm: ………..
Luyện từ và câu
Tiết 19:MRVT
- Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa.
- Xếp được các ý theo lời bà đất trong “Chuyện bốn mùa” phù hợp từng mùa
trong năm.
- Biết đặt và TLCH có cụm từ: Khi nào? .
<b>II. Đồ dùng:</b>
- Tranh minh họa.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. GTB :1’ Nêu mục tiêu bài.</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập :30’</b>
<b>Bài 1: </b>
- HS đọc y/c bài.
- GV hướng dẫn mẫu.
- HS làm bài vào VBT.
- HS đọc bài làm – GV ghi bảng.
- Nhận xét đánh giá.
* Chú ý: <i>Tháng giêng là tháng đầu</i>
<i>Viết tên các tháng trong năm và nối</i>
<i>tên tháng với tên từng mùa:</i>
<i>tiên trong năm. Không gọi là tháng 1.</i>
VD: ở Miền Nam nước ta chỉ có 2
mùa là mùa mưa ( từ tháng 5 -> tháng
10 ) và mùa khô ( từ tháng 11 ->
tháng 4 )
<b>Bài 2: - HS đọc y/c bài.</b>
- GV: Mỗi ý a, b, c, d, đ, e nói về điều
hay của mỗi mùa. Các em hãy xếp
mỗi ý đó vào bảng cho đúng lời của
bà đất.
- Gọi HS đọc bài làm – nhận xét.
- GV nhận xét – chữa đúng.
- GV : <i>Mỗi mùa có một đặc trưng</i>
<i>riêng, một nét đẹp riêng và đều có ích</i>
<i>cho cuộc sống.</i>
<b>Bài 3 : </b>
- HS đọc y/c bài và các câu hỏi.
Gọi từng cặp HS thực hành hỏi
- Nhận xét.
- HS làm vào VBT.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét - đánh giá.
<b> GV: </b><i>Dùng câu hỏi Khi nào để hỏi về</i>
<i>thời gian.</i>
3. Củng cố- dặn dò : 4’
* <i>Quyền được đi học.</i>
<i>* Quyền được nghỉ ngơi ( nghỉ hè</i>).
- TK nội dung bài.- Nhận xét giờ học.
- VN: ôn bài theo nội dung bài học và
chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài vào VBT
- Xuân : làm cho cây lá tươi tốt.
- Hạ: cho trái ngọt, hoa thơm.
- Thu: nhắc HS nhớ ngày tựu trường,
trời xanh cao.
- Đông: ấp ủ mầm sống để xuân vè
đâm chồi nảy lộc.
a. Khi nào HS được nghỉ hè?
- Đầu tháng 6 HS được nghỉ hè / HS
được nghỉ hè vào đầu tháng 6…
b. Khi nào HS tựu trường?
- Cuối tháng 8 HS tựu trường / HS
tựu trường vào cuối tháng 8…
c. Mẹ thường khen em khi nào?
- Mẹ thường khen em khi em chăm
học…
d. Ở trường em vui nhất khi nào?
- Ở trường em vui nhất khi được cô
giáo khen…
*Rút kinh nghiệm: ………..
Ngày soạn :16/ 1/ 2018
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 1 năm 2018
Toán
Tiết 95
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính.
- Giải bài tốn đơn về nhân 2.
<b>A/ Kiểm tra bài cũ : 5’</b>
- GV gọi 3 HS đọc thuộc lòng bảng
nhân 2.
- GVNX – tuyên dương.
<b>B/ Bài mới:</b>
<b>1. GTB: 1’</b> GV nêu MT của giờ học.
<b>2. Luyện tập: 30’</b>
<b>Bài 1: - HS nêu y/c bài.</b>
- GV giải thích mẫu: lấy 2 x 3 được
k.quả b.nhiêu điền vào ô trống.
- 2 HS lên bảng làm – lớp làm vào vở.
- Chữa bài, HS nhận xét Đ - S.
? BT rèn cho các em kỹ năng gì?
<b>GV: </b><i>Dựa vào bảng nhân 2 thực hiện</i>
<i>tính Phép tính có cả phép nhân và phép</i>
<i>cộng, phép trừ.</i>
<b>Bài 2 - HS nêu yêu cầu.</b>
- 1 HS đọc mẫu.
- HS làm bài cá nhân.- 2 HS làm bài
Dựa vào đâu để thực hiện được BT
này. Khi làm BT này các em cần lưu ý
điều gì?
<b>GV: </b><i>Dựa vào bảng nhân 2 và lưu ý</i>
<i>điền đơn vị đo độ dài,… ở tích.</i>
<b>Bài 3: - 2HS đọc bài tốn.</b>
? Bài cho biết gì ?
? Bài hỏi gì?
- GV kết hợp tóm tắt.
? Nhìn tóm tắt nêu lại bài tốn.
- HS làm bài cá nhân- 1 HS chữa bài
trên bảng.
- Chữa bài nhận xét Đ - S.
+ Nêu cách đặt lời giải khác?
+ GV cho – HS tự chấm.
<b>GV: </b><i>Lưu ý lựa chọn câu lời giải phù</i>
<i>hợp. Bài toán giúp HS biết vận dụng</i>
<i>bảng nhân 2 để giải toán có lời văn.</i>
làm thế nào?
<b>Bài 5 : - HS đọc y/c bài.</b>
? BT cho biết gì?
? BT y/c tìm gì?
? Muốn tìm tích ta làm thế nào?
- Chữa bài nhận xét Đ - S.
+ Đổi vở k.tra chéo.
- GV: <i>Bìa tập củng cố bảng nhân 2.</i>
4. Củng cố, dặn dò: 4’
- 3 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2.
- Lớp nhận xét.
Số?
x 3 x 8
x 7
Tính (theo m u):ẫ
<b>2cm x 3 = 6cm</b>
2cm x 5 = 10cm
2dm x 8 = 16dm
2kg x 4 = 8kg
<i>Bài toán:</i><b> </b>
<b> Tóm tắt</b>
Mỗi xe đạp: 2 bánh xe
8 xe đạp : ... bánh xe?
Bài giải:
8 xe đạp có số bánh xe là:
2 x 8 = 16 (bánh xe)
Đáp số : 16 bánh xe.
Viết phép nhân rồi tính tích (theo
mẫu):
- HS làm bài cá nhân.
- 1HS làm trên bảng.
TS 2 2 2 2 2 2
TS 4 5 7 9 10 2
T 8 10 14 18 20 4
- Ghi nhớ bảng nhân 2.
14
2
16
6 <sub>2</sub>
? Hôm nay các em luyện tập những kiến
thức gì?
- GV nhận xét giờ học
- VN làm BT 2,3,4,5VBT.
- Giải bài toán đơn về nhân 2.
Tập làm văn
Tiết 19
- Rèn kỹ năng nghe và nói: Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù
hợp tình huống giao tiếp.
- Rèn kỹ năng nghe viết: Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối
thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
<i><b>II. Các KNS cơ bản được gd:</b></i>.
<i><b>III. Các pp, kt dh tích cực có thể sd</b></i>:
- Hoàn tất 1 nhiệm vụ: thực hành đáp lại lời chào theo tình huống.
<i><b>IV. Chuẩn bị</b></i><b>: </b>
- Tranh minh họa trong bài.
<i><b>V. Các hoạt động dạy học:</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài( 1’)</b>
- GV: ở học kỳ I các em đã học cách
chào và tự giới thiệu. Bài hôm nay sẽ
dạy các em cách đáp lại lời chào hoặc tự
giới thiệu của người khác ntn cho lịch
sự, văn hóa.
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 30’</b>
<b>Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài.</b>
- 1HS đọc lời của chị phụ trách trong 2
tranh.
- Y/c các nhóm thực hành trong nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét - đánh giá.
? Khi đáp lại lời chào và lời tự giới thiệu
em cần có thái độ như thế nào? Vì sao?
<b>Bài 2: - HS nêu yêu cầu.</b>
- HS hoạt động theo cặp.
- Gọi 4 cặp HS thực hành.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
<b>GV: </b><i>Tùy từng tình huống mà em có thể</i>
<i>có cách ứng xử phù hợp nhưng thật lịch</i>
<i>sự, lễ phép.</i>
<b>- </b><i>Theo em các bạn trong tranh vẽ</i>
<i>đáp lại như thế nào?</i>
1. Chào các em.
<i>- Chúng em chào chị ạ!</i>
<i>- Chị tên là Hương. Chị được cử</i>
<i>đến phụ trách Sao của các em.</i>
<i>- Ơi thích q! Chúng em mời chị</i>
<i>vào lớp ạ!</i>
- Nói lời đáp lại với thái độ lịch sự,
lễ độ, vui vẻ để thể hiện là người
trò ngoan, được mọi người quý
mến.
- <i>Có một người lạ đến nhà em gõ</i>
<i>cửa và tự giới thiệu: “Chú là bạn</i>
<i>của bố cháu. Chú đến thăm bố mẹ</i>
<i>cháu” Em sẽ nói như thế nào?</i>
<i>a. Nếu bố mẹ em có nhà?</i>
- Cháu chào chú ạ! Chú chờ bố mẹ
cháu một chút a!
<i>b. Nếu bố mẹ em đi vắng?</i>
<b>* Quyền được tham gia( đáp lời chào,</b>
<i><b>lời tự giới thiệu)</b></i>
<b>Bài 3:- HS nêu yêu cầu.</b>
- Y/c HS nhẩm lời nói có sẵn.
- Gọi 1 số cặp HS thực hành đối đáp –
nhận xét.
- Y/c HS ghi vào vở.
- Gọi HS đọc bài, nhận xét một số bài.
- Nhận xét bài viết của học sinh.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 4’</b>
- GV chốt: <i>Đáp lời chào hỏi, lời tự giới</i>
<i>thiệu khi gặp người khác cần thể hiện</i>
<i>mình là người học trị ngoan, lịch sự</i>.
- Dặn HS hoàn thành bài viết ở lớp.
cháu vừa đi. Lát nữa mời chú quay
lại ạ!
<i>Viết lời đáp của Nam.</i>
- Chào cháu!
- Cháu chào cơ a!
- Cháu cho cơ hỏi đây có phải nhà
bạn Nam không?
- Dạ đúng ạ! Cháu là Nam đây.
- Tốt quá cô là mẹ của Sơn đây.
- Thế ạ. Cháu mời cô vào nhà ạ!
- Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển
giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ
học.
*Rút kinh nghiệm: ………..
- Đánh giá các hoạt động tuần 19
<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>
1. Đánh giá các hoạt động tuần 19
* Nề nếp: + HS đi học đều, đúng giờ, nghỉ học có xin phép
+ Duy trì sĩ số tốt.
* Học tập:
- Nhìn chung HS có ý thức học tập tốt
– Đa số hs đọc, viết có tiến bộ hơn nhiều.
* Tồn tại:
- Một số em chưa chăm chỉ học và làm bài,Viết chữ còn xấu, hay quên đồ dùng
học tập: ………
- Mơn tốn một số học sinh cịn hay tính tốn sai : ………..
- Họp phụ huynh vào thứ 7, ngày 20/1/210 8 thông báo kết quả học tập của kì I,
2. Các hoạt động tuần 20
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại<i>.</i>
- Thực hiện tốt nề nếp, chuẩn bị đầy đủ sách, vở, ĐDHT học kì 2
- Tuyên truyền thực hiện không đốt pháo, tàng trữ vật cháy nổ…
- Tuyên truyền ATGT
3. Các tổ cử đại diện các bạn trong tổ tham gia văn nghệ.