Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.43 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: 27 /12/2019 Tiết 42 </b></i>
Ngày giảng :…./1/ 2020
<b>PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>
- HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn số
- Hiểu và sử dụng được qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân
<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>
-HS vận dụng thành thạo 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>
- Rèn cho HS có ý thức học tập tốt.
<i>- Có ý thức, trách nhiệm, tự giác, đồn kết, hợp tác trong học tập.</i>
<i><b>4. Tư duy:</b></i>
<i><b>- Rèn khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lí và suy luận logic.</b></i>
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng, trình bày bài khoa học, hợp lý.
<i><b>5. Năng lực:</b></i>
<b>-Thơng qua bài học hình thành cho HS năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, </b>
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực thẩm mĩ khi trình bày bài.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
GV: Bảng phụ bài tập 7.
HS: Bảng nhóm, bút dạ. Ôn lại 2 tính chất về đẳng thức
<b>III. PHƯƠNG PHÁP - KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>
+Phương pháp: Thuyết trình, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm,
thực hành.
+ Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ
<b>IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC - GIÁO DỤC:</b>
<i><b>1. ổn định lớp: (1’) </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra: (5’)</b></i>
Hai HS lên bảng
HS1: Chữa BT 2/SGK
HS2: Thế nào là 2PT tương đương ? Chữa BT 5/SGK
<b>*Đáp án: </b>
<b>Bài tập 2: t = 0 ; t = -1 là nghiệm của PT (t + 2)</b>2<sub> = 3t + 4</sub>
<b>Bài tập 5: Hai PT không tương đương vì khơng cùng tập nghiệm. </b>
( x = 1 khơng là nghiệm của PT x = 0)
<i><b>3. Bài mới</b></i>:
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. (8’)</b></i>
+Mục tiêu : Nắm được đn pt bậc nhất 1 ẩn, nhận biết pt bậc nhất
+ Hình thức : Dạy học phân hóa, dạy học cá nhân
+Phương pháp: Thuyết trình, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp
+ Kĩ thuật dạy học : Hỏi và trả lời
thẩm mĩ
-GV giới thiệu đ/n như SGK
Đưa các VD về pT bậc nhất một ẩn.
Đề nghị HS lấy các ví dụ khác.
-HS nêu ví dụ, chỉ rõ a và b là gì.
-GV đưa bảng phụ bài tập 7, cho HS trả
lời miệng.
-HS theo dõi và trả lời.
? Các PT còn lại tại sao không phải là
PTBN?
1)
<b> Định nghĩa phương trình bậc nhất một</b>
<b>ẩn</b>
<b>* Định nghĩa:</b>
<b>PTBN một ẩn có dạng: ax + b = 0</b>
Trong đó: a và b là hai số đã cho (a 0)
<b>*Ví dụ :</b>
a)2x - 1= 0 b) 3 - 5y = 0.
<b>* Bài tập 7: Các PTBN là:</b>
a) 1 + x = 0 c) 1 - 2t = 0
d) 3y = 0
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hai qui tắc biến đổi phương trình.(13’)</b></i>
+ Mục đích: Hs hiểu 2 qui tắc biến đổi pt
+Hình thức: Dạy học cá nhân, dạy học theo nhóm
+ Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm.
+ Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời, chia nhóm
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực
thẩm mĩ.
<b>*HĐ 2.1: Quy tắc chuyển vế </b>
-GV cho HS làm bài tập:
Tìm x biết : x - 6 = 0
HS : x - 6 = 0
<i>⇔</i> x = 6
-GV: Ta đã tìm x từ 1 đẳng thức số
.Trong quá trình tìm x ta đã thực hiện
những qui tắc nào ? Nhắc lại QT
HS nêu qui tắc.
<i>- Thơng qua hoạt động GDHS có ý </i>
<i>thức, trách nhiệm, tự giác trong học tập</i>
-GV nhấn mạnh: Khi chuyển vế cần đổi
dấu hạng tử.
-GV cho HS làm ?1
-HS làm cá nhân, ba HS làm trên bảng,
lớp nhận xét bài bạn.
<b>*HĐ 2.2: Quy tắc nhân với một số</b>
- Yêu cầu HS đọc qui tắc sgk/ 8
<i>- Thông qua hoạt động GDHS có ý</i>
<i>thức, trách nhiệm, tự giác, đoàn kết,</i>
<i>hợp tác trong học tập.</i>
- Cho HS làm ? 2 trheo nhóm bàn
-HS HĐ nhóm và đại diện ba nhóm đưa
bài lên bảng để lớp nhận xét
<b>2.Hai quy tắc biến đổi phương trình</b>
<b>a) Quy tắc chuyển vế : SGK/8</b>
?1: Giải các PT:
a) x - 4 = 0
<i>⇔</i> x = 4
Vậy PT có tập nghiệm là S = {4}
b)
3
4 <sub> + x = 0 </sub> <sub>x = - </sub>
3
4
c) 0,5 - x = 0
<i>⇔</i> 0,5 = x hay x = 0,5
Vậy PT có tập nghiệm là S = {0,5}
<b>b)Quy tắc nhân với một số: SGK/8</b>
? 2 <sub> a) </sub><sub>2</sub>
<i>x</i>
= -1 <sub>x = - 2 (nhân 2 vế với 2)</sub>
b) 0,1x = 1,5 <sub>x = 15 (nhân 2 vế với </sub>
10)
c) - 2,5x = 10 <sub>x = - 4 (nhân 2 vế với - </sub>
+Hình thức: Dạy học phân hóa, dạy học cá nhân
+ Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thực hành.
+ Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ
-Năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực
thẩm mĩ
-GV nêu phần thừa nhận SGK/9.
Cho HS đọc VD 2 /SGK
Hướng dẫn HS giải PTTQ và nêu PT
bậc nhất chỉ có duy nhất 1 nghiệm x =
<i>-b</i>
<i>a</i>
-GV cho HS làm ?3
-HS làm cá nhân, một HS làm trên bảng
sau đó dưới lớp kiểm tra chéo.
<i>- Thơng qua hoạt động GDHS có ý </i>
<i>thức, trách nhiệm, tự giác, đoàn kết, </i>
<i>hợp tác trong học tập</i>
<b>3 - Cách giải phương trình bậc nhất một </b>
<b>ẩn</b>
TQ: ax + b = 0
<sub> ax = - b </sub>
<sub> x = </sub>
<i>-b</i>
<i>a</i>
?3: Giải PT:
- 0,5 x + 2,4 = 0
<sub>- 0,5 x = -2,4 </sub>
<sub> x = - 2,4 : (- 0,5) </sub>
<sub> x = 4,8 </sub>
Vậy tập nghiệm của PT là S =
- Phát biểu hai qui tắc biến đổi PT?
-Thế nào là PT bậc nhất một ẩn? Cách giải?
- Cho HS làm bài tập 8
<b>Bài tập 8/SGK a)</b><i>S</i>
<b>- Nắm chắc hai qui tắc biến đổi PT; khái niệm PT bậc nhất một ẩn. Cách giải</b>
- Làm bài tập 6;9(sgk) 10;13;14;15(SBT)
<b>- Mang MTBT để tính tốn nhanh.</b>
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>