Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Bài giảng mô bệnh học tôm (Trịnh Thị Trang, Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.61 MB, 155 trang )

MÔ BỆNH HỌC TÔM
SHRIMP HISTOPATHOLOGY

TRỊNH THỊ TRANG
BỘ MÔN MÔI TRƢỜNG VÀ BỆNH THỦY SẢN
2014


2


I. LỚP VỎ TÔM
1. Cấu tạo và chức năng của vỏ
tơm
 Vỏ tơm có hàm lượng Kitin cao
 Lớp màng này là tầng cuticun, có
khả năng hấp thụ muối caxi để
làm cứng vỏ để bảo vệ cơ thể
 Vỏ tôm là sản phẩm tiết của lớp
mơ bì dưới vỏ

3


I. LỚP VỎ TÔM

4


I. LỚP VỎ TƠM


Vỏ tơm gồm 4 lớp Epicuticle, exocuticle, endocuticle and new cuticle. Tiếp theo là Lớp
tế bào biểu bì hình trụ (Epithelial cells), Mơ liên kết (Connective tissue) và Cơ (Muscle)
5


I. LỚP VỎ TƠM

Cấu trúc vỏ tơm sú

6


II. MANG TƠM

giáp đầu ngực

Mang tơm
7


II. MANG TƠM

Cấu trúc mang tơm

8


II. MANG TƠM

Cấu trúc phiến mang tơm


9


II. TUYẾN BÀI TIẾT (TUYẾN RÂU)
 Là tuyến bài tiết nằm ở phần đầu gốc râu.
 Cấu tạo: Gồm 1 đôi tuyến nằm ở gốc anten II. Ống dẫn chất bài
tiết ngắn. Ống bài tiết phân bố khắp nơi trong phần đầu tôm.
 Bao quanh ống bài tiết là những tế bào biểu mơ hình khối lập
phương hay biểu mơ trụ. Các tế bào này có nhân ở trung tâm và
hạch nhân rất rõ.
 Xen kẽ các ống bài tiết là xoang mạch máu.
 Chức năng chính của tuyến râu là bài thải những sản phẩm trung
gian hoặc sản phẩm cuối của quá trình trao đổi chất và trao đổi
năng lượng.

10


TUYẾN RÂU (Antennal gland)

11


HỆ THỐNG ỐNG CỦA TUYẾN RÂU
(Antennal gland canals)

Lumen: khoang;
haemal sinus: xoang mạch máu
12



IV. DẠ DÀY

13


IV. DẠ DÀY

14


IV. DẠ DÀY

Vị trí và cấu tạo thành dạ dày tôm
15


IV. DẠ DÀY

Cấu tạo mô dạ dày tôm

16


V. RUỘT

Vị trí ruột giữa

Vị trí ruột trƣớc và sau


17


V. ĐẶC ĐIỂM MÔ HỌC RUỘT GIỮA

18


VI. GAN TỤY

Vị trí của gan tụy tơm (HP), dạ dày (ST) và ruột giữa (Mid gut)

19


VI. GAN TỤY

20


VI. GAN TỤY

Cấu trúc Gan tụy tôm
21


VI. GAN TỤY

Các tế bào trong ống gan tụy

• Tế bào mầm E (Embyonalzellen)
• Tế bào tiết - B (Basenzellen),
• tế bào xơ - F (Fibrillenzellen),
• tế bào dự trữ - R (Restzellen).

Cấu trúc cắt dọc ống Gan tụy tôm

22


III. GAN TỤY
Các tế bào trong ống gan tụy
• Tế bào mầm E (Embyonalzellen)
• Tế bào tiết - B (Basenzellen),
• tế bào xơ - F (Fibrillenzellen),
• tế bào dự trữ - R (Restzellen).

23


VII. CƠ QUAN LYMPHO (CƠ QUAN BẠCH HUYẾT)
• Là một hệ thống hai thùy, nằm ở
phần đầu ngực của cơ thể tơm.
• Là phần quan trọng khơng thể
thiếu trong hệ thồng tuần hồn
máu của tim, đóng vai trị như
một máy lọc.
• Chức năng chính: bảo vệ mơi
trường bên trong cơ thể, chống
lại sự xâm nhập và gây hại của

vi sinh vật cũng như các vật lạ
của cơ thể.

Vị trí cơ quan lymphoc

24


VII. CƠ QUAN LYMPHO (CƠ QUAN BẠCH HUYẾT)

Vị trí và cấu trúc mô học cơ quan lympho

25


×