Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.91 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn:22/10/2018 <i><b> Tiết 10</b></i>
<b>Bài 8: NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO(tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Giúp học sinh hiểu được thế nào là năng động, sáng tạo.
- Năng động, sáng tạo trong học tập, các hoạt động xã hội khác .
<i><b>2. Kĩ năng.</b></i>
- Biết tự đáng giá hành vi của bản thân và những người khác vì những biểu hiện
của tính năng động, sáng tạo.
- Có ý thức học tập những tấm gương năng động , sáng tạo của những người xung
quanh.
- Giáo dục kĩ năng sống: tư duy sáng tạo, tư duy phê phán, tìm kiếm và xử lí thơng
tin, đặt mục tiêu.
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Hình thành ở học sinh nhu cầu về ý thức rèn luyện tính năng động, tính sáng tạo
ở bất cứ điều kiệnm hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
<i><b>4. Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( có kế hoạch để soạn bài ; hình</b></i>
thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức
<i>đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phân tích tình huống , phát hiện và nêu được</i>
các tình huống có liên quan, đề xuất được các giải pháp để giải quyết tình huống),
<i>năng lực sáng tạo...</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Chuẩn bị của thầy: Tranh ảnh, truyện kể thể hiện tính năng động, sáng</i>
tạo. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn hoặc các dẫn chứng biểu hiện sự năng động, sáng
tạo trong cuộc sống
<i>2. Chuẩn bị của trò: Bảng phụ và bút dạ</i>
<b>III- Phương pháp:</b>
1. Phương pháp: -Thảo luận theo nhóm, vấn đáp, phân tích...
2. Kỹ thuật: Động não, trình bày một phút...
<b>IV. Tiến trình giờ dạy- giáo dục</b>
<b>1. Ổn định tổ chức(1’)</b>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Không</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>
<i>- Kĩ thuật: Phân tich thông tin</i>
<i><b> Trong công cuộc xây dựng đát nước hơm nay, có những người dân Việt Nam</b></i>
bình thường đã làm được những việc phi thường như những huyền thoại, kỳ tích
của thời đại khoa học kỹ thuật.
- Anh nông dân Nguyễn Đức Tâm (Tỉnh lâm đồng ) đã chế tạo thnàh công
máy gặt lúa cầm tay, mặc dù anh không hề học một trường kỹ thuật nào.
- Bác Nguyễn Cẩm Lũ không qua một lớp đào tạo nào mà bác có thể di
Việc làm của anh Nguyễn Đức Tâm và Bác Nguyễn Cẩm Lũ đã thể hiện đức tính
gì?
Để hiểu rõ về đức tính trên chúng ta học bài hôm nay.
<b>Hoạt động 2: Lắng nghe, quan sát và đàm thoại tìm hiểu vấn đề</b>
<i>- Mục đich: Cung cấp cho học sinh một số tấm gương giúp học sinh à nhà bác học</i>
<i>Ê-di –sơn và bước đầu nhận biết về sự năng động sáng tạo.</i>
<i>- Phương pháp: vấn đáp, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm,</i>
<i>chơi trị chơi</i>
<i>- Kĩ thuật: động não, trình bày một phút, nhóm</i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần ĐVĐ.</b>
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm thảo luận
- Yêu cầu học sinh tự đọc hai câu chuyện (sgk
27-28 )
- Giáo viên hướng dẫn, gợi mở những vấn đề học
sinh tập trung thảo luận theo yêu cầu của câu hỏi.
Nhóm trưởng lập ý kiến nghi ra giấy.
<b> Nhóm 1:</b>
<i><b>? Em có nhận xét gì về việc làm của E.DI.XON</b></i>
<i><b>và Lê Thái Hồng trong những câu chuyện trên,</b></i>
<i><b>biểu hiện những khía cạnh khác nhau của tính</b></i>
<i><b>năng động, sáng tạo?</b></i>
- Ê.ĐI. XƠN và Lê Thái Hoàng là người làm việc
năng động sáng tạo.
- Biểu hiện khác nhau:
+ Ê.ĐI.XƠN nghĩ ra cách để tấm gương xung
quanh giường mẹ và đặt các ngọn nến trước
gương rồi điều chỉnh vị trí và đặt chúng sao cho
ánh sáng tập chung vào một chỗ thuận tiện để thày
thuốc mổ cho mẹ mình.
+ Lê Thái Hồng nghiên cứu, tìm tịi ra cách giải
<b>I. Đặt vấn đề:</b>
<i>1. Tình h́ng 1: Nhà bác học</i>
Ê-đi-sơn.
tốn nhanh hơn, tìm đề thi tốn quốc tế dịch ra
tiếng việt, kiên trì làm tốn, thức làm tốn đến 1-2
giờ sáng.
<b>Nhóm 2:</b>
<i><b>? Những việc làm năng động, sáng tạo đã đem</b></i>
<i><b>lại thnàh qủa gì cho Edison và Lê Thái Hồng?</b></i>
- Thành quả của 2 người:
+ Ê-đi-sơn cứu sống được mẹ và trở thành nhà
phát minh vĩ đại trên thế giới.
+ Lê Thái Hồng đạt huy chương đồng kỳ thi tốn
quốc tế lần thứ 39 và huy chương vàng kỳ thi toán
quốc tế lần thứ 40.
<b> Nhóm3:</b>
<i><b>? Em học tập được gì qua việc làm năng động,</b></i>
<i><b>sáng tạo của Ê-đi-sơn và Lê Thái Hoàng?</b></i>
- Học tập được đức tính năng động, sáng tạo, cụ
thể:
+ Suy nghĩ tìm ra giải pháp tốt
+ Kiên trì, chịu khó, quyết tâm vượt qua khó khăn.
- Học sinh: nhận xét bổ sung
- Giáo viên: Nhận xét, tóm tắt ý chính
<b> Giáo viên kết luận: Sự thành công của mỗi</b>
người là kết quả của đức tính năng động, sáng tạo.
Sự năng động, sáng tạo thể hiện mọi khía cạnh
trong cuộc sống => Chúng ta cần xét đến tính
Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi, liên hệ
<i><b>thực tế: Những biểu hiện khác nhau của năng</b></i>
<i><b>động, sáng tạo, những biểu hiện của hành vi</b></i>
<i><b>thiếu năng động, sáng tạo?</b></i>
Học sinh: trả lời các câu hỏi (theo cá nhân)
- Giáo viên liệt kê ý kiến của học sinh lên bảng
(hoặc khổ giấy to)
<b>Hình thức</b> <b>Năng động, sáng tạo</b> <b>Không năng động,</b>
Lao động - Chú động,dám nghĩ, dám làm, tìm ra
cái mới, cách làm mới năng xuất hiệu
quả cao phấn đấu để đạt mục đích tốt
đẹp.
- Bị động, do dự,
bảo thủ, trì trệ,
không dám nghĩ
dám làm, nước
tránh, bằng lòng
với thực tại.
Học tập - Phương pháp học tập khoa học, say mê
tìm tịi kiên trì nhẫn nại để phát hiện cái
mới. Không thoả mãn với những điều đã
- Thụ động lười
học, lười suy nghĩ,
khơng có chí vươn
lên dành kết quả
cao nhất. Học theo
người khác, học
vẹt.
Sinh Hoạt hàng
ngày
- Lạc quan, tin tưởng, có ý thức phấn
đấu vươn lên vượt khó, vượt khổ vì cuộc
sống vật chất và tinh thần, có lịng tin,
kiên trì, nhẫn nại.
- Đua đòi, ỷ lại,
không quan tâm
đến người khác,
lười hoạt đông, bắt
trước, thiếu nghị
lực, thiếu bền bỉ,
chỉ làm theo sự
hướng dẫn của
người khác.
<i><b>? Em hãy lấy ví dụ cụ thể về tính năng động, sáng tạo trên các lĩnh vực khác</b></i>
<i><b>nhau (trong học tập, lao động, nghiên cứu khoa học)?</b></i>
- GA.LI.LÊ (1563 - 1633 ) nhà thiên văn học nổi tiếng người ý tiếp tục nghiên cứu
thuyết của CƠ.PEC.LIC bằng chiếc kính thiên văn tự sáng chế.
- Trạng nguyên Lương Thế Vinh đời Lê Thánh Tông say mê khoa học, toán học,
lúc cáo quan về quê ông gần gũi với người dân. Thấy cần đo đạc ruộng đất chio
chính xác, suốt ngày ơng miệt mài, lúi húi, vất vả đo vẽ các thửa ruộng, cuối cùng
ông đã tìm ra quy cách tính tốn. Trên cơ sở đó ơng viết lên tác phẩm khoa học có
giá trị lớn "Đại thành toán pháp ".
- Nguyễn Thị Hà học sinh trường THCS... , cha mẹ bị bệnh mất sớm, Hà và hai
em ở cùng ông bà ngoại. tuy nghèo nhưng ơng bà cũng lo cho Hà đi học. Ngồi giờ
học, Hà giúp ơng bà làm thêm để có tiền trợ giúp ông bà. Vừa làm, vừa học Hà vẫn
thu xếp cho bản thân hoàn thành tốt việc của lớp, trường giao. Hà đã trỏ thành học
sinh giỏi của trườngvà đã trở thành cá nhân tiêu biểu dự đại hội "Cháu ngoan Bác
Hồ" của trường.
<i>- Mục đich: HS biết khái quát thành nội dung bài học</i>
<i>- Phương pháp: vấn đáp, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm,</i>
<i>chơi trị chơi</i>
<i>- Kĩ thuật: động não, trình bày một phút,</i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b>
<i><b>? Thế nào là năng động, sáng tạo? Nêu biểu</b></i>
<i><b>hiện của năng động, sáng tạo?</b></i>
- Giáo viên tổ chức học sinh thảo luận nhóm bàn.
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá kết luận nội dung
cần ghi nhớ của bài học.
<b>II Nội dung bài học:</b>
<i><b>1. Khái niệm năng động,</b></i>
<i><b>sáng tạo:</b></i>
- Năng động là tích cực, chủ
động, dám nghĩ dám làm.
- Sáng tạo là say mê nghiên
cứu, tìm tịi để tạo ra giá trị
mới về vật chất, tinh thần hoặc
tìm ra cái mới, cách giải quyết
mới.
<i><b>4. Củng cố luyện tập(3')</b></i>
- Giáo viên kết luận toàn bài: Trong thời đại ngày nay năng động và sáng tạo
giúp con người tìm ra cái mới, rút ngắn thời gian để đạt đến mục đích đã đề ra một
cách suất sắc.
- Học sinh láy một số ví dụ cụ thể về tính năng động, sáng tạo trong các lĩnh
vực và đời sống hàng ngày.
<i><b>5. Hướng đẫn học bài ở nhà(4’)</b></i>
- Về nhà học bài - biết phân tích các tình huống sgk, biết lấy ví dụ liên hệ
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài mới: Bài 8 (tiết 2)
+ Biểu hiện của năng động, sáng tạo.
+ Ý nghĩa của năng động, sáng tạo.
+ Rèn luyện tính năng động, sáng tạo như thế nào?
+ Nghiên cứu trước các BT
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...