Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.95 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 06/10/2019 TiếtPPCT: 23
Ngày giảng:10/10/2019
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS được củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một
tổng hoặc một hiệu có chia hết cho 3,cho 9 hay khơng.
- Có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
<i><b>2. Kỹ năng:- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các</b></i>
dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.
<i><b>3. Tư duy: - Phát triển tư duy logíc, cụ thể hố, tổng qt hố, biết quy lạ về quen </b></i>
<i><b>4. Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, tính chính xác khi phát biểu và vận</b></i>
dụng dấu hiệu chia hết . Tích cực tự giác học tập.
<i><b>5. Năng lực cần đạt:</b></i>
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,
năng lực tính tốn, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực sử dụng ngơn ngữ tốn
học, năng lực thống kê
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>GV: Phấn màu, Sgk, Sbt, bảng phụ ghi đề bài các bài tập 107, 110 (SGK).</b>
HS: Ôn tập lại các dấu hiệu chia hết đã học. Xem trước các bài tập phần luyện
<b>III. Phương pháp:</b>
- Phương pháp vấn đáp.
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>
Lớp Sĩ số
6A2
6A3
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào phần chữa bài tập)</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Chữa bài tập</b></i>
<i>Thời gian: </i>15 phút
<i>Mục tiêu</i>: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
+ Qua bài chữa mẫu của GV HS biết nhận dạng theo yêu cầu của bài toán.
PPDH : Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề.
<i>Kỹ thuật: </i>đặt câu hỏi, trả lời, động não, hỏi và trả lời,viết tích cực, tóm tắt nội
dung...
<i>Hình thành các năng lực: </i> giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ, hợp tác, giao tiếp,
tính tốn.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
* GV: Trong thời gian kiểm tra bài cũ gọi
đồng thời 1 HS lên bảng chữa bài tâp
<b>104a, d (SGK): Điền chữ số vào dấu *</b>
để:
a) 5*8<sub> chia hết cho 3.</sub>
d) *81*<sub> chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9.</sub>
(Trong một số có nhiều dấu *, các dấu *
<i><b>I. Bài tập chữa 1. Bài 104 (Tr42 –</b></i>
<b>Sgk)</b>
a) 5*8<sub> 3 </sub><sub></sub><sub> (5 + * + 8) </sub><sub> 3</sub>
(13 + *) 3 * {2; 5; 8}
d) Vì *81* 2 và 5 => dấu * ở chữ
không nhất thiết thay bởi những chữ số
giống nhau)
<b>GV yêu cầu HS làm BT 104/42 SGK có</b>
sự trợ giúp của MTCT.
<b>HS Dùng MTCT để tìm chữ số chưa biết</b>
của số A để A chia hết cho số m.
GV lưu ý HS cách dùng phím sửa dòng để
chỉnh sửa.
* Goi HS đứng tại chỗ trả lời kết quả bài
<b>tập 105 (SGK): Dùng ba trong bốn chữ</b>
số 4, 5, 3, 0 ghép thành số có ba chữ số
sao cho: a) <sub>9 b) </sub><sub>3 mà 9.</sub>
<i>?: Ba chữ số nào có tổng chia hết cho 9?</i>
<i>?: Ba chữ sơ nào có tổng chia hết cho 3</i>
<i>mà khơng chia hết cho 9?</i>
<b>GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, cho</b>
điểm
Vì *810<sub> 9 thì cũng </sub><sub> 3 => (* + 8 +</sub>
1 + 0) <sub> 9 hay (* + 9) </sub><sub> 9 => * = 9</sub>
Vậy *81*<sub> = 9810</sub>
<b>2. Bài 105 (Tr42 – Sgk)</b>
a) Chia hết cho 9: 450, 540, 405,
504.
b) Chia hết cho 3 mà không chia hết
cho 9: 453, 435, 543,534; 354, 345.
<i><b>Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập .</b></i>
<i>Thời gian: </i>25 phút
<i>Mục tiêu</i>: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
+ HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để áp dụng vào
bài tập vào các bài tốn mang tính thực tế.
<i>PPDH</i> : Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề, luyện tập .
<i>Kỹ thuật: </i>đặt câu hỏi, trả lời, động não, hỏi và trả lời,viết tích cực, tóm tắt nội
dung, kỹ thuật nhóm...
<i>Hình thành các năng lực: </i> giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ, hợp tác, giao tiếp,
tính tốn.
<b>* Cho HS làm bài 106/tr42-Sgk:</b>
<b>GV: Số TN nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào?</b>
<b>HS: 10000</b>
<b>GV: Dựa vào dấu hiệu chia hết, hãy tìm số tự</b>
nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số:
a/ Chia hết cho 3 ? HS: 10002
b/ Chia hết cho 9 ? HS: 10008
<b>GV: Kẻ khung đề bài vào bảng phụ. Cho HS</b>
đọc đề và đứng tại chỗ trả lời.
Hỏi: <i>Vì sao em cho là câu trên đúng? Sai?</i>
<i>Cho ví dụ minh họa.</i>
<b>HS: Trả lời theo yêu cầu của GV.</b>
<b>GV: Giải thích thêm câu c, d theo tính chất</b>
bắc cầu của phép chia hết.
a 15 ; 15 3 => a 3
a 45 ; 45 9 => a 9
<b>* Bài 108/tr42 - Sgk:</b>
<b>GV: Cho HS tự đọc ví dụ của bài. Hỏi: </b><i>Nêu</i>
<i>cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3?</i>
<b>HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số của số</b>
đó cho 9, cho 3.
<i><b>II. Bài tập luyện </b></i>
<b>1. Bài 106 (Tr42 – Sgk)</b>
a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ
số chia hết cho 3 là: 10002
b/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ
số chia hết cho 9 là : 10008
<b>2. Bài 107 (Tr42 – Sgk)</b>
Câu a : Đúng
Câu b : Sai
Câu c : Đúng
Câu d : Đúng
<b>3. Bài 108 (Tr42 – Sgk)</b>
<b>GV: Chốt lại cách tìm số dư của phép chia</b>
một số cho 9, cho 3 một cách nhanh nhất như
SGK.
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm tổ</b>
(mỗi nhóm 1 phần)
<i>Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 :</i>
<i>1546; 1527; 2468; 1011</i>
<b>HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. </b>
<b>GV: Gọi đại điện các nhóm trình bày kết quả.</b>
<b>* Nếu còn thời gian cho HS làm</b> <b>Bài</b>
<b>110/tr42 Sgk: (Đề bài trên bảng phụ.) </b>
<b>GV: Giới thiệu các số m, n, r, m.n, d như</b>
SGK.
<b>GV yêu cầu 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện tính</b>
nhanh một cột và điền vào ơ trống.
<b>HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.</b>
<b>GV: </b><i>Hãy so sánh r và d? </i><b>HS: r = d</b>
<b>GV: Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết”</b>
Giới thiệu phương pháp thử kết quả của phép
nhân như SGK.
<b>GV: Nếu r </b> d => phép nhân sai.
r = d => phép nhân có thể đúng.
<b>HS: Thực hành kiểm tra bài 110. </b>
a/ Ta có: 1 + 5 + 4 + 6 = 16 chia
cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1.
Nên 1547 : 9 dư 7; 1547 : 3 dư
1.
b/ 1527 : 9 dư 1; 1527 : 3 dư
0
c/ 2468 : 9 dư 3; 2468 : 3 dư
2
d/ 1011<sub> : 9 dư 1; 10</sub>11 <sub>: 3 dư</sub>
1.
<b>4. Bài 110 (Tr42 – Sgk)</b>
Điền các số vào ô trống, rồi so
sánh r và d trong mỗi trường
hợp:
a 78 64 72
b 47 59 21
c 366 3776 1512
m 6 1 0
n 2 5 3
r 3 5 0
d 3 5 0
- Hệ thống lại các bài tập đã làm. Khắc sâu lại các dấu hiệu chia hết đã học:
<i>+) Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 liên quan đến tổng các chữ số.</i>
<i>+) Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 liên quan đến chữ số tận cùng.</i>
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (3’)</b>
-Xem lại các bài tập đã giải. Nắm chắc các dấu hiệu chia hết đã học.
- Làm bài tập 109 (Sgk – tr42) ; Bài 133, 134, 135;137 (Sbt - tr19)
<b>- Chuẩn bị bài mới: “Ước và bội ”. Ôn lại định nghĩa phép chia hết.</b>
<b>* Hướng dẫn bài 137 (SBT):Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3, cho 9</b>
khơng?
a) 1012<sub> – 1 = 100…..00 – 1 = 99….99 chia hết cho 9, cho 3. (Vì tổng các</sub>
chữ số bằng 9 . 12 = 108 <sub> 9)</sub>