KẾ HOẠCH TÍCH HỢP GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ
TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG MÔN SINH HỌC 7
Hai dạng tích hợp GDMT trong sách giáo khoa sinh học: dạng lồng ghép và dạng liên hệ.
1. Dạng lồng ghép: là kiến thức có trong bài học sinh học, giáo viên thể hiện tích hợp kiến thức và tích hợp dạy học.
2. Dạng liên hệ: là bổsung những kiến thức GDMT có liên quan đến kiến thức trong bài, hình thức có thể là: một thông tin minh họa, một câu
hỏi liên hệ, bài tập về nhà, các bài đọc thêm, câu hỏi đánh giá sự vận dụng, tư duy logic. Kiến thức GDMT không có trong bài sinh học.
Tên bài
Nội dung tích
hợp của bài
Nội dung giáo dục bảo vệ môi trường Kiểu tích hợp
Bài 2. Phân biệt động vật với
thực vật. Đặc điểm chung của
động vật.
Vai trò của ĐV ĐV có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và con người (cung cấp
nguyên liệu, thực phẩm, dùng làm thí nghiệm, hỗ trợ con người trong
giải trí , thể thao..) Tuy nhiên một số loại có hại truyền bệnh :trùng
sốt rét. lị, amíp ruồi, muỗi rận, rệp → HS hiểu được liên quan giưa mt
và chất lượng cuộc sống của con người có ý thức bảo vệ đa dạng sinh
học
Lồng ghép
Liên hệ
Bài 6. Trùng kiết lị và trùng sốt
rét.
Bệnh sốt rét ở
nước ta
Bệnh sốt rét gây phá hủy hồng cầu cần rất mạnh, gây bệnh nguy hiểm
→ Giáo dục cho HS ý thức phòng chống bệnh bằng cách giữ gìn vệ
sinh môi trường nước nói riêng.
Lồng ghép
Liên hệ
Bài 7. Đặc điểm chung và vai
trò thực tiến của Động vật
nguyên sinh.
Vai trò thực
tiễn của động
vật nguyên sinh
Từ giá trị thực tiễn của động vật nguyên sinh → Giáo dục cho HS ý
thức phòng chống ô nhiễm, môi trường nói chung và ô nhiễm môi
trường nước nói riêng
Liên hệ
Bài 11. Sán lá gan.
Vòng đời của
sán lá gan
Giáo dục cho HS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường phòng chống giun
sán kí sinh cho vật nuôi
Liên hệ
Bài 12. Một số giun dẹp khác
và đặc điểm chung của ngành
Giun dẹp.
Trên cơ sở của vòng đời của giun sán kí sinh nên giáo dục cho HS ý
thức nên ăn chím uống sôi, không ăn quả xanh, không ăn rau sống khi
chưa rử sạch để hạn chế con đường lây lan của của giun sán kí sinh
qua gia súc và thức ăn của con người → giáo dục cho hs có ý thức vệ
sinh cơ thể và môi trường
Liên hệ
Bài 13. Giun đũa.
Vòng đời của
Giun đũa.
Giun đũa kí sinh trong ruột người .trứng giun đi vào cơ thể qua con
đường ăn uống giáo dục ý thức vệ sinh môi trường vệ sinh cá nhân
khi ăn uống
Lồng ghép
Bài 14. Một số giun tròn khác
và đặc điểm chung của ngành
Giun tròn.
Một số giun
tròn khác
Đa số giun tròn kí sinh và gây nhiều tác hại ở người → cần giữ vệ
sinh môi trường , vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân
Lồng ghép
Bài 15. Giun đất.
Em có biết Gi áo dục ý thức bảo vệ động vật có ích , đặc biệt là giun đất đã làm
tăng độ phì nhiêu cho đất thông qua hoạt động sống của minh.→ có ý
thức phồng chống ô nhiễm môi trường đất, tăng cường độ che phủ
của đất bằng thực vật để giữ ẩm và tạo mùn cho giun đất.
Lồng ghép
Bài 17. Một số giun đốt khác và
đặc điểm chung của ngành Giun
đốt.
Vai trò của
giun đốt
Giun đối có vai trò làm thức ăn người và động vật , làm cho đất tơi
xốp, thoáng khí, màu mỡ → giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích
Liên hệ
Bài 21. Đặc điểm chung và vai
trò của ngành Thân mềm.
Vai trò của
thân mềm
Thân mềm có vai trò quan trọng đối với tự nhiên (phân hủy thức ăn,
là mắt xích trong chuỗi thức ăn) và đơì sống con người (làm thực
phẩm, làm sạch môi trường nước ) → phải sử dụng hợp lí nguồn lợi
thân mềm, đồng thời giáo dục hs ý thức bảo vệ chúng.
Liên hệ
Bài 24. Đa dạng và vai trò của
lớp Giáp xác.
Vai trò thực
tiễn
Giasp xác có số lượng loài lớn, có vai trò quan trọng đối với đời sống
con người: làm thực phẩm, cải tạo nền đáy, làm sạch môi trường
nước, giúp cân bằng sinh học → giáo dục hs ý thức bảo vệ chúng
Liên hệ
Bài 25. Nhện và đa dạng của
lớp Hình nhện.
Sự đa dạng của
hình lớp nhện
Gi áo dục HS có ý thức bảo vệ đa dạng của lớp hình nhện trong tự
nhiên
Liên hệ
Bài 27. Đa dạng và đặc điểm
chung của lớp Sâu bọ.
Vai trò thực
tiễn của sâu bọ
Sâu bọ có lợi có vai trò: làm thuốc chữa bệnh, làm thực phẩm, làm
sạch môi trường, thụ phấn cho cây trồng → giáo dục ý thức bảo vệ
những loài sâu bộ có lợi
Liên hệ
Bài 29. Đặc điểm chung và vai
trò của ngành Chân khớp.
Vai trò thực
tiễn
Chân khớp làm thuốc chữa bệnh, làm thực phẩm, làm sạch môi
trường, thụ phấn cho cây trồng, có vai trò trong chuỗi thức ăn của hệ
sinh thái...→ Giáo dục chi HS ý thức bảo vệ những loài động vật có
ích
Liên hệ
Bài 30: Ôn tập động vật không
xương sống
Tầm quan trọng
thực tiễn xủa
động vật không
xương sống
ĐVKXS cung cấp nhu cầu thực phẩm và sinh hoạt của con người.
Mỗi ngành động vật là thành tố cấu thành nên hệ sinh thái của sự
sông → HS hiểu được mối liên quan giữa môi trường và chất lượng
cuộc sống của con người và có ý thức→ bảo vệ đa dạng sinh học
Liên hệ
Bài 34. Đa dạng và đặc điểm
chung của lớp Cá.
Vai trò của cá Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ các loài cá trong tự nhiên và gây nuôi
phát triển các loài cá có giá trị kinh tế
Liên hệ
Bài 37. Đa dạng và đặc điểm
chung của lớp Lưỡng cư.
Vai trò của
lưỡng cư
Gi áo dục cho HS ý thức bảo vệ động vật có ích Liên hệ
Bài 40. Đa dạng và đặc điểm
chung của lớp Bò sát.
Vai trò của bò
sát
Gi áo dục cho HS ý thức bảo vệ các loài bò sát có ích Liên hệ
Bài 44. Đa dạng và đặc điểm
chung của lớp Chim
Vai trò của
chim
Chim cung cấp thực phẩm, giúp phát tán cây rừng → Giáo dục cho
HS có ý thức bảo vệ các loài chim có ích
Lồng ghép
Bài 48. Đa dạng của lớp Thú - Vai trò của thú -Biện pháp bảo vệ thú: Lồng ghép
Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi.
+ Bảo vệ động vật hoang dã
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật
+ Tổ chức chăn nuôi những động vật có giá trị kinh tế
Bài 55. Tiến hóa về sinh sản. Gi áo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản Liên hệ
Bài 56. Cây phát sinh giới động
vật.
HS được làm quen với sự phức tạp hóa về cấu tạo của động vật trong
qt phát triển lịch sử, gắn liền với sự chuyển dời đời sống từ nước lên
cạn, trải qua nhiều giai đoạn biến đổi địa chất và khí hậu, một số sinh
vật không thích nghi đã bị tuyệt diệt trong cuộc “đấu tranh sinh
tồn”và ngay cả dưới tác động của con người.Một điều cần chú ý là
nhiều loài động vật hiện nay đang có nguy cơ bị tuyệt chủng → Gi áo
dục cho HS ý thức bảo vệ đa dạng sinh học
Liên hệ
Bài 57- 58. Đa dạng sinh học.
- Những lợi ích
của đa dạng
sinh học
- nguy cơ suy
giảm đa dạng
SH và việc bảo
vệ đa dạng sinh
học
- Nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học việt nam và thế
giới:
- Bảo vệ đa dạng sinh học và cân bằng sinh học
- Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học :
+ Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi
+ Nghiêm cấm săn bắt, buôn bắn động vật hoang dã
+ thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học.
Lồng ghép
Bài 59. Biện pháp đấu tranh
sinh học.
Đấu tranh sinh học có vai trò tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại, tránh ô
nhiễm môi trường
Lồng ghép
Bài 60. Động vật quý hiếm
Cả bài HS nêu được mức độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở Việt Nam
→ Đề ra biện pháp bảo vệ môi trường sống cấm săn bắn, buôn bán
giữ gìn trái phép động vật hoang dã
Lồng ghép
Bài 63. Ôn tập học kỳ I.
Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ động vật Liên hệ
Bài 64,65,66. Tham quan thiên
nhiên
Gi áo dục được lòng yêu thiên nhiên có ý thức bảo vệ thế giới động
vật đặc biệt là động vật có ích
Lồng ghép