Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

BÀI 18: NHÔM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.23 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng: </i>


<i><b>Tiết 23</b></i>
<b>BÀI 18: NHÔM</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


<b>1. Về kiến thức: HS biết:</b>


- Tính chất vật lý của kim loại nhơm là : nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Tính chất hố học của nhơm: gồm những tính chất hố học của KL nói
chung và tính chất riêng của nhơm là tác dụng với dung dịch kiềm mạnh


<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Biết dự đốn tính chất hố học của nhơm từ tính chất của KL nói chung
và các KT đã biết, vị trí của nhơm trong dãy hoạt động hố học của KL, làm thí
nghiệm kiểm tra dự đốn: đốt bột nhơm, nhơm tác dụng dd H2SO4 lỗng, tác
dụng dd CuCl2 .


- Dự đốn nhơm có phản ứng với dd kiềm khơng và dùng thí nghiệm để
kiểm tra dự đốn.


- Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hố học của nhôm ( trừ phản
ứng với dung dịch kiềm)


<b>3. Định hướng phát triển năng lực học sinh:</b>


* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác. Năng
lực sử dụng CNTT và TT



*Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa
học, năng lực tính tốn, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
<b>4. Định hướng phát triển phẩm chất</b>


Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
<b>5. Nội dung tích hợp:</b>


BĐKH: Việc khai thác quặng boxit để sản xuất nhôm không đúng cách sẽ gây ra
ơ nhiễm nghiêm trọng mơi trường đất, nước, khơng khí, vì vậy cần có biện pháp
giảm thiểu các chất gây ô nhiễm môi trường.


<b>B.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b>1. GV: Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm cho HS hoạt động nhóm:</b>


- Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, cốc thủy tinh, kẹp gỗ, lọ
nhỏ, bìa giấy


- Hóa chất: Bột nhơm, dây nhơm, dd HCl, CuCl2, NaOH đặc, bột S, dd HCl.
Tranh: sơ đồ điện phân nhơm oxit nóng chảy


<b>2. HS: đọc trước bài ở nhà</b>


<b>C. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học::</b>


Phương pháp thực hành thí nghiệm theo nhóm để phát hiện kiến thức.
<b>D. Tiến trình giờ dạy-giáo dục: </b>


<b>1. Ổn định tổ chức(1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : 5p</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a. Fe + CuSO4


b. Cu + ZnSO4


c. Na + H2O


d. Fe + H2O


e. Zn + HCl


f. Cu+ HCl 


g. Ag + CuSO4


<b>Đáp án:</b>
a. Fe + CuSO4<sub> FeSO4 + Cu</sub>


b. Cu + ZnSO4<sub>không xảy ra</sub>


c. 2Na + 2H2O<sub> 2NaOH + H2</sub>


d. Fe + H2O <sub>không xảy ra</sub>


e. Zn +2 HCl<sub>ZnCl2 + H2</sub>


f. Cu+ HCl <sub>không xảy ra </sub>


g. Ag + CuSO4<sub> không xảy ra</sub>



<b>3. Các hoạt động học </b>


<b>Hoạt động 1: Hoạt động khởi động ( 2p)</b>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>


<i><b>Phương pháp:Thuyết trình</b></i>


-GV: Cho học sinh quan sát dây nhơm, hình ảnh ứng dụng của nhơm, cách sản
xuất nhơm Nhơm có những tính chất vật lí, hoaas học như thế nào...


<b> </b>


<b> Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức.</b>
<b> Hoạt động 2.1: Tính chất vật lý của nhơm: 3’</b>


- Mục tiêu: Học sinh nắm được tính chất vật lí của kim loại Al.


- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, phương pháp dạy
học theo nhóm, pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.


<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


GV: Chiếu hình, yêu cầu HS quan sát mảnh nhôm,
mẫu vật thật


- nhận xét: màu sắc, ánh kim, tính dẻo.?


+HS thử độ dẫn điện ( bằng dụng cụ thử tính dẫn
điện)



+thơng báo về khối lượng riêng, t0<sub> nóng chảy.</sub>


=> Y/c HS kết luận về tính chất vật lý của KL
nhôm?


<i>Nêu kết luận.</i>


………
.


………
I/


<i><b> Tính chất vật lý của</b></i>
<i><b>nhôm:</b></i>


<b>-Kim loại màu trắng bạc, có</b>
ánh kim


- Dẻo, dễ dát mỏng
-Nhẹ (D =2,7g/cm3<sub>) </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

………
.


<b>Hoạt động 2.2: Tính chất hố học:10’</b>


- Mục tiêu: Biết dự đốn tính chất hóa học của nhơm từ tính chất chung của kim loại
nói chung và các kiến thức đã biết.



+ Nhơm có phản ứng với dd kiềm


- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, phương
pháp dạy học theo nhóm, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.


<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


Hãy dự đốn tính chất hố học của nhơm căn cứ vào
tính chất hố học chung của KL?


<i>- HS dự đốn: Al có tính chất hoá học của một KL.</i>
? Vậy để chứng minh cho những gì vừa dự đốn,
chúng ta cần làm gì?


HS: Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng.


( HS có thể đưa ra nhiều dự đoán khác nhau, GV
khéo léo định hướng HS nêu ra ý tưởng sử dụng thí
nghiệm hóa học)


GV: phát phiếu học tập, u cầu HS làm thí nghiệm
theo nhóm.


( Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 3 thí
nghiệm trong số các thí nghiệm:


TN1: Al+ O2
TN2: Al + S
TN3: Al + HCl


TN4: Al + CuCl2
TN5: Al + NaOH
Nhóm 1,2: TN1,3
Nhóm 3,4: TN 4,5 )


<i>(TN 2 GV chiếu video cho HS theo dõi)</i>


GV để sẵn hóa chất, dụng cụ cho mỗi nhóm theo các
thí nghiệm đã chia.


HS: Các nhóm thực hiện thí nghiệm, ghi kết quả vào
phiếu học tập.


-GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.


-HS: Các nhóm báo cáo kết quả cho cả lớp cùng
theo dõi


? Vậy nhơm có những tính chất hóa học nào


<b>II/: </b><i><b> Tính chất hố học:</b></i>
<b>1. Nhơm có những tính</b>
<b>chất hố học của KL</b>
<b>không?</b>


a) Nhôm phản ứng với phi
kim:


4Al + 3O2 <i>t</i>0 <sub> 2Al2O3</sub>



2Al + 3Cl2 <i>t</i>0 <sub> 2AlCl3</sub>


(trắng)(vàng lục) (trắng)
2Al + 3S  <i>t</i>0 <sub> Al2S3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HS: Thơng qua các thí nghiệm vừa thực hiện, nêu
TCHH của nhơm.


? Trong số các tính chất trên, tính chất nào khơng
phải là tính chất chung của kim loại?


- GV nhận xét, kết luận tính chất hóa học của nhơm.
- ở điều kiện thường nhôm có phản ứng với oxi
trong khơng khí khơng?


<i>HS: => ở điều kiện thường nhôm cũng phản ứng với</i>
<i>oxi trong khơng khí một cách dễ dàng tạo thành</i>
<i>nhôm oxit .</i>


GV lưu ý: Lớp Al2O3 mỏng, bền, bảo vệ đồ dùng
bằng nhôm không cho phần nhơm phía trong tác
dụng với H2O và O2 nên đồ nhôm bền.


- Hãy viết thêm PTPƯ của nhôm với 1 phi kim khác
mà em biết?


- Y/c viết thêm PTPƯ với H2SO4 loãng.?
<i>HS: - Viết PTPƯ và cử đại diện lên bảng.</i>


GV lưu ý: Al không phản ứng với H2SO4 đặc nguội


và HNO3 đặc nguội.


? Có nên dùng xơ, chậu, nồi nhôm để đựng vôi,
nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng không ? Hãy giải
thích


HS: Khơng. Vì nếu dùng xơ, chậu, nồi bằng nhôm
để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng thì các
vật dụng trên sẽ bị ăn mịn, nhanh bị hỏng.


………
.


………
………
.


2Al + 6HCl<sub>2AlCl3+ 3H2</sub>


2Al + 3H2SO4 (dd)  


Al2(SO4)3 + 3H2


c) Nhôm phản ứng với dd
muối:


2Al + 3CuCl2   <sub> 2AlCl3 +</sub>


3Cu



=> Nhôm có đầy đủ tính chất
hố học của KL nói chung.


<b>2. Nhơm có tính chất hố</b>
<b>học nào khác?</b>


Nhơm tác dụng với dung
dịch kiềm.


<i><b>Hoạt động 2.3: ứng dụng của nhôm:2’</b></i>
- Mục tiêu: Nắm được những ứng dụng của nhôm trong cuộc sống.


- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, phương
pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.


<b>Hoạt động của Gv – Hs</b> <b>Nội dung</b>


GV: Chiếu hình ảnh và đặt câu hỏi: Dựa vào SGK,
kiến thức thực tế để nêu các ứng dụng của nhôm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

trong công nghiệp và đời sống.?
HS: Quan sát và trả lời cá nhân


<b>GV lưu ý HS về vai trò và tác hại của nhơm</b>
-Với khả năng chống ăn mịn thụ động, rẻ, nhôm
được sử dụng rộng rãi. Giao dịch kim loại nhôm rất
lớn (chỉ sau sắt) cả về số lượng lẫn giá trị.


+ Nhôm được dát mỏng 0,01mm dùng để làm bao
gói thực phẩm, giấy gói thuốc lá,…



+ Sản xuất thuốc chữa đau dạ dày.


+ Mĩ phẩm (nhưng khá độc, có thể gây dị ứng cho
cơ thể,…).


-Thức ăn (đặc biệt là thức ăn chua, mặn) để lâu sẽ ăn
mịn nhơm tạo thành muối nhơm, muối này xâm
nhập vào thức ăn rồi vào cơ thể sau đó gây hại.
- Việc dùng nhơm tái chế (có lẫn nhiều kim loại)
phổ biến gây hại tiềm tàng


………
.


………
………
.


Làm đồ dùng gia đình, dây
dẫn điện, vật liệu xây dựng . .
.


<b>2) Trong công nghiệp:</b>
Chế tạo máy bay, ô tô, tàu
vũ trụ …


<b>Hoạt động 2.4: Sản xuất nhôm: 3’</b>


- Mục tiêu: Nắm được phương trình điều chế nhơm từ quặng boxit


- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan


<b>Hoạt động của Gv – Hs</b> <b>Nội dung</b>


GV: Giới thiệu nguyên liệu sản xuất nhôm?
<i>- quặng bôxit.</i>


- ở nước ta, quặng bơxit có nhiều ở đâu ?


<i>HS: - Cao Bằng, Lạng Sơn, Tây Nguyên ( tuy nhiên</i>
<i>do nhiều nguyên nhân, nước ta chưa khai thác và</i>
<i>sản xuất được nhôm)</i>


- Phương pháp sản xuất nhôm?


<i>-HS: Điện phân nóng chảy nhôm oxit ( quặng</i>
<i>nhôm)</i>


- Hãy viết PTPƯ?


<i>- HS theo dõi GV giới thiệu q trình và ngun tắc</i>
<i>sản xuất nhơm.</i>


<i>- HS theo dõi GV giới thiệu q trình và ngun tắc</i>
<i>sản xuất nhơm.</i>


GV bổ sung thông tin: Khai thác quặng bôxit chế


<b>IV/ Sản xuất nhôm:</b>



- Nguyên liệu: quặng bôxit.


- Phương pháp: điện phân
nóng chảy nhơm oxit Al2O3
xúc tác criolit.


PTPƯ:


2Al2O3 ⃗<sub>đpnc</sub> <sub> 4Al + 3O2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

biến thành alumin để luyện nhôm là một quy
trình tiêu tốn lượng nước và điện khổng lồ,
đồng thời phát thải một lượng khí thải nhà kính
và bùn đỏ có sức hủy diệt mơi trường rất ghê
gớm. Trên đất có quặng bơxit khơng thể trồng
được gì vì bản thân dưới đó là tầng quặng dày
10m mà khơng loại cây gì có thể sống được.
Hơn nữa việc khai thác quặng như thế có nguy
cơ làm thay đổi mơi trường sinh thái, khâu khai
thác lộ thiên này là một trong những công nghệ
tàn phá môi trường mạnh nhất, đặc biệt là thảm
động thực vật và gây xói mịn….


-HS: Nghe và ghi nhớ thông tin


………
.


………
………


.


<b>Hoạt động 3. Luyện tập : 6p</b>


<b>Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất hố học chung </b>
của nhơm


<b>Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.</b>
<b>Sản phẩm đạt được: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính tốn hóa học</b>


<b>Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp</b>
<b>tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ Hố học, năng lực tính tốn.</b>


- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi


BT1: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
1.Al + …….  <i>t</i>0 <sub> Al2O3</sub>


2.Al + Cl2  <i>t</i>0 <sub>…….. </sub>


3.Al + HCl  <i>t</i>0 <sub> …….. </sub>


4. Al + CuSO4  <i>t</i>0 <sub>…...</sub>


-GV hướng dẫn cho HS cách làm BT:


BT2: Hịa tan 11g hỗn hợp nhơm bằng dung dịch
HCl vừa đủ thu được 8,96 lít khí H2 (đktc).


Tính khối lượng sản phẩm có trong hỗn hợp ban


đầu


-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học
sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.


- Học sinh đọc bài.


- Học sinh lên bảng


- HS: Thảo luận nhóm trong
5’ và trình bày kết quả vào
bảng phụ.


- HS: Nhận xét.
- HS: Chép vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>a. Mục tiêu: </b>


<b> Vận dụng các kiến thức về nhôm giải quyết các vấn đề thực tiễn.</b>
<b>b. Phương thức dạy học: </b>


Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.


<b>c. Sản phẩm dự kiến: HS học cách tra cứu tìm kiếm thơng tin và cách hợp tác </b>
làm việc nhóm hiệu quả


<b>d. Năng lực hướng tới:</b>


<b> Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng </b>
ngơn ngữ Hố học, vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề trong


cuộc sống, sử dụng CNTT và TT


GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm
chuẩn bị bảng phụ máy tính trả lời các câu
hỏi ra bảng phụ


GV chiếu các nhiệm vụ học tập
<i><b>1. Vì sao nhơm khó bị gỉ?</b></i>


<i><b>2. Tại sao không dùng chậu bằng nhôm</b></i>
<i><b>để đựng vôi tơi?</b></i>


-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm
được


-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm
từng nhóm


- HS chia nhóm, phân nhóm trưởng,
thư kí


Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả
lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng
phụ


-Các nhóm chú ý quan sát thực hiện
nhiệm vụ


-HS: đại diện học sinh các nhóm
lên báo cáo kết quả, các nhóm khác


nhận xét, bổ sung


<b>Hoạt động 5. Tìm tòi và mở rộng: 5p</b>
<b>a. Mục tiêu: </b>


<b> Vận dụng kiến thức tìm tịi các kiến thức trong cuộc sống về kim loại</b>
<b>b. Phương thức dạy học: </b>


Tự học ở nhà, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
<b>c. Sản phẩm dự kiến: </b>


Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
<b>d. Năng lực hướng tới:</b>


<b> Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng</b>
ngơn ngữ Hố học, năng lực vận dụng kiến thức Hoá học vào cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Một nồi nhôm mới mua về sáng lấp lánh</b></i>
<i><b>ánh bạc, chỉ cần dùng nấu nước sơi, bên</b></i>
<i><b>trong nồi nhơm, chỗ có nước biến thành</b></i>
<i><b>màu xám đen?</b></i>


→ Không, bề mặt nồi được phủ 1 lớp oxit
nhôm bền để bảo về lớp nhôm bên trong,
làm như vậy vơ hình đã phá đi lớp bảo vệ
này. Làm nhiều lần nồi bị mỏng dần đi, có
thể bị thủng.


<b>4. Củng cố: 2’</b>
GV:



+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.


+Yêu cầu hs về nhà về sơ đồ tư duy về nhôm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


Thí nghiệm Hiện tượng- PTHH Kết luận tính chất
1, Al + O2 Nhôm cháy sáng tạo thành chất


rắn màu trắng


4Al + 3O2 <i>t</i>0 2Al2O3


<i>nhôm phản ứng với oxi trong</i>
<i>khơng khí tạo thành nhơm oxit .</i>


2, Al + Cl2 Màu vàng lục của khí clo biến
mất, sinh ra chất rắn màu trắng
2Al + 3Cl2 <i>t</i>0 2AlCl3


Nhôm phản ứng với phi kim
khác sinh ra muối


3, Al + HCl <i>mảnh nhơm tan dần và có nhiều</i>
<i>bọt khí thốt ra.</i>


2Al + 6HCl2AlCl3 + 3H2



Nhơm tác dụng với axit ->
muối + H2


4, Al +


CuCl2 <i>Cu màu đỏ bám ngồi mảnhnhơm, màu xanh nhạt dần đi.</i>
2Al + 3CuCl2   2AlCl3 +


3Cu


Nhôm tác dụng với dung dịc
muối -> muối nhôm và kim loại
mới


5, Al +
NaOH


Al tan trong NaOH, có bọt khí
thốt ra


Nhơm có phản ứng với dung
dịch kiềm


<b>- Chuẩn bị trước bài “ Sắt”.</b>
<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×