Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.04 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
CHỦ ĐỀ TUẦN 5
Văn bản : CHIẾU DỜI ĐÔ
(Lý Cơng Uẩn)
<b>I. Đọc -Tìm hiểu chú thích </b>
1. Tác giả: Lí Cơng Uẩn
(974- 1028)
2. Tác phẩm:
- Viết năm 1010 khi Lí Cơng Uẩn quyết định dời đơ từ Hoa Lư ra Đạ
i La .
- Thể loại: Chiếu- Kiểu văn bản nghị luận cổ
- Bố cục : 3 đoạn
- Đoạn 1 : Từ đầu đến phong tục phồn thịnh nêu sử sách làm tiền
đề.
- Đoạn 2 : Thế mà đến không thể không dời đổi soi sử sách vào
tình hình thực tế.
- Đoạn 3 : còn lại nguyên nhân chọn thành Đại La làm kinh đơ.
<b>II. Đọc- Tìm hiểu văn bản: </b>
<b>1. Lí do dời đô </b>
<b>a. Lịch sử Trung Quốc: </b>
- Nhà Thương 5 lần, nhà Chu 3 lần dời đô.
- Các vua chúa thời trước không phải theo ý riêng mà vì muốn ...
- Việc dời đơ của các vua chúa thời trước khiến cho vận nước lâu dài,
phong tục phồn thịnh.
* Luận cứ xác thực.
=> Không chịu thua các triều đại hưng thịnh đi trước, muốn đưa đất nước
trở nên hùng mạnh, lâu dài.
<b>b. Lịch sử nước ta. </b>
- Hai nhà Đinh, Lê cứ đóng đơ ở một chỗ
- Kết quả: khiến cho triều đại không lâu bền, vận nước ngắn ngủi, …
*Luận cứ chính xác
=>Khẳng định việc cần thiết phải dời đô và khát vọng xây dựng một đất
nước lâu bền, vững mạnh.
<b>2. Lí do chọn thành Đại La: </b>
- Vị trí địa lí : trung tâm trời đất.
- Thế đất : rồng cuộn hổ ngồi
=> Nhà vua có cặp mắt tinh đời, hơn đời, toàn diện, sâu sắc khi lựa chọn
kinh đô.
<b>3. Quyết định dời đô . </b>
- Các khanh nghĩ thế nào?
* Câu hỏi tu từ
-> Nêu rõ khát vọng, mục đích của nhà vua, của nhân dân,nhà vua mon
g muốn
việc dời đô trở thành ý nguyện chung của trăm họ.
<b>III. Ghi nhớ: </b>
Sgk/51
IV. Luyện tập
- Đọc đoạn 2
- Các nhóm giới thiệu tư liệu về Thăng Long – Hà Nội
V. Củng cố - Dặn dò.(5p)
1. Củng cố : HS đọc và suy nhẫm nội dung mục ghi nhớ .
2. Dặn dò : Học bài.Chuẩn bị : Câu phủ định .
<b>CHỦ ĐỀ TUẦN 5 HKII: TIẾNG VIỆT </b>
<b>NỘI DUNG 6: </b>
<b>* VD 1: </b>
- Các câu (b), ( c), ( d) có các từ "khơng", "chưa", "chẳng" khác về mặt
hình thức so với câu (a)
- Câu ( a) mang nghĩa khẳng định về sự việc Nam đã đi Huế, còn câu (b),
(c) và (d ) lại phủ định điều đó.
<b>* VD2: </b>
- Những câu có từ ngữ phủ định:
+ Đâu có! → phủ định nhận định con voi chần chẫn như cái đòn càn.
- Mấy ơng thầy bói có những câu có từ ngữ phủ định để phản bác một ý
kiến của người đối thoại.
=> CÂU PHỦ ĐỊNH
2, Ghi nhớ: sgk/53
<b>II. LUYỆN TẬP: </b>