Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.41 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu 1 :</b>
<b>a. </b>Cho các chất: Cu(OH)2, HCl, Na2SO4, MgCl2, Fe(NO3)3,CuSO4, Chất nào phản
ứng với dung dịch KOH. Viết phương trình hóa học.
<b>b</b>. Cho các chất sau Ag, SO3, Mg, KOH, Fe2(SO4)3. Hãy viết phương trình phản
ứng xảy ra (nếu có) khi cho các chất trên tác dụng với:
- Dung dịch Ba(OH)2.
- Dung dịch Cu(NO3)2.
<b>Câu 2: </b>Hoàn thành chuỗi phản ứng sau
a) Cu(OH)2
)
1
(
CuO (2) <sub> CuCl</sub><sub>2</sub> (3) <sub> Cu(NO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>2</sub> (4) <sub> Cu(OH)</sub><sub>2</sub> (5)
CuSO4
b) MgO → MgSO4 → MgCl2 → Mg(OH)2 → MgO
c) Al → Al2 (SO4 )3→ AlCl3 → Al(OH )3 → Al2O3 → Al(NO3 )3
<b>Câu 3</b>
Chỉ dùng quỳ tím phân biệt các dung dịch sau:
a) HCl, Ba(OH)2, Na2SO4, KOH.
b) KOH, K2SO4, HCl, Ba(OH)2
<b>BÀI TOÁN: </b>
1/ Cho 125g dung dịch CuSO419,2% tác dụng với dung dịch NaOH 20%, sau phản
ứng ta thu được dung dịch A và kết tủa B. Lọc kết tủa B rồi nung đến khối lượng
không đổi ta thu được chất rắn C.
a/ Viết các phương trình phản ứng.
b/ Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
c/ Tính nồng độ % dung dịch A sau khi loại kết tủa B.
d/ Tính khối lượng chất rắn C thu được sau phản ứng.
<b>2/ </b> Lấy hỗn hợp X gồm Ag và Fe2O3 tác dụng với 700 gam dung dịch H2SO4 2,94
% ta thu được một dung dịch A và 8,8 gam chất rắn khơng tan màu trắng bạc.
a.Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp X?
3/ Cho 0,5 lít FeCl3 0,2 M vào dung dịch NaOH 20% vừa đủ, sau phản ứng thu
được một dung dịch A và một kết tủa B. Nhiệt phân B đến khối lượng khơng đổi
thì được chất rắn D
a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng dung dịch NaOH 20%
c. Tính khối lượng chất rắn D.
<b>Câu hỏi thực tế</b> :
1/ Axit HCl có vai trị như thế nào đối với cơ thể ?
2/ Vì sao khi luộc rau muống lại cho 1 ít muối ăn ( NaCl)