Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Giáo trình thủy sản đại cương (Nguyễn Thanh Phương, Đại Học Cần Thơ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.28 MB, 59 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN

GIÁO TRÌNH
NI TRỒNG THỦY SẢN
PGs. Ts. Nguyễn Thanh Phƣơng
PGs. Ts. Trần Ngọc Hải
PGs. Ts. Dƣơng Nhựt Long

12/2009
1


Chương 1:
HIỆN TRẠNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
CỦA THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
1.1

Lịch sử phát triển Nuôi trồng Thủy sản

Lịch sử của nghề nuôi trồng thủy sản trên thế giới đã được bắt đầu từ
khoảng 500 năm trước công nguyên tại Trung Quốc với lồi cá được ni đầu tiên
là cá chép (Cyprinus carpio). Hình thức sơ khai là thu cá giống từ sông để ương
nuôi trong ao vùng nước ngọt. Nghề ni cá chép sau đó được lan rộng ra nhiều
nơi ở Châu Á, Trung Đông và Châu Âu do sự di dân của người Hoa. Tuy nhiên,
vào thế kỷ thứ 6 sau công nguyên, do cá Chép không được phép ni ở Trung
Quốc, vì thế các lồi các lồi cá chép Trung Quốc (cá trắm cỏ, cá mè hoa, mè
trắng) bắt đầu được phát triển ương nuôi. Ở Ấn Độ, các lồi cá trơi Ấn Độ được
ương ni từ thế kỷ 11. Trong khi đó, lồi cá nước lợ được ni đầu tiên là lồi cá
Măng (Chanos chanos) vào thế kỷ 15 tại Indonesia. Ở Việt Nam, nghề nuôi thủy
sản truyền thống được bắt đầu từ những năm 1960.


Sự phát triển nhanh chóng của nghề ni thủy sản được bắt đầu từ những
năm thập niên 1970. Đến nay, nghề nuôi thủy sản vẫn liên tục phát triển đa dạng
lẫn thâm canh hóa. Nếu như năm 1970, tốc độ tăng trưởng hằng năm về sản lượng
là 3,9%, thì năm 2006, tốc độ tăng trưởng là 36%. Sự phát triển nhanh chóng của
nghề ni đã góp phần tăng tỷ lệ tiêu dùng sản phẩm thủy sản nuôi trồng từ 0,7
kg/người/năn vào năm 1970 lên 7,8 kg/người/năm vào năm 2006. Sản phẩm thủy
sản nuôi trồng chiếm 46% tổng sản phẩm thủy sản tiêu dùng hàng năm. Ở Trung
Quốc, tỷ lệ này là 90%.
Trên thế giới, Châu Á cho sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất, chiếm
89% tổng sản lượng và 77% tổng giá trị sản phẩm thủy sản nuôi trồng thế giới năm
2006. Năm 2006, tổng sản lượng nuôi trồng thủy sản thế giới là 51 triệu tấn và sản
lượng khai thác là 92 triệu tấn. Trong số này, Trung Quốc chiếm 66,7% tổng sản
lượng nuôi, các nước Châu Á khác chiếm 22,8%, và các nước khác còn lại ở Châu
Âu, Châu Mỹ, Úc,… chiếm 10,5%.
Mười nước đứng đầu thế giới về sản lượng nuôi trồng thủy sản theo thứ tự
gồm: Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, Thái Lan, Indonesia, Bangladesh, Chile,
Nhật Bản, Na Uy và Philippines. Năm 2006, sản lượng nuôi trồng thủy sản của
Việt Nam là 1,67 triệu tấn, đứng thứ 3 thế giới.
Nghề nuôi trồng thủy sản nội địa tiếp tục đóng góp chính cho nghề ni
thủy sản nói chung, với hơn 61% sản lượng và 53% tổng giá trị sản phẩm nuôi
trồng. Nuôi thủy sản nước ngọt chiếm 58% sản lượng và 48% giá trị, nuôi biển
chiếm 34% sản lượng và 36% giá trị. Trong khi đó, nuôi nước lợ với tỷ lệ sản
lượng thấp 8% nhưng cho tỷ lệ giá trị đến 16% do nuôi chủ yếu các lồi tơm có giá
trị cao.
Cơ cấu nhóm lồi nuôi cho thấy, năm 2006, cá nước ngọt cho sản lượng cao
nhất là 27,8 triệu tấn, đạt giá trị 29,5 triệu USD; động vật thân mềm và rong biển
cho sản lượng và giá trị tương đương nhau. Trong khi đó, giáp xác có sản lượng chỉ
4,5 triệu tấn nhưng đạt giá trị đến 17,95 triệu USD.
2



Hình 1.1: Sản lƣợng và giá trị sản phẩm ni trồng thủy sản thế giới
qua các năm (FAO 2009)

Cơ cấu về sản lƣợng

Cơ cấu về giá trị

Hình 1.2: Cơ cấu sản lƣợng và giá trị các nhóm lồi thủy sản nuôi
trên thế giới 2006 (FAO 2009)

Ở Việt Nam, nghề nuôi thủy sản cũng phát triển rất năng động. Nghề nuôi
thủy sản truyền thống bắt đầu từ thập niên 1960, tuy nhiên trong vịng 10 năm nay,
nghề ni thủy sản có tốc độ phát triển rất nhanh chóng. Theo thống kê của Bộ
Thủy sản (2006) thì năm 1999 cả nước có tổng cộng trên 524.619 ha, đạt sản lượng
480.767 tấn. Năm 2005, cả nước có gần 1.000.000 ha ni thủy sản, đạt sản lượng
1.437.356 tấn, trong đó, sản lượng ni thủy sản nước lợ - măn là 546.716 tấn, sản
lượng nuôi nước ngọt đạt 890.650 tấn. Hiện nay, đối tượng nuôi và mơ hình ni
thủy sản ở Việt Nam khá phong phú, tuy nhiên, chủ lực nhất vẫn là nuôi cá tra
thâm canh ở vùng nước ngọt và nuôi tôm ở vùng nước lợ ven biển. Đặc biệt, năm
2007, sản lượng nuôi cá tra và basa đạt trên 1.200.00 tấn và sản lượng tôm nuôi đạt
307.000 tấn. Theo kế hoạch, đến năm 2010, diện tích ni trồng thủy sản cả nước
là 1.000.000 ha, đạt sản lượng 2.000.000 tấn và kim ngạch xuất khẩu đạt 2.500.000
USD, thu hút 2.800.000 lao động nuôi trồng thủy sản (Bộ Thủy Sản, 2006).

3


Hình 1.3: Sản lƣợng thủy sản khai thác và ni trồng của Việt Nam
(tổng hợp của Nguyễn Thanh Phƣơng)


1.2

Các đối tƣợng và mơ hình ni thủy sản

Đối tượng cho ni trồng thủy sản rất phong phú. Pillay (1990) cho biết, đã
có 465 lồi thực vật thủy sinh - rong tảo là đối tượng nuôi trồng. FAO (1996) cũng
liệt kê 107 loài cá, 21 loài giáp xác, và 43 loài nhuyễn thễ đã được nuôi năm 1994.
Số lượng này chắc chắn được tăng lên hàng năm. Tuy nhiên, tùy từng nơi với mục
đích ni khác nhau mà đối tượng ni cũng khác nhau. Theo FAO (2006) thì ở
Châu Á, Trung Quốc và Nam Á ni chủ yếu là các lồi cá chép, trong khi Đơng Á
ni chủ yếu các lồi cá biển có giá trị cao. Vùng Châu Mỹ La tinh và Caribe, nuôi
chủ yếu cá hồi và tôm; Vùng Bắc Mỹ nuôi chủ yếu cá hồi đại dương.
Bảng 1.1: Danh sách một số lồi thủy sản quan trọng đƣợc ni trên thế giới
( />TT Tên Khoa học
Têng tiếng Việt
Tên tiếng Anh
Nhóm cá
1. Salmo salar
Cá hồi Đại Tây Dương Atlantic salmon
2. Lates calcarifer
Cá chẽm
Barramundi
3. Hypophthalmichthys
Cá mè hoa
Bighead carp
nobilis
4. Catla catla
Cá catla
Catla

5. Ictalurus punctatus
Cá nheo (Mỹ)
Channel catfish
6. Rachycentron canadum
Cá giị/bóp
Cobia
7. Oncorhynchus kisutch
Cá hồi Cô-hô
Coho salmon
8. Cyprinus carpio
Cá chép
Common carp
9. Carassius carassius
Cá giếc
Crucian carp
10. Anguilla anguilla
Cá chình Châu Âu
European eel
11. Dicentrarchus labrax
Cá chẽm Châu Âu
European seabass
12. Mugil cephalus
Cá đối
Flathead grey mullet
13. Sparus aurata
Cá tráp vàng
Gilthead seabream
14. Ctenopharyngodon idellus Cá trắm cỏ
Grass carp
15. Seriola quinqueradiata

Cá tráp đuôi vàng
Japanese amberjack
4


TT
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.

Tên Khoa học
Anguilla japonica
Chanos chanos
Cirrhinus mrigala
Cirrhinus molitorella
Oreochromis niloticus
Oncorhynchus mykiss
Sciaenops ocellatus
Labeo rohita
Hypophthalmichthys
molitrix
Psetta maxima

Giáp xác
Macrobrachium
rosenbergii
Penaeus monodon
Fenneropenaeus indicus
Litopenaeus vannamei
Động vật thân mềm
Crassostrea virginica

Têng tiếng Việt
Cá chình Nhật Bản
Cá măng
Cá mri-gal
Cá trơi
Cá rơ phi vằn
Cá hồi
Cá hồng Mỹ
Cá rô-hu
Cá mè trắng

Tên tiếng Anh
Japanese eel
Milkfish
Mrigal carp
Mud carp
Nile tilapia
Rainbow trout
Red drum
Roho labeo
Silver carp


Cá bơn Đại Tây Dương Turbot
Tôm càng xanh

Giant river prawn

Tôm sú
Tôm thẻ đuôi đỏ
Tôm chân trắng

Giant tiger prawn
Indian white prawn
Whiteleg shrimp

Hầu Mỹ

American cupped
oyster

31. Ostrea edulis
32. Perna canaliculus
33. Crassostrea gigas

Hầu Châu Âu
Hầu New Zealand
Hầu Thái Bình Dương

34. Saccostrea commercialis

Hầu Úc


European flat oyster
New Zealand mussel
Pacific cupped
oyster
Sydney cupped
oyster

27.
28.
29.
30.

Rong biển
35. Eucheuma spp
36. Laminaria japonica
37. Porphyra spp

Eucheuma seaweeds
Japanese kelp
Nori

Ở Việt Nam, một số lồi ni thủy sản quan trọng như cá nước ngọt nhập
nội (cá rô phi, cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, các lồi cá trơi Ấn Độ, trê phi...), cá
nước ngọt bản địa (mè vinh, thát lát, bống tượng, cá rơ, cá lóc, cá sặc...), cá da trơn
(tra, basa), cá biển (cá chẽm, bống mú, cá kèo, cá chình, cá giị....), giáp xác (tơm
sú, tơm chân trắng, tôm càng xanh, cua biển, tôm hùm...), nhuyễn thể (nghêu, sò, tu
hài, ốc hương, ngọc trai, hầu...), và rong biển (rong sụn, rong câu...)
1.3


Trở ngại và định hƣớng phát triển

Vai trị của ni trồng thủy sản là rất to lớn trong việc cung cấp thực phẩm,
y học, công nghiệp, nơng nghiệp hay giúp xố đói, giảm nghèo và phát triển kinh tế
- xã hội nói chung của nhiều quốc gia. Tuy nhiên, với sự thâm canh hoá ngày càng
cao độ, nghề nuôi đang đối mặt với nhiều thách thức lớn như về ơ nhiễm mơi
trường, suy thối nguồn lợi, dịch bệnh thủy sản, an toàn vệ sinh thực phẩm, phân
cách và mâu thuẫn xã hội...

5


Các mơ hình chiến lược sẽ được phát triển trong thời gian tới có thể gồm:
Ni thâm canh với hệ thống hồn chỉnh; ni tuần hồn, ni kết hợp và nuôi
lồng biển khơi.
Nhằm phát triển bền vững nghề nuôi thủy sản, hiện nay, nhiều tổ chức đã nổ
lực rất lớn trong việc phát triển các phương thức – qui tắc quản lý tổng hợp đối với
nghề nuôi thủy sản và đã bước đầu đã được ứng dụng ở nhiều nơi như: Nuôi sạch
(GAP), thực hành quản lý tốt hơn (BMP), và Ni có trách nhiệm (William, 2002;
Boyd 2003; World Bank/MOF, 2006; FAO-NACA-UNEP-WB-WWF, 2006)

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ Thủy Sản (2006). Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện chương trình phát triển nuôi
trồng thủy sản giai đoạn 2000-2005 và biện pháp thực hiện đếnnăm 2010. 168 trang.
2. Boyd, C. E. (2003). Guidline for aquaculture effluent management at farm level.
Aquaculture 226, 101-112.
3. FAO (1996). State of world aquaculture.
4. FAO (2006). State of world aquaculture.
5. FAO (2009). The state of world fisheries and aquaculture - 2008 (SOFIA)
( />6. FAO/NACA/UNEP/WB/WWF (2006). International Principles for Responsible

Shrimp Farming. Network of Aquaculture Centres in Asia-Pacific (NACA). Bangkok,
Thailand. 20 pp
7. (cultured Aquatic Species) (truy
cập ngày 18/12/2009)
8. NACA/FAO (2001). Aquaculture in the Third Millennium. Subasinghe, R.P., Bueno,
P., Phillips, M.J., Hough, C., McGladdery, S.E., & Arthur, J.E. (Eds.) Technical
Proceedings of the Conference on Aquaculture in the Third Millennium, Bangkok,
Thailand. 20-25 February 2000. NACA, Bangkok and FAO, Rome. 471pp.
9. Pillay, T.V.R and MN. Kutty (1990). Aquaculture – Principles and Practices.
Blackwell Pubishing Ltd. 640 pp.
10. William, J. F.Jr. (2002). Silvofisheries: Integrated mangrove forest aquaculture. In
B.A. Costa-Peirce (Ed). Ecological aquaculture. Blackwell. Pp160-262.
11. World Bank/MOF (2006). Guidelines for Environmental Management of Aquaculture
Investment in Vietnam. Technical notes. 242pp.
1.

6


1


Các khái niệm về thâm canh


Quảng canh: ni dựa vào tự nhiên cả giống và
thức ăn (vd: ni tơm,…)




Quảng canh cải tiến: ni dự vào tự nhiên như
có bổ sung thêm giống và thức ăn ở mức thấp



Bán thâm canh và thâm canh: ni dựa vào
thức bên ngồi, thả giống với mật độ cao, chủ động
trong quản lý hệ thống ni (thay nước, sục khí,…)



Siêu thâm canh: chủ yếu ni trong bể nước tuần
hoàn hay nước chảy tràn,.. (chủ động điều khiển
hồn tồn hệ thống ni)

flow
through
water
exchange
+
Nước
chảy
liện
tục
( energy for growth, strength )

partial water exchange
( water quality, ammonia

Sttanding Crop, kg/ha


+ Thay nước

aeration
+Sục khí
( water quality, ammonia )
complete
Cho ăn feed
TĂ viên
( water quality, D. O. )

Đối tượng ni quan trọng, có giá trị kinh tế thuộc
2 nhóm chính

Chọn đối tượng ni

supplemental feed
Cho ăn TĂ bổ sung
( feed quality, water quality )

fertilized
( Bón
food phân
quantity )
unfertilized

Khơng
bón )phân
( food quantity
Time


2


3


4


5


4/22/2009

1. Phân loại đối tượng nuôi cá
a. Phân theo đặc điểm cấu tạo loài

Chương 2:

Cơ sở sinh học
của đối tượng ni

(sinh lý và dinh dưỡng đối tượng ni)

• Nhóm cá: là những động vật ni có đặc điểm cá rõ
rệt, chúng có thể là cá nước ngọt hay cá nước lợ.
• Nhóm giáp xác: phổ biến nhất vẫn là bọn giáp xác
mười chân, trong đó tơm và cua vẫn là đối tượng
quan trọng (TCX, tôm sú, tôm thẻ, tôm đất, cua

biển…).

• Nhóm nhuyễn thể: (Bivalve): chủ yếu là các loại 2
mảnh vỏ, đa số sống ở biển (nghêu, sò huyết, ..) chỉ
có một số rất ít sống ở nước ngọt (trai ngọc)

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

1. Phân loại đối tượng nuôi cá
ặ điểm cấu tạo
ạ lồi
a. Phân theo đặc
• Nhóm rong (Seaweed): Các lồi thực vật bậc thấp,
đơn bào, đa bào, có lồi có kích thước nhỏ, nhưng
cũng có lồi có kích thước lớn ( Chlorella, Spirulina,
Chaetoceros, Sargassium lấy Alginate hay Gracillaria
dùng lấy agar agar).
• Nhóm bị sát hay lưỡng thê: thường được ni để
lấy thịt, lấy da dùng làm thực phẩm hoạc dùng trong
mỹ nghệ như đồi mồi (lấy vây), ếch (lấy da và thịt),
cá sấu (lấu da),.. .

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

1. Phân loại đối tượng ni cá
b) Phân loại theo dinh dưỡng
• Nhóm ăn động vật (Carnivorous): Có răng nhọn, hàm khỏe,
răng hầu phát triển, ruột ngắn, (Li/L < 1), có dạ dày phát triển,

đưịng tiêu hóa có chứa nhiều phân hóa tố phân giải protein.
Vd: cá lóc, cá chẽm, cá bống, lươn biển. Đây là nhóm cá có
giá trị kinh tế cao trên thị trường quốc tế
• Nhóm cá ăn thực vật (Herbivorous): Hàm khỏe, nhưng răng
kém phát triển
ể kể
ể cà răng hầu,
ầ ruột khá dài, thường Li/L > 1, dạ
dày không rõ ràng,… Một số có lưọc mang phát triển để lọc
phiêu sinh thực vật. Giá trị kinh tế thấp hơn nhóm cá ăn động
vật, nhưng chuỗi thức ăn ngắn. Vd: cá mè trắng, cá trắm cỏ,
cá măng, cá mè vinh, cá tai tượng,...
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

1


4/22/2009

2.
2. Tăng
Tăngtrưởng
trưởng

1. Phân loại đối tượng nuôi cá

WG = Wcuối-Wđầu)

b) Phân loại theo dinh dưỡng
Nhóm cá ăn tạp (Omnivorous): Có tính ăn trung gian

giữa hai nhóm trên. Răng hầu phát triển, ăn mùn bã
hữu cơ, xác bã động thực vật đang phân hủy, động vật
thân mềm sống đáy, chiều dài ruột biến động khá lớn,
có dạ dày tương đối rõ
rõ,... Cá ăn tạp thường sống đáy,
đáy
cá khả năng chịu đượng cao trong điều kiện khắc
nghiệt của môi trường. Vd: cá chép, rô phi, cá trê, .. .

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

3. Sinh lý căn bản
„

3. Sinh lý học

Thích nghi với điều kiện mơi trường




www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

Nhiệt độ: nhiệt độ cao trong giới hạn
Ỉ tăng trưởng nhanh.
Độ mặn: điều hoà áp suất thẩm thấu
(độ mặn thấp lên cao và ngược lại) Ỉ
sống được

„


„

Ngưỡng oxy (Oxygen deficit): là hàm lượng oxy
oà tan trong nước làm cho 50% số
ố cá chết.
ế
Tiêu hao oxy (oxygen consumption): là nhu cầu
oxy để cá hơ hấp (mgO2/kg/giờ)
Ỵ Cá đồng và cá trắng (theo hiểu thơng thường)
„

„

Cá đồng là cá có nhu cầu oxy thấp hay sống được
g điều kiện
ệ ít oxy.
y
trong
Cá trắng là cá có nhu cầu oxy cao hay sống trong
điều kiện nhiều oxy

Ỵ Cá có cơ quan hơ hấp phụ:
„

Cá có thể đớp khí trời (lấy oxy) (bắt buộc và khơng)

Ỵ Cần phải kiểm soát hàm lượng oxy trong nước
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture


www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

2


4/22/2009

4. Về dinh dưỡng
Miệng

Cấu trúc hệ tiêu hóa cá hồi
Ruột trước

Ruột giữa

Ruột sau

„

„

„

Miệng là nơi mà thức ăn
được đưa vào đầu tiên
Sau đó được đưa vào
thực quản nhờ sự co
bóp của cơ ở phần hầu
Phần sau của xoang
miệng là hầu,

hầu kích
thước của phần hầu
thay đổi tùy theo lịai

gill rakers

Reproduced from Biolgy 2nd Edition 1990 - page 649

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

Ruột

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

Hệ thống tiêu hóa của tôm biển
„

Cá hồi
ồ nước ngọt (cà dữ,
ăn động vật)
Thực quản
Dạ dày

Đơn giản hơn hệ thống tiêu hóa của
cá,
á ruột
ột thẳ
thẳng
Ruột sau


Ruột giữa

Ruột hoặc dạ dày

Cá da trơn (ăn tạp, thiên
về động vật)
Các lòai cá chép (ăn tạp.
thiên về thực vật)
Cá măng (ăn mùn bả hữu
cơ và phiêu sinh thưc vật)

Reproduced from DeSilva & Anderson 1995 – page 104

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

3


4/22/2009

4. Và dinh dưỡng

„ Nhu cầu dinh dưỡng:
g khác nhau theo lồi
„ FCR (Feed conversion ratio): Hệ số

chuyển hóa thức ăn/hệ số tiêu tốn thức ăn)
• Nhà sản xuất/nhà kinh tế: kg thức ăn trên kg cá

thu hoạch
• Nhà khoa học: kg thức ăn trên kg cá tăng trọng
• FCR
C = (TĂ
( Ă cho
h ăn/KL
ă / cá
á tăng
ă hay
h KL thu
h hoạch)
h
h)

„ PER (Protein Efficiency Ratio): Hệ số đạm
hiệu quả): Lượng (tươi) tăng lên/lượng đạm cho ăn

„

„

„

Khẩu phần
Khẩ
hầ ăn
ă (Feeding
(F di
rate): lượng thức ăn cho
cá ăn hàng ngày tính theo

khối lượng cơ thể
Tính ăn: tầng mặt, tầng
đáy, tầng giữa Ỵ thức ăn
nổi,
ổ chìm, lơ lững
Tập tính ăn: ăn chậm, ăn
nhanh, …

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

1
0.8
0.6
2

y = -0.0133x + 0.2466x - 0.12

0.4

2

R = 0.9825

02
0.2
0
-0.2

0


2

4

6

8

10

12

Feeding level (% body weight)

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

Phối chế thức ăn

Tầm quan trọng của thức ăn
flow
through
water
exchange
+
Nước
chảy
liện
tục

( energy for growth, strength )


partial water exchange
( water quality, ammonia

+ Thay nước

Standin
ng Crop, kg/ha

1.2
Dailly weight gain (gr./day)

4. Về dinh dưỡng

aeration
+Sục khí
( water quality, ammonia )
complete
Cho ăn feed
TĂ viên
( water quality, D. O. )
supplemental feed
Cho ăn TĂ bổ sung
( feed quality, water quality )

fertilized
( Bón
food phân
quantity )
unfertilized


Khơng
bón )phân
( food quantity
Time
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

• Là một quá trình kết hợp các nguồn nguyên liệu
tạo nên hổn hợp thức ăn theo một mục đích cụ
thể nào đó trong sản xuất ($/kg thức ăn, sinh
trưởng, hệ số thức ăn, $/kg thu hoạch) hay đạt
được mục đích nghiên cứu
• Đây là một sự kết hợp giữa thiết kế công thức lý
tưởng và phù hợp với yêu cầu thực tế





Tăng trọng, sinh sản và sức khỏe vật ni
Thức ăn hấp dẫn, chấp nhận được, ổn định và an tồn
Tác động thấp nhất đến mơi trường nước
Hiệu quả về kinh tế
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

4


4/22/2009


• Xây
y dựng
ự g cơng
g thức thức ăn dựa
ự trên:
• Hiểu nhu cầu dinh dưỡng của lồi
• Hiểu chi phí và giá trị dinh dưỡng của nguồn nguyên liệu
• Đặc tính vật lý của thức ăn

• Thức ăn viên nổi hay chìm ?
• Thức ăn viên chìm:

• Tốc độ chìm của viên thức ăn?
• Độ bền
bề của
ủ viên
iê thức
thứ ăn
ă trong
t
nước?
ướ ?
• Chất kết dính cần phải sử dụng?

• Cơng cụ tính thức ăn:

• Máy tính tay
• Máy vi tính - phần mềm Excel
• Phần mềm xây dựng cơng thức thức ăn (Winfeed)
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture


5


4/22/2009

Chương 3:

Giới thiệu về môi trường ao nuôi thủy sản

1. Đặc tính chung
• Mơi trường nước mặn/biển: S%o = 30-35 %o
• Mơi trường nước lợ: S%o = 2-30 %o
• Mơi trường nước ngọt: S%o = <0.5%o

A. Đặc tính mơi trường ao ni
thủy sản


Ao ni tơm/ca như là mơi trường
nhân tạo Ỉ rất dễ biến động Ỵ
quản lý ao sao cho phù hợp nhất
với tôm/cá nuôi
nuôi.

2.

Bản chất của nước
ƒ Các yếu tố sinh học
• Tơm/cá

• Sinh vật thức ăn
• Các sinh vật khác

Yếu tố lý và hoá học:
ƒ Nước
ƒ Đất
ƒ Chất lắng tụ (chất thải)
ƒ Các loại khí

ƒ

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

2. Bản chất lý/hóa học của nước
a) Oxy hòa tan

D. O
O., mg/l

D. O
O., mg/l

infertile pond

8
4
0


6 am 12

6 pm

12

Time

6 am

8
4
0

12

„

fertile pond

12

9:25

11:40

8:40

7:55


10:55

7:10

10:10

6:25

5:40

4:55

4:10

3:25

2:40

1:55

1:10

0:25

23:40

22:55

22:10


21:25

20:40

19:55

19:10

18:25

17:40

0

16:55

5
16:10

Oxy sinh ra: nhờ quang
hợp, thay nước và sục khí
Oxy mất: hơ hấp của
phiêu sinh vật, vi khuẩn,
tô / á
tôm/cá,..

15:25

16


16
12

„

14:40

ƒ > 5 mg/l

10

13:55

ƒ 1-5 mg/l

a) Oxy hồ tan

13:10

ƒ 0-0,3
0 0 3 mg/l
/l

15

12:25

tơm cá có thể chết nếu nhiệt độ cao

á con sống

ố được
đượ nếu
ế nhiệt
hiệt độ thấp
thấ
tôm cá sống nhưng phát triển chậm
lý tưởng cho tôm, cá

11:40

ƒ 0,3-1 mg/l

Ao nhiều
tảo

Ao nhiều
tảo

6 am 12

6 pm

12

6 am

12

Time
.


www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

1


4/22/2009

Nhu cầu oxy trong ao nuôi tôm
1200

b) Nồng độ muối

1000
Tổng

mg/m2/hr

800
600

ƒ 3-16.5 %o
ƒ 16.5-30 %o

Đất

200
20


ƒ 0.5-3 %o

Nước

400

0

ƒ < 0.5 %o

ƒ 30-40 %


Tơm

40

By Puth Songsangjinda,
DoF. Thailand

60

80

100

120

140


nước ngọt
Nước lợ nhẹ
Nước lợ trung bình
Nước lợ nhiều
Nước biển

Ỵ Nồng độ muối có ảnh hưởng đến sự phân
bố của thủy sinh vật

160

Tiêu hao oxy trong vụ ni
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

c) pH

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

„

• pH = -log (H+)

„
„

• pH chia thành 14 mức

„


• pH = 6.5-9 xem là thích

hợp cho các lồi tơm cá

• pH thay đổi
ổ theo tính
í chất


Tăng pH

„
<20 mg/l
<50-300
50 300 mg/l
/l

của đất, quang hợp của
thủy sinh vật

Giảm pH
„
„
„

„

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

Thay nước mới có pH cao hơn

Bón vơi
Bón phân Ỉ tăng tảo
Thayy nước g
giảm mật
ậ độ
ộ tảo
Bón alum (phèn)
Bón thạch cao để kết tủa CaCO3
hay phân lân vơ cơ.
Bón vơi vào buổi chiều (CaCO3 + CO2
+ H2O = Ca2+ + 2HCO3-)
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

2


4/22/2009

d) Độ kiềm


Độ
ộ kiềm (Alkalinity)
(
y)
ƒ
ƒ

• Vơi bột – CaO (50-100 kg/ha )
• Vơi sống - Ca(OH)2 (150 kg/ha)


• Vơi nơng nghiệp - CaCO3 (300
kg/ha, bón thường xuyên 50 kg/ha)

ƒ

Độ kiềm: hệ đệm trong nước làm pH ít dao động,
được đo bằng tổng lượng CaCO3 trong nước.
Nước tự nhiên có độ kiềm từ 5-500 mg/l, nước
mặn thì >116 mg/l

Độ cứng (Hardness)
ƒ
ƒ
ƒ

Tổng lượng ion Canxi và Magnesium trong nước
Alkalinity và Hardness có thể được tôm/cá hấp thu
trực tiếp.
Hàm lượng tốt cho tôm/cá là từ 12-400 mg/l

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

e) Khí độc

Quan trọng của độ kiềm là giúp tạo vỏ tôm, nước
ao nuôi tôm cần
ầ CaCO3 và Ca(HCO3)2

„


Ảnh hưởng đến hệ đệm trong ao nuôi

„

Nước biển có độ kiềm ln >200 mg/l

„

Tốt nhất cho ni tơm là >80 mg/l

„

Độ kiềm thấp do:
„

Độ mặn thấp

- Đất phèn

„

Ít thay nước

- Mật độ tảo cao

„

Ao nhiều ốc, hà, giun,…


• Ammonia
A
i (NH3),
(NH3) nitrite
it it (NO2-)

and nitrate (NO3-)
• Do phân hủy các chất có chứa Nitơ
(phân, thức ăn,..)
• NH3 tồn tại ở dạng khí (NH3) và
dạng ion (NH4+). Tỉ lệ giữachúng
tùy vo pH v nhit
ã NH3 <0.1
0 1 mg/l
/l

NO3

NO2

NH3

àM - N

d) Độ kiềm
„

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

0


10

5

15

Time, days

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

3


4/22/2009

pH, nhiệt độ

Khí H2S trong ao ni tơm/cá
ƒ

Khí độc
ammonia

Tảo chết
Nước xanh

ammonia


ƒ
ƒ
ƒ

ƒ

Nền
ề đáy ao xấu

ƒ
ƒ

H2S
H2S < 0 mg/l
Khí H2S (NH3) rất độc
Hình thành từ phân hủy chất hữu cơ có lưu quỳnh của vi
khuẩn mà thiếu oxy Ỉ sục khí đáy
Bùn có màu đen thường có nhiều H2S (cuối vụ ni
tơm/cá)
ơ
á)
Quản lý ao là làm cho lớp bùn đáy ao có nhiều oxy.
Quản lý thức ăn và oxy sẽ quyết định đến khí H2S.

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

pH và khí độc

Mưa
120

120

100

Tảo đáy chết

100

pH
H thích
hí h h
hợp

80

80

60

60

40

H2S

Nước xanh


40
H2S
NH3

20

20

0

0
5

Mưa làm pH giảm thấp

NH3

H2S

H2S

pH thấp

5.5

6

6.5

7


7.5

8

8.5

9

9.5

pH

• Thường gặp NH3 cao trong ao đáy cát, bùn cát hay có
tảo đáy phát triển
• Giảm tác hại bằng thay nước và giảm pH.
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

4


4/22/2009

Mối quan hệ giữa các SV trong môi trường nước
SUN

3. Bản chất sinh học
ọ của mơi trường

g nước


Mơi trường nước là một mơi trường sống



Trong nước gồm chất vơ sinh (khí thiên nhiên
hay các chất chưa tham gia vào quá trình sống)
và chất hữu sinh là chất có thể tham gia vào
quá trình sống (NO3, NH4+, PO42-,...) và các sinh
vật
ật sống
ố ((vii khuẩn,
kh ẩ tả
tảo, tơ
tơm, cá,...)
á )



Các vật chất luôn ở trạng thái động và luôn bị
tác động bởi các yếu tố bên ngoài

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

Terrestrial Plants
Autotrophic

Aquatic Plants


Pathway
Phytoplankton
insects

Rooted Plants

zooplankton

small fish

small fish

carnivores

carnivores

fish

fish

vegetation

grains
( fish feeds )

herbivorous
fish

fish


nutrients
ti t

organic wastes
carnivores
bacteria and fungi
small fish

Heterotrophic
Pathway

zooplankton

POND

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

Mối quan hệ giữa các SV trong môi trường nước

www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture

5


4/22/2009

1. Các khái niệ
niệm về
về nuôi tôm tố

tốt

Chương 4a: Kỹ thuật nuôi giáp xác

1. Các khái niêm trong nuôi thủy sản

(tơm) tốt
2. Các mơ hình ni tơm

Đám bảo
kỹ thuật

ƒ Mơ hình ni tơm sú (Penaeus monodon)
ƒ Mơ hình ni tơm càng xanh (Macrobrachium
rosenbergii)

KHOA THỦY SẢN - College of

Aquaculture and Fisheries

Đám bảo kinh
tế - xã hội

KHOA THỦY SẢN - College of

GAP (Good Aquaculture Practices):
Qui phạm thực hành nuôi thuỷ sản
tốt.
„


„

Nhằm giúp nuôi thủy sản giảm thiểu rủi ro sản
phẩm bị nhiễm mầm bệnh, hóa chất, chất bẩn,
thuốc cấm.
Qui phạm thực hành nuôi tốt là những biện
pháp thực hành cần thiết để sản xuất sản phẩm
chất lượng cao, phù hợp với tiêu chuẩn an toàn
vệ sinh thực phẩm

KHOA THỦY SẢN - College of

Aquaculture and Fisheries

Nuôi thủy
sản bền
vững

Aquaculture and Fisheries

1. Các khái niệm về nuôi tôm tốt

1. Các khái niệm về nuôi tôm tốt
„

Đám bảo
môi trường

„


BMP (Better/Best Management
Practices): Thực hành nuôi thuỷ sản tốt
hơn hay tốt nhất.
„

„

Nhằm tăng sản lượng và chất lượng sản
phẩm nhưng đảm vấn đề an toàn thực
phẩm, sức khỏe tôm cá, bền vững môi
trường và kinh tế xã hội.
hội
BMP rộng hơn GAP (do GAP chỉ tập
trung an toàn sản phẩm). Thực hành BMP
mang tính tự nguyên

KHOA THỦY SẢN - College of

Aquaculture and Fisheries

1


4/22/2009

1. Các khái niệm về nuôi tôm tốt
„

Nuôi sinh thái (Organic


ƒ Ni quảng canh: ni diện tích lớn, các đầm
ni (hiện nay giảm nhiều)

aquaculture):
„

Nuôi tôm dựa vào thức
ăn tự nhiên, khơng ảnh
hưởng mơi trường
(rừng…), khơng sử dụng
hóa chất và tơm giống
không nhiễm kháng sinh,
chất độc, không cải biến
di truyền

KHOA THỦY SẢN - College of

a. Các mơ hình ni tơm sú

Aquaculture and Fisheries

ƒ Ni quảng canh cải tiến: ni có bổ sung

giống (ít), và hay bổ sung thức ăn. Vd:

tơm-rừng, tơm-lúa

đơn chủ động hồn
ƒ Ni BTC/TC: ni đơn,
tồn về kỹ thuật, năng suất cao

ƒ Nuôi sinh thái: tôm - rừng
KHOA THỦY SẢN - College of

Nuôi tôm sú ở ĐBSCL

Aquaculture and Fisheries

b) Hiện trạng ni
Miền Bắc
9Lồi ni: tơm sú (P.

monodon, P. vannamei)

Intensive: about 20.000ha, mainly in
Bac Lieu & Soc Trang; 5-6 tons/ha/crop

9Điều kiện ni: khơng
thích hợp cho ni tơm
(có mùa lạnh Ỉ vụ
nuôi ngắn), 1
vụ/năm,…

Mangrove-shrimp: total area:
45.000ha; mainly in Ca Mau; 300400kg/ha/yr

Rice-shrimp: about 100.000ha, mainly in
Improved - extensive: about
Ca Mau, Bac Lieu, Soc Trang, Kien Giang;
350.000ha; mainly in Ca Mau, Bac Lieu;
300-400 kg/ha/crop

300-400 kg/ha/yr
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries

KHOA THỦY SẢN - College of

Aquaculture and Fisheries

2


4/22/2009

b) Hiện trạng ni

b) Hiện trạng ni
Miền Nam:

Miền Trung:

9Lồi: tơm sú (P.
P

9Lồi: P. monodon & P.

9Trung tâm sx giống
9Ni thịt: BTC và TC
9Điều kiện ni: thích hợp
((mùa
ùa lạnh
ạ ngắn);

gắ ); nước
ướ
trong và tốt, độ mặn cao;
đất tốt ngoại trừ 1 số
vùng đất cát,…

9Trại giống.
9DT nuôi lớn nhất nước
9Nuôi thịt: QC, QCCT, BTC,
TC và ni sinh thái
9Điều kiện ni: rất thích
hợp (nhiệt độ và độ mặn
cao); 1-2 vụ/năm tùy vùng;
diện tích có thể ni
rộng,…

vannamei,

monodon) & tơm chân
trắng (P. vannamei)

Aquaculture and Fisheries

KHOA THỦY SẢN - College of

600,000

350,000

500,000


300,000
250,000

400,000

200,000

300,000

150,000

200,000

100,000

100,000

50,000

0

Shrimp p
production (ton)

Culture area (ha)

KHOA THỦY SẢN - College of

0

1991 1994 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005

Culture area-VN (ha)
Production-VN (ton)

Area - MD (ha)
Production - MD (ton)

Thay đổi trong nuôi tôm ở VN từ 1991 to 2005 (VN: Viet Nam và
MD: ĐBSCL) (MoFI, 2003, 2004 and 2005)

KHOA THỦY SẢN - College of

Aquaculture and Fisheries

Aquaculture and Fisheries

3) Sinh học cơ bản tôm sú
„ Phân bố /môi trường
„
„
„
„
„

Nhiệt đới - cận nhiệt đới
Nhiệt độ & độ mặn Ỉ ảnh hưởng sự phân bố
Bãi đẻ sâu 20-40 m
Thích nghi nền đáy cát
Thích nghi độ mặn rộng (rộng muối)


„ Hình thái

„ 2 phần: bụng (7 đốt) và đầu ngực (13 đốt)
„ Cơ quan sinh dục kín
9 Cơ quan sd đực: chân bơi 1
9 Cơ quan sd cái: chân ngực 4-5

„ Tập tính sống

„ đơn độc nhưng lập đàn lúc di cư sinh sản
„ Sống vùi mình trong bùn lúc ban ngày

KHOA THỦY SẢN - College of

Aquaculture and Fisheries

3


4/22/2009

3) Sinh học cơ bản tơm sú
• Hình thái cấu tạo

ƒ Vịng đời
ƒ Sinh trưởng
ƒ Khơng liên tục
ƒ Lớn lên nhờ lột xác
ƒ Khác nhau theo giai đoạn phát triển

ƒ
ƒ
ƒ
ƒ
ƒ
ƒ
ƒ
ƒ

Phôi: 12 giờ
Ấu trùng nauplius (5 gđ): 1,5 ngày
Zoea (3 gđ): 5 ngày
y ((3 gđ):
g ) 4-5 ngày
g y
Mysis
Postlarvae: 12-15
Giống (P45)
Tiền trưởng thành (juvenile)
Trưởng thành

ƒ Yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng: nhiệt độ & độ mặn
KHOA THỦY SẢN - College of

Vùng Cửa sông

Aquaculture and Fisheries

Vùng ven bờ


KHOA THỦY SẢN - College of

Aquaculture and Fisheries

Vùng biển khơi

3) Sinh học cơ bản tơm sú
„

Sinh sản
„

Tuổi thành thục khoảng 8
8-10
10 tháng

„

Đến mùa Ỉ lập đàn di cư giao vỹ và thành thục

„

Tôm GIAO VỸ - THÀNH THỤC - ĐẺ TRỨNG

„

Đẻ trứng: ban đêm từ 22:30 – 3:00

„


Âm thanh và ánh sáng ảnh hưởng đẻ trứng

„

Sức sinh sản tôm sú từ 0.2-1.2 triệu trứng/tôm

Ấu trùng Mysis
Tôm bột

Ấu trùng Zoea

Ấu trùng Nauplius

Tôm giống
Trứng

KHOA THỦY SẢN - College of

Tôm trưởng thành
Aquaculture
and Fisheries

KHOA THỦY SẢN - College of

Aquaculture and Fisheries

4



×