Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án Lịch sử 6 Tuần 1 - 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.28 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>PHẦN MỞ ĐẦU</b>



<b>Tiết 01. Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ </b>
<b>A. MỤC TIÊU. </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nhận thức lịch sử là một mơn khoa học có ý nghĩa quan trọng
- Học lịch sử là cần thiết.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Bước đầu có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- HS ý thức về tính chính xác và sự khoa học trong học tập bộ môn.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên:


+ Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.


+ Tranh ảnh, sách báo có liên quan đến bài.
- Học sinh:


+ Nghiên cứu bài mới theo câu hỏi sách giáo khoa.
<b>+ Tập quan sát kênh hình và giải thích.</b>



<b>C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b>
<b>1.Ổn định tở chức</b>


<b>2. Kiểm tra kiến thức cũ: </b>
<b>3. Giảng kiến thức mới:</b>


* Giới thiệu bài : Chương trình lịch sử lớp 6 THCS gồm 3 phần. Phần mở
đầu giới thiệu các bài học chung sơ lược về môn lịch sử . Phần I giới thiệu lịch sử
lớp 6 thế giới từ khi loài người xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Phần II Lịch sử Việt
Nam giới thiệu lịch sử dân tộc từ thời nguyên thuỷ đến thế kỷ X . Để học tốt và
chủ động trong các bài học lịch sử cụ thể . Trước tiên các em phải hiểu lịch sử là
gì? học lịch sử để làm gì ?


<b>Hoạt đợng của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


- Sinh vật, con người ... ta thấy hiện nay đều trải qua
quá trình hình thành phát triển và biến đổi ... đều có
một q khứ đó chính là lịch sử.


<i>Vậy lịch sử là gì?</i>


Có rất nhiều loại lịch sử, đất đá, lồi vật, cây cối lịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

sử mà các em sẽ được học từ nay về sau là lịch sử loài
người.


<i>Lịch sử lồi người là gì?</i>


- Là tồn bộ hoạt động của con người từ khi xuất hiện
đến nay.



<i>Theo em lịch sử một con người và lịch sử xã hội loài</i>
<i>người có gì khác nhau?</i>


- Một con người thì chỉ có hoạt động riêng của mình,
xã hội lồi người thì liên quan đến tất cả ( nhiều
người, nhiều nước, nhiều mốc thời gian khác nhau ).


<i>Lịch sử được coi là bộ mơn gì?</i>


Khái quát, chuyển ý


Yêu cầu học sinh đọc mục 2.
Cho HS quan sát kênh hình 1.


<i>Em thấy khác với lớp học ở trường em như thế nào?</i>
<i>Vì sao lại có sự khác nhau đó?</i>


- Xưa và nay khác nhau (nhiều hay ít tuỳ từng địa
phương khác nhau).


Khơng phải ngẫu nhiên mà có những thay đổi như ta
nhận thấy. Vậy chúng ta cần tìm hiểu và biết quí
trọng.


<i>Chúng ta cần biết lịch sử để làm gì? Nhiệm vụ vủa</i>
<i>mỗi chúng ta là gì?</i>


- Q trọng, biết ơn những con người đã làm nên cuộc
sống ngày nay, phải học lịch sử và biết về lịch sử, học


lịch sử là cần thiết.


Thời gian trơi qua những dấu tích của con người vẫn
được giữ lại ở nhiều dạng khác nhau cuộc sống của
ông bà... đều trải qua những thay đổi theo thời gian và
vĩnh viễn qua đi.


Gọi học sinh đọc SGK.


<i>Tại sao em biết được những thay đổi đó.</i>


- Nhờ những câu chuyện, những lời miêu tả truyền từ


- Lịch sử là những gì đã diễn
ra trong quá khứ.


- Lịch sử là một môn khoa
học.


<b>2. Học lịch sử để làm gì?</b>


- Học lịch sử để hiểu được cội
nguồn dân tộc.


- Biết được tổ tiên, ông cha ta
đã sống và làm việc như thế
nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đời này sang đời khác ở nhiều dạng khác nhau?



<i>Vậy sử gọi là gì? </i>


Hãy kể tên một vài câu truyện truyền miệng nói về
lịch sử dân tộc ?


- Sơn Tinh - Thuỷ Tinh, Con Rồng - cháu tiên.
Cho học sinh quan sát hình 1-2 SGK.


<i>Theo em có những chứng tích hay tư liệu nào do</i>
<i>người xưa để lại?</i>


- Có hai loại: Bia đá, lớp học ở trường làng.


<i>Bia đá thuộc loại gì? </i>


- Hiện vật.


<i>Vì sao em biết? </i>


- Bia tiến sĩ , nhận biết nhờ chữ khắc trên bia.


<i>H .1,2 giúp em hiểu thêm thêm về điều gì?</i>


- Người xưa đã để lại nhiều chứng tích giúp cho việc
giữ lại lịch sử để dựng lại lịch sử phải có những bằng
chứng cụ thể chúng ta có thể tìm lại được.


Đến một giai đoạn phát triển cao hơn con người biết
sáng tạo ra chữ viết. Sử được ghi lại thành văn nhiều
cuốn lịch sử cách đây hàng nghìn năm vẫn được giữ


cẩn thận.


<i>Kể tên một số tác phẩm lịch sử chữ viết tiêu biểu?</i>


<i>- Thời Lí: Sử kí của Đỗ Thiện.</i>


<i>- Thời Trần: Đại Việt sử kí của Lê Văn Hưu.</i>
<i>-Thời Lê: Đại Việt sử kí tồn thư của các sử gia.</i>
-> Để dựng lại lịch sử phải có bằng chứng cụ thể đó
<i>là tư liệu như ơng cha ta thường nói: “Nói có sách</i>


<i>mách có chứng” tức là phải có tư liệu lịch sử mới</i>


đảm bảo được sự tin cậy của lịch sử.


- Tư liệu truyền miệng.


- Hiện vật.


-Chữ viết.


-> Nguồn tư liệu là nguồn gốc
để giúp ta hiểu biét và dựng
lại lịch sử.


<b>4. Củng cố nội dung bài giảng. </b>


- GV: Lịch sử là một mơn khoa học dựng lại tồn bộ hoạt động của con
ng-ười trong quá khứ. Mỗi chúng ta đều phải học và biết lịch sử. Để xây dựng lại lịch
sử có 3 loại: tư liệu truyền mịêng, hiện vật và chữ viết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Học sinh nắm được nội dung của bài, trả lời các câu hỏi SGK.


- Bài tập: Giải thích câu danh ngơn: “ Lich sử là thầy dạy của cuộc sống”
- Chuẩn bị bài 2. “Cách tính thời gian trong lịch sử”.


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 2</b>


<b>Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ </b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS nhận thức được tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử.
- Thế nào là âm lịch, dương lịch và công lịch


- Biết cách đọc, ghi và tính năm tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện
tại.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Bồi dưỡng cách ghi và tính năm.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>


- HS biết quí trọng và tiết kiệm thời gian.


- HS ý thức và tính chính xác, tác phong khoa học của mọi công việc.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên:


+ Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.


+ Tranh ảnh, lịch treo tường, sơ đồ thời gian.
- Học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>+ Tập quan sát kênh hình và giải thích.</b>
<b>C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra kiến thức cũ: </b>


? Lịch sử là gì? Tại sao chúng ta cần học lịch sử?
<b>3. Giảng kiến thức mới: </b>


Như chúng ta đã biết lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ theo thứ tự
thời gian có trước, có sau. Theo đà phát triển của nhận thức và do nhu cầu bức thiết
của cuộc sống con người đã tìm ra cách tính thời gian trong lịch sử . Vậy muốn
biết tại sao phải xác định thời gian, người xưa đã tính thời gian như thế nào? Thế
giới có cần một thứ lịch chung hay không?


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


Gọi học sinh đọc mục 1 - đoạn 1 /SGK.


<i>Cho biết lí do tại sao phải xác định thời gian?</i>



Lí do: Lịch sử loài người gồm nhiều sự kiện xảy
ra vào nhiều thời gian khác nhau ->Muốn hiểu và
dựng lại lịch sử


Hướng dẫn học sinh quan sát hình 2/SGK.


<i>Có phải các bia tiến sĩ ở Văn Miếu – Quốc Tử</i>
<i>Giám được lập cùng một năm không?</i>


- Không -> không phải các bia tiến sĩ được lập
cùng một năm có người đỗ trước, người đỗ sau
cho nên người được dựng bia trước, người được
dựng bia sau khá lâu. Như vậy người xưa đã có
cách tính thời gian và ghi thời gian, việc tính thời
gian rất quan trọng nó giúp chúng ta hiểu được
nhiều điều.


Đọc đoạn cuối “ Từ xưa -> Từ đây”


<i>Dựa vào đâu và bằng cách nào con người sáng</i>
<i>tạo ra được cách tính thời gian?</i>


- Từ xưa con người đã tìm cách ghi lại lịch sử...
Mối quan hệ mặt trời, mặt trăng, Trái đất.


Việc xác định thời gian là cần thiết, là nguyên tắc
cơ bản quan trọng của lịch sử.


<b>1. Tại sao phải xác định thời</b>
<b>gian.</b>



- Muốn hiểu và dựng lại lịch sử
-> Phải sắp xếp các sự kiện đó
theo thứ tự thời gian.


- Cách tính thời gian là nguyên
tắc của môn học lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Đọc phần 2 /SGK


<i>Dựa vào đâu mà người ta làm ra lịch?</i>


- Người xưa đã phân chia thời gian theo ngày,
tháng, năm, giờ phút.


Giải thích cụ thể bằng lịch treo tường.


- Mỗi dân tộc, mỗi quốc gia, mỗi khu vực có cách
làm lịch riêng, song nhìn chung có hai cách tính.
- Giải thích cách sáng tạo ra lịch của người
phương Đông và người phương Tây.


<i>Thế nào gọi là âm lịch? Tại sao trên tờ lịch của</i>
<i>chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch?</i>
<i>Hiện nay chúng ta có sử dụng âm lịch không?</i>
<i>Thế nào gọi là dương lịch?</i>


Do nghiên cứu ghi nhớ và xác định thời gian từ xa
xưa con người đã sáng tạo ra lịch. Có hai loại âm
lịch và dương lịch.



- Đọc đoạn 1 mục 3 /SGK


<i>Khi nào nghiên cứu thống nhất cách tính thời gian</i>
<i>trên thế giới được đặt ra?</i>


- Xã hội loài người ngày càng phát triển, sự giao
lưu giữa các nước, các dân tộc, các khu vực ngày
càng mở rộng, nghiên cứu thống nhất cách tính
thời gian được đặt ra được gọi là cơng lịch?


<i>Thế nào là công lịch?</i>


Công lịch lấy năm tác giả truyền chúa Giê-su là
năm TCN


- Bằng tính tốn khoa học, chính xác người ta tính
được một năm có 365 ngày và 6 giờ.


<i> Nếu ta chia số đó cho 12 tháng thì số ngày cộng</i>


<i>lại là bao nhiêu ? Thừa bao nhiêu? Phải làm thế</i>
<i>nào?</i>


- Bốn năm có một năm nhuận – thêm một ngày
cho thứ 2 theo công lịch.


<b>lịch, Công lịch?</b>


- Quan sát thời gian mọc, lặn di


chuyển của mặt trời, mặt trăng
làm ra lịch.


- Có hai loại lịch


+ Âm lịch: Theo sự di chuyển
của mặt trăng quanh trái đất.
+ Dương lịch: Theo sự di chuyển
của trái đất quanh mặt trời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Một năm có 12 tháng + 365 ngày
- 100 năm = 1 thế kỷ


- 1.000 năm = 1 thiên niên kỉ
* Cách tính thời gian theo cơng lịch.


<b>4. Củng cố nội dung bài giảng. </b>
* Bài tập 1


Khoanh tròn vào chữ cái đầu dịng em cho là đúng.Người xưa tính thời gian
dựa vào:


A. Quan sát và tính.
B . Tư liệu hiện vật.


C . Mối quan hệ giữa mặt trăng, mặt trời trái đát.
D . Tư liệu truyền miệng.


* Bài tập 2



Triệu Đà xâm lược nước ta năm 179 TCN sự kiện này xảy ra cách ngày nay
bao nhiêu năm?


2015 + 179 = 2194 năm.
<b>5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà. </b>


Về nhà học bài và làm bài tập 1,2,3 trong SGK.
Chuẩn bị bài: “Xã hội nguyên thuỷ”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>PHẦN MỘT: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI </b>
<b>Tiết 3. Chủ đề: </b>


<b>XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ</b>
<b>A. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>


Sau bài học, học sinh :


– Biết được nguồn gốc lồi người.


– Hiểu được q trình chuyển biến từ vượn thành người ; những đặc trưng về đời
sống vật chất, tổ chức xã hội của con người thời nguyên thuỷ ; nguyên nhân dẫn tới
sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ.


– Biết được những dấu tích của người nguyên thuỷ trên lãnh thổ Việt Nam.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện kỉ năng thuyết trình nội dung lịch sử, kỉ năng quan sát tranh ảnh lịch
sử và kỉ năng hợp tác



<b>3. Thái độ</b>


- HS biết yêu quý lao động và tìm hiểu cội nguồn cũng như trân trọng nhũng sáng
tạo của con người trong quá trình lao động


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Giáo viên:


+ Tranh ảnh, mẩu truyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc
- Học sinh:


+ Sưu tầm tranh ảnh hiện vật về cách lao động đồ trang sức.
<b>C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.</b>


<b>1. Ổn định tổ chức. </b>


<b>2. Kiểm tra kiến thức cũ. </b>


? Người xưa đã tính thời gian như thế nào? âm lịch, dương lịch ?
? Tại sao phải xác định thời gian ?


<b>3. Giảng kiến thức mới. </b>
<b>Giới thiệu bài mới:</b>


+ Em có hiểu biết gì về dời sống người ngun thủy
->


- Cơng cụ bằng đá: ghè đẽo thơ sơ, mài thành hình thù rừi đá, mũi tên, cày
- Hái lượm, san bắn, trồng trọt



- Cuộc sống khó khăn, phụ thuộc nhiều vào tự nhiên


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


- Cách đây hàng chục triệu năm, trên trái đất có


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

loài vượn cổ sinh sống trong những rừng rậm.
Vượn cổ là loài vốn có hình dáng người (vượn
nhân hình), vượn nhân hình là q trình tiến hố từ
động vật bậc cao.


<i> Trải qua quá trình nào thì vượn cổ chuyển thành</i>


<i>người tối cổ?</i>


- Trong quá trình tìm kiếm thức ăn -> dần biết đi
bằng hai chân, dùng chi trước để cầm .


<i>Người tối cổ có điểm nào tiến bộ ?</i>


- Biết sử dụng hịn đá, cành cây làm cơng cụ.


<i> Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở</i>


<i>đâu?</i>


Cho HS quan sát kênh hình 3 (bên trái, người tối
cổ)



<i>Tổ chức xã hội của bầy người nguyên thuỷ ? họ</i>
<i>sống ở như thế nào ?</i>


- Hang động, dưới mái đá


<i> Cuộc sống của họ chủ yếu nhờ vào đâu?</i>


<i>Qua đó, em có nhận xét gì về cuộc sống bước đầu</i>
<i>của người tối cổ ?</i>


<i> Nguyên nhân do đâu mà người tối cổ dần dần trở</i>


<i>thành người tinh khôn?</i>


Người tinh khơn có niên đại sớm nhất vào khoảng
4 vạn năm trước đây .


<i> Dấu tích của người tinh khơn tìm thấy ở đâu?</i>


- Bộ xương được tìm thấy sớm nhất khoảng 4 vạn
năm, tìm thấy khắp châu lục.


- Quan sát kênh H.5 bên phải.


<i> Quan sát H.5 em thấy người tinh khơn có điểm</i>


<i>nào tiến bộ hơn so với người tối cổ ?</i>


- Di cốt Người tối cổ tìm thấy ở
Đơng Phi, Gia-va (Indonexia),


Bắc Kinh (Trung Quốc)...


- Việt Nam là nơi đã có dấu tích
người tối cổ sinh sống.


+ Ở hang Thẩm Hai, Thẩm
Khuyên (Lạng Sơn)


+ Ở núi Đọ (Thanh Hóa)
+Xuân Lộc (Đồng Nai)


- Sống thành bầy vài chục người
- Sống nhờ vào hái lượm săn
bắt.


- Biết chế tạo công cụ lao động
bằng đá.


- Biết dùng lửa


=> Cuộc sống bấp bênh, còn
phụ thuộc vào thiên nhiên.


<b>2. Người tinh khôn sống như</b>
<b>thế nào?</b>


- Nhờ lao động sản xuất người
tối cổ dần dần thành người tinh
khôn



( khoảng 4 vạn năm trước đây )


<i>Sự xuất hiện của người tinh khơn có ý nghĩa gì? </i>
<i>- Người tinh khôn xuất hiện là một mốc quan trọng.</i>


Sự mất dần lớp lông mỏng -> hình thành lên
những màu da khác nhau: vàng (Mơng-gơ-lơ-ít),
trắng( ơ-rơ phê -ơ ít), đen (Nu-clê-ít)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Gọi HS đọc phần 2


<i> Cho biết tổ chức xã hội của người tinh khôn?</i>
- Gồm những người cùng chung một huyết thống.
Thị tộc là nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình,
gồm 2 - 3 thế hệ già trẻ có chung dịng máu.


<i>Đời sống của thị tộc đã cao hơn, đầy đủ hơn so với</i>
<i>người tối cổ ở điểm nào?</i>


- Họ đã biết làm nhà chịi để ở


Quan sát hình 6, SGK -> bắt đầu chú ý -> đời sống
tinh thần.


<i>Em có nhận xét gì về đời sống của người tinh</i>
<i>khôn ?</i>


- Ổn định hơn, tốt hơn, ít phụ thuộc vào thiên
nhiên, đã chú ý tới đời sống tinh thần.



- Sống theo thị tộc.


- Họ đã biết trồng trọt chăn nuôi
và làm đồ gốm, dệt vải, đồ trang
sức.


=>Ổn định hơn, ít phụ thuộc
vào thiên nhiên.


<b>4. Củng cố nội dung bài giảng:</b>


So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn về đặc điểm cơ
thể và tổ chức xã hội.


Người tối cổ Người tinh khôn


Cơ thể


- Đứng thẳng
- Đôi tay tự do


- Trán thấp, hơi bợt ra đằng
sau


- Hộp sọ lớn hơn vượn
- U nông mày nổi cao


- Hàm bạnh ra nhơ về phía
trước



- người cịn có một lớp lông
mỏng


- Đứng thẳng


- Đôi tay khéo léo hơn
- Trán cao, mặt phẳng


Hộp sọ và thẻ tích não phát triển
hơn


- Xương cốt nhỏ hơn


- Cơ thể nhỏ và linh hoạt hơn
- Trên người khơng cịn lớp lông
mỏng


T/c xã
hội


Bầy người Công xã thị tộc
<b>5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà. </b>


- Học nắm nội dung của bài , theo sơ đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tiết 4. Chủ đề: </b>
<b>XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ</b>
<b>A. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>



Sau bài học, học sinh :


– Biết được nguồn gốc lồi người.


– Hiểu được q trình chuyển biến từ vượn thành người ; những đặc trưng về đời
sống vật chất, tổ chức xã hội của con người thời nguyên thuỷ ; nguyên nhân dẫn tới
sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ.


– Biết được những dấu tích của người nguyên thuỷ trên lãnh thổ Việt Nam.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện kỉ năng thuyết trình nội dung lịch sử, kỉ năng quan sát tranh ảnh lịch
sử và kỉ năng hợp tác


<b>3. Thái độ</b>


- HS biết yêu quý lao động và tìm hiểu cội nguồn cũng như trân trọng nhũng sáng
tạo của con người trong quá trình lao động


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Giáo viên:


+ Tranh ảnh, mẩu truyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc
- Học sinh:


+ Sưu tầm tranh ảnh hiện vật về cách lao động đồ trang sức.
<b>C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.</b>


<b>1. Ổn định tổ chức. </b>



<b>2. Kiểm tra kiến thức cũ. </b>


? Những dấu tích của người NT được tìm thấy ở đâu trên ?
? Sự cải tiến về công cụ LĐ của người NT ?


<b>3. Giảng kiến thức mới. </b>


<b>Hoạt động giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
Theo dõi đoạn 1 mục 3


- Khoảng 4000 năm TCN con người phát hiện ra
đồng nguyên chất rất mềm, đúc được nhiều công
cụ.


- Đến khoảng 1000 năm TCN người ta phát hiện
tới đồ sắt làm ra nhiều công cụ sắc bén hơn so với
đồng.


- Kim loại được phát hiện, con người dùng kim loại
để chế tạo công cụ lao động, đồ dùng, đồ trang sức


<b>3. Vì sao xã hợi ngun thuỷ</b>
<b>tan rã </b>


- Khoảng 4000 năm TCN phát
hiện ra kim loại đồng-> chế tạo
công cụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

bằng đồng.



Quan sát H. 7 /SGK


<i> - Do có cơng cụ mới một người có khả năng lao</i>


động giỏi lợi dụng uy tín của mình để chiếm đoạt.
<i> Khi xã hội phân hoá thành người giầu, người</i>


<i>nghèo thì chế độ làm chung ăn chung ở thời kỳ</i>
<i>công xã thị tộc cịn tồn tại khơng?</i>


Hs đọc mục 1 trang 27 SGK và quan sát hình 25
SGK


GV? Trong quá trình sinh sống của người nguyên
thuỷ Việt Nam làm gì để nâng cao năng suất lao
động?


HS: (cải tiến công cụ lao động)
GV? Công cụ chủ yếu làm bằng gì?
HS: Cơng cụ chủ yếu bằng đá.


GV? Cơng cụ ban đầu của người Sơn Vi được chế
tác như thế nào?


HS: (Ghè đẽo, rìu đá.)


GV cho HS quan sát hiện vật, trong các hiện vật
này cơng cụ nào quan trọng nhất?



GV? Thời văn hố hồ Bình Bắc Sơn người


nguyên thuỷ Việt Nam đã chế tác cơng cụ như thế
nào?


GV? Viêc làm gốm có gì khác so với viêc làm cơng
cụ đá?


HS: (đất sét, nhào nặn  nung cho cứng)


GV? Những điểm mới về công cụ và sản xuất thời
Hịa Bình- Bắc Sơn là gì?


HS: Họ biết trồng trọt và chăn nuôi.


GV? Ý nghĩa của việc trồng trọt và chăn nuôi.
HS: Cuộc sống ổn định hơn.


GV? Họ sống ở những đâu?


hiện tới đồ sắt


-Tác dụng: sản xuất phát triển,
có sản phẩm dư thừa.


- Xã hội xuất hiện tư hữu, có sự
phân hố giầu, nghèo.


-> Xã hội nguyên thuỷ dần dần
tan rã nhường cho xã hội có giai


cấp.


<b>4. Đời sống người nguyên thủy</b>
<i><b>trên đất nước Việt Nam.</b></i>


<b>a) Đời sống vật chất.</b>


- Người nguyên thuỷ luôn cải
tiến công cụ lao động.


- Họ biết làm gốm, tre, gỗ …


- Họ biết trồng trọt và chăn
nuôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

HS: Sống trong hang động, mái đá, túp lều.


GV? Tại sao chúng ta biết được người thời bấy giờ
đã sống định cư lâu dài ở một nơi?


GV liên hệ thực tế: so sành với các gia đình hiện
nay  nhu cầu có người chỉ huy, tổ chức.


GV cho Hs quan sát hình 26 SGK.


Thảo luận: Theo em sự xuất hiện của những đồ
trang sức trong các di chỉ nói trên có ý nghĩa gì?
HS: các nhóm báo cảo kết quả .


GV: Nhận xét chung.



GV? Đồ trang sức được ra đời trong điều kiện nào?
GV? Tại sao người chết lại chôn cất cẩn thận? Việc
chơn theo người chết lưỡi quốc có ý nghĩa gì?
<i><b>HS: (Vì người ta nghĩ rằng chết là sang thế giới</b></i>
<i><b>khác)</b></i>


<b>b) Tổ chức xã hội:</b>
- Sống thành từng nhóm.
-Tổ chức xã hội đầu tiên của
người nguyên thuỷ là chế độ thị
tộc mẫu hệ.


<b>c) Đời sống tinh thần:</b>


- Làm đồ trang sức bằng ốc, đá,
xương …


<i><b>- Tục chôn người chết cẩn</b></i>
<i><b>thận</b></i>


<b>4. Củng cố nội dung bài giảng</b>


Trong cuộc sống người nguyên thủy luôn cải tiến công cụ lao động, từ
công cụ đá họ đã biết làm đồ gốm, tre , gỗ...


Họ biết trồng trọt, chăn nuôi, sống ổn định trong các mái đá hoặc hang
động và đặt biệt họ đã biết làm các túp lều lợp bằng lá để ở. Từ đây đời sống vật
chất có phần ổn định hơn và nhu cầu về tinh thần cũng được hình thành đó là làm
đẹp bằng trang sức.



<b>5. Hương dẫn học tập ở nhà:</b>


- Ôn lại những nội dung đã học ở bài 3,8,9 để làm bài tập ở tiết sau


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 5. Chủ đề: </b>
<b>XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ</b>
<b>A. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Hệ thống hóa kiến thức, cũng cố và hồn thiện kiến thức kỉ năng của phần đã học
<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện kỉ năng thuyết trình nội dung lịch sử, kỉ năng quan sát tranh ảnh lịch
sử và kỉ năng hợp tác


<b>3. Thái độ</b>


- HS biết yêu quý lao động và tìm hiểu cội nguồn cũng như trân trọng nhũng sáng
tạo của con người trong quá trình lao động


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Giáo viên:


+ Tranh ảnh, mẩu truyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc
- Học sinh:



+ Sưu tầm tranh ảnh hiện vật về cách lao động đồ trang sức.
<b>C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.</b>


<b>1. Ổn định tổ chức. </b>


<b>2. Kiểm tra kiến thức cũ. </b>


? Vì sao XH nguyên thủy tan rã ?


? Những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của người NT trên đất
nước ta ?


<b>3. Giảng kiến thức mới. </b>


Tổ chức cho HS làm các bài tập sau


<b>Bài tập 1 Tổ chức cho HS viết ra một số điều tâm đắc sau khi học xong bài Xã hội</b>
nguyên thủy


<b>Bài tập 2. Yêu cầu học sinh dựa vào nội dung bài học vẽ sơ đồ q trình tiến hóa</b>
từ vượn thành người


- Vượn người -> lao động ->người tối cổ -> lao động sáng tạo -> người tinh khôn
<b>- Bài tâp 3: Yêu cầu học sinh lên chỉ trên bản đồ thế giới trong sgk ghi vào vở các</b>
địa danh mà các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra dấu vêt của người nguyên thủy
+ Trung Quốc, Gia Va, châu phi….


<b>- Bài tập 4: Yêu cầu học sinh lên chỉ trên bản đồ Việt Năm trong sgk ghi vào vở</b>
các địa danh mà các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra dấu vêt của người ngun


thủy


+ Hồ Bình. Lạng Sơn, Quảng Bình. Nghệ An, Yên Bái, Ninh Bình, Thái Nguyên,
Phú Thọ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

E – B – A- C – D.


<b>Bài tập 6: Em thử tưởng tượng phương tiện giao tiếp của người nguyên thủy là gì?</b>
- Giao tiếp của người nguyên thủy: cử chỉ, nét mặt, hình vẽ, kí hiệu, tiếng hú.


- CCLĐ chế tác từ đá, các mảnh xương, sừng, sống phụ thuộc tự nhiên săn bắn, hái
lượm


<b>4. Luyện tập-củng cố</b>


- Viết một lá thư kể cho người thân về giờ học lịch sử tìm hiểu xã hội nguyên thủy
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


<b>+ Học bài cũ, chuẩn bị bài mới: Các quốc gia cổ đại phương Đông.</b>


- Thời gian xuất hiện và địa điểm hình thành các quốc gia cổ đại PĐ?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?


- Nhà nước cổ đại PĐ do ai đứng đầu? Người đó có quyền gì?
Ngày soạn:


Ngày giảng:


<b>Tiết 6. Bài 4</b>



<b>CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG </b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Đặc điểm nhà nước cổ đại PĐ với kinh tế nông nghiệp và thể chế nhà
nước.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Bước đầu làm quen với bản đồ, tranh ảnh kênh hình.
<b>3. Thái đợ:</b>


Có ý thức đầy đủ hơn về các quốc gia cổ đại Phương Đông, đặc trưng của
xã hội có giai cấp -> nhà nước quân chủ chuyên chế.


<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên:


+ Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.


+ Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông


- Học sinh: + Nghiên cứu bài mới theo câu hỏi sách giáo khoa.
<b>C. Tổ chức hoạt động học tập:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Con người đã xuất hiện như thế nào?


- Người tinh khôn sống như thế nào?
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
<b>3. Bài mới:</b>


Ngay sau khi công xã nguyên thuỷ dần dần tan rã, trong thời kỳ cổ đại con
người đã tập hợp thành các quốc gia đã chia thành hai khu vực Phương Đông và
Phương Tây. Vậy các quốc gia cổ đại phương Đông bao gồm những nước nào?
Xuất hiện từ bao giờ, có những dặc điểm gì về kinh tê, xã hội, kinh tế, chính trị ?


<b>Hoạt đợng của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


- Treo lược đồ các quốc gia cổ đại Phương Đơng
- Giải thích phần chú thích, chỉ ranh giới giữa các
quốc gia cổ đại Phương Đông.


<i>- Nhìn trên lược đồ em hãy cho biết các quốc gia</i>
<i>cổ đại Phương ông bao gồm những nước nào?</i>


<i>- Các quốc gia này xuất hiện vào thời gian nào?</i>
<i> Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại</i>


<i>nằm trên lưu vực các con sông lớn ?</i>


- Đó là những vùng đất mầu mỡ, phì nhiêu, đủ
nước tưới quanh năm.


<i>Đó là cơ sở hình thành nền sản xuất nào ?</i>


<b>1. Các quốc gia cổ đại Phương</b>
<b>Đông đã được hình thành ở</b>


<b>đâu và từ bao giờ ?</b>


- Cuối thiên niên kỷ thứ IV
TCN một số quốc gia hình
thành trên lưu vực các con sơng
<i>lớn (Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung</i>


<i>Quốc, Ấn Độ).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i> - Để thấy rõ hơn và hiểu rõ hơn về quang cảnh</i>
lao động của người thời cổ phương Đông như thế
nào các em quan sát hình 8/11.


- GV hướng dẫn HS quan sát,NX


<i> Xã hội cổ đại phương đông bao gồm những tầng</i>
<i>lớp nào? vị trí địa vị quyền lợi của từng giai</i>
<i>cấp ?</i>


Đọc chữ in ngiêng điều 42 – 43.


GV dẫn HS tìm hiểu sơ lược Bộ luật
Ha-mu-ra-bi-Bộ luật đầu tiên của các quốc gia cổ phương
Đông.


- Nhà nước quan tâm và khuyến khích phát triển
nơng nghiệp buộc người nơng dân phải tích cực
cày cấy khơng được bỏ ruộng hoang trả lại ruộng
cho chủ.



- Quyền lợi không đều nhau, chênh lệch lớn giữa
các tầng lớp đặc biệt là tầng lớp quý tộc với
những người quý tộc và dân nghèo.


<i> </i>


Yêu cầu học sinh đọc phần 3 SGK


<i> GV hướng dẫn HS vẽ và nhận xét sơ đồ nhà nước</i>
<i>PĐ cổ đại</i>


- Tập trung vào tay vua, vua có quyền hành cao
nhất, ở phương Đơng vua có quyền hành tối cao
- Trung Quốc vua được coi là thiên tử ( con trời),
- Ai Cập: gọi là Pha-ra-ông – ngôi nhà lớn.


- Lưỡng Hà: là các En-ri (người đứng đầu )


Một nhà nước mà quyền hành đều tập trung vào
tay vua thì đó là nhà nước qn chủ chuyên chế.


<i> Nhìn vào sơ đồ bộ máy nhà nước cổ đại Phương</i>


triển.


<b>2 . Xã hội cổ đại phương Đông </b>
a) Xã hội


- Vua và quý tộc là tầng lớp trên
nắm mọi quyền hành trong xã


hội sống chủ yếu bằng sự bóc
lột nơng dân và nơ lệ....


- Nơng dân công xã: Chiếm đại
đa số lao dịch không công cho
bọn quý tộc.


- Tầng lớp nô lệ chủ yếu phục
vụ trong các gia đình của vua,
q tộc.


b) Nhà nước


<b>Vua</b>


<b>Địa Phương </b>(Q
tộc)->nơng


dân->nô lệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Đông, em rút ra kết luận gì?</i>


- Bộ máy nhà nước ở Trung ương và địa phương


đều do quí tộc nắm. =>Bộ máy nhà nước quân chủ


chun chế cịn sơ sài.
<b>4. Củng cố nợi dung bài giảng:</b>


<i> * Bài tập: : Điền dấu X vào ô trống em cho là đúng.</i>



1. Hãy xác định tên các quốc gia Cổ Đại Phương Đông.
Ai Cập Hi lạp Trung Quốc
La Mã Ấn Độ Lưỡng Hà
2. Xã hội cổ đại Phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
Quí tộc Nô lệ


Nông dân Cả 3 tầng lớp trên


3. Ở các quốc gia cổ đại phương Đơng nhà vua có quyền hành như thế nào?
<b>5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:</b>


- Học nắm nội dung của bài , Chuẩn bị bài 5.


<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng: </i>


<b>Tiết 7. Bài 5</b>


<i><b> CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY </b></i>
<b>A. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Học sinh biết được tên và vị trí của các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Những thành tựu lớn của các quốc gia cổ đại phương Tây.


<b>2. Kỹ năng:</b>


Bước đầu thức rõ mỗi quan hệ lô gích giữa điều kiên tự nhiên và sự phát triển


kinh tế ở mỗi khu vực.


<b>3. Thái độ: </b>


- Học sinh cần thấy rõ hơn sự bất bình đẳng trong xã hội có giai cấp.
<b>B. Chuẩn bị.</b>


+ Giáo viên:


- Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.


- Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Tây
+ Học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra : </b>


? Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông. Xã hội cổ đại phương Đông bao
gồm những tầng lớp nào? Cơ cấu tổ chức nhà nước ra sao?


<b>3. Bài mới:</b>


Sự xuất hiện của nhiều nước không chỉ xảy ra ở phương Đơng, nơi có điều
kiện tự nhiên thuận lợi mà còn xuất hiện ở cả phương Tây. Vậy ở phương Tây có
các quốc gia cổ đại nào ra đời bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>Hoạt đợng của GV và HS</b>


Cho học sinh quan sát lược đồ các quốc gia cổ
đại.



Chỉ trên lược đồ hai quốc gia phương Tây.


<i> Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời từ bao </i>


<i>giờ? </i>


- Cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ III TCN.
Như vậy các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời
sau các quốc gia cổ đại phương Đông.


<i> Sự ra đời các quốc gia phương Đơng và phương </i>


<i>tây có gì khác nhau ?</i>


- Phương Đông ra đời sớm hơn (thiên niên kỉ
IV,TCN)


<i> Về địa hình các quốc gia cổ đại phương Đơng và </i>


<i>phương Tây có gì khác nhau?</i>


- Các quốc gia cổ đại phương Tây không hình
thành trên lưu vực các dịng sơng lớn, nơng nghiệp
không phát triển. Họ đã sinh sống trên những vùng
đồi núi đá vôi xen kẽ với thung lũng bờ biển khúc
khuỷu, hải cảng tự nhiên, đất đai cằn cỗi đi lại khó
khăn.


<i> Điều kiện tự nhiên khơng thuận lợi họ đã làm gì </i>


<i>để đảm bảo cuộc sống của mình?</i>


- Trồng cây lưu niên: Nho, Ơ liu, trao đổi bn bán
với nước ngồi, mua lương thực từ bên ngồi, phát
triển các nghề thủ cơng: Luyện kim, làm đồ gốm,
đồ mĩ nghệ.


Các quốc gia này bán các sản phẩm: Luyện kim,
đồ gốm, rượu nho, dầu ô liu cho ấn Độ, Lưỡng Hà.


<b>Nợi dung</b>


<b>1. Sự hình thành các quốc gia cổ </b>
<b>đại phương Tây.</b>


- Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN,
những quốc gia cổ đại phương Tây
được hình thành ở Rơ Ma và Hi
lạp.


- Địa hình : ở vùng núi đá xen đồi,
thung lũng.


-Kinh tế chính là thủ cơng nghiệp
và thương nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Họ giàu lên nhanh chóng nhờ bn bán đường
biển.


Như vậy các quốc gia cổ đại phương Tây hình


thành muộn hơn các quốc gia cổ đại phương Đông
nhưng họ biết tận dụng điều kiện tự nhiên để phát
triển kinh tế. Vậy điều kiện xã hội như thế nào?
Cho học sinh đọc phần 2/ SGK.


<i> Kinh tế chính của Hi Lạp và Rơ Ma cổ đại là gì?</i>


- Cây cơng nghiệp, ngoại thương.


<i>Với nền kinh tế đó xã hội hình thành những tầng </i>
<i>lớp nào?</i>


- Chủ xưởng: Luyện kim , làm đồ gốm, chủ lò:
Rượu, dầu... -> Chủ nơ.


- Nơ lệ.


<i>Họ có địa vị như thế nào trong xã hội?</i>


- Chủ nô: là chủ xưởng, chủ lị, chủ thuyền có địa
vị chính trị -> sống sung sướng.


- Nô lệ: Làm việc cực khổ, bị đối xử thô bạo, bị
đánh đập, phụ thuộc vào chủ nô.


<i>- Nô lệ bị đối xử tàn nhẫn. Năm 73 - 71 TCN nổ </i>


ra cuộc khởi nghĩa lớn của nô lệ...tiêu biểu là cuộc
khởi nghĩa của Xpác-ta-cút lãnh đạo.



Vì vậy gọi đây là thời xã hội chiếm hữu nô lệ.


<i> Mối quan hệ giữa nô lệ và chủ nô như thế nào?</i>


( Nô lệ bị chủ nơ bóc lột tàn nhẫn, bị coi là hàng
hoá ).


<i>Em hiểu thế nào là chiếm hữu nô lệ?</i>


<b>2. Xã hội cổ đại Hy Lạp và Rô </b>
<b>Ma bao gồm những giai cấp nào?</b>
<b>Chế độ chiếm hữu nơ lệ.</b>


- Hai giai cấp chính:
+ Chủ nơ.


+ Nơ lệ.


+ Chủ nơ nắm mọi quyền hành về
chính trị, kinh tế.


+ Nơ lệ: Là lực lượng chính .
->Đó là xã hội chiếm hữu nơ lệ.
<b>4. Củng cố nội dung bài giảng.</b>


- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu ? Từ bao giờ?
- Em hãy khái quát lại nội dung kiến thức của bài ?


<i>* Bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu ( X ) vào ô em cho là đúng nhất.</i>



<i>1. Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện vào khoảng thời gian nào? </i>


A - 100 năm TCN. 
B - 4000 năm TCN. 


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>2. Chế độ chiếm hữu nô lệ Hi Lạp và Rô Ma gồm những giai cấp nào? </i>


A - Vua và nông dân. 
B - Quý tộc và nô lệ. 


C - Chủ nô và nô lệ. 
D - Chủ nô và nông dân. 
<b>5.Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà.</b>


- Học bài theo câu hỏi SGK.


- Đọc trước bài 6: “Văn hoá cổ đại”


__________________________________________________________________
____


<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng: </i>


<b>Tiết 08</b>


<i><b>Bài 6 : VĂN HOÁ CỔ ĐẠI </b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<i>1. Kiến thức:</i>



- Người phương Đông và phương Tây đã tạo ra những thành tựu văn hoá đa
dạng, phong phú, rực rỡ: chữ viết, chữ số, lịch...


<i>2. Kĩ năng: </i>


Học sinh vận dụng mơ tả một cơng trình kiến trúc hay nghệ thuật thời cổ đại
qua những tranh ảnh giáo viên sưu tầm và trong SGK.


<i>3. Thái độ: </i>


- Học sinh thấy tự hào về những thành tựu văn minh của người thời cổ đại.
<b>B. Chuẩn bị. </b>


GV: Tranh ảnh kim tự tháp, lực sĩ ném đĩa...
<b>C. Tổ chức hoạt động học tập.</b>


<i><b>1- Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra : </b></i>


- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây? Xã hội cổ đại phương Tây bao gồm
những tầng lớp nào giai cấp nào?


<i><b>3- Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


* Hoạt động 1: các dân tộc phương Đông thời cổ
đại đã có những thành tựu văn hố gì?



-Phương tiện: SGK, tranh ảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Yêu cầu học sinh đọc phần 1/ SGK.


<b>GV: Trong q trình sản xuất nơng nghiệp người</b>
nông dân đã biết được quy luật của tự nhiên, quy
luật của mặt trăng quay xung quanh trái đất, trái
đất xoay xung quanh mặt Trời...Vì vậy họ đã có
những tri thức đầu tiên về thiên văn.


<b>GV: Trên cơ sở hiểu biết về thiên văn về qui luật</b>
của thời tiết, mùa màng sẽ thuận lợi hơn.


<i><b>Người cổ đại phương Đông tìm hiểu quy luật</b></i>
<i><b>của Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất và</b></i>
<i><b>Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời để sáng tạo</b></i>
<i><b>ra cái gì?</b></i>


<b>GV: Âm lịch là quy luật của Mặt Trăng quay xung</b>
<b>quanh Trái Đất. </b>


Quan sát H. 11/ SGK.


<i><b>Theo em chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào?</b></i>
- Do sản xuất phát triển, xã hội tiến lên con người
đã có nhu cầu về chữ viết và ghi chép. Chữ tượng
hình được viết trên giấy pa - pi - rút, thẻ tre...
- Chữ tượng hình Trung Quốc ra đời 2000 năm
TCN.



<i><b>Những thành tựu về toán học của người PĐ?</b></i>
<i><b>Tại sao người Ai Cập lại giỏi hình học ?</b></i>


- Hàng năm sơng Nin thường gây lụt lội, xố mất
danh giới , đất đai, họ phải đo lại ruộng đất.


HS: quan sát H. 12.


<i><b>Đây là những thành tựu như thế nào của người</b></i>
<i><b>cở đại phương Đơng?</b></i>


- Đó là những kì quan của thế giới mà loài người
rất thán phục về kiến trúc.


<i><b>Thành tựu văn hóa đầu tiên của người Hi Lạp</b></i>
<i><b>và Rơ-ma là gì? </b></i>


- Dương lịch - Qui luật Trái Đất quay quanh Mặt
Trời.


<i><b>Thành tựu thứ hai của các quốc gia cổ đại</b></i>
<i><b>phương Tây là gì?</b></i>


- Chữ viết, lúc đầu là 20 chữ cái, hiện nay là 26
chữ cái -> nay là 29.


- Sáng tạo ra lịch: ( Âm lịch Dương
lịch ).


- Họ sáng tạo ra chữ viết: Chữ


tượng hình


- Tốn học:


+ Người Ai Cập nghĩ ra phép đếm
đến 10, họ đã tìm ra số pi =3,16.
+ Người ấn Độ sáng tạo rasố 0 và
các chữ số như ngày nay.


- Kiến trúc.


+ Kim tự tháp ( Ai cập ).
+ Thành Ba bi lon.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Người cổ đại phương Tây đã đạt được những</b></i>
<i><b>thành tựu khoa học gì?</b></i>


GV- Trong mỗi lĩnh vực đều xuất hiện nhiều nhà
khoa học nổi tiếng…..


<i><b>Văn học cổ Hi Lạp đã phát triển như thế nào?</b></i>
- Văn học phát triển rực rỡ với những bộ sử thi nổi
tiếng thế giới I- li-át, Ơ- đi- xê của Hơ- me, kịch
thơ độc đáo như Ô- re -xti của Ét -sin...


<b> HS: Quan sát hình 14.</b>


<i><b>Kiến trúc cở Hi Lạp phát triển như thế nào?</b></i>
<b>GV: Cho học sinh quan sát tranh: Tượng lực sĩ</b>
ném đĩa.



<b>GV: Vào buổi bình minh của nền văn minh lồi</b>
người cư dân phương Đông và phương Tây cổ đại
đã sáng tạo nên hàng loạt những thành tựu văn
học phong phú đa dạng vĩ đại vừa nói lên năng lực
vĩ đại của loài người, vừa đặt cơ sở cho văn minh
của nhân loại.


- Đạt được nhiều thành tựu rực rỡ:
Toán học, thiên văn, vật lí, triết
học, sử học, địa lí.


- Văn học phát triển rực rỡ.


- Kiến trúc, điêu khắc:


+ Đền Pác- tê- nông ( A ten ).
+Đấu trường Cô- li- dê (Rô-ma).
+Tượng thần vệ nữ Mi-lô(I-ta-lia)
+Tượng lực sĩ ném đĩa


<i><b> 4- Củng cố nội dung bài giảng: </b></i>


<i>* Nội dung:</i>


- Em hãy nêu những thành tựu VH của các quốc gia cổ đại phương Đông và
phương Tây?


- Người Hi-Lạp và Rô - Ma đã có những thành tựu gì?



<i>* Bài tập trắc nghiệm.</i>


<i><b>1. Người Ai Cập giỏi về mơn gì trong tốn học.</b></i>
A. Hình học.


B. Số học.


C. Đại số.
D. Giải tích.
<i><b>2. Kim tự tháp do nước nào xây dựng?</b></i>


A. Rô ma.
B. Ai Cập.


C. Hi lạp.
D. La Mã.
<i><b>5-Dặn dò:</b></i>


- Sưu tầm tranh về các kì quan văn học cổ đại.
- Về làm bài tập 1 - 2 SGK.


<i>Ngày soạn: </i>


<i><b>Ngày giảng: Tiết 09. Bài 7. ÔN TẬP </b></i>


<b>A. Mục tiêu bài học.</b>


<b>X</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>1. Kiến thức: Học sinh hiểu và biết về :</b></i>


- Sự xuất hiện của con người trên thế giới.


- Các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
- Các quốc gia cổ đại.


- Những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Bồi dưỡng kĩ năng khái quát và cách so sánh.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Học sinh thấy rõ vai trò của lao động trong lịch sử phát triển của con người.
- Các em trân trọng những thành tựu rực rỡ của thời kì cổ đại.


<b>B.Chuẩn bị .</b>


<b>GV: lịch sử thế giới cổ đại.</b>


<i>HS: Sưu tầm tranh ảnh về các cơng trình nghệ thuật.</i>
<b>C. Tở chức hoạt đợng học tập.</b>


<i><b>1- Ởn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra : </b></i>


Các dân tộc phương Đơng và phương Tây đã có những thành tựu văn hố gì
tiêu biểu?


<i><b>3- Bài mới:</b></i>


Do lao động và do cải tiến công cụ sản xuất mà từ : Vượn -> Người vượn ->


Người tinh khơn -> Hình thành quốc gia - Xã hội với những thành tựu văn hố rực
rỡ...


<b>Hoạt đợng của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i>Những dấu vết của người tối cổ được tìm thấy ở</i>
<i>đâu? Vào thời gian nào?</i>


HS: Thảo luận nhóm ( 3 nhóm- 3 phút)


<i><b>Người tối cở khác người tinh khôn ở những điểm</b></i>


<b>1. Những dấu vết của người tối</b>
<b>cổ được phát hiện ở đâu?</b>


- Địa điểm: Đông Phi, Gia va
(In-đô-nê-xi-a), Bắc Kinh (Trung
Quốc).


- Thời gian: Từ 3 - 4 triệu năm
trước đây.


<b>2. Người tối cổ trở thành người</b>
<b>tinh khôn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>nào? ( Con người, công cụ, tổ chức xã hội).</b></i>


<i><b>Em hãy kể tên các loại công cụ sản xuất?</b></i>


<i><b>Đó là những quốc gia nào, hãy kể tên ?</b></i>



<i><b>Có những tầng lớp giai cấp chính nào?</b></i>


<i><b>Tở chức nhà nước cổ đại phương Đông và</b></i>
<i><b>phương Tây như thế nào?</b></i>


<i>HS: - Phương Tây: Chiếm hữu nô lệ.( Bộ máy nhà</i>
nước theo chế độ dân chủ, chủ nô. A ten - Hội đồng
500 ). Rô ma quyền lãnh đạo đất nước đổi dần từ
thế kỉ I-TCN đến thế kỉ V theo thể chế quân chủ
đứng đầu là vua.


GV: chia lớp làm 2 nhóm. (Nhóm 1: Phương Đơng,
Nhóm 2: Phương Tây)


<i><b> Em hãy nêu những thành tựu văn hố thời cở</b></i>
<i><b>đại?</b></i>


trước đây.


- Nhờ lao động sản xuất, cải tiến
công cụ.


<i>* Người tối cổ khác người tinh</i>


<i>khôn.</i>


- Về con người: Đứng thẳng, trán
cao, hàm lui vào, răng gọn, đều,
tay chân như người ngày nay.


- Công cụ sản xuất: Nguyên liệu
làm công cụ chủ yếu bằng đá
nhưng đa dạng hơn, Ngồi ra cịn
làm bằng tre, gỗ, đồng.


- Về tổ chức xã hội: Sống theo thị
tộc, biết làm nhà, chòi để ở.


<b>3. Những quốc gia lớn thời cổ</b>
<b>đại .</b>


-Phương Đông: Ai Cập, Lưỡng
Hà, Trung Quốc, ấn Độ.


-Phương Tây: Hi Lạp, Rô Ma.


<i>* Các tầng lớp xã hội chính </i>


-Phương Đơng: Q tộc, nông
dân, nô lệ.


- Phương Tây:Chủ nô, nô lệ.


<i>* Nhà nước </i>


<i>- Phương đông: Quân chủ chuyên</i>


chế.


<i>- Phương Tây: Chiếm hữu nô lệ.</i>



Từ thế kỉ I-TCN đến thế kỉ V
theo thể chế quân chủ đứng đầu là
vua.


<b>4. Những thành tựu văn hố</b>
<b>thời cở đại.</b>


<b>Phương Đông:</b> <b>Phương Tây:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Chữ viết ( chữ tượng hình ở Ai Cập, Trung Quốc).
- tốn học, kiến trúc.


-- Người Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10.
- Tìm ra số pi =3,16, số 0.


- Đạt nhiều thành tựu kiến trúc rực rỡ.
+ Kim tự tháp ( Ai cập ).


+ Thành Ba bi lon.


cái a, b, c.


- Đạt được nhiều thành tựu rực rỡ:
Toán học, thiên văn, vật lí, triết
học, sử học, địa lí.


- Văn học phát triển rực rỡ.
- Kiến trúc:



+ Đền Pác- tê- nông ( A ten ).
+ Đấu trường Cô- li- dê (Rô-ma).
+Tượng thần vệ nữ Mi-lơ(I-ta-lia)
+Tượng lực sĩ ném đĩa.


<i><b> Em có nhận xét gì về những thành tựu văn hố</b></i>
<i><b>thời cở đại?</b></i>


GV kháI quát nội dung ôn tập. Tất cả những thành
tựu và biến đổi trên từng bước đặt cơ sở cho văn
minh của nhân loại.


<b>5. Đánh giá các thành tựu văn</b>
<b>hoá lớn thời cở đại.</b>


- Có nhiều sáng tạo cịn được sử
dụng đến ngày nay: Chữ viết, chữ
số, lịch.


- Là những sáng tạo vĩ đại, những
di sản văn hố vơ cùng q giá .
- Các di sản được xếp vào các
hàng kì quan trên thế giới.


- Một số ngành khoa học cơ bản:
làm cơ sở cho các ngành khoa học
khác phát triển.


<i><b>4-Củng cố nội dung bài giảng:</b></i>



- Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?


- Tổ chức của nhà nước cổ đại phương Đông và phương Tây như thế nào?
<i><b>5- Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:</b></i>


<i>- Học kĩ bài ôn tập.</i>


- Chuẩn bị: Giấy vẽ, bút dạ, bút màu vẽ biểu


<i>__________________________________________________________________</i>
<i>Ngày soạn: </i>


<i>Ngày giảng: </i>


<b>Tiết 10</b>


<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1/ Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

2/ Kĩ năng


Rèn luyện cho học sinh kĩ năng trình bày, phân tích, so sánh...
3/Thái độ:


Học sinh thể hiện thái độ, tình cảm đối với sự hình thành xã hội đầu tiên của
con người, và những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại


<b>Định hướng năng lực được hình thành:</b>



- Năng lực chung: năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy phê phán và tư
duy logic, sáng tạo tự chủ.


- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử; vận dụng liên hệ kiến
thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra; giải thích được
mối liên hệ, ảnh hưởng, tác động giữa các sự kiện lịch sử với nhau; nhận xét đánh
giá rút ra bài học lịch sử từ những sự kiện, hiện tượng, vấn đề lịch sử.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP.</b>
1.Phương tiện.


- Sách giáo khoa, sách giáo viên
2. Phuơng pháp.


- Ra đề trắc nghiệm khách quan và tự luận.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC.</b>


1. Tổ chức:
2. Kiểm tra.


- Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới.


<b>ThiÕt lËp ma trËn </b>


<b>Tên</b>


<b>Chủ</b>
<b>đề</b>



<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Cộng</b>
<b>Vận dụng thấp</b> <b><sub>dụng cao</sub>Vận</b>


TNKQ TL TNKQ TL <sub>KQ</sub>TN TL <sub>KQ</sub>TN TL


C¸ch
tÝnh
thêi
gian
trong
lÞch sư


Biết đợc
lich
d-ơng, lịch
âm và sự
cần thiết
phải xác


định
thời gian


TÝnh
thêi gian


cđa
chiÕc
b×nh cỉ



và xác
định
chiếc
bình cổ
là t liệu
lịch sử


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>Số câu</i>
<i>Số </i>
<i>điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số</i>
<i>điểm</i>
<i>Số</i>
<i>câu:2</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:1</i>
<i>Số cõu</i>
<i>S</i>
<i>im</i>
<i>S</i>
<i>cõu</i>
<i>S</i>
<i>i</i>
<i>m</i>


<i>S cõu:</i>
<i>01</i>
<i>S</i>
<i>im:</i>
<i>02</i>
<i>S</i>
<i>cõ</i>
<i>u</i>
<i>S</i>
<i>i</i>
<i>m</i>
<i>S</i>
<i>cõ</i>
<i>u</i>
<i>S</i>
<i>i</i>
<i>m</i>
<i>3cõu</i>
<i>3i</i>
<i>m=20</i>
<i>% </i>
XÃ hội
nguyên
thuỷ
Giải
thích
tại sao
khi
công
cụ

bằng
KL
xuất
hiện
thì XH
nguyên
thuỷ
tan rÃ
<i>S cõu</i>
<i>S </i>
<i>im </i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i>Số cõu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số cõu</i>
<i>Số</i>
<i>điểm</i>
<i>Số cõu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số</i>
<i>cõu:1</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:2</i>
<i>Số</i>
<i>cõu</i>
<i>Số</i>
<i>điể</i>
<i>m</i>
<i>Số cõu</i>


<i>Số điểm</i>
<i>Số</i>
<i>cõ</i>
<i>u</i>
<i>Số</i>
<i>điể</i>
<i>m</i>
<i>Số</i>
<i>cõ</i>
<i>u</i>
<i>Số</i>
<i>điể</i>
<i>m</i>
<i>1 cõu</i>
<i>2điể</i>
<i>m=20</i>
<i>% </i>
Văn
hoá cổ
đại


Biết đợc
một số
thành
tựu về
văn hoá
của các
quốc gia
cổ đai p.
Đông và


p.Tây
<i>Trỡnh</i>
<i>bày</i>
<i>được</i>
<i>những</i>
<i>thành</i>
<i>tựu VH</i>
<i>phươn</i>
<i>g</i>
<i>Đụng</i>
<i>cổ đại</i>
<i>Số cõu</i>
<i>Số </i>
<i>điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>m</i> <i>m</i>


T. số
câu,
điểm


<i>Tỉ lệ %</i>


5 câu
5 điểm


50%


3 câu


3 điểm


30%


1 câu
2 điểm


20%


9 cõu,
10
im,
100%
<b>Đề bài</b>


<b>A. Phần trắc nghiệm (2.5d)</b>


<i><b>Khoanh trũn vo ch cỏi đầu em cho là đúng.</b></i>
<b>Câu 1: Phép đếm đến 10 và giỏi về hình học là thành tựu của ngời </b>


A. Ai Cập B. Trung Quốc C. ấn độ D. Lỡng


<b>C©u 2: Số 0 là thành tựu to lớn cña ngêi</b>


A. Lỡng Hà cổ đại B. Trung Quốc cổ đại. C. Ai Cập cổ đại D. ấn Độ
cổ đại


<b>Câu 3: Hệ thống chữ cái a,b,c…là phát minh vĩ đại của ngời</b>
A.Trung Quốc và ấn Độ B. Rô-Ma và La Mã


C. Hi Lạp và Rô- ma D. Ai Cập và Lỡng Hà
<b>Câu 4: Dơng lịch là cách tính thời gian dựa vào chu kì quay của</b>


A. Mặt Trăng xung quanh Trái đất C. Mặt Trời xung quanh Trái Đất
B. Trái Đất xung quanh Mặt trăng D. Trái Đất xung quanh Mặt Trời
<b>Câu 5: Em đó được học về mấy loại tư liệu lịch sử?</b>


A. 2 B. 3
C. 4 D. 5


<b>C©u 6. Cơng trình kiến trúc nào không phải của các quốc gia cổ đại Phương</b>
Đơng?


A. Vạn Lí Trường Thành B. Vườn treo Ba-bi-lon


C. Kim tự tháp D. Đền pác-tê-nơng


<b>B. PhÇn tù luËn( 7d)</b>


<b>Câu1(2 đ ) : Một chiếc bình cổ bị chơn vùi năm 1000 TCN đến năm 2011 chiếc bình</b>
đó đợc đào lên. Hỏi nó đã nằm dới đất bao nhiêu năm? Bao nhiêu thế kỉ? Chiếc
bình cổ thuộc loại t liệu lịch sử nào?


<b>Câu2(2đ): Tại sao khi công cụ lao động bằng kim loại xuất hin thỡ xó hi nguyờn </b>
thu tan ró?


<b>Câu3(3đ): Nờu nhng thành tựu văn hóa tiêu biểu của người phương Đơng c i?</b>
<b>III Hớng dẫn chấm và biểu điểm.</b>


<b>A. Phần trắc nghiệm (3đ): Mỗi ý đúng đợc 0,5đ</b>



Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp án A C C D B D


<b>B. Phần tự luận(7d) </b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Thang</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Câu1(2)


- 3011 năm
- 31 thế kỉ


- Chiếc bình gốm thuộc t liệu lịch sử hiện vật


0,5đ
0,5đ
1d


Câu2 (2d)


- Vì do sự cải tiến cơng cụ lao động( xuất hiện công cụ
lao động bằng kim loại) làm cho sản xuất phát triển, năng
suất lao động tăng, xuất hiện sản phẩm d thừa, chế độ t
hữu, xã hội phân hoá thành kẻ giàu, ngời nghèo.


- Chế độ bình đẳng ( làm chung, ăn chung) của ngời
nguyên thuỷ bị phá vỡ, dẫn tới sự tan rã của xã hội
nguyên thuỷ








Câu 3(3d)


- Sỏng to ra lch: (m lch).


- H sỏng tạo ra chữ viết: Chữ tượng hình
- Tốn học:


+ Người Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, họ đã tìm ra số
pi =3,16.


+ Người ấn Độ sáng tạo ra số 0 và các chữ số như ngày
nay.


- Kiến trúc.


+ Kim tự tháp ( Ai cập ).
+ Thành Ba bi lon.


0.5®
0.5đ


1.®



</div>

<!--links-->

×