Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

CHUYÊN ĐỀ BD HSG SINH 9 - THCS TRI QUANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.33 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT HUY N B O TH NGỆ Ả Ắ
<b>TRƯỜNG THCS XÃ TRÌ QUANG</b>


<b>CHUYÊN ĐỀ</b>


<b>B I D</b>

<b>Ồ</b>

<b>ƯỠ</b>

<b>NG H C SINH GI I SINH H C 9</b>

<b>Ọ</b>

<b>Ỏ</b>

<b>Ọ</b>



<b>Người biên so n: Đ NG TH H NG NHUNGạ</b> <b>Ồ</b> <b>Ị Ồ</b>
<b>T chuyên môn: KHOA H C T NHIÊNổ</b> <b>Ọ</b> <b>Ự</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CHUYÊN ĐỀ: </b>


<b>CHUYÊN ĐỀ LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG</b>


<b>A. Mục tiêu</b>


- Nắm được một số thuật ngữ trong di truyền học, lấy VD minh họa.
- Nắm được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen.


- Nắm được thí nghiệm, giải thích, nội dung, điều kiện đúng của quy luật phân ly
và phân ly độc lập trong lai 2 cặp tính trạng.


- Biết vận dụng nội dung định luật vào giải các bài tập di truyền.


<b>B. TH I LỜ ƯỢNG</b>
T ng s : 8 ti tổ ố ế


1) Ki n th c c n nh : 01 ti tế ứ ầ ớ ế


2) Các d ng bài t p và phạ ậ ương pháp gi i: 06 ti tả ế
<b>I. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC</b>



<b>1. Qui luật di truyền của Men đen</b>


*Thí nghiệm: MĐ tiến hành giao phấn giữa hai gống đậu Hà Lan thuần chủng
khác nhau hai cặp tính trạng tương phản: hạt vàng trơn và xanh nhăn F1 thu được
toàn hạt vàng trơn . cho các cây F1 tự thụ phần F2 thu được tỉ lệ trung bình là 9
vàng trơn, 3 vàng nhăn. 3 xanh trơn, 1 xanh nhăn


* Qui luật di truyền _định luật phân li độc lập


Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau 2 hay nhiều cặp tính trạng
tương phẩn thì sự phân li của cặp tính trạng này khơng phụ thuộc vào cặp tính
trạng khác


Giải thích:


Qui ước: A...hạt vàng
a...hạt xanh
B ...vỏ trơn
b...vỏ nhăn
SĐL:


P AABB ( vàng trơn ) X aabb ( xanh nhăn )


Gp AB ab


F1 AaBb ( vàng trơn )
GF1 AB , Ab , aB , ab


F2 1AABB 2AABb 1AAbb



2AaBB 4AaBb 2Aabb


1aaBB 2aaBb 1aabb


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- 3 đk của định luật 1
- Số ượng cá thể F2 đủ lớn


- Các gen qui định tính trạng nằm trên các NST khác nhau
* Các công thức tổ hợp


<i>Gọi n là số cặp gen di hợp</i>


Số loại giao tử: 2n


Số loại hợp tử : 4n


Số loại kiểu gen : 3n


Số loại kiểu hình : 2n


Tỉ lệ phân li KG: ( 1 : 2 : 1 )n


Tỉ lệ phân li KH: ( 3 : 1 )n


* Chú ý cách viết các loại giao tử.


- Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp nên gen cũng tồn tại thành
từng cặp. Ví dụ: Aa, Bb.


- Khi giảm phân hình thành giao tử:



+ Do sự phân li của cặp NST trong cặp tương đồng, mỗi giao tử chỉ chứa 1 NST
của cặp, do đó giao tử chỉ chứa 1 gen của cặp tương ứng: A hoặc a , B hoặc b


+ Sự tổ hợp tự do của các NST trong các cặp tương đồng dẫn đến sự tổ hợp tự do
giữa các gen trong cặp gen tương ứng: Acó thể tổ hợp tự do với B hay b, a có thể
tổ hợp với B hay b nên kiểu gen AaBb sẽ cho ra 4 loại giao tử là AB, Ab, aB, ab,
với tỉ lệ ngang nhau ( trên số lượng lớn)


- Trường hợp dị hợp về nhiều cặp gen. Ví dụ: AaBbCc có thể viết các loại giao tử
theo kiểu nhánh cành cây


C - > ABC
B


c -> ABc


A C -> AbC


b


AaBb c -> Abc
C -> aBC
B


c -> aBc
a


C -> abC
b



c -> abc


<b>Lai phân tích trong 2 cặp tính trạng</b>


- F1 đồng tính -> P thuần chủng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- F1 phân li 1:1:1:1 -> P dị hợp hai cặp gen


<b>II. HỆ THỐNG CÂU HỎI LÍ THUYẾT</b>


Câu 1: chứng minh trong qui luật di truyền phân li độc lập của Menđen có sự di
truyền và phân li độc lập của các cặp tính trạng ?


Liên hệ phép lai nhiếu tính ?


Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập ?
TL:


Gv hướng dẫn học sinh sử dụng lí thuyết trả lời câu hỏi :


+ Thí nghiệm của Menđen : giao phấn giữa hai gống đậu Hà Lan thuần chủng
khác nhau hai cặp tính trạng tương phản:


P: hạt vàng trơn X xanh nhăn
F1: 100% vàng trơn ( cho các cây F1 tự thụ phần )
F2 : 9 vàng trơn, 3 vàng nhăn. 3 xanh trơn, 1 xanh nhăn


+ Nhận xét sự phân li của từng cặp tính trạng ở F1 và F2 ta thấy :



- Tính trạng màu hạt:
F1: 100% hạt vàng
F2: vàng = 9 + 3 = 3
Xanh 3 + 1 1


- Tính trạng hình dạng vỏ :
F1: 100% vỏ trơn


F2: Trơn = 9 + 3 = 3
Nhăn 3 + 1 1
Tỉ lệ KH 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)


-> Như vậy trong phép lai trên mỗi cặp tính trạng đều di truyền theo qui luật
đồng tính và phân tính của Menđen giống như khi xét sự di truyền riêng rẽ của
từng cặp tính trạng -> chứng tỏ hai cặp tính trạng này đã di truyền và phân li độc
lập nhau.Tỉ lệ mỗi kiểu hình bằngtích tie lệ của các cặp tính trạng hợp thành nó.
Thực chất của phép lai nhiều cặp tính trạng là nhiều phép lai một cặp tính trạng
được tiến hành đồng thời cùng lúc. Trong đó các phép lai không phụ thuộc vào
nhau trong qui luật di truyền -> do đó két quả của phép lai nhiều cặp tính trạng là
tích kết quả của từng phép lai một tính với nhau


VD: kết quả lai 2 cặp TT: F2 = (3:1)(3:1)
kết quả lai 3 cặp TT: F2 = (3:1)(3:1)(3:1)


+ Ý nghĩa : sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng trong quá trính
phát sinh giao tử và thụ tinh đã làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong
phú ở SV sinh sản hữu tính -> nguồn biến dị này là nguyên liệu cho tiến hoá và
chọn giống


Câu 2: Biến dị tổ hợp là gì? Cơ chế phát sinh ?


Gv hướng dẫn hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Cơ chế phát sinh: Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong
quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh -> xuất hiện các kiểu hình khác P


VD: P : AABB( vàng trơn) X aabb( xanh nhăn )
F2 : xuất hiện Kh : Aabb, AAbb ( vàng nhăn )


aaBB, aaBb ( xanh trơn ) Biến dị tổ hợp


<b>II. CÁC D NG TOÁN C B N VÀ PHẠ</b> <b>Ơ Ả</b> <b>ƯƠNG PHÁP GI IẢ</b>
<b>1. BÀI TỐN THUẬN</b>


Là dạng bài đã biết tính trội lặn, kiểu hình của P . Từ đó tìm kiểu gen, kiểu hình
của F và lập sơ đồ lai.


`<b>1) Cách giải</b>: Có 3 bước giải:


<b>Bước 1</b>: Dựa vào đề bài quy ước gen trội, lặn ( có thể khơng có bước này nếu
như bài đã cho)


<b>Bước 2:</b> Từ kiểu hình của bố, mẹ, biện luận để xác định kiểu gen của bố mẹ.


<b>Bước 3:</b> Lập sơ đồ lai, xác định kết quả của kiểu gen, kiểu hình ở con lai.


<b>VD: </b>Ở 1 lồi, gen A quy định lơng đen trội hồn tồn so với gen a quy định
lơng trắng, gen B quy định lơng xoăn trội hồn tồn so với gen b quy định lông
thẳng. Các gen này phân li độc lập với nhau và đều nằm trên NST thường.


Cho nịi lơng đen, xoăn thuần chủng lai với nịi lơng trắng, thẳng được F1. Cho



F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen, và kiểu hình của phép lai sẽ như thế nào?


GIẢI


P: AABB(Lông đen, xoăn) x aabb( Lông trắng , thẳng)


GP : AB ab


F1 AaBb ( Lơng đen, xoăn)


F1 lai phân tích


P: AaBb x aabb


GP: AB, Ab, aB, ab ab


FB: 1AaBb : 1Aabb :1aaBb :1aabb


1 Lông đen, xoăn : 1 Lông đen, thẳng : 1 Lông trắng, xoăn : 1 Lơng trắng
thẳng


2. <b>BÀI TỐN NGHỊCH:</b>


<b>Dạng 1: đề bài cho đầy đủ tỉ lệ con lai</b>


- Phương pháp giải:


B1: xét tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đời con -> xác định tính trạng trội, qui
ước gen



B2 :Biện luận KG của P
B3: Viết SĐL


- Trường hợp đơn giản nhất là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

giao tử với tỉ lệ ngang nhau, các gen phân li độc lập, bố mẹ là dị hợp về 2 cặp gen,
kiểu gen AaBb.


+ Thường ta xét kết quả lai của từng cặp tính trạng ở con lai, sau đó tổ hợp kết
quả của các kết quảlai 1 cặp tính trạng lại ta xác định được kiểu gen của bố mẹ.


* Ví dụ: Menđen cho lai 2 cây đậu hà lan bố mẹ dều có chung 1 kiểu gen, thu
được kết quả ở thế hệ con như sau:- Vàng trơn : 315 hạt,- vàng nhăn :101 hạt, xanh
trơn : 108 hạt, -xanh nhăn : 32 hạt


a) Kết quả lai tuân theo quy luật di truyền nào?
b) Xác định kiểu gen của các cây bố mẹ và các con.


GIẢI


a) Xét sự phân li của từng cặp tính trạng:
Trơn = 315+ 108 = 3


Nhăn = 101 + 32 = 1


- Suy ra trơn (A) là trội hoàn toàn so với nhăn (a)
Tỉ lệ 3 ; 1 là tỉ lệ phép lai Aa x Aa


Vàng = 315 + 101 = 3


Xanh = 108 + 32 = 1


Tỉ lệ 3 ; 1 là tỉ lệ phép lai Bb x Bb


b) Như vây khi lai 2 cặp tính trạng thì sự phân tính của mỗi cặp diển ra giống
như lai 1 cặp tính trạng. Điều này chứng tỏ có sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp
tính trạng. Nói cách khác sự di truyền 2 cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân
li độclập của Menđen.


Từ biện luận trên -> P dị hợp hai cặp gen


Tổ hợp các kiểu gen lại ta có kiểu gen của bố mẹ là : AaBb x AaBb.
c) Sơ đồ lai


P : AaBb x AaBb


Gp AB, Ab, aB, ab AB, Ab, Ab, ab


Kẻ khung pennet -.> F1 Có 9 kiểu gen là:


1 AABB, 2 AABb, 2 AaBB, 4 AaBb, 1 AAbb, 2 Aabb, 1 aaBB, 2 aa Bb , 1
aabb


Và có 4 kiểu hình là: 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn


<b>Dạng 2: đề bài không cho đầy đủ tỉ lệ con lai</b>


- Phương pháp giải:


B1: xét tỉ lệ phân li đời con -> tìm tỉ lệ đặc biệt ( 9/16 Kh trội. 1/16 Kh lăn )


->xác định gen trội, qui ước gen


B2 :Biện luận KG của P
B3: Viết SĐL


Vd : cho hai cá thể hoa đỏ quả dài giao phấn với 2nhau F1 thu được một số kiểu
hình trong đó có 6,25 % cây hoa trắng quả trịn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i> </i>Gv hướng dẫn hs cách xét tỉ lệ


F1 xuất hiện 6.25% = 1/16 hoa trắng quả tròn -> theo qui luật phân li độc lập
của MĐ: tính trạng hoa trắng, quả trịn là tính trạng lặn


Qui ước : A…….hoa đỏ; a……….hoa trắng
B……..quả dài; b………quả tròn


F1 xuất hiện 16 tổ hợp -> bố, mẹ cho 4 gt -> P dị hợp hai cặp gen
-> cây hoa đỏ quả dài P có KG : AaBb


Ta có sơ đồ lai:


P: AaBb ( đỏ dài ) X AaBb ( đỏ dài )


<b>Dạng 3: Đề bài yêu cầu xác định tỉ lệ con lai trong phép lai nhiều tính</b>
<b>a)Dạng xác định kiểu hình con lai</b>


- Phương pháp giải:


Dựa vào đặc điểm qui luật phân li độc lập: tỉ lệ mỗi loại kiểu hình bằng tích tỉ lệ
các tính trạng tương ứng hợp thành nó -> tỉ lệ con lai



VD: Cho cây dâu hoa dỏ hạt vàng vỏ trơn lai dậu hoa trắng hạt xanh vỏ nhăn. F1
thu được toàn dâu hoa dỏ hạt vàng vỏ trơn. Cho F1 tự thụ phấn hãy xác định:


- Tỉ lệ cây hoa đỏ hạt vàng vỏ trơn ở F2


- Tỉ lệ cây hoa trắng hạt vàng vỏ trơn ở F2


Biết mỗi gen qui dịnh một tính trạng nằm trên một NST


Gv hướng dẫn hs cách phân tích đặc điểm di truyền của từng cặp tính trạn<i>g</i>


F1 thu được tồn dâu hoa dỏ hạt vàng vỏ trơn -> hoa dỏ hạt vàng vỏ trơn là tính
trạng trội


Mỗi gen qui dịnh một tính trạng nằm trên một NST -> các cặp tính trạng di
truyền độc lập nhau , mỗi cặp tính trạng đều tuân theo qui luật di truyền của
Menđen


Xét sự phân li của từng cặp tính trạng ở F2
Hoa dỏ tự thụ phấn -> F2phõn li ắ , ẳ trng


Ht vàng tự thụ phấn -> F2phân li ¾ hạt vàng , ¼ hạt xanh
Vỏ trơn tự thụ phấn -> F2phõn li ắ v trn , ẳ vỏ nhăn


Các cặp tính trạng di truyền độc lập nhau -> tỉ lệ mỗi loại kiểu hình bằng tích tỉ
lệ các tính trạng tương ứng hợp thành nó


Ta có: Tỉ lê cây hoa đỏ hạt vàng vỏ trơn = ¾ . ¾ . ¾ = 27/64
Tỉ lê cây hoa trắng ht vng v trn = ẳ . ắ . ¾ = 9/27



<b>b) Dạng xác định kiểu gen</b>


Phương pháp giải:


Dựa vào đặc điểm qui luật phân li độc lập: tỉ lệ mỗi loại kiểu gen bằng tích tỉ lệ
các cặp gen tương ứng hợp thành nó


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Mỗi gen qui dịnh một tính trạng nằm trên một NST -> các cặp gen di truyền độc
lập nhau , sự di truyền mỗi cặp gen đều tuân theo qui luật di truyền của Menđen
Xét sự phân li của từng cặp gen


Aa X Aa -> F1 ¼ AA,2/4 Aa , ¼ aa
Bb X Bb -> F1 ¼ BB, 2/4 Bb, ¼ bb
Cc x Cc -> F1 ¼ CC, 2/4 Cc, ¼ cc
Dd x dd -> F1 ¼ DD, 2/4 Dd, ¼ dd


Các cặp gen di truyền độc lập nhau -> tỉ lệ mỗi loại kiểêngn bằng tích tỉ lệ các
cặp gen tương ứng hợp thành nó


 tỉ lệ AABbCcdd = 1/4 . 2/4 . 2/4 . 1/4 = 4/256
<b>III. BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>


<b>BÀI TẬP 1:</b>


Dựa vào kết quả của các phép lai dưới đây, hãy xác định xem tính trạng nào là
trội, tính trạng nào là lặn, đồng thời xác định kiểu gen của các cậy bố mẹ và đời
con trong mỗi phép lai.


 Phép lai 1: cho 12 cây cà chua lai với nhau, người ta thu được F1 : 75% cây



quả đỏ, dạng bầu dục; 25% quả vàng , dạng bầu dục.


 Phép lai 2: cho 2 cây cà chua lai với nhau, thu được ở F1 75% cây có quả


màu vàng, dạng trịn; 25% cây có quả màu vàng dạng bầu dục. cho biết mỗi
tính trạng do 1 gen quy định


<b>BÀI TẬP 2: </b>


Cho 1 cá thể F1 lai với 3 cá thể khác:


a) Với cá thể thứ nhất đượcthế hệ lai, trong đó có 6, 25% kiểu hình cây thấp hạt
dài


b) Với cá thể thứ hai được thế hệ lai trong đó có 12,5% cây thấp hạt dài.
c) Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% cây thấp hạt dài.


Cho biết mỗi gen nằm trên 1 NST và quy định 1 tính trạng. Các cây cao là trội
so với cây thấp, hạt tròn là trội so với hạt dài. Biện luận và viết sơ đồ lai 3 trường
hợp trên


<b>BÀI TẬP SỐ 3</b>


Ở ruồi giấmthân xám là tính trạng trội hồn tồn so với thân đen, lơng ngắn là
tính trạng trội hồn tồn so với lơng dài. các gen qui định tính trạng nằm trên các
nhiễm sắc thể thường khác nhau .


a)Xác định kiểu gen và kiểu số hình có thể có khi tổ hợp 2 tính trạng nói trên và
liệt kê.



b)Viết các loại giao tử có thể được tạo ra từ mỗi kiểu gen


<b>BÀI TẬP SỐ 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

stt


Phép lai Den


ngắn


Den
dài


Trắng
ngắn


Trắng
dài


Kiểu gen


1 Đen ngắn x đen ngắn 89 31 29 11


2 Den ngắn x trắng dài 18 19


3 Đen ngắn x trắng ngắn 20 21


4 Trắng ngắn x trắng ngắn 28 9



5 Đeb dài x đen dài 32 10


6 Đen ngắn x đen dài 29 31 10 11


<b>BÀI TẬP SỐ 5</b>


Ơ đậu Hà lan : hạt vàng trội so với xanh; trơn trội so với nhăn
a. Cho đậu vàng trơn X xanh nhăn. Biện luận và viết SĐL
b. Cho đậu vàng nhăn X xanh trơn. Biện luận và viết SĐL


<b>BÀI TẬP SỐ 6</b>


Cho 2 giống đậu t/c thân cao hoa đỏ lai thân thấp hoa trắng .f1 thu được toàn
thâncao hoa đỏ.


Biện luận và viết SĐL từ P đến F2 ?


Làm thế nào đẻ biết đậu thân cao hoa đỏ có thuần chủng ?


<b>BÀI TẬP SỐ 7</b>


Cho 2 giống đậu t/c vàng trơn lai xanh nhăn . F1 thu được cho tự thụ phấn.
F2 thu được 184 vàng trơn, 59 vàng nhăn. 63 xanh trơn , 31 xanh nhăn.
Biện luận và viết SĐL từ P đến F2 ?


<b>BÀI TẬP SỐ 8</b>


Giao phấn hai cây đậu chưa biết kiểu hình. F1 thu được 176 cây cao tròn, 58
cao dài, 60 thấp tròn, 21 thấp dài



a) Biện luận và lập SĐL ?


b) Cho cây cao trịn lai phân tích kết quả phép lai như thế nào ?


<b>BÀI TẬP SỐ 9</b>


Giao phấn cây t/c cao quả dài với cây thấp quảtròn, F1 thu được cho tự thụ
phấn. F2 thu được 31 caođài, 59 cao dẹt, 29 cao tròn, 12 thấp dài, 21 thấp dẹt,
11 thấp trịn.


a) Có kết luận gì từ phép lai trên?
b) Biện luận, viết sơ đồ lai từ P -> F2 ?


<b>BÀI TẬP SỐ 10</b>


Cho cây có kiểu gen AABBCCEE x aabbccee. F1 thu đựoc cho giao phấn với
nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

b) Số tổ hợp F2
c) Số kiẻu gen ở F2


d) Số tổ hợp dị hợp cả 4 cặp gen


Biết mỗi gen qui định một tính trạng nằm trên một NST


<b>BÀI TẬP SỐ 11</b>


Lai hai giống cây thuần chủng lá to thân cao hoa đỏ với lá nhỏ thân thấp hoa
trắng F 1 thu được toàn lá to thân cao hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn



a) xác định số kiểu hình ở F2
b) Số tổ hợp ở F2


c) Tỉ lệ cây lá to thân thấp hoa đỏ


Biết mỗi gen qui định một tính trạng nằm trên một NST


</div>

<!--links-->

×