Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Tải Giáo án tiếng Việt 1: Tuần 12 - Giáo án điện tử Tiếng Việt lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.49 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giáo án tiếng Việt 1: Tuần 12</b>
<b>Bài 46: ôn - ơn</b>


<i>Ngày dạy:</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Học sinh đọc được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca từ và câu ứng dụng
Vết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca.


- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề:Mai sau khôn lớn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: - Tranh minh hoạ từ khoá: con chồn, sơn ca.


- Tranh câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Mai sau khơn lớn.


- HS: - SGK, vở tập viết,


<b>III. Hoạt động dạy học : Tiết 1 </b>
<b> 1. Ổn định tổ chức Hát tập thể</b>


2. Kiểm tra bài cũ:GV đọc HS viết vào bảng con: bạn thân, gần gũi, khăn rằng, dặn dò
- HS đọc bài trong SGK(3- 5 em)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>Giới thiệu bài:</b>


Hôm nay các em ôn, ơn đầu tiên học vần ôn :
* Ghi bảng ôn GV đọc vần ôn



Cho HS phân tích vần ơn


GV ghép vần ơn
GV ghép tiếng chồn


GV giới thiệu từ:con chồn (tranh trongSGK)


*Bây giờ ta học vần ơn


- GV ghi bảng (dạy tương tự như vần ôn )
- ChoHS đọc cả hai phần


- Cho HS so sánh hai vần


*GV Hai vần có cấu tạo khác nhau nên đọc và viết
cũng khác nhau


Hỏi đây là mẫu chữ viết theo kiểu chữ gì ?


Bây giờ cơ hướng dẫn các em viết vần và từ theo mẫu


HS đọc vần ơn
HS phân tích vần ơn
HS ghép vần ơn
HS ghép tiếng chồn
HS phân tích tiếng chồn
HS đánh vần tiếng chồn
HS đọc trơn tiếng chồn
HS quan( tranh trongSGK)
HS đọc từ



HS đọc cả phần


HS đọc cả hai phần
HS so sánh


Giống nhau: có âm n đứng sau
Khác nhau:có âm ơ, âm ơ đứng
trước


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

chữ viết thường


- Hướng dẫn viết bảng con:


+ Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút,
lưu ý nét nối)


+ GV nhận xét chỉnh sửa
+ GV giới thiệu từ ứng dụng
<b> ôn bài cơn mưa</b>
<b> khôn lớn mơn mởn </b>
GV gạch chân các tiếng có vần vừa học
GV giảng từ ứng dụng


- Đọc lại bài ở trên bảng
4. Củng cố;


Học vần gì ?Tiếng gì?Từ gì?
5. Nhận xét dặn dò:



Nhận xét giờ học
Chuẩn bị học tiết 2


<b>Tiết 2</b>


1. Ổn định tổ chức ;
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:


a. Đọc bài trên bảng lớp:


Theo dõi qui trình
Viết bảng con:


ôn, ơn, con chồn, sơn ca,
HS tìm tiếng có vần vừa học
HS đánh vần tiếng


Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)


HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Đọc lại bài tiết 1


GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
GV giới thiệu câu ứng dụng:


<b>. “Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn”.</b>
GV gạch chân các tiếng có vần vừa học



b. Đọc SGK:


GV đọc một lần sau đó cho HS đọc nối tiếp


c. Luyện viết:Cho HS mở vở tập viết
Gvquan sát hướng dẫn kĩ


Thu bài chấm điểm có nhận xét


<b>d. Luyện nói: “Mai sau khôn lớn”. </b>
Hỏi:- Trong tranh vẽ gì?


- Mai sau khơn lớn em thích làm gì?
- Tại sao em thích làm nghề đó?


- Muốn trở thành người như em muốn, em phải
làm gì?


4. Củng cố dặn dị
- Học vần gì?


Đọc (cá nhân 10 em – đồng
thanh)


HS quan sát tranh và cho biết
tranh vẽ gì?


HS tìm tiếng có âm vừa học
HS đánhvần tiếng



HS đọc trơn tiếng
HS đọc câu


*HS mở sách và theo dõi
Đọc cá nhân 10 em


HS đọc đồng thanh một lần
Viết vở tập viết:


ôn, ơn, con chồn, sơn ca.


HS quan sát tranh


HS trả lời hoặc tự nói một câu
dựa theo nội dung bức tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Tìm tiếng có vần vừa học trong bài, ngồi bài
5. Dặn dị:


- Về nhà học bài và xem trước baì 47


HS tìm và nêu


<b> Bài 47: en - ên</b> <i>Ngày dạy:</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Học sinh nhận biết được: en, ên, lá sen, con nhện, từ và các câu ứng dụng.
Viết được: en, ên, lá sen, con nhện



Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: - Tranh minh hoạ từ khoá: lá sen, con nhện.


- Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói.
- HS: - SGK, vở tập viết,


<b>III. Hoạt động dạy học : Tiết1 </b>
<b> 1. Ổn định tổ chức Hát tập thể</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- HS đọc bài trong SGK(3- 5 em)
- Nhận xét bài cũ.


3. Bài mới:


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>Giới thiệu bài:</b>


Hôm nay các em en, ên đầu tiên học vần en :
* Ghi bảng en GV đọc vần en


Cho HS phân tích vần en


GV ghép vần en
GV ghép tiếng sen


GV giới thiệu từ:lá sen (tranh trongSGK)


*Bây giờ ta học vần ên



- GV ghi bảng (dạy tương tự như vần en)
- ChoHS đọc cả hai phần


- Cho HS so sánh hai vần


HS đọc vần en


HS phân tích vần en
HS ghép vần en
HS ghép tiếng en
HS phân tích tiếng sen
HS đánh vần tiếng sen
HS đọc trơn tiếng sen
HS quan tranh trongSGK)
HS đọc từ


HS đọc cả phần


HS so sánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

*GV Hai vần có cấu tạo khác nhau nên đọc và viết
cũng khác nhau


Hỏi đây là mẫu chữ viết theo kiểu chữ gì ?


Bây giờ cơ hướng dẫn các em viết vần và từ theo mẫu
chữ viết thường


- Hướng dẫn viết bảng con:



+ Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút,
lưu ý nét nối)


+ GV nhận xét chỉnh sửa


<b>+ GV giới thiệu từ ứng dụng </b>
<b> áo len mũi tên</b>
<b> khen ngợi nền nhà</b>
GV gạch chân các tiếng có vần vừa học
GV giảng từ ứng dụng


- Đọc lại bài ở trên bảng
4. Củng cố;


Học vần gì ?Tiếng gì?Từ gì?
5. Nhận xét dặn dò:


Nhận xét giờ học
Chuẩn bị học tiết 2


<b>Tiết 2:</b>
I. Ổn định tổ chức:


trước


Kiểu chữ in thường


Theo dõi qui trình
Viết bảng con:



En, ên, lá sen, con nhện.
HS tìm tiếng có vần vừa học
HS đánh vần tiếng


Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:


a. Đọc bài trên bảng lớp:
Đọc lại bài tiết 1


GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
GV giới thiệu câu ứng dụng:


<b> “Nhà dế mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên </b>
<b>thì ở ngay trên tàu lá chuối”. </b>


GV gạch chân các tiếng có vần vừa học


b. Đọc SGK:


GV đọc một lần sau đó cho HS đọc nối tiếp


c. Luyện viết:Cho HS mở vở tập viết
GV quan sát hướng dẫn kĩ


Thu bài chấm điểm có nhận xét


d. Luyện nói:


<b>“Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. ”. </b>
Hỏi:- Trong lớp, bên phải em là bạn nào?


- Ra xếp hàng, trước em là bạn nào, sau em là
bạn nào?


HS đọc 2- 3 em


Đọc (cá nhân 10 em – đồng
thanh)


HS quan sát tranh và cho biết
tranh vẽ gì?


HS tìm tiếng có âm vừa học
HS đánhvần tiếng


HS đọc trơn tiếng
HS đọc câu


*HS mở sách và theo dõi
Đọc cá nhân 10 em


HS đọc đồng thanh một lần
Viết vở tập viết:


En, ên, lá sen, con nhện.



HS quan sát tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Ra xếp hàng, bên trái em là bạn nào, bên phải
em là bạn nào?


- Em viết bằng tay phải hay tay trái?


- Hãy tìm xung quanh các vật u q của em?
4. Củng cố dặn dị:


- Học vần gì?


- Tìm tiếng có vần vừa học trong bài, ngồi bài
5. Dặn dị:


- Về nhà học bài và xem trước baì 48.


HS trả lời
HS tìm và nêu


<b> Bài 48: in - un</b> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Học sinh đọc được: in, un, đèn pin, con giun từ và các câu ứng dụng
Viết được: in, un, đèn pin, con giun


- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề:Nói lời xin lỗi.
<b>II. Đồ dùng dạy học:- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề:</b>
- GV: - Tranh minh hoạ từ khoá: đèn pin, con giun.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>III. Hoạt động dạy học : Tiết1 </b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b> : Hát tập thể


2. Kiểm tra bài cũ:GV đọc HS viết vào bảng con: áo len, khen ngợi, mũi tên, nền nha.
- HS đọc bài trong SGK(3- 5 em)


- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b> Giới thiệu bài:</b>


Hôm nay các em in, un. ần đầu tiên học vần in
* Ghi bảng GV đọc vần in


Cho HS phân tích vần in


GV ghép vần in
GV ghép tiếng pin


GV giới thiệu từ: đèn pin (vật thật)


Bây giờ ta học vần un


- GV ghi bảng (dạy tương tự như vần in)
- ChoHS đọc cả hai phần


HS đọc vần in
HS phân tích vần in
HS ghép vần in


HS ghép tiếng pin
HS phân tích tiếng pin
HS đánh vần tiếng pin
HS đọc trơn tiếng pin
HS quan tranh trongSGK
HS đọc từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Cho HS so sánh hai vần


*GV Hai vần có cấu tạo khác nhau nên đọc và viết
cũng khác nhau


Hỏi đây là mẫu chữ viết theo kiểu chữ gì ?


Bây giờ cơ hướng dẫn các em viết vần và từ theo mẫu
chữ viết thường


- Hướng dẫn viết bảng con:


+ Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút,
lưu ý nét nối)


+ GV nhận xét chỉnh sửa


<b>+ GV giới thiệu từ ứng dụng </b>
<b> nhà in mưa phùn</b>
<b> xin lỗi vun xới</b>
GV gạch chân các tiếng có vần vừa học
GV giảng từ ứng dụng



- Đọc lại bài ở trên bảng
4. Củng cố;


Học vần gì ?Tiếng gì?Từ gì?
5. Nhận xét dặn dò:


Nhận xét giờ học
Chuẩn bị học tiết 2


HS so sánh


Giống nhau:có âm n đứng sau
Khác nhau:có âm I, âm u đứng
trước


Kiểu chữ in thường


Theo dõi qui trình
Viết bảng con:


In, un, đèn pin, con giun.


HS tìm tiếng có vần vừa học
HS đánh vần tiếng


Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tiết 2:</b>
I. Ổn định tổ chức:



2. Kiểm tra bài cu:
3. Bài mới:


a. Đọc bài trên bảng lớp:
Đọc lại bài tiết 1


GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Gvgiới thiệu câu ứng dụng:


“Un à ủn ỉn
<b> Chín chú lợn con</b>
<b> Ăn đã no tròn</b>
<b> Cả đàn đi ngủ”</b>


GV gạch chân các tiếng có vần vừa học


b. Đọc SGK:


GV đọc một lần sau đó cho HS đọc nối tiếp


c. Luyện viết:Cho HS mở vở tập viết
GV quan sát hướng dẫn kĩ


Thu bài chấm điểm có nhận xét
d. Luyện nói: “Nói lời xin lỗi”.


HS đọc 2- 3 em


Đọc (cá nhân 10 em – đồng


thanh)


HS quan sát tranh và cho biết
tranh vẽ gì?


HS tìm tiếng có âm vừa học
HS đánhvần tiếng


HS đọc trơn tiếng
HS đọc câu


*HS mở sách và theo dõi
Đọc cá nhân 10 em


HS đọc đồng thanh một lần
Viết vở tập viết:


En, ên, lá sen, con nhện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Hỏi:- Trong tranh vẽ gì?


- Em có biết tại sao bạn trai trong tranh mặt lại
buồn hiu như vậy?


- Khi làm bạn bị ngã, em có nên xin lỗi khơng?
- Em đã bao giờ nói câu: “ Xin lỗi bạn”, Xin lỗi


cô chưa? Trong trường hợp nào?


Kết luận: Khi làm điều gì sai trái, ảnh hưởng phiền hà


đến người khác, ta phải xin lỗi họ.


4. Củng cố dặn dị- Học vần gì?


- Tìm tiếng có vần vừa học trong bài, ngồi bài
5. Dặn dị:


- Về nhà học bài và xem trước baì 49


HS trả lời hoặc tự nói một câu
dựa theo nội dung bức tranh


HS trả lời
HS tìm và nêu


<b>V Bài 49: iên - yên</b> <i>Ngày dạy:</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Học sinh đọc được: iên, yên, đèn điện, con yến, từ và các câu ứng dụng
Viết được: iên, yên, đèn điện, con yến


Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Biển cả.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Tranh câu ứng dụng và ranh minh hoạ phần luyện nói: Biển cả.
- HS: - SGK, vở tập viết


<b>III. Hoạt động dạy học : Tiết1 </b>
<b> 1. Ổn địnhtổ chực: Hát tập thể</b>



2. Kiểm tra bài cũ:


- GV đọc HS viết vào bảng con: nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới
- HS đọc bài trong SGK(3- 5 em)


- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>Giới thiệu bài:</b>


Hôm nay các em học vần iên, yên vần đầu tiên iên:
* Ghi bảng iên GV đọc vần iên


Cho HS phân tích vần iên


GV ghép vần iên
GV ghép tiếng điện


GV giới thiệu từ: đèn điện (tranh trongSGK)


*Bây giờ ta học vần yên


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV ghi bảng (dạy tương tự như vần iên )
- ChoHS đọc cả hai phần


- Cho HS so sánh hai vần


*GV Hai vần có cấu tạo khác nhau nên đọc và viết cũng
khác nhau



Hỏi đây là mẫu chữ viết theo kiểu chữ gì ?


Bây giờ cơ hướng dẫn các em viết vần và từ theo mẫu
chữ viết thường


- Hướng dẫn viết bảng con:


+ Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu
ý nét nối)


+ GV nhận xét chỉnh sửa


<b>+ GV giới thiệu từ ứng dụng </b>
<b> cá biển yên ngựa</b>
<b> viên phấn yên vui</b>


GV gạch chân các tiếng có vần vừa học
GV giảng từ ứng dụng


- Đọc lại bài ở trên bảng
4. Củng cố;


Học vần gì ?Tiếng gì?Từ gì?
5. Nhận xét dặn dò:


HS đọc cả phần


HS so sánh



Giống nhau:có âm n đứng sau
Khác nhau:có âm iê, yê đứng
trước


Kiểu chữ in thường


Theo dõi qui trình
Viết bảng con:


iên, yên, đèn điện, con yến.
HS tìm tiếng có vần vừa học
HS đánh vần tiếng


Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Nhận xét giờ học
Chuẩn bị học tiết 2


<b> Tiết 2:</b>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:


a. Đọc bài trên bảng lớp:
Đọc lại bài tiết 1


GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
GV giới thiệu câu ứng dụng:



<b> “Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên</b>
<b> nhẫn chở lá khô về tổ mới. </b>


GV gạch chân các tiếng có vần vừa học


b. Đọc SGK:


GV đọc một lần sau đó cho HS đọc nối tiếp


c. Luyện viết:Cho HS mở vở tập viết
Gvquan sát hướng dẫn kĩ


Thu bài chấm điểm có nhận xét
<b>e. Luyện nói: “Biển cả”. </b>


HS đọc 2- 3 em


Đọc (cá nhân 10 em – đồng
thanh)


HS quan sát tranh và cho biết
tranh vẽ gì?


HS tìm tiếng có âm vừa học
HS đánhvần tiếng


HS đọc trơn tiếng
HS đọc câu


*HS mở sách và theo dõi


Đọc cá nhân 10 em


HS đọc đồng thanh một lần
Viết vở tập viết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Hỏi:- Em thường thấy, thường nghe nói biển có những
gì?


- Nước biển mặn hay ngọt? Người ta dùng nước
biển làm gì?


- Những núi ngồi biển gọi là gì? Trên ấy thường
có những gì? Những người nào thường sống ở biển?


- Em có thích biển khơng? Em đã được bố mẹ cho
ra biển lần nào chưa? Ở đó em thường làm gì?
4.: Củng cố dặn dị


- Học vần gì?


- Tìm tiếng có vần vừa học trong bài, ngồi bài
5. Dặn dị:


- Về nhà học bài và xem trước baì50


HS quan sát tranh


HS trả lời hoặc tự nói một câu
dựa theo nội dung bức tranh



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bài 50: uôn - ươn</b> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Học sinh đọc được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai từ và các câu ứng dụng
Viết được uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.


Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: - Tranh minh hoạ từ khoá: chuồn chuồn, vươn vai


- Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
- HS: - SGK, vở tập viết,


<b>III. Hoạt động dạy học : Tiết1 </b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b> : Hát tập thể


2. Kiểm tra bài cũ:GV đọc HS viết vào bảng con: cá biển, viên phấn, yên nhựa, yên vui
- HS đọc bài trong SGK(3- 5 em)


- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b> Giới thiệu bài :ch</b>


Hôm nay các em học vần uôn, ươn vần đầu tiên:
<b>* Ghi bảng uôn GV đọc vần n </b>


<b>Cho HS phân tích vần uôn </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>GV ghép vần uôn </b>
GV ghép tiếng chuồn


GV giới thiệu từ: chuồn chuồn (tranh trongSGK)


*Bây giờ ta học vần ươn


- GV ghi bảng (dạy tương tự như vần uôn )
- ChoHS đọc cả hai phần


- Cho HS so sánh hai vần


*GV Hai vần có cấu tạo khác nhau nên đọc và viết cũng
khác nhau


Hỏi đây là mẫu chữ viết theo kiểu chữ gì ?


Bây giờ cô hướng dẫn các em viết vần và từ theo mẫu
chữ viết thường


- Hướng dẫn viết bảng con:


+ Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu
ý nét nối)


+ GV nhận xét chỉnh sửa


<b>HS ghép vần uôn </b>
<b>HS ghép tiếng chuồn</b>


<b>HS phân tích tiếng chuồn</b>
<b>HS đánh vần tiếng chuồn</b>
<b>HS đọc trơ n tiếng chuồn</b>
HS quan tranh trongSGK
HS đọc từ


HS đọc cả phần


HS so sánh


Giống nhau:có âm n đứng sau
Khác nhau: có âm uô, ươ đứng
trước


Kiểu chữ in thường


Theo dõi qui trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>+ GV giới thiệu từ ứng dụng </b>
<b> cuộn dây con lươn </b>


<b> ý muốn vườn nhãn</b>


GV gạch chân các tiếng có vần vừa học


GV giảng từ ứng dụng
- Đọc lại bài ở trên bảng
4. Củng cố;


Học vần gì ?Tiếng gì?Từ gì?


5. Nhận xét dặn dò:


Nhận xét giờ học
Chuẩn bị học tiết 2


<b>Tiết 2:</b>
I. Ổn định tổ chức ;


2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:


a. Đọc bài trên bảng lớp:
Đọc lại bài tiết 1


GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Gvgiới thiệu câu ứng dụng:


<b> “Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn </b>


uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn
vai


HS tìm tiếng có vần vừa học
HS đánh vần tiếng


Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)


HS trả lời



HS đọc 2- 3 em


Đọc (cá nhân 10 em – đồng
thanh)


HS quan sát tranh và cho biết
tranh vẽ gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b> thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn nhơ bay lượn”. </b>
GV gạch chân các tiếng có vần vừa học


b. Đọc SGK:


GV đọc một lần sau đó cho HS đọc nối tiếp


c. Luyện viết:Cho HS mở vở tập viết
GV quan sát hướng dẫn kĩ


Thu bài chấm điểm có nhận xét
<b>d. Luyện nói: </b>


<b>“Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào”. </b>
Hỏi:- Em biết những loại chuồn chuồn nào?


- Em đã trơng thấy những lồi những loại cào cào,
châu châu nào?


- Em đã làm nhà cho cào cào, châu châu ở bao giờ
chưa? Bằng gì?



- Em bắt chuồn chuồn, châu chấu, cào cào như thế
nào?


- Ra giữa nắng bắt chuồn chuồn, châu chấu, cào
cào, tối về sụt sịt, mai không đi học được, có tốt
khơng?


4. Củng cố dặn dò


HS đánhvần tiếng
HS đọc trơn tiếng
HS đọc câu


*HS mở sách và theo dõi
Đọc cá nhân 10 em


HS đọc đồng thanh một lần
Viết vở tập viết:


uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn
vai


HS quan sát tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Học vần gì?


- Tìm tiếng có vần vừa học trong bài, ngồi bài
5. Dặn dò:


- Về nhà học bài và xem trước baì51.



HS trả lời
HS tìm và nêu


<b> Bài 51: ÔN TẬP</b> <i>Ngày dạy:</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh đọc được chắc chắn các vần kết thúc bằng – n các từ ngữ và câu ứng dụng
Từ bài 44 đến bài 51


- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51


- Nghe và hiểu, kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: - Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần truyện kể: Chia quà
- HS: - SGK, vở tập viết,


<b>III. Hoạt động dạy học : Tiết1 </b>
<b> 1. Ổn định tổ chức : Hát tập thể</b>


2. Kiểm tra bài cũ:GV đọc HS viết vào bảng con: cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn
- HS đọc bài trong SGK(3- 5 em)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
1. Giới thiệu bài:


- Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì
mới?



- GV gắn Bảng ơn được phóng to
2. Ơn tập:


a. Các vần đã học:


b. Ghép chữ và vần thành tiếng


c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV chỉnh sửa phát âm
- Giải thích từ:


<b> cuồn cuộn con vượn thôn bản</b>
d. Hướng dẫn viết bảng con:


- Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút,
lưu ý nét nối)


- Chỉnh sửa chữ viết cho học sinh.
- Đọc lại bài ở trên bảng


4. Củng cố dặn dò


<b>Tiết 2:</b>
1. Ổn định tổ chức :


2. Bài mới:


HS nêu



HS lên bảng chỉ và đọc vần
HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở
cột dọc với chữ ở dịng ngang của
bảng ơn.


Tìm và đọc tiếng có vần vừa ơn
Đọc (cá nhân - đồng thanh)


Theo dõi qui trình


<b>Viết b. con: cuồn cuộn, con </b>
<b>vượn </b>


( cá nhân - đồng thanh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1


GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b. Đọc câu ứng dụng:


<b>“Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa</b>
<b>chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun”. </b>


- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
c. Đọc SGK:


d. Luyện viết:


<b>e. Kể chuyện:Kể lại được câu chuyện:“Chia phần”</b>
- GV dẫn vào câu chuyện



- GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ


<i> Tranh1: Có hai người đi săn. Từ sớm đến gần tối họ </i>
chỉ săn được có ba chú sóc nhỏ.


<i> Tranh 2: Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần </i>
của hai người vẫn không đều nhau. Lúc đầu cịn vui
vẻ, sau đó đâm ra bực mình, nói nhau chẳng ra gì.
<i> Tranh 3: Anh lấy củi lấy số sóc vừa săn được ra và </i>
chia.


<i> Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công </i>
bằng! Cả ba người vui vẻ chia tay, ai về nhà nấy.
+ Ý nghĩa:


Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn.
4. Củng cố dặn dò.


Đọc (cá nhân 10 em – đthanh)


Quan sát tranh. Thảo luận về
tranh cảnh đàn gà


HS đọc trơn (cá nhân– đthanh)


HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết


<b>: cuồn cuộn, con vượn</b>


HS đọc tên câu chuyện
<b>“Chia phần”</b>


Thảo luận nhóm và cử đại diện lên
thi tài


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>

<!--links-->

×