Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

giáo án 5b tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.8 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 29</b>


<i>Ngày soạn: Ngày 5. 4. 2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ 2. 8. 4. 2019</i>


<b>CHÀO CỜ</b>


<b></b>
<b>---TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 57: MỘT VỤ ĐẮM TÀU</b>
I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


- Đọc đúng: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta, nổi lên, nặng lắm rồi,


- Đọc trôi chảy , ngắt nghỉ hơi đúng các từ ngữ, các dấu câu, các cụm từ. Nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả


- Đọc diễn cảm toàn bài
- Đọc - hiểu:


+ Các TN: Li-vơ-pun, bao lơn


+ Hiểu ND: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi t ình bạn giữa Ma-ri-ô và
Giu-li-ét-ta; sự âm thầm, dịu dàng của Giu-li-ét-ta; đức tính hi sinh cao thượng của
cậu bé Ma-ri-ơ.


<b>2. Kĩ năng</b>



- Đọc đúng, đọc hay, đọc diễn cảm.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Học tập đức tính của hai bạn nhỏ.


II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI


- Nhận thức (tự nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng)
- Giao tiếp ứng xử phù hợp.


- Kiểm soát cảm xúc.
- Ra quyết định.
III. CHUẨN BỊ


- Máy tính, máy chiếu: tranh, câu dài, đoạn đọc diễn cảm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Gọi 2 HS đọc đoạn trong bài Đất nước
và TLCH


+ Cảnh đất nước trong mùa thu mới
được tác giả tả đẹp như thế nào?


+ Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện
lịng tự hào của tác giả về đất nước tự


do, về truyền thống bất khuất của dân
tộc?


- GV nhận xét, đánh giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


GV: Từ hôm nay các em sẽ học một chủ điểm mới- chủ điểm nam và nữ.
Những bài học trong chủ điểm này sẽ giúp các em hiểu về sự bình đẳng nam nữ và vẻ
đẹp riêng về tính cách của mỗi giới.


- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK


+ Tên chủ điểm nói lên điều gì? Hãy mơ tả những gì em thấy trong tranh?
(- Tình cảm giữa nam và nữ, thực hiện quyền bình đẳng giữa nam và nữ)
<b>b. HD tìm hiểu bài và luyện đọc </b>


<b>b.1. Hướng dẫn luyện đọc (10’)</b>
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài
- GV chia đoạn


- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
+ Sửa phát âm


+ Luyện đọc câu


- Y/c HS đọc thầm chú giải
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 2


+ Sửa phát âm


+ Giải nghĩa từ: chú giải


- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 3:
+ Nhận xét


- Y/c HS luyện đọc theo nhóm bàn
- GV đọc mẫu


<b>b.2. Tìm hiểu bài (10-12’)</b>
<b>Đoạn 1</b>


- GV: Ma-ri-ơ và Giu-li-ét-ta là hai bạn
<i>nhỏ người I-ta-li-a rời cảng Li-vơ-pun ở</i>
<i>nước Anh về I-ta-li-a hai bạn quen nhau</i>
<i>trên chuyến tàu ấy.</i>


+ Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi
của Ma-ri-ơ và Giu-li-ét-ta.


- Ghi bảng: Ma –ri ô: bố mới mất; Giu
<i>– li – ét – ta: về gặp lại bố mẹ</i>


+ Ý của đoạn 1 là gì?
<b>Đoạn 2</b>


+ Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ơ như thế
nào khi bạn bị thương?



- Ghi bảng: <i>hoảng hốt, lau máu, gỡ</i>
<i>chiếc khăn, băng vết thương cho bạn</i>
+ Đoạn 2 ý nói gì?


<b>Đoạn 3</b>


+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?
- Ghi bảng: <i>sóng lớn phá thủng thân</i>


+ Bài gồm 5 đoạn


- Đoạn 1: Từ đầu ....sống với họ hàng.
- Đoạn 2: Tiếp ... băng cho bạn.
- Đoạn 3: Tiếp .... thật hỗn loạn.
- Đoạn 4: Tiếp... thẫn thờ tuyệt vọng.
- Đoạn 5: còn lại


+ Sửa phát âm: bao lơn, hỗn loạn, sững
sờ, nức nở,


+ Luyện câu:


- Trên chiếc tàu thuỷ rời cảng Li-vơ-pun
hơm ấy/ có một cậu bé .Ma-ri-ơ, khoảng
12 tuổi.


+ Giải nghĩa từ:


- Chú giải: Li-vơ-pun, bao lơn



<i><b>1. Hoàn cảnh và mục đích chuyến đi</b></i>
<i><b>của hai bạn nhỏ</b></i>


+ Ma-ri-ơ: bố mới mất, về quê sống với
họ hàng, còn Giu-li-ét-ta đang trên
đường về nhà gặp lại bố mẹ.


<i><b>2. Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ơ bị </b></i>
<i><b>thương</b></i>


+ Thấy Ma-ri-ơ bị sóng lớn ập tới, xô
cậu ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy
lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên
trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên
mái tóc để băng vết thương cho bạn.
<i><b>3</b><b>. Tai nạn bất ngờ xảy ra</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>tàu, nước phun vào khoang, con tàu</i>
<i>chìm dần giữa biển khơi</i>


+ Nêu ý của đoạn 3 ?
<b>Đoạn 4-5</b>


+ Thái độ của Giu-li-ét-ta như thế nào
khi những người trên xuồng muốn nhận
đứa nhỏ hơn xuống xuồng là Ma-ri-ơ?
+ Lúc đó Ma-ri-ơ phản ứng thế nào?
<b>Ghi bảng: cậu ôm ngang lưng bạn ném</b>
<i>xuống nước.</i>



+ Quyết định nhường bạn xuống xuồng
cứu nạn của Ma-ri-ơ nói lên điều gì về
cậu?


- GV: Phải đặt mình vào h.cảnh buộc
<i>phải lựa chọn giữa sự sống và cái chết</i>
<i>mới thấy được hành động cao thượng</i>
<i>của cậu bé Ma-ri-ô mới 12 tuổi. Lẽ ra</i>
<i>Ma-ri-ơ được xuống xuồng cứu nạn vì</i>
<i>cậu nhỏ hơn nhưng nhìn thấy vẻ mặt</i>
<i>thẫn thờ, tuyệt vọng của bạn, một ý nghĩ</i>
<i>vụt đến, Ma-ri-ô đã nhường sự sống cho</i>
<i>bạn và nhận cái chết về mình. Cậu thật</i>
<i>dũng cảm dám hi sinh bản thân vì bạn.</i>
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân
vật chính trong chuyện?


+ Nêu ý của đoạn 4-5?


+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?
<b>c. Luyện đọc diễn cảm (10’)</b>


- Y/c HS đọc nối tiếp bài một lượt.
+ Bài đọc với giọng như thế nào?


- HD đọc diễn cảm đoạn “Chiếc xuồng
cuối cùng.Vĩnh biệt Ma-ri-ô”


+ Gọi 1 HS đọc đoạn văn



+ Theo em để đọc đoạn văn cho hay ta
cần nhấn giọng những từ ngữ nào?
+ Gọi HS đọc thể hiện - Nhận xét
+ Y/c HS luyện đọc cá nhân


con tàu chìm dần giữa biển khơi...


<i><b>4. Quyết định nhường xuồng cứu bạn</b></i>
<i><b>của Ma-ri-ô</b></i>


+ Giu-li-ét-ta sững sờ, buông thõng hai
tay, đôi mắt thẫn thờ, tuyệt vọng.


+ Cậu hét to: Giu-li-ét-ta, xuống đi...nói
rồi cậu ôm ngang lưng bạn ném xuống
nước.


+ Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng,
nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản
thân vì bạn.


+ Ma-ri-ơ là người bạn trai kín đáo cao
thượng, giàu nghị lực, đã nhường sự
sống của mình cho bạn, cịn Giu-li-ét-ta
là một người bạn gái hồn nhiên, nhân
hậu,dịu dàng, tốt bụng, giàu tình cảm
sẵn sàng giúp đỡ bạn, khóc nứa nở khi
thấy Ma-ri-ơ cùng con tàu chìm đắm.Họ
đều là những người bạn tốt, sẵn sàng
giúp đỡ hi sinh cho nhau lúc hoạn nạn.



<i><b>Ý chính</b>: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô</i>
<i>và Giu-li-ét-ta; sự âm thầm, dịu dàng</i>
<i>của Giu-li-ét-ta; đức tính hi sinh cao</i>
<i>thượng của cậu bé Ma-ri-ô.</i>


+ Toàn bài đọc với giọng kể chuyện
diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ T/c thi đọc diễn cảm
+ GV nhận xét, đánh giá.


bật khóc nức nở, vĩnh biệt
<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


* Nếu được gặp Giu-li-ét-ta em sẽ nói gì với bạn?


- GV: Các em tìm đọc tập truyện : Những tấm lòng cao cả của nhà văn A-mi-xi
do Hồng Thiếu Sơn dịch.


- Dặn dị: VN chuẩn bị bài sau Con gái
- HD học ở nhà: đọc bài và TLCH


- Nhận xét giờ học.


<b></b>
<b>---TỐN</b>


<b>TIẾT 141: ƠN TẬP VỀ PHÂN SỐ (tiếp theo)</b>
I. MỤC TIÊU



<b>1. Kiến thức</b>


- Tiếp tục củng cố về: khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân, so sánh
các phân số


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng tính tốn với phân số.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- u thích và hứng thú học tập bộ mơn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (3-4’)</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Gọi HS lên bảng chữa BT 3 VBT
- Gọi HS nêu cách quy đồng mẫu số, so
sánh các phân số khác mẫu số.


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>- GV: Trong tiết học toán này chúng ta </b>
tiếp tục ôn tập về khái niệm phân số tính


chất cơ bản của phân, so sánh các phân
số


<b>b. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 1 (4’)</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Y/c HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS còn yếu đọc kết quả.
+ Tại sao em khoanh vào D ?
- GV nhận xét chữa bài.
<b>Bài 2 (6’)</b>


- Yêu cầu HS đọc đề.
- Gọi HS tóm tắt đề.


<b>BT3: Rút gọn phân số</b>


12 12 : 6 2 15 15 : 5 3
;


18 18 : 6 3 3535 : 57


<b> </b>


<b>Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu </b>
<i>trả lời đúng</i>


- Khoanh vào D vì: hình vẽ được chia
thành 7 phần bằng nhau, đã tơ màu 3


phần như thế.


<b>Bài 2:</b>
<b> Tóm tắt: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Muốn biết


1


4<sub> số viên bi có màu gì ta </sub>


làm như thế nào?


- Y/c HS làm bài, nêu KQ và giải thích
cách làm.


- GV- Lớp nhận xét.
<b>Bài 3 (6’)</b>


- Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.


- Gọi HS nêu kết quả bài làm, giải thích
rõ vì sao các phân số em chọn là các
phân số bằng nha.


- GVNX, chỉnh sửa câu trả lời của HS.
<b>Bài 4 (8’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu



+ Nhận xét về hai phân số đã cho?
+ Nêu lại cách QĐMS các PS?
- Y/c HS làm bài vào vở


- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập và
giải thích cách làm.


- Gọi HSNX.


- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
<b>Bài 5 (8’)</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập


+ Để sắp xếp các phân số theo thứ tự bài
y/c ta làm gì?


+ Có mấy cách so sánh PS?


- Y/c HS làm bài , gọi 1 HS lên bảng
chữa bài tập và giải thích cách làm.
- GV, HS nhận xét.


3 viên bi nâu 5 viên bi đỏ
4 viên bi xanh 8 viên bi vàng.
Hỏi


1


4<sub> số viên bi có màu gì?</sub>



+ Lấy tổng số viên bi chia đều thành 4
phần bằng nhau. Được kết quả tương
ứng với số bi nào đã cho chính là câu trả
lời của bài tốn.


+ Vì 20 : 4 = 5 Nên


1


4<sub> số viên bi là 5 </sub>


viên bi (màu đỏ)


<b>Bài 3: </b><i><b>Tìm các phân số bằng nhau</b></i>


3 15 9 21
5 25 15 35
5 20


8 32


  




<b>Bài 4: </b><i><b>So sánh các PS sau</b></i>


3 2 5 5 8 7



a) b) c)


7 5 9 8 7 8


<b>Bài 5</b>


a) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến
lớn:


6 2 23
; ;
11 3 33


b) Viết các phân số theo thứ tự từ lớn
đến bé:


9 8 8
; ;
8 9 11


<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- GV nhắc lại một số tính chất cơ bản của phân, cách so sánh các phân số.
- Dặn dò: VN chuẩn bị bài sau Ôn tập về số thập phân


- HD học ở nhà: đọc bài và TLCH


<b></b>


<b>---ĐẠO ĐỨC</b>



<b>BÀI 12: EM U HỊA BÌNH (TIẾT 1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nêu được các biểu hiện của hồ bình trong cuộc sống hàng ngày.


- u hồ bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hồ bình phù hợp với khả
năng do nhà trường, địa phương tổ chức ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những
kẻ phá hoại hồ bình, gây chiến tranh.


- <i>HS khá - giỏi : </i>Biết được ý nghĩa của hồ bình. Biết trẻ em có quyền được sống
trong hồ bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hồ bình phù hợp với
khả năng.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>
- SGK.


- Tranh, ảnh, về các hoạt động bảo vệ hồ bình, chống chiến tranh của thiếu nhi
và nhân dân Việt Nam, thế giới.


<b>III. Các hoạt động dạy -học :</b>


<b>1.</b> <b>Ổn định tổ chức.</b>


<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ.</b>


<b>Chọn câu trả lời đúng</b>


- Câu nào dưới đây thể hiện tình u q hương?



<b>A.</b> Khơng thích về thăm quê


<b>B.</b> Chỉ cần tham gia xây dựng ở nơi mình đang sống.


<i><b>C.</b></i> <i>Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa</i>


- Khi đến ủy ban nhân dân xã (phường):


A<i>. Chào hỏi khi gặp các bác cán bộ Ủy ban nhân dân xã (phường).</i>


B. Nói chuyện to trong phịng làm việc.


C. Không xếp thứ tự để đợi giải quyết cơng việc.
- Đọc thuộc lịng ghi nhớ bài Em u tổ quốc Việt Nam.
3. Chúng ta cần làm gì để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam?


<b>D.</b> <b>Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>


- Cả lớp cùng hát bài: Trái đất này của chúng
em, nhạc: Trương Quang Lục, thơ Định Hải.
+ Bài hát nói lên điều gì?


+ Để trái đất mãi mãi hồ bình, tươi đẹp chúng
ta cần phải làm gì? Đó là nội dung bài học.
<b> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu thơng tin.



- GV cho HS quan sát các tranh ảnh về cuộc
sống của trẻ em và nhân dân các vùng có chiến
tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi:
+ Em thấy những gì trong những bức tranh đó?
- YC HS đọc thơng tin trang 37,38 SGK và
thảo luận:


+ Em có nhận xét gì về cuộc sống của người
dân, đặc biệt là trẻ em, ở vùng có chiến tranh?


<b>- </b>Hát


- Nói về trái đất tươi đẹp.


- HS quan sát tranh ảnh và trả lời:


+ Hậu quả tàn khốc của chiến tranh,
nhân dân và nhất là trẻ em bị


thương vong.


- HS đọc thông tin SGK và thảo
luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Chiến tranh gây ra những hậu quả gì?


+ Để thế giới khơng cịn chiến tranh, để mọi
người đều được sống trong hồ bình chúng ta
cần phải làm gì?



GV nhận xét và kết luận: <i>Chiến tranh đã gây </i>
<i>ra nhiều đau thương, mất mát. Đã có biết bao </i>
<i>người dân vô tội phải chết, trẻ em thất học, đói</i>
<i>nghèo, bệnh tật… Vì vậy chúng ta phải cùng </i>
<i>nhau bảo vệ hồ bình, chống chiến tranh.</i>


<b>Hoạt động 2: </b>Bày tỏ thái độ<i>.</i>
<i>* Làm bài tập 1 SGK</i>


- GV gọi HS lần lượt đọc từng ý kiến trong bài
tập 1. Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ
thái độ bằng cách giơ thẻ.


- GV mời một số HS giải thích lí do sau mỗi ý
kiến.


- GV kết luận: <i>Các ý kiến(a), (d) là đúng; các ý</i>
<i>kiến (b), (c) là sai. Trẻ em có quyền được sống </i>
<i>trong hồ bình và có trách nhiệm tham gia bảo</i>
<i>vệ hồ bình.</i>


<b>Hoạt động 3:</b> Hướng dẫn học sinh làm bài tập.


<i>* Làm bài tập 2 SGK.</i>


- Yêu cầu HS tìm những việc làm thể hiện lịng
u hồ bình.


trẻ em phải sống trong cảnh mồ côi
cha, mẹ, bị thương tích, tàn phế...


Nhiều trẻ em ở độ tuổi thiếu niên
phải đi lính….


- Chiến tranh để lại hậu quả lớn về
người, của :


+ Cướp đi nhiều sinh mạng


+ Thành phố làng mạc bị phá hoại,
tàn phá, HS không được đến


trường…


- Chúng ta phải cùng sát cánh bên
nhau cùng nhân dân thế giới bảo vệ
hoà bình, chống chiến tranh….
- Lên án, phê phán cuộc chiến tranh
phi nghĩa.


- Chú ý lắng nghe.


- HS giơ thẻ, giải thích:


a. Tán thành: Vì cuộc sống người
dân nghèo khổ, đói kém, trẻ em thất
học nhiều,…


b. Khơng tán thành: Vì trẻ em các
nước bình đẳng, khơng phân biệt
chủng tộc, giàu nghèo đều có quyền


sống trong hịa bình.


c. Khơng tán thành: Nhân dân các
nước có trách nhiệm bảo vệ hịa
bình nước mình và tham gia bảo vệ
hịa bình thế giới.


d. Tán thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Vì sao em chọn việc làm đó? Vì sao em
không chọn?


- GV chốt lại : Các việc làm b, c thể hiện lịng
u hồ bình.


- GV kết luận : <i>Để bảo vệ hồ bình, trước hết </i>
<i>mỗi người chúng ta cần phải có lịng u hồ </i>
<i>bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống </i>
<i>hàng ngày, trong các mối quan hệ giữa con </i>
<i>người với con người, giữa các dân tộc, quốc </i>
<i>gia này với các dân tộc, quốc gia khác, như </i>
<i>các hành động, việc làm : Biết thương lượng, </i>
<i>đối thoại để giải quyết mâu thuẫn. Đoàn kết, </i>
<i>hữu nghị với các dân tộc khác.</i>


<i>* Làm bài tập 3 SGK.</i>


- YC học sinh thảo luận theo cặp để tìm ra
những hoạt động bảo vệ hồ bình.



- Em đã tham gia vào những hoạt động nào
trong những hoạt động vừa nêu trên?


- GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các
hoạt động bảo vệ hồ bình phù hợp với khả
năng.


- GV gọi 2 HS đọc mục ghi nhớ SGK


- HS làm việc cá nhân sau đó trao
đổi bài làm với bạn bên cạnh. Một
số HS trình bày ý kiến trước lớp. Cả
lớp nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe.


- HS thảo luận nhóm đơi. Một
nhóm làm vào bảng nhóm báo cáo
kết quả…


- Ủng hộ nạn nhân chất độc da cam,
vùng bị bão lụt …


- Lắng nghe


-2 HS đọc
<b>3. Củng cố.</b>


- Em cần phải làm gì để bảo vệ hịa bình, trong cuộc sống phải thể hiện như thế nào
để chứng tỏ em yêu hịa bình ?



- Nhận xét tiết học.
<b>4. Dặn dị.</b>


- Sưu tầm tranh,ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hồ bình của nhân
dân Việt Nam và thế giới; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện… về chủ đề <i>Em u </i>
<i>hồ bình.</i>


- Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề <i>Em u hồ bình.</i>
<b></b>


<b>---KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 57: SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH</b>
I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức


- Viết sơ đồ chu trình sự sinh sản của ếch.
2. Kĩ năng


- Rèn kĩ năng nói về sự sinh sản của ếch.
3.Thái độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

II. CHUẨN BỊ


- Máy tính, máy chiếu:Hình trang 116, 117 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Y/c 2HS lên bảng TLCH:


+ Mô tả quá trình phát triển của bướm
cải và những biện pháp có thể giảm
thiệt hại do cơn trùng gây ra?


+ Nói về sự sinh sản của gián và cách
diệt gián (ruồi)


- GV nhận xét, đánh giá.


+ Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt
dưới của lá rau cải. Trứng nở thành sâu.
Sâu ăn lá rau để lớn. Sâu ăn lá rau
khoảng 30 ngày, khi lớp da bên ngoài
chật, chúng lột xác và lớp da mới hình
thành. Sâu leo lên tường, hàng rào, bậu
cửa, cây cối. Vỏ sâu nứt ra và chúng
biến thành nhộng. 2-3 tuần 1 con bướm
chui ra khỏi kén, bay đi và tiếp tục 1
vòng đời mới.


Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn
trùng gây ra, trong trồng trọt, người ta
thường áp dụng các biện pháp : bắt sâu,
phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,..



+ Gián đẻ trứng, trứng gián nở thành
con (ruồi) (Ruồi đẻ trứng, trứng nở
thành dòi, dịi nở thành nhộng, nhộng nở
thành ruồi)


Ta có thể diệt gián, ruồi bằng cách làm
vệ sinh sạch sẽ nơi ở, chuồng nuôi gia
súc,...


<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV cho HS quan sát con ếch qua tranh ảnh hoặc vật thật và hỏi HS : Đây là
con gì? Em biết gì về lồi này?


- GV: Ếch là lồi động vật có xương sống, khơng có đi, thân ngắn, da trần,
màu sẫm, vừa sống được trên cạn vừa sống được dưới nước. Thịt ếch ăn rất ngon.
Ếch sinh sản như thế nào? Các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó.
<b>b. Hoạt động 1 (10’)</b>


<b>* Trị chơi: “Bắt chước tiếng ếch” </b>
- Hỏi: Em đã nghe thấy tiếng ếch kêu
bao giờ chưa? Chúng ta cùng thi xem
bạn nào bắt chước tiếng ếch giỏi nhất
nhé.


- Tổ chức cho học sinh bắt chước tiếng
ếch kêu.



-Tổ chức cho học sinh bình chọn bạn
nào đoạt giải nhất trong cuộc thi: “Bắt


<i><b>1. Tìm hiểu về lồi ếch</b></i>


- 7 đến 10 học sinh đứng tại chỗ bắt
chước tiếng kêu của ếch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

chước tiếng kêu của ếch”


<b>GV: Bạn nào lớp mình cũng biết bắt </b>
chước tiếng kêu của ếch. Vậy chúng ta
cùng thi xem ai biết nhiều điều về lồi
ếch nhé.


<b>* Tìm hiểu về lồi ếch </b>
+ Ếch thường sống ở đâu?
+ Ếch đẻ trứng hay đẻ con?


+ Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?
+ Ếch đẻ trứng ở đâu?


+ Em thường nghe thấy tiếng ếch kêu
khi nào?


+ Tại sao chỉ những gia đình sống gần
ao, hồ mới có thể nghe được tiếng ếch
kêu?



* GV: Vào mùa hạ, ngay sau cơn mưa
lớn, vào ban đêm, ta thường nghe thấy
tiếng ếch kêu. Đó là tiếng kêu của ếch
đực gọi ếch cái. Chúng gặp nhau để giao
phối. Ếch cái đẻ trứng xuống nước tạo
thành chùm nổi lềnh bềnh trên mặt
nước. Trứng ếch đã được thụ tinh nở ra
nòng nọc, nòng nọc phát triển thành ếch.
<b>c. Hoạt động 2 (14’)</b>


- GV tổ chức cho học sinh hoạt động
trong nhóm theo hướng dẫn:


+ Chia học sinh theo nhóm bàn


+ u cầu học sinh trong nhóm quan sát
từng hình minh họa trang 116, 117 rồi
nói nội dung của từng hình.


+ Liên kết từng hình thành câu chuyện
về sự sinh sản của ếch.


* Giáo viên đi hướng dẫn những nhóm
gặp khó khăn.


- Gọi học sinh trình bày chu trình sinh
sản của ếch


- Nhận xét, khen ngợi học sinh, nhóm
học sinh tích cực hoạt động, hiểu bài.



- Lắng nghe.


+ Ếch sống được cả trên cạn và dưới
nước. Ếch thường sống ở bờ ao, hồ,
đầm lầy.


+ Ếch đẻ con.
+ Vào đầu mùa hạ.


+ Ếch đẻ trứng xuống nước tạo thành
những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt
nước.


+ Ếch thường kêu vào ban đêm, nhất
là sau những trận mưa mùa hè.


+ Vì ếch thường sống ở ao, hồ. Khi
nghe tiếng kêu của ếch đực gọi, ếch
cái đến để cùng sinh sản. Ếch cái đẻ
trứng ngay xuống ao, hồ.


<i><b>2. Chu trình sinh sản của ếch</b></i>


- Hoạt động nhóm theo hướng dẫn của
giáo viên.


- Các thành viên trong từng nhóm nêu
nội dung của từng tranh minh họa. Cả
nhóm thống nhất và ghi kết quả vào


phiếu.


- Đại diện của 8 nhóm trình bày. Mỗi
nhóm chỉ nói về nội dung của một
hình, Nếu nhóm nào nói chưa đúng
hoặc thiếu, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở
đâu?


+ Khi lớn, nòng nọc mọc chân nào
trước, chân nào sau?


+ Ếch sống ở đâu?


+ Ếch khác nòng nọc ở điểm nào?
<b>GV: Ếch là động vật đẻ trứng. Trong </b>
quá trình phát triển, con ếch vừ trải qua
đời sống dưới nước vừa trải qua đời
sống trên cạn nên còn gọi là động vật
lưỡng cư. Giai đoạn là nòng nọc chỉ
sống được dưới nước.


túi kêu.


- H2: Ếch cái đẻ trứng thành chùm nổi
lềnh bềnh dưới ao.


- H3: Trứng ếch lúc mới nở.



- H4: Trứng ếch đã nở thành nịng nọc
con. Nịng nọc con có đầu trịn, đi
dài, dẹp.


- H5: Nịng nọc lớn dần lên mọc hai
chân ra phía sau.


- H6: Nịng nọc mọc tiếp hai chân
trước.


- H7: Ếch con đã hình thành đủ 4 chân,
đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên bờ.
- H8: Ếch trưởng thành.


+ Nòng nọc sống ở dưới nước.
+ Khi lớn, nòng nọc mọc chân sau
trước, chân trước sau.


+ Ếch vừa sống trên cạn, vừa sống ở
dưới nước.


+ Ếch có thể sống trên cạn, khơng có
đi. Nịng nọc sống dưới nước và có
đi dài.


<b>d. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chu kì sinh sản của ếch (7’)</b>
- Bước 1: Làm việc cá nhân


+ Từng học sinh vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở.



+ GV giúp đỡ những học sinh lúng túng, khó khăn (Gợi ý học sinh: có thể vẽ
sơ đồ theo vòng tròn, dùng các mũi tên chỉ chu trình sinh sản của ếch).


- Bước 2:


+ HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày chu trình sinh sản của ếch với bạn
bên cạnh.


+ GV theo dõi và chỉ định một số HS giới thiệu sơ đồ của mình trước lớp.
<b>4. Củng cố, dặn dị (2’)</b>


+ Hãy nói những điều em biết về ếch? (Ếch là động vật đẻ trứng có xương
sống, vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước. Thịt ếch rất thom ngon. Ếch bắt sâu bọ
để bảo vệ cây cối, hoa màu)


- Gọi HS đọc ghi nhớ/ SGK.


- VN ôn bài và chuẩn bị bài sau: Sự sinh sản và nuôi con của chim (sưu tầm
tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Ngày giảng: Thứ 3. 9. 4. 2019</i>


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 142 : ƠN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN</b>
I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>



- Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng tính tốn về số thập phân
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Yêu thích và hứng thú học tập bộ môn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Gọi 2 HS lên bảng chữa BT3 vở BT
- Yêu cầu HS giải thích cách làm
+ Nêu cách rút gọn phân số ?
+ Nêu cách QĐMS các Phân số?
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>- GV: Trong tiết học hôm nay chúng ta </b>
cùng ôn tập về đọc, viết, so sánh số thập
phân.


<b>b. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 1 (4-5’)</b>



- Gọi HS đọc y/c bài.


- GV ghi các số thập phân lên bảng lớp.
- Gọi HS đọc số thập phân, lớp nhận
xét.


- GV treo bảng phụ ghi cấu tạo của STP.
- Yêu cầu HS viết cấu tạo của các số đã
cho vào bảng.


- Gọi HS nhận xét sau khi điền.
- Yêu cầu HS nêu các hàng STP, các
đọc STP.


- Y/c HS nhắc lại cách đọc và cấu tạo
STP.


<b>Bài 2 (4-5’) </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c HS làm bài .


- Gọi 3 HS đại diện cho 3 dãy bàn thi
đua viết số nhanh và đúng.


- GV nhận xét.


- GV yêu cầu HS nêu vị trí các hàng của
STP.



<b>Nối các phân số bằng nhau</b>
a) 5


2


= 10
4


= 15
6


b) 8
3


= 16
6


= 32
12


= 24
9




<b>Bài 1: Đọc số thập phân; nêu phần </b>
<i>nguyên, phần thập phân và giá trị theo </i>
<i>vị trí của mỗi chữ số trong số đó:</i>



63,42: sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai;
phần nguyên gồm sáu chục và ba đơn vị;
phần thập phân gồm có bốn phần mười,
hai phần trăm


<b>99,99: chín mươi chín phẩy chín mươi </b>
chín; phần nguyên gồm có chín chục và
chín đơn vị; phần thập phân gồm chín
phần mười và chín phần trăm


<b>Bài 2: </b><i><b>Viết số thập phân</b></i>


a) 8,65
b) 72, 493
c) 0,04


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Bài 3 (6’) </b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Yc HS tự làm.


- Y/c 1 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét bài làm của HS.


+ Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải
phần thập phân của một số thì số đó có
thay đổi không?


- GV KL về giá trị của STP sau khi viết
<i>thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải </i>


<i>của STP đó.</i>


<b>Bài 3 (7’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài
+ Bài y/c làm gì?


- Y/c HS tự làm bài.


- Gọi HS đọc kết quả, nhận xét chữa bài.
- Y/c HS giải thích cách làm một số
trường hợp cụ thể:


+ Trong phân số thập phân mỗi chữ số
không ở mẫu số ứng với mấy chữ số sau
dấu phẩy?


+ Nêu cách chuyển PS, Hỗn số thành
STP?


- GV KL về cách chuyển PS, Hỗn số
thành STP.


<b>Bài 4 (5’) </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Bài yêu cầu gì?


+ Nêu cách so sánh các STP?
- Y/c HS làm bài tập.



- Gọi 1 HS lên bảng làm.


- Nhận xét chữa bài. yêu cầu HS giải
thích từng trường hợp so sánh trong bài.
- GV KL bài làm đúng.


<b>Bài 3: </b><i><b>Viết thêm chữ số 0 vào bên phải </b></i>
<i><b>của mỗi số thập phân để …. .có hai </b></i>
<i><b>chữ số ở phần thập phân</b></i>


74,6->74,600
2834,3->2834,300
401,25->401,2500
104->104,00


+ Khi viết thên chữ số 0 vào bên phải
phần thập phân của một số thập phân thì
số đó có giá trị khơng đổi.


<b>Bài 3: </b><i><b>Viết các số dưới dạng số thập </b></i>
<i><b>phân</b> (theo mẫu)</i>


3 3


a) 0,3; 0,03;


10 100


25 2002



4 4, 25; 2,002


100 1000


1 3


b) 0, 25; 0,6


4 5


7 1


0,875; 1 1,5


8 2


 


 


 


 


+ Mỗi chữ số 0 ứng với một chữ số
thuộc một hàng sau dấu phẩy.


<b>Bài 4: ? </b>



78,6 > 78,59 28,300 = 28,3
9,478 < 9,48 0,916 > 0,906


<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


+ Nêu cách chuyển PS, Hỗn số, thành STP, so sánh STP?
- Dặn dị: VN chuẩn bị bài sau Ơn tập về STP ( tiếp theo)
- HD học ở nhà: ôn lại các kiến thức đã học.



<b>---ĐỊA LÍ</b>


<b> Tiết 29: CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức: Học xong bài học này, HS </b>


- Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lý, tự nhiên, dân cư, kinh tế
của châu Đại Dương và Nam Cực.


- Xác định được trên BĐồ vị trí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam
Cực.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- u thích và hứng thú học tập bộ mơn.



<i><b>* GDBVMT: </b></i>GD HS ý thức bảo vệ thiên nhiên, yêu quý cảnh đẹp.
II. CHUẨN BỊ


- GV: máy tính, máy chiếu; Bản đồ, quả địa cầu.
- HS: sưu tầm tranh ảnh.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Gọi 2HS lên bảng TLCH:


+ Dân cư châu Mĩ có đặc điểm gì nổi
bật?


+ Nêu một số đặc điểm nổi bật của Hoa
Kỳ ?


- GV nhận xét, đánh giá.


<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


+ Chúng ta đã tìm hiểu về những châu
lục nào trên thế giới?



- GV: Trong tiết học hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu về châu Đại Dương và
châu Nam Cực.


<b>b. Hoạt động 1 (20-22’)</b>


<i><b>* Vị trí giới hạn </b></i>


- GV y/c HS xem lược đồ SGK và thảo
luận theo cặp.


+ Chỉ và nêu vị trí của lục địa


Ơt-xtrây-- Dân cư châu Mĩ có nhiều thành phần
và màu da khác nhau


+ Người Anh- Điêng: Da vàng
+ Người gốc Âu: Da trắng
+ Người gốc Phi: Da đen
+ Người gốc Á: Da vàng
+ Người lai


- Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, giáp Đại Tây
Dương, Ca na đa, TBDương, Mê-hi-cô.
Thủ đô: Oa- sinh-tơn


- Diện tích lớn thứ 4thế giới, dân số
đứng thứ 3 trên thế giới



- Kinh tế phát triển nhất thế giới, nổi
tiếng về sản xuất điện, công nghệ cao,
xuất khẩu nông sản


<b>1. Châu Đại Dương</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

li-a ?


+ Chỉ và nêu tên các quần đảo, các đảo
của châu Đại Dương?


- GV KL : Châu Đại Dương nằm ở
<i>Nam bán cầu, gồm lục địa Ốt-xtrây-li-a </i>
<i>và các đảo và quần đảo xung quanh. </i>


tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ.
+ Đảo Niu Ghi-nê giáp châu Á.


+ Quần đảo : Bi-xăng-ti-méc-tác,
Xô-lô-môn, Va-nu-a-tu, Niu Di-len,...


- 2 HS lên bảng chỉ trên bản đồ thế giới
lục địa Ốt-xtrây-li-a và 1 số quần đảo và
đảo của châu Đại Dương.


<i><b>* Đặc điểm tự nhiên </b></i>


- GV y/c HS đọc SGK quan sát lược đồ tự nhiên châu Đại Dương, so sánh khí
hậu và động vật của lục địa Ốt-xtrây-li-a với các đảo của châu Đại Dương ( theo
mẫu).



- Y/c HS trình bày bảng so sánh.
- GV theo dõi, giúp đỡ .


Tiêu chí


<b>Châu Đại Dương</b>


<i><b>L</b><b>ục địa Ốt -xtrây-li-a</b></i> <i><b>Các đảo và quần đảo</b></i>


Địa hình


- Phía Tây là các cao ngun có độ
cáo dưới 1000m, phàn trung tâm và
phía nam là đồng bằng do sông
Đac-linh và một số con sơng khác
bồi đắp. Phía đơng có dãy Trường
Sơn Ốt-xtrây-li-a độ cao trên
1000m


- Hầu hết các đảo có địa hình
thấp, bằng phẳng. Đảo
Ta-xma-ni-a, quần đảo Niu
Di-len, đảo Ghi nê có một số dãy
núi, cao ngun độ cao trên
dưới 1000m


Khí hậu - Khơ hạn, phần lớn diện tích là <sub>hoang mạc.</sub> <sub>Khí hậu nóng ẩm.</sub>


TV và ĐV



- Chủ yếu là xa-van, phía đơng lục
địa ở sườn đơng dãy Trường Sơn
Ốt-xtrây-li-a có một số cánh rừng
rậm nhiệt đới.


- TV: bạch đàn, cây keo mọc ở
nhiều nơi.


- ĐV: có nhiều lồi thú có túi như
căng-gu-ru, gấu cơ-a-la.


- Rừng rậm hoặc rừng thưa
bao phủ.


- GV y/c HS dựa vào bảng so sánh,
trình bày đặc điểm tự nhiên của châu
Đại Dương.


- GV nhận xét KL


+ Vì sao lục địa Ốt-xtrây-li-a lại có khí
hậu khơ và nóng?


<i><b>* Người dân và hoạt động kinh tế</b></i>


- Dựa vào bảng số liệu diện tích và
dân số các châu lục SGK103- TLCH
+ Nêu dân số của châu Đại Dương ?
+ So sánh số dân của châu đại Dương


với các châu lục khác?


+ Vì lãnh thổ rộng; khơng có biển ăn
sâu vào đất liền; ảnh hưởng của khí hậu
vùng nhiệt đới (nóng) --> Nên lục địa
Ốt-xtrây-li-a có khí hậu nóng và khơ.
+ Năm 2004 là 33triệu người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Nêu thành phần dân cư của châu Đại
Dương? Họ sống ở những đâu ?


+ Nêu những nét chung về nền kinh tế
của Ốt-xtrây-li-a?


- GVKL: Lục địa Ốt-xtrây-li-a có khí
<i>hậu nóng khơ hạn, TV và ĐV độc đáo.</i>
<i>Ốt-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế</i>
<i>phát triển nhất ở châu lục này.</i>


<b> c. Hoạt động 2 (8’)</b>


- GV y/c HS quan sát H5 và cho biết vị
trí địa lí của châu Nam Cực.


- GV y/c 1 HS đọc SGK để tìm hiểu về
tự nhiên của châu Nam Cực


+ Vì sao châu Nam Cực có khí hậu
lạnh nhất thế giới? (GV gợi ý HS dựa
vào kiến thức đã học lớp 3, hai cực


Trái Đất nhận được ít năng lượng Mặt
Trời nhất.)


+ Vì sao con người khơng sinh sống
được ở châu Nam Cực?


+ Có 2 thành phần chính:


+ Người dân bản địa có nước da sẫm
màu, tóc xoăn, mắt đen sống chủ yếu ở
các đảo.


+ Người gốc Anh di cư sang từ các thế
kỉ trước có màu da trắng, sống chủ yếu
ở lục địa Ốt-xtrây-li-a và đảo Niu
Di-lân.


+ Là nước có nền kinh tế phát triển, nổi
tiếng thế giới về xuất khẩu lơng cừu,
len, thịt bị, sữa. Các ngành cơng nghiệp
năng lượng, khai khoáng, luyện kim,
chế tạo máy, chế biến thực phẩm phát
triển mạnh.


<i><b>2.Châu Nam Cực</b></i>


+ Nằm ở vùng địa cực nam.


- Khí hậu: Lạnh nhất thế giới quanh
năm dưới 00<sub>C</sub>



Dân cư Khơng có người sinh sống.
ĐV: Tiêu biểu là chim cánh cụt.


+ Vì châu Nam Cực nằm ở cực địa,
nhận được rất ít năng lượng của Mặt
Trời nên khí hậu lạnh.


+ Vì khí hậu ở đây rất khắc nghiệt.


- GVKL: Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới và là châu lục duy nhất
khơng có dân cư sinh sống thường xuyên, chỉ có các nhà khoa học sống ở đây để
nghiên cứu.


<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- Gọi HS đọc KL SGK.


* Nêu sự khác biệt của đặc điểm tự nhiên giữa phần lụa địa Ốt-trây-lia với các
đảo và quần đảo ? ( lục địa có khí hậu khơ hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa
van. Phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm, rừng dừa bao phủ)


- Dặn dò: VN chuẩn bị bài sau Các đại dương trên thế giới
<i></i>


<b>---KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 58: SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM</b>
I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức



- Biết chim là động vật đẻ trứng.
2. Kĩ năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

3. Thái độ * GDBVMT


- Có ý thức và tuyên truyền mọi người yêu quý và bảo vệ loài chim.
II. CHUẨN BỊ


- Hình trang 118, 119 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)</b>


-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và nói chu trình sinh sản của ếch?
- GVNX, đánh giá.


<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài </b>


- GV: Có bao giờ chúng ta tự hỏi từ một quả trứng chim (gà,vịt), sau khi
được ấp đã nở thành một con chim non(con gà, con vịt) như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài hơm nay.


<b>b. Hoạt dộng 1: Quan sát (14’) </b>


* Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự phát triển phôi thai của
chim trong quả trứng.



* Cách tiến hành


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


Bước 1: Làm việc theo cặp


+ So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các
quả trứng ở hình 2?


+ Bạn nhìn thấy những bộ phận nào
của con gà trong các hình 2b, 2c và
2d?


+ Theo bạn quả trứng H2b và H2c quả
nào có thời gian ấp lâu hơn?


Bước 2: Làm việc cả lớp


- GV gọi đại diện một số cặp chỉ hình
minh hoạ và giải thích.


- GV: Như vậy trứng gà (hoặc trứng


- HS làm BT1 VBT


- Quả a: có lịng đỏ, lịng trắng.
- Quả b: có lịng đỏ, có mắt gà.
- Quả c: khơng thấy lịng trắng, chỉ
thấy ít lịng đỏ, đầu, mỏ, chân,


lơng,gà.


- Quả d: khơng có lịng trắng, lòng đỏ,
chỉ thấy một con gà con.


- H2b: thấy mắt gà.


- H2c: thấy đầu, mỏ, chân, lông gà.
- H2d: thấy một con gà đang mở mắt.
- Quả trứng H2c


- H2b: Đây là phần bên trong vỏ của
quả trứng chưa ấp nên ta nhìn thấy
lịng trắng và lịng đỏ riêng biệt.
- H2c: Quả trứng gà được ấp khoảng
10 ngày, phần lịng đỏ cịn nhiều,
phần phơi mới bắt đầu phát triển nên
ta có thể nhìn thấy mắt gà.


- H2c: Quả trứng được ấp khoảng 15
ngày, phần lịng đỏ nhỏ đi, phần phơi
đã lớn hẳn lên nên ta có thể nhìn thấy
phần đầu mỏ, chân, lông gà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

chim,..) đã được thụ tinh tạo thành hợp
tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển
thành phơi ( phần lịng đỏ cung cấp
chất dinh dưỡng cho phôi thai phát
triển thành gà con (hoặc chim non,...).
Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày


sẽ nở thành gà con.


mở.


<b>c. Hoạt động 2: Thảo luận (12’) </b>


* Mục tiêu: HS nói được về sự ni con của chim.
* Cách tiến hành


Bước 1: Làm việc theo nhóm 4-5 HS
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trang 119 SGK và
thảo luận các câu hỏi:


+ Mô tả nội dung từng tranh?


+ Bạn có nhận xét gì về những con
chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự
kiếm ăn được chưa? Tại sao?


Bước 2: Làm việc cả lớp


- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Trong tự nhiên, chim sống thành
đàn hay từng đôi. Chúng thường tự biết
làm tổ, chim mái đẻ trứng và ấp trứng,
sau một thời gian, trứng nở thành chim
non. Chim non được bố mẹ ni cho
đến lúc có thể tự đi kiếm ăn được. Con


gà thường được con người ni dưỡng,
chăm sóc. Vì hầu hết chim non hay gà
con đều yếu ớt, không thể tự đi kiếm
mồi ngay được.


* Chim mang lại cho con người và mơi
trường những lợi ích gì?


* Chúng ta cần làm gì để bảo vệ lồi
chim?


- HS nối tiếp nhau mô tả nội dung
từng tranh:


+ H3: Một chú gà con đang chui ra
khỏi vỏ trứng.


+ H4: Chú gà con vừa chui ra khỏi
vỏ trứng vài giờ. Lông của chú đã
khô và chú đã đi lại được.


+ H5: Chim mẹ đang mớm mồi cho
lũ chim non.


- Chim non, gà non mới nở còn rất
yếu.


- Chúng chưa thể tự kiếm mồi được
vì vẫn còn rất yếu.



+ Chim bắt sâu bọ cho cây... mang
lại giá trị kinh tế về cây trồng cho
con người, ngồi ra chúng cịn giúp
cân bằng mơi trường sinh thái.


+ Bảo vệ những lồi chim q hiếm,
khơng săn bắn chim, không phá tổ
chim,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Giới thiệu tên các loài chim, nơi sống, thức ăn của chúng?
+ Giới thiệu cách ni con của các lồi chim đó?


- Bình chọn cho tổ có nhiều tranh đẹp và giới thiệu hay.
<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết SGK.
+ Em đã làm gì để bảo vệ lồi chim?


- VN ôn bài và chuẩn bị bài sau “Sự sinh sản và nuôi con của thú”.


<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TIẾT 57: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU</b>
I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


- Hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, dấu hỏi, chấm than.
- Nâng cao kỹ năng sử dụng ba loại dấu câu trên.



<b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết câu văn, đoạn văn.</b>
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Yêu thích và hứng thú học tập bộ môn.
II. ĐDDH: Thiết bị PHTT


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Y/c 2HS lên bảng, mỗi HS đặt một câu
ghép, xác định các vế câu trong câu
ghép đó.


- GVNX, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>- GV: Trong tiết Luyện từ và câu hôm</b>
nay, các em sẽ được ôn tập về một số
dấu câu đã học: dấu chấm, chấm hỏi,
chấm than. Từ đó, các em sẽ nâng cao kĩ
năng sử dụng ba loại dấu câu này.


<b>b. HD làm bài tập</b>


<b>Bài 1 (13’)</b>


- Cho HS đọc yêu cầu


- Gọi 1 HS đọc truyện vui Kỉ lục thế
<b>giới.</b>


- GV giao việc:


+ Mỗi em đọc thầm lại truyện vui.
+ Đánh số thứ tự cho từng câu văn
+ Tìm và khoanh tròn vào 3 loại dấu
câu: dấu chấm, chấm hỏi và chấm than
trong truyện vui.


+ Mỗi dấu câu ấy được dùng làm gì?
- Cho HS làm bài.


- 2HS lên bảng đặt câu theo y/c.


<b>Bài 1</b><i><b>:</b> Tìm các dấu chấm, chấm hỏi, </i>
<i>chấm than có trong mẩu chuyện Kỉ lục </i>
<i>thế giới. Cho biết mỗi dấu câu ấy được </i>
<i>dùng để làm gì?</i>


Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV dán lên bảng tờ giấy phô tô truyện
vui Kỉ lục thế giới.



- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
+ Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9:
dùng để kết thúc các câu kể (câu 3, 6, 8,
10 cũng là câu kể nhưng cuối đặt dấu
hai chấm để dẫn lời nhân vật).


+ Dấu chấm hỏi đặt cuối câu 7, 11:
dùng để kết thúc các câu hỏi.


+ Dấu chấm than đặt cuối câu 4, 5:
dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu
khiến (câu 5).


+ Câu chuyện có gì đáng cười?


<b>Bài 2 (12’)</b>


- Gọi 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp
theo dõi.


+ Bài văn nói về điều gì?


- GV gợi ý: Các em đọc từng câu văn
xem đó là câu kể, câu hỏi , câu cảm, câu
khiến. Trên cơ sở đó, em phát hiện lỗi
rồi sửa lại, nói rõ vì sao em sửa như vậy.
- GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV
phát phiếu cho 3 nhóm.


- Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng


lớp và trình bày kết quả.


- Y/c HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.


<b>Bài 3 (5’)</b>


- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS


- Câu 8: Dấu hai chấm
- Câu 9: Dấu chấm
- Câu 10: Dấu hai chấm
- Câu 11: Dấu chấm hỏi


+ Vận động viên lúc nào cũng chỉ nghĩ
đến kỉ lục nên bác sĩ nói anh ta sốt 41 độ
anh hỏi ngay: Kỉ lục thế giới là bao
<i>nhiêu?</i>


<b>Bài 2: Có thể điền dấu chấm vào những</b>
<i>chỗ nào trong bài văn Thiên đường của </i>
<i>phụ nữ. Viết lại các chữ đầu câu cho </i>
<i>đúng quy định</i>


Đáp án


1. Thành phố Giu-chi-tan nằm ở phía
nam Mê-hi-cơ là thiên đường của phụ
nữ.



2. Ở đây, đàn ơng có vẻ mảnh mai….,
còn đàn bà lại đẫy đà, mạnh mẽ.


3. Trong mỗi gia đình, khi một đứa bé
sinh ra là phái đẹp ..., hết lời tạ ơn đấng
tối cao.


4. Nhưng điều đáng nói là những đặc
quyền đặc lợi của phụ nữ.


5. Trong bậc thang xã hội ở Giu-chi-tan,
đứng trên hết là phụ nữ, ...còn ở nấc
cuối cùng là ...đàn ông.


6. Điều này thể hiện trong nhiều tập
quán của xã hội.


7. Chẳng hạn, muốn tham gia một lễ hội,
... giá vé vào cửa là 20 pê-xơ dành cho
phụ nữ ... cịn đàn ông: 70 pê-xô.


8. Nhiều chàng trai mới lớn thèm thuồng
những đặc quyền đặc lợi của phụ nữ đến
nỗi có lắm anh tìm cách trở thành con
gái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Đọc kĩ từng câu.


+ Xác định đó thuộc kiểu câu gì?



+ Dấu câu dùng như thế đã đúng chưa?
+ Sửa lại dấu câu cho đúng.


- Cho HS làm bài vào vở


- Y/c 3 HS làm vào bảng nhóm.


- Mời một số HS trình bày. 3 HS treo
bảng nhóm


- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận
+ Em hiểu câu trả lời của Hùng trong
mẩu chuyện vui <i><b>Tỉ số chưa được mở</b></i>


như thế nào?


Đáp án đúng


- Câu 1, câu 3 là câu hỏi (phải sửa dấu
chấm thành dấu chấm hỏi).


- Câu 2, câu 4 là câu kể (dấu chấm dùng
đúng).


- Câu 5 là dấu chấm hỏi vừa thể hiện sự
ngạc nhiên đến bất ngờ, không tin.


+ Câu trả lời của Hùng cho biết: Hùng
được 0 điểm cả 2 bài kiểm tra Tiếng


Việt và Toán.


<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- GV nhắc lại các kiến thức về các loại dấu câu vừa học.
- Dặn dò: VN chuẩn bị bài sau Ôn tập về dấu câu (tiếp)
- HD học ở nhà: đọc bài và TLCH



<i>---Ngày soạn: ---Ngày 5. 4. 2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ 4. 10. 4. 2019</i>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 58: CON GÁI</b>
I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài: Sắp sinh, trằn trọc, nép, rơm rớm...
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm tình phù hợp với
cách kể sự vật theo cách nhìn và cách nghĩ của cơ bé Mơ.


- Hiểu các từ : vịt trời, cơ man...


- Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán tư tưởng lạc hậu “ trọng nam khinh nữ”. Khen
ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi quan niệm chưa
đúng của cha mẹ về việc sinh con gái.



<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc đúng, đọc hay, đọc diễn cảm.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Học tập đức tính của bạn gái.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SÔNG


- Kĩ năng nhận thức (nhận thức về bình nam nữ)
- Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính


- Ra quyết định cho bản thân
III. CHUẨN BỊ


- Bảng phụ


IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Nêu cảm nghĩ của em về 2 nhân vật
Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?


+ Nêu ý chính của bài?
- GVNX, đánh giá.


+ Ma-ri-ơ là người bạn trai kín đáo cao


thượng, giàu nghị lực, đã nhường sự
sống của mình cho bạn, cịn Giu-li-ét-ta
là một người bạn gái hồn nhiên, nhân
hậu,dịu dàng, tốt bụng, giàu tình cảm
sẵn sàng giúp đỡ bạn, khóc nứa nở khi
thấy Ma-ri-ơ cùng con tàu chìm đắm.Họ
đều là những người bạn tốt, sẵn sàng
giúp đỡ hi sinh cho nhau lúc hoạn nạn.
+ Ý chính: Ca ngợi tình bạn giữa
Ma-ri-ơ và Giu-li-ét-ta; sự âm thầm, dịu dàng
của Giu-li-ét-ta; đức tính hi sinh cao
thượng của cậu bé Ma-ri-ô.


<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV: Bài đọc Con gái sẽ giúp các em thấy con gái có nhiều điểm đáng quý,
đáng trân trọng như con trai, điều đó khiến chúng ta cần có thái độ phê phán tư tưởng
“trọng nam khinh nữ”, xem thường con gái hiện vẫn còn tồn tại trong xã hội, nhất là
ở những vùng q xa xơi.


<b>b. HDẫn tìm hiểu bài và luyện đọc </b>
<b>b.1. HD luyện đọc (10’)</b>


- Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài
- GV chia đoạn


- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
+ Sửa phát âm



+ Luyện đọc câu


- Y/c HS đọc thầm chú giải
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
+ Sửa phát âm


+ Giải nghĩa từ: chú giải


- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 3:
+ Nhận xét


- Y/c HS luyện đọc theo nhóm bàn
- GV đọc mẫu


<b>b.2. Tìm hiểu bài (10-12’)</b>
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1


+ Những chi tiết nào trong bài cho thấy
ở làng quê Mơ vẫn cịn tư tưởng xem
thường con gái?


- Ghi bảng:Câu nói của dì Hạnh, cả bố
<i>và mẹ đều buồn </i>


- GV: Ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng


* Bài gồm 5 đoạn


- Đoạn 1: Từ đầu đến vẻ buồn chán.


- Đoạn 2: Tiếp theo đến tức ghê.


- Đoạn 3: Tiếp theo đến trào nước mắt.
- Đoạn 4: Tiếp theo đến thật hú vía
- Đoạn 5: Cịn lại.


* Sửa phát âm: trằn trọc, nép, rơm rớm,
nấu cơm, luôn, là, ….


* Luyện câu:


<i>- Dì Hạnh nói /đầy giọng tự hào: “ Biết </i>
<i>cháu tơi chưa? Con gái như nó thì một </i>
<i>trăm đứa con trai cũng khơng bằng”.</i>
* Giải nghĩa từ:


- Chú giải: vịt trời, cơ man.


<i><b>1. Tư tưởng xem thường con gái ở quê</b></i>
<i><b>Mơ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

thích con trai, dì Hạnh thì thất vọng,
chán nản khi nghe mẹ Mơ sinh con gái.
Ngay cả bản thân bố mẹ Mơ cũng thích
con trai.


+ Ý đoạn 1 là gì?


- Y/c HS đọc thầm đoạn 2,3,4
+ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ


khơng thua gì các bạn trai?


- Ghi bảng: tưới rau, chẻ củi, nấu cơm
<i>giúp mẹ...</i>


+ Ý của đoạn 2,3,4 là gì?


- Y/c HS đọc thầm đoạn 5


+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những
người thân của Mơ có thay đổi quan
niệm về con gái không? Những chi tiết
nào cho thấy điều đó?


+ Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ
gì?


+ Ý của đoạn cuối là gì?


+ Câu chuyện muốn nói lên điều gì?
<b>c. Luyện đọc diễn cảm (10’)</b>


- Y/c HS đọc nối tiếp bài
- Nêu giọng đọc toàn bài?


- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn
+ Gọi 1HS đọc đoạn


+ Theo em để đọc đoạn văn cho hay ta
cần nhấn giọng những từ ngữ nào?


- Gọi HS đọc thể hiện- Nhận xét
- Y/c HS luyện đọc cá nhân
- T/c thi đọc diễn cảm


- GVNX, đánh giá.


<i><b>2. Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm</b></i>
<i><b>cứu bạn</b></i>


+ Mơ luôn là học sinh giỏi.


+ Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu
cơm giúp mẹ. Khi bố đi công tác xa nhà
Mơ thay bố chăm sóc mẹ.


+ Khi bạn trai bị ngã xuống nước, sẵn
sàng ứng cứu.


+ Những người thân của Mơ đã thay đổi
quan niệm về con gái: bố ôm Mơ chặt
đến nghẹt thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm
nước mắt thương Mơ ; dì Hạnh nói: “
Đã biết cháu tôi chưa?....không bằng”


<i><b>3. Sự thay đổi quan niệm về “con gái”</b></i>


+ Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi, bạn
chăm học, chăm làm, thương yêu, hiểu
thảo với cha mẹ và dũng cảm như con
trai.



+ Qua câu chuyện ta thấy tư tưởng xem
thường con gái là vơ lí cần phải loại bỏ
<b> - </b><i><b>Ý chính: </b>Khen ngợi cơ bé Mơ học </i>
<i>giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm </i>
<i>thay đổi quan niệm chưa đúng của cha </i>
<i>mẹ về việc sinh con gái.</i>


- Giọng kể thủ thỉ, tâm tình phù hợp với
cách kể sự vật theo cách nhìn và cách
nghĩ của cô bé Mơ.


- Nhấn giọng các từ ngữ: ngợp thở, rơm
<i>rớm nước mắt, cười rất tươi, đầy tự</i>
<i>hào, một trăm đứa con trai.</i>


<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quan niệm nam và nữ?
- VN luyện đọc và TLCH. CBị bài sau Thuần phục sư tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>TIẾT 143: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)</b>
I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


- Giúp HS củng cố về: Cách viết số thập phân, phân số dưới dạng phân số thập
phân, tỉ số phần trăm ; viết các số đo dưới dạng số thập phân ; so sánh các số thập
phân.



<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng đọc, viết so sánh, tính tốn với STP.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Yêu thích và hứng thú học tập bộ môn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm (mỗi HS làm
<i>1 phần)</i>


- Cho HS nêu cách so sánh số thập
phân.


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>b. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 1 (8’)</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề
+ Bài yêu cầu các em làm gì?
+ Những PS ntn được gọi là PSTP?
- Y/c HS làm bài. 2HS lên bảng làm.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- GVNX, chốt bài làm đúng.


- GV KL cách chuyển 1 STP, PS về
PSTP.


<b>Bài 2 (6’)</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


+ Muốn viết 1 STP dưới dạng tỉ số
phần trăm ta làm ntn ?


+ Muốn chuyển 1 Tỉ số phần trăm về
dạng 1 STP ta làm ntn?


- Y/c HS tự làm bài, 1 HS làm bảng
phụ.


- GV gọi HS nhận xét bài


- GV nhắc lại cách chuyển STP->tỉ số
% và ngược lại.


<b>Bài 3 (8’)</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu của bài



<i><b>So sánh số thập phân.</b></i>


9,5 > 9,45 15,56 < 15,6
34,78 = 34,7800 0,916 > 0,906


<b>Bài 1:</b><i><b>Viết dưới dạng PSTP (theo mẫu) </b></i>


3 72 15 9347


a) 0,3 ; 0,72 ; 1,5 ; 9,347


10 100 10 1000


   


1 5 2 4 3 75 6 24


b) ; ; ;


2 10 5 10 4 100 25 100


<b>Bài 2 </b>


<b>a)</b><i><b> Viết STP dưới dạng tỉ số phần trăm : </b></i>


0,35 = 35% ; 0,5 = 50% ; 8,75 = 875%


<i><b>b) Viết tỉ số phần trăm dưới dạng STP :</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Gọi HS nêu cách làm: cách chuyển
hỗn số ra STP.


- Y/c HS tự làm bài


- Gọi 2 HS nối tiếp lên bảng chữa
bài.


- GV KL bài làm đúng.
<b>Bài 4 (6’)</b>


- Gọi HS đọc đề bài


+ Để xếp được các số theo thứ tự ta
làm tn ?


- Y/c HS làm bài vào vở, 2 HS lên
bảng làm và chữa bài.


- GVNX, đánh giá.
<b>Bài 5 (4’)</b>


- Gọi HS nêu y/c bài
- Y/c HS làm bài .


- Gọi HS báo cáo Kết quả
- GVKL và nhận xét.


<b>Bài 3: </b><i><b>Viết số đo dưới dạng STP </b></i>



- Chuyển PS thành STP rồi viết kèm theo đơn
vị đo đã cho.


2
1


giờ = 0,5 giờ ; 4
3


giờ = 0,75 giờ


1


4<sub> phút = 0,25 phút; </sub>
7


2<sub>m = 3,5m</sub>
3


10<sub> km = 0,3km; </sub>
2


5<sub> kg = 0,4kg</sub>


<b>Bài 4: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: </b>
a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505


b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1


<b>Bài 5: </b><i><b>Viết STP thích hợp vào chỗ chấm </b></i>



0,1 < 0,101 < 0,102 < … < 0,2
<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


+ Cách chuyển đổi các PS, PSTP về STP, so sánh STP?


- Dặn dị: VN chuẩn bị bài sau Ơn tập về đo độ dài và đo khối lượng
- HD học ở nhà: đọc bài và TLCH


<b></b>
<b>---KỂ CHUYỆN</b>


<b>Tiết 29: LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI</b>
I. MỤC TIÊU


<b> 1. Kiến thức</b>


- Kể được từng đoạn và bước đầu kể toàn bộ câu chuyện theo lời kể của nhân
vật.


- Hiểu và biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.


- Học sinh có thể kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.
2. Kĩ năng


- Rèn kỹ năng nghe - kể chuyện.
3. Thái độ


- Khâm phục và học tập nhân vật trong chuyện.



II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
- Tự nhận thức.


- Giao tiếp, ứng xử phù hợp.
- Tư duy sáng tạo.


- Lắng nghe, phản hồi tích cực.
III. CHUẨN BỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


Lớp: 35 Vắng:
Khởi động: Hát


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)</b>


- Cho HS kể lại câu chuyện nói về
truyền thống tơn sư trọng đạo của
người VN hoặc kể một kỉ niệm về thầy
giáo hoặc cô giáo.


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b><b>(1’)</b></i>


<i> - <b>GV</b>: Chúng ta đang học về chủ điểm </i>


<i>Nam và nữ. Câu chuyện Lớp trưởng </i>
<i>lớp tơi muốn nói với chúng ta điều gì? </i>
<i>Các em cùng nghe - kể lại nội dung </i>
<i>câu chuyện.</i>


<b>b. GV kể chuyện (5’)</b>


- GV kể lần 1 và giới thiệu tên các
nhân vật trong câu chuyện


- Giải nghĩa một số từ khó: hớt hải, xốc
vác, củ mỉ củ mì.


- GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh
họa.


<b>c. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao </b>
<b>đổi về ý nghĩa câu chuyện </b>


<b>* Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu </b>
<b>chuyện theo tranh (10’)</b>


- Gọi một HS đọc lại yêu cầu 1.


- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2
- Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh.


- GV bổ sung, góp ý nhận xét..



<b>* Kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời </b>
<b>của một nhân vật trong truyện (20’)</b>
- Gọi HS đọc lại yêu cầu 2,3.


- GV giải thích: Truyện có 4 nhân vật:
nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”,
Vân. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên
các em đã chỉ chọn nhập vai các nhân
vật còn lại, kể lại câu chuyện theo cách
nghĩ…


+ Em định nhập vai trong nhân vật nào?
+ Khi nhập vai để kể em cần chú ý điều


- Học sinh kể câu chuyện đã chuẩn bị
theo yêu cầu.


- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm
các yêu cầu của bài kể chuyện trong
SGK.


- HS thay đổi nhau mỗi em kể 3 tranh,
sau đó đổi lại


- HS kể chuyện trong nhóm 2 HS - HS
lần lượt kể theo từng tranh.


- HS kể từng đoạn trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

gì?



- Cho HS nhập vai nhân vật, kể toàn
bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện trong nhóm 2.


- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và
trao đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa
câu chuyện.


- Cho cả lớp và GV nhận xét, đánh giá,
bình chọn người kể chuyện hay nhất,
người trả lời câu hỏi đúng nhất.


tôi và các bạn trong truyện thành bạn
tôi, các chi tiết trong lớp học được gọi
bằng lớp tơi. Ngồi ra cần chú ý miêu
tả tâm trạng của nhân vật, nhận xét của
nhân vật về những chi tiết trong chuyện
để phần kể hấp dẫn hơn.


- HS nhập vai kể chuyện trong nhóm 2.
HS thi kể toàn bộ câu chuyện


- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn
về ý nghĩa câu chuyện


<b>+ Câu chuyện khen ngợi một nữ lớp </b>
trưởng vừa học giỏi, vừa chu đáo, xốc
vác công việc, khiến các bạn ai cũng nể
phục.



<b>4. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


- Cho HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Liên hệ thực tế trong tập thể học sinh.


- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.


- Dặn HS chuẩn bị bài sau: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”
<b></b>
<b>---Tiết 29 – Bài 18: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (---Tiết 3)</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS :</b>


- Thực hành lắp máy bay trực thăng


- Lắp được Máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an tồn trong khi thực hành.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo vên:</b>


- Tranh ảnh, mô hình kĩ thuật, bộ dụng cụ.
<b>2. Học sinh: SGK, bộ dụng cụ kĩ thuật.</b>
<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>Hoạt động 1 : Học sinh thực hành lắp ráp máy </b>
bay



<i>c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1-SGK)</i>


- HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước
trong SGK.


- Nhắc HS khi lắp ráp cần chú ý:


+ Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá
đỡ phải lắp đúng vị trí.


+ Bước lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay
phải được lắp thật chặt.


<b>Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập</b>


- Cho HS quan sát mẫu máy bay
trực thăng.


- Nêu lại các bộ phận của máy
bay


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Mục tiêu : Đánh giá kết quả học tập của HS.</b>
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
theo mục III (SGK).


- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS (cách
đánh giá như ở các bài trên).


* GD tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong


khi thực hành.


- GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng
vào vị trí các ngăn trong hộp.


<b>Hoạt động 3 : Nhận xét dặn dò</b>


- Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ
học tập và kĩ năng lắp ghép máy bay trực thăng.
- Nhắc HS đọc trước và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp
ghép để học bài “Lắp rô-bôt”


<b> </b>


- GV tổ chức cho HS trưng bày
sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ
định một số em.


- Cử một nhóm HS dựa vào tiêu
chuẩn để đánh giá sản phẩm của
bạn.


<i></i>
<i>---Ngày soạn: ---Ngày 5. 4. 2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ 5. 11. 4. 2019</i>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TIẾT 58: </b>

<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU</b>



I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


- Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, dấu hỏi, chấm than.
- Củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng viết câu.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Yêu thích và hứng thú học tập bộ môn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
2. Kiểm tra bài cũ (3-4’)


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có sử dụng
một trong 3 dấu câu: dấu chấm, dấu
chấm hỏi, dấu chấm than?


- Gọi HS dưới lớp đặt câu theo y/c như
HS trên bảng.


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>



<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- GV: Tiết học hôm nay các em cùng ôn
tập về cách sử dụng dấu chấm, chấm
hỏi, chấm cảm.


<b>b. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 1 (10’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn.
- GVHD:


+ Đọc kĩ từng câu chú ý câu có ơ trống.
+ Dựa vào nội dung của câu và các từ
ngữ trong câu suy nghĩ xem đó là kiểu
câu gì thì đặt dấu chấm tương ứng với
mỗi kiểu câu đó.


- Y/c HS làm bài cá nhân. 1 HS làm trên
bảng phụ.


- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.
- GVKL và chốt bài giải đúng.


<b>Bài 2 (12’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung mẩu
chuyện.


- Yêu cầu HS tự làm bài.



- Gọi HS báo cáo kết quả và giải thích
cách làm: Vì sao trong bài em lại dùng
dấu câu như vậy?


- GVKL lời giải đúng.


- GV: Ba dấu chấm than cuối trong
<i>mẩu chuyện đượcc sử dụng rất hợp lí, </i>
<i>nó thể hiện sư ngạc nhiên, bất ngờ thú </i>
<i>vị</i>


<b>Bài 3 (8’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- Yêu cầu HS làm việc theo cặp. 1 HS
làm giấy khổ to dán Kquả lên bảng.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đã đặt.
- Nhận xét câu trả lời của HS


<i><b>Bài 1: Tìm dấu câu thích hợp với mỗi ơ</b></i>
<i><b>trống</b></i>


Các dấu câu được điền như sau:
Tùng bảo Vinh:


- Chơi cờ ….!
- Để tớ….lắm!
- A ....hay lắm!



Vừa nói Tùng Vừa ….cho Vinh xem.
- Anh chụp….nom ngộ thế?


- Cậu nhầm to rồi! Tớ đâu mà tớ! Ông tớ
đấy!


- Ông cậu?


- ừ  Ông tớ ngày còn bé mà. Ai cũng
bảo tớ giống ông nhất nhà.


<i><b>Bài 2: Hãy chữa lại dấu câu bị dùng</b></i>
<i><b>sai trong mẩu chuyện vui Lười. Giải</b></i>
<i><b>thích vì sao em lại chữa như vậy? </b></i>


- 5 HS nối tiếp nhau giải thích. Mỗi HS
chỉ giải thích 1 câu dùng sai dấu.


+ Chà! Đây là câu cảm nên phải dùng
dấu chấm than.


+ Cậu tự giặt lấy quần áo cơ à? Đây là
câu hỏi nên phải dùng dấu chấm hỏi.
+ Giỏi thật đấy. Đây là câu cảm nên
phải dùng dấu chấm than.


+ Không Đây là câu cảm nên phải dùng
dấu chấm than.



+ Tớ khơng có chị, đành nhờ…..anh tớ
giặt giúp. Vì đây là câu kể nên dùng dấu
chấm.


<i><b>Bài 3: Với mỗi nội dung sau đây em</b></i>
<i><b>hãy đặt một câu và dùng những dấu</b></i>
<i><b>câu thích hợp</b></i>


VDụ:


- Chị mở cửa sổ giúp em với!


- Bố ơi mấy giờ thì hai bố con mình đi
thăm ơng bà?


- Cậu thật cừ 


- Ơi chiếc xe ơtơ đẹp q!
<b>4. Củng cố, dặn dị (2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b></b>
<b>---TỐN</b>


<b>TIẾT 144: ƠN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>
Giúp HS


- Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng .


- Cách viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng chuyển đổi đơn vị đo.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Yêu thích và hứng thú học tập bộ mơn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
<i>(mỗi HS làm 1 phần )</i>


- Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo
khối lượng.


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>b. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 1 (10’)</b>


- GV treo bảng phụ.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.



+ Em hiểu y/c của bài như thế nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV phát
phiếu cho 3 nhóm làm vào phiếu.


- Mời 3 nhóm dán phiếu lên bảng và
trình bày.


- Gọi HSNX
- GV nhận xét.


<i><b>Viết dưới dạng STP</b></i><b>; </b>5<i>l</i> 
8


1,6 l ; 5<i>kg</i>
1
<b>= </b>
0,2 kg
<i>kg</i>
<i>kg</i>
<i>km</i>
<i>km</i>
<i>m</i>


<i>m</i> 0,4


5
2
;


3
,
0
10
3
;
5
,
3
2
7




<b>Bài 1: </b><i><b>Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo </b></i>
<i><b>độ dài và khối lượng sau.</b></i>


- Điền tên đơn vị đo độ dài (đo khối
lượng) và mối quan hệ giữa các đơn vị
đo liền kề vào ô trống trong bảng cho
phù hợp.


<i><b> </b></i> Bảng đơn vị đo độ dài


<b>Lớn hơn mét</b> <b>Mét</b> <b>Nhỏ hơn mét</b>


Kí hiệu Km hm dam m dm cm mm


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Lớn hơn ki lơ gam</b>



<b></b>


<b>Ki-lơ-gam</b> <b>Nhỏ hơn Ki lơ gam</b>


Kí hiệu tấn tạ yến kg hg dag g


QH giữa
các đvị đo
liền nhau


1tấn
=10tạ


1tạ
=10 yến
= 0,1tấn


1yến
=10 kg
= 0,1tạ


1kg
=10 hg
=0,1yến


1hg
=10 dag
= 0,1kg



1dag
=10g
= 0,1hg


1g =
0,1dag
+ Kể tên các dơn vị đo độ dài theo thứ


tự từ bé đến lớn và cho biết mối QH
giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau?
+ Tương tự với đơn vị đo khối lượng?
<b>Bài 2 (10’)</b>


- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Y/c HS làm vào vở ôli


- Y/c 2 HS lên bảng làm và chữa bài.


- Gọi HSNX.


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>Bài 3 (10’)</b>


- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.


- Y/c 1HS nêu cách làm và làm mẫu .
- Y/c HS làm vào vở.


- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. Kết hợp
giải thích cách làm.



- GV nhận xét, đánh giá.


+ Các đơn vị đo độ dài (khối lượng)
được xếp theo thứ tự như bảng. Trong
hai đơn vị đo độ dài (khối lượng) liền kề
thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn
vị bé bằng 1/10 (hay 0,1) đơn vị lớn.
<b>Bài 2: </b><i><b>Viết (theo mẫu)</b> </i>


1m = 10 dm =100 cm =1000 mm
1km =1000 m


1kg = 1000 g
1tấn =1000 kg


1m = 10
1


dam = 0,1dam
1m = 1000


1


km = 0,001km
1g = 1000


1


kg = 0,001kg


1kg =1000


1


tấn = 0,001tấn


<i><b>Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống </b></i>


1827 m = 1km 827m = 1,827km
2063 m = 2km 63m = 2,06 3km
702 m = 0km 702m = 0,702km
34 dm = 3m4dm =3,4m


786 cm =7m86 cm =7,86m
408 cm = 4m8 cm = 4,08 m
6258 g = 6kg 258 g = 6,258 kg
2065 g = 2kg 065 g = 2,065 kg
8047 kg = 8tấn 47 kg = 8,047 tấn
<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng?
- Dặn dò: VN chuẩn bị bài sau


- HD học ở nhà: ôn các kiến thức vừa luyện tập về bảng đơn vị đo độ dài và
khối lượng


<b></b>
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>1. Kiến thức</b>



- Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng viết văn đối thoại.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Yêu thích và hứng thú học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ


- GV: Bút dạ, bảng nhóm. Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai
diễn kịch.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (3-4’)</b>


- Y/c 2HS lên bảng đọc đoạn văn tả
ngoại hình một cụ già.


- GVNX, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>



- GV: Các em đã luyện viết đoạn đối
thoại để chuyển 2 đoạn trích của truyện
Thái sư Trần Thủ Độ thành hai màn
kịch ngắn. Hôm nay, chúng ta cùng
luyện viết đoạn đối thoại để chuyển
trích đoạn truyện Một vụ đắm tàu thành
2 màn kịch ngắn.


<b>b. HD làm bài tập</b>


<b>Bài 1 (6’)</b>


- Gọi HS đọc y/c bài.


- Gọi 1HS đọc phần 1 của truỵên.


+ Em hãy nêu tên các nhân vật có trong
đoạn truyện?


+ Em hãy tóm tắt lại nội dung chính của
phần 1?


+ Dáng điệu và vẻ mặt của họ lúc ấy ra
sao?


- Y/c 1HS đọc phần 2 của truyện.
(tương tự phần 1)


- 2HS lên bảng đọc đoạn văn theo yêu
cầu.



<b>Bài 1: </b><i><b>Đọc lại 1 trong 2 phần sau đây </b></i>
<i><b>của đoạn truyện Một vụ đắm tàu</b></i>


+ Có 2 nhân vật: Giu-li-ét-ta và
Ma-ri-ô.


Phần 1:


+ Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta làm quen nhau.
Giu-li-ét-ta kể về c/s và chuyến đi của
cô. Ma-ri-ô lặng lẽ khơng nói gì. Bất
thình lình một con sóng ập đến làm
ri-ơ bị ngã và Giu-li-ét-ta chăm sóc
Ma-ri-ơ.


+ Giu-li-ét-ta lúc đầu rất hồn nhiên khi
nói chuyện, sau đó hoảng hốt, ân cần dịu
dàng c/sóc cho Ma-ri-ơ.


- Ma-ri-ơ hơi buồn, mắt ln nhìn ra xa.
<b>Phần 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Bài 2 (12’)</b>


- Gọi HS đọc y/c, n/vật, cảnh trí, gợi ý
lời đối thoại của màn 1 và 2.


- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm, mỗi
nhóm 6HS.



- GV gợi ý: các em cần đọc kĩ lại phần
<i>lời thoại, xác định xem lời thoại tiếp</i>
<i>theo là của ai, nói về vấn đề gì. Lưu ý</i>
<i>cách xưng hơ, dáng vẻ cử chỉ của từng</i>
<i>n/vật.</i>


- Gọi 2 nhóm viết vào giấy khổ to và
dán bảng, đọc màn kịch.


- GV và lớp theo dõi nhận xét.
- GV NX, đánh giá.


<b>Bài 3 (12’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- Các nhóm thảo luận nhóm đọc lại màn
kịch hoặc sắm vai diễn thử màn kịch
theo nội dung đã viết.


- Tổ chức cho HS diễn thử màn kịch.
- Nhận xét và bình chon nhóm diễn xuất
hay nhất.


- Hai bạN nhỏ nhắc nhau cẩn thận vì
cơn bão có thể làm chìm tàu. Tàu dần
chìm. chỉ cịn một chỗ dành cho một đứa
trẻ nhỏ. Ma-ri-ô giục Giu-li-ét-ta hãy
xuống thuyền vì bạn cịn bố mẹ. Ma-ri-ơ


gào lên, ơm Giu-li-ét-ta thả xuống
thuyền, Giu-li-ét-ta bật khóc, nói lời
vĩnh biệt Ma-ri-ơ.


<b>Bài 2: </b><i><b>Viết tiếp lời đối thoại để chuyển </b></i>
<i><b>một trong hai phần nói trên thành một </b></i>
<i><b>màn kịch hồn chỉnh </b></i>


- HS thảo luận nhóm dưới sự giúp đỡ
của GV.


<b>Bài 3: </b><i><b>Phân vai hoặc diễn thử lại màn </b></i>
<i><b>kịch</b></i>


- HS thảo luận nhóm dưới sự giúp đỡ
của GV.


- Phân vai và diễn thử màn kịch.
<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- GV nhắc lại một số kiến thức cần lưu ý khi viết đoạn đối thoại.
- Dặn dò: VN chuẩn bị bài sau Trả bài văn tả cây cối.


- HD học ở nhà: đọc bài và TLCH


<b></b>
<b>---THỰC HÀNH</b>


<b>ÔN TẬP VỀ QUÃNG ĐƯỜNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



Giúp học sinh:


-Giúp hs biết áp dụng cơng thức tính vận tốc qng đường ,thời gian giải bài tốn có
liên quan .


<b>*Giúp hs khá,giỏi giải bài tốn khó trong mỗi giờ học .</b>

<b>II. Đồ dùng:</b>



- Vở thực hành.


<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>A-Kiểm tra bài cũ:(5')</b>


-Gv yêu cầu HS lên bảng làm bài.
-Gv nhận xét bài trên bảng


<b>B-Bài mới:</b>


1-Giới thiệu bài:(1')


Trong tiết học toán này chúng ta cùng
ơn về dạng tốn chuyển động đều.
2-Thực hành:


<b>Bài tập 1:(10')</b>


-Gv gọi hs nêu y/c bài tập



Muốn tỡm tổng vận tốc của 2 ụ tụ ta
làm như thế nào?muốn tính thời gian
ta làm như thế nào ?


-?Bài tốn cho biết gì?
?Bài tốn hỏi gì?
-Y/c hs nêu cách làm


-Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập


-Gọi hs nhận xét bài trên bảng
-Hs nhận xét bài trên bảng
<b>Bài tập 2:(10')</b>


-Y/c hs nêu y/c bài
?Bài toán cho biết gì?
?Bài tốn hỏi gì?
-Y/c hs nêu cách làm
-Y/c hs nêu cách tính
-Gọi hs đọc bài làm


-Gv nhận xét bài làm của hs
<b> Bài tập 3 :(5p)</b>


-Gv gọi hs nêu y/c bài tập
?Bài toán cho biết gì?
?Bài tốn hỏi gì?
-Y/c hs nêu cách làm
-Y/c hs nêu cách tính
-Gọi hs đọc bài làm



-2-3 HS lên bảng làm bài.


-HS khác nhận xét.
-Hs lắng nghe


<b>Bài tập 1:(VTH/72)</b>


-1Hs đọc đề bài trước lớp


-Hs trả lời :Muốn tìm tổng vận tốc của
2 ụ tụ ta làm phép tính cộng.Muyốn
tớnh thời gian ta lấy


<b> t = s : v</b>


-Hs lắng nghe và làm theo y/c
-Hs nêu cách làm bài


-Hs đổi vở,kiểm tra chéo kết quả
-Hs đọc bài làm của mình trước lớp
Bài giải:


Tổng vận tốc của 2 ô tô đú là:
55 + 65 =120 ( km/giờ)
Thời gian hai ô tô gặp nhau là:
360 : 120 = 3 ( giờ)


Đáp số: 3 giờ


-Hs lắng nghe


<b>Bài tập 2</b>


-1Hs đọc đề bài trước lớp
-Hs lắng nghe và làm theo y/c
-Hs nêu cách làm bài


-Hs đổi vở,kiểm tra chéo kết quả
-Hs đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài giải:


Đổi : 1 phút 40 giây = 100 giây
Vận tốc của người đó là:


500 : 100 = 5 ( m/ giây)
Đỏp số:5 m/ giây
<b>Bài tập 3</b>


-1Hs đọc đề bài trước lớp
-Hs lắng nghe và làm theo y/c
-Hs nêu cách làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Gv nhận xét bài làm của hs
<b>Bài tập 4:(8-10')</b>


<b>Khoanh vào chữ đặt trước câu trả </b>
<b>lời đúng:</b>


-Gv gọi hs nêu y/c bài tập


?Bài tốn cho biết gì?
?Bài tốn hỏi gì?
-Y/c hs nêu cách làm
-Y/c hs nêu cách tính


-Gọi hs đọc bài làm của mỡnh
-Gv nhận xét bài làm của hs


<b>*Bài tập nâng cao:(7p)</b>
<b>*Gv ghi đề bài lên bảng</b>


Vận tốc của ca nô khi nước lặng là
25,5 km /giờ,vận tốc của dũng nước là
2,5 giờ .Tính qng đường ca nơ đi
được trong 1,5 giờ khi :


a)Ca nô đi xi dịng?
b)Ca nơ đi ngược dịng?
-Y/c hs đọc thầm .
?Bài tốn cho biết gì ?
?Bài tốn hỏi gì?


-Gv hướng dẫn hs làm bài
-Gv gọi hs lên bảng làm bài
-Gv nhận xét tiết học


*Gv hệ thống lại dạng tốn vừa ơn.
<b>C-Củng cố - dặn dị (2')</b>


-Gv nhận xét tiết học



Thời gian 2 người gặp nhau là:
18 : 15 = 1,2giờ


Quóng đường anh Tùng đi được là:
1,2 x 12 = 14.4 (km)


Quãng đường A B là:
14,4 + 18 = 32,4 ( km )


Đỏp số : 32,4 km
<b>Bài tập 4</b>


-1Hs đọc đề bài trước lớp
-Hs lắng nghe và làm theo y/c
-Hs nêu cách làm bài


-Hs đổi vở,kiểm tra chéo kết quả
-Hs nối tiếp nhau đọc đáp án


-Hs nờu yờu cầu của bài
Bài giải:


a) Vận tốc của ca nơ khi đi xi dịng là :
25,5 + 2,5 = 2,8 ( km/giờ)
Quãng đường ca nô khi đi xuôi dũng
trong 1,5 giờ là :


28 x 1,5 =42 (km)



b) Vận tốc của ca nơ khi đi ngược
dịng là :


25,5 – 2,5 = 23 (km)


Quãng đường ca nô khi đi ngược dòng
trong 1,5 giờ là :


23 x 1,5 =34,5 ( km)


Đáp số :42 km ; 34,5 km
-Hs lắng nghe




- Hs lắng nghe
<i></i>
<i>---Ngày soạn: ---Ngày 5. 4. 2019</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b> TIẾT 58: TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI</b>
I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối theo đề bài đã cho: bố
cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.


- Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu ; phát hiện và sửa lỗi


đã mắc phải trong bài làm của mình ; viết lại được một đoạn trong bài làm của mình
cho hay hơn.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng viết văn.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Yêu thích và hứng thú học tập bộ môn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)</b>


- Gọi 2HS lên bảng đọc màn kịch Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-ô đã được viết lại.
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>- GV: nêu mục đích, yêu cầu của tiết học</b>
<b>b. HD nhận xét bài (4-5’)</b>


- Gọi HS đọc đề bài kiểm tra viết : Bài tả cây cối
- Y/c 1 HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cây cối.
- GV nhận xét chung bài làm của HS


<i><b>* Ưu điểm </b></i>



- Đa số các em hiểu đề, làm đúng y/c của đề bài văn tả cây cối, bài viết có bố
cục rõ ràng, cân đối. Nội dung bài viết phong phú, biết phát hiện và đưa vào bài
những chi tiết, đặc điểm tiêu biểu, hoạt động nổi bật của cây cối được tả. Biết dùng từ
ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hố để miêu tả những nét tiêu biểu của cây cối. Biết dùng
từ, câu đúng và hay


<i><b>* Nhược điểm</b></i>


- Bài viết sai nhiều lỗi chính tả
- Bố cục chưa rõ ràng, chưa cân đối


- Dùng từ chưa chính xác, câu dài, khơng dùng dấu câu đúng vị trí
<b>c. Trả bài (2’)</b>


<b>d. Hướng dẫn chữa lỗi (15’)</b>
<i>* Chữa lỗi chung phổ biến</i>


- GV nêu một số lỗi sai thường gặp:
+ Lỗi chính tả:




+ Lỗi dùng từ, đặt câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ Lỗi về ý


- GV gọi HS nêu cách chữa
- GV nhận xét bổ sung


nâu), dưới gốc cây là hai chiếc ghế đá


đến trước khi vào lớp hoặc lúc ra chơi
chúng em hay ngồi ôn bài (dưới gốc cây
là hai chiếc ghế đá là nơi chúng em ngồi
ôn bài, đọc báo mỗi lúc đầu giờ hoặc giờ
ra chơi)...


- GV gọi HS nêu cách chữa
- GV nhận xét bổ sung.


<i>* HDẫn HS tự sửa lỗi trong bài viết của mình.</i>


- GV y/c HS trao đổi với bạn bên cạnh lời nhận xét của GV về các lỗi GV đã
gạch chân trong bài.


- Y/c HS chữa lỗi trong vở
- GV quan sát giúp đỡ.


<b>e. Học tập những đoạn, bài văn hay (10-11’)</b>
- GV đọc.


- HDẫn HS nhận xét tìm ra cái hay của đoạn, bài văn đó.
- GV, HS nhận xét.


- Y/c HS viết lại một đoạn văn trong bài cho hay hơn.
- Y/c HS viết và đọc lại trước lớp.


<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- GV tổng kết nội dung bài



- Dặn dị: VN chuẩn bị bài sau Ơn tập về tả con vật
- HD học ở nhà: đọc bài và TLCH


<b></b>
<b>---TỐN</b>


<b>TIẾT 145: ƠN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


Giúp HS củng cố về


- Viết các số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số thập phân.


- Củng cố mối quan hệ giữa các ĐV đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thơng
dụng.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng chuyển đổi tính tốn với các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Yêu thích và hứng thú học tập bộ môn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)</b>
- Gọi 2HS lên bảng


+ Nêu tên các đơn vị đo độ dài, đo khối
lượng và nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị
đo độ dài hoặc đơn vị đo khối lượng liền
kề


<b>Viết số thích hợp vào chỗ chấm </b>
2063 m = 2km63m = 2,063 km
702m = 0km 702m= 0,702km
34 dm = 3m4dm = 3,4 m


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới </b>


<b>a. Giới thiệu bài (1')</b>


- GV: Nêu mục tiêu tiết học.
<b>b. HD làm bài tập </b>


<b>Bài 1 (10’)</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu


- Gọi 1 HS khá làm mẫu 1 phép tính.
+ Để viết các số đo dưới dạng STP ta
làm như thế nào?


- Y/c HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS làm


vào bảng nhóm.


- Gọi 2 HS treo bảng nhóm lên bảng ,
trình bày và giải thích cách làm.


- Gọi HSNX.


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>Bài 2 (8’)</b>


- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.


- Y/c 1 HS làm mẫu 1 phép tính
9kg720g=…kg


- Cho HS làm bài Vào VBT.


- GV cho 2 HS làm vào bảng nhóm.
- Y/c 2 HS treo bảng nhóm lên bảng,
trình bày và giải thích cách làm
- Gọi HSNX.


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>Bài 3 (8’)</b>


- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Y/c HS nêu cách làm


+ Đếm các chữ số ứng với các ĐV đo
rồi dịch dấu phẩy.



+ Dựa vào mối QHệ giữa 2 ĐV đo xem
chúng gấp và kém nhau bn lần ta thực
hiện phép nhân hoặc chia tương ứng.
- Y/c HS làm vào vở.


- Gọi 2HS lên bảng chữa bài, y/c HS
giải thích cách làm.


- Gọi HSNX.


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>Bài 4 (5’)</b>


- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm


+ Đếm các chữ số ứng với các Đơn vị
đo tương ứng rồi dịch dấu phẩy.


6258g = 6kg258g = 6,258kg


<b>Bài 1: </b><i><b>Viết các số đo sau dưới dạng </b></i>
<i><b>STP </b></i>


a) Có đơn vị đo là km
4km382m = 4,382km
2km79m = 2,079km
700m = 0,7km



<b>Bài 2: </b><i><b>Viết các số đo sau dưới dạng số </b></i>
<i><b>thập </b></i>


- VD: 9 kg 720 g


= 9 kg 7 hg 2 dag 0 g = 9,72 kg
Có đơn vị đo là kg


1 kg 9g = 1,009 kg
1 kg 52 g = 1,053 kg


54g = 0,054 kg
Có đơn vị đo là tấn


5 tấn 950 kg = 5,95 tấn
3 tấn 85 kg = 3,085 tấn


<b>Bài 3: </b><i><b>Viết số thích hợp vào chỗ chấm </b></i>


VD: 0,2 m = 0m2dm = 20 cm
Hoặc 0,2 m  100 = 20 cm


0,094 km = 94 m
0,05 km = 50 m
0,055 kg = 55 g
0,02 tấn = 20kg = 2yến


1,5 kg = 1500 g


<b>Bài 4: </b><i><b>Viết số thích hợp vào chỗ chấm </b></i>



6538 m = 6,538 km
75 cm = 0,7 5 m
3752 kg =3,752 kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Dựa vào mối QHệ giữa 2 Đơn vị đo
để tính


- Y/c HS làm VBT, đổi vở kiểm tra
chéo.


- Gọi HSNX.


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- GV nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập.


- Dặn dị: VN chuẩn bị bài sau Ơn tập về đo diện tích
- HD học ở nhà: ơn lại các kiến thức vừa học.



<b>---CHÍNH TẢ</b>


<b> TIẾT 29: ĐẤT NƯỚC</b>
I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


- Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn thơ : Mùa thu nay khác rồi .... vọng nói về trong


bài thơ : Đất nước


- Biết cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua bài tập
thực hành


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho HS
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- u thích mơn học, thói quen luyện viết.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
2. Kiểm tra bài cũ (3-4’)


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Gọi HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí nước ngồi.


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV: Trong giờ học hôm nay, các em
sẽ nhớ và viết lại một đoạn trong bài thơ
rất nổi tiếng : bài thơ Đất nước của nhà
thơ Nguyễn Đình Thi. Qua bài thơ này,


các em sẽ hiểu thêm về truyền thống vẻ
vang của đất nước ta dân tộc ta.


<b>b. HD viết chính tả </b>


<b>b.1. Tìm hiểu nội dung bài viết (3')</b>
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn thơ viết
chính tả


- GV đọc nội dung bài chính tả


+ Cách viết những tên riêng nước ngồi:
Viết hoa chữ cái đàu mối bộ phận tạo
thành tên riêng đó. Các tiếng trong một
bộ phận của tên riêng được ngăn cách
bằng dấu gạch nối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

+ Nội dung bài viết chính tả nói về điều
gì?


<b>b.2. Hướng dẫn viết từ khó (3')</b>


- Y/c HS nêu từ khó hay mắc lỗi khi
viết.


- GV đọc - HS viết từ khó.


- Gọi HS đọc lại các từ khó vừa luyện
viết.



- GV lưu ý HS cách trình bày bài
<b>b.3. Viết chính tả (15')</b>


- Y/c HS nhớ viết chính tả
<b>b.4. Sốt lỗi, chấm bài (3')</b>


- GV đọc bài, HS nghe và tự soát lỗi.
- Thu, chấm 5-6 bài và nhận xét
<b>c. HD làm bài tập</b>


<b>Bài 1</b>


- Gọi 1 HS đọc y/c của bài tập


- Y/c 1 HS đọc đoạn văn, cả lớp đọc
thầm.


- GV gợi ý:


+ Huân chương là các vật làm bằng kim
loại có cuống để đeo trước ngực, dùng
làm dấu hiệu đặc biệt do Nhà nước đặt
ra để tặng thưởng những người có cơng
lao, có thành tích xuất sắc. Thường
được chia theo thứ hạng


- VD: Huân chương Lao động hạng
Nhất


+ Danh hiệu : tên gọi nêu lên phẩm chất


tốt đẹp của cá nhân, đơn vị hoặc địa
phương có nhiều thành tích


- VDụ Danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú.


- GV: Căn cứ vào đó các em có thể tìm
đúng các cụm từ theo y/c của đề bài.
- Y/c HS dùng bút chì gạch chân các từ
chỉ Huân chương, danh hiệu, giải
thưởng trong đoạn văn ghi vào VBT.
- GV phát bút dạ và giấy cho 2 nhóm
HS làm việc theo nhóm ghi theo cột.
- GV nhận xét chữa bài.


- GV gợi ý:


+ Cụm từ có thể chia thành mấy bộ
phận? Đó là những bộ phận nào? Cách
viết hoa các bộ phận đó?


- GVKL: và y/c HS đọc lại quy tắc đó.


+ Nói về mùa thu mới, nói về phẩm chất
anh dũng, kiên cường của con người VN
ta.


<b>VD: </b>


- phấp phới, khuất, rì rầm,



- HS viết vào nháp - 1HS viết bảng lớp.


- HS viết chính tả


- HS tự soát lỗi hoặc đổi vở cho nhau để
soát lỗi, ghi lỗi ra giấy nháp.


<b>Bài 1: Tìm những cụm từ chỉ huân </b>
<i>chương, danh hiệu và giải thưởng trong </i>
<i>bài văn sau. Nhận xét về cách viết các </i>
<i>cụm từ đó</i>


- Đáp án


+ Anh hùng / Lao động


+ Huân chương/ Kháng chiến
+ Huân chương / Lao động
+ Giải thưởng / Hồ Chí Minh
- Chia làm 2 bộ phận:


+ chỉ loại và chỉ tên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Bài 2</b>


- Gọi 1 HS đọc y/c của bài tập.
- Y/c HS đọc thầm đoạn văn.


- GV: Em hãy đọc lại quy tắc được rút
<i>ra từ bài tập 1 và dùng bút chì gạch</i>


<i>chéo phân cách các bộ phận trong các</i>
<i>cụm từ in nghiêng trong đoạn văn của</i>
<i>bài tập 2, sau đó y/c HS viết lại cho</i>
<i>đúng quy tắc.</i>


- Y/c HS làm bài và thảo luận theo cặp.
- Gọi 1 HS làm bảng phụ.


- GVKL bài làm đúng.
- Y/c 1HS ọc lại quy tắc.


của mỗi bộ phận tạo thành tên đó
<b>Bài 2</b>


- Viết lại các danh hiệu có trong đoạn
<i>văn cho đúng.</i>


Đáp án


- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
dân


- Bà mẹ VN Anh hùng


<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- GV chốt nội dung bài: quy tắc viết hoa các DTR.
- Dặn dị: VN chuẩn bị bài sau Cơ gái của tương lai.
- HD học ở nhà: đọc bài và TLCH



<b></b>
<b>---LỊCH SỬ</b>


<b>TIẾT 29: HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC</b>
I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


Học xong bài này HS biết.


- Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI
(Quốc hội thống nhất) năm 1976.


- Sự kiện này đánh dấu đất nước ta sau 30 năm lại được th/ nhất về mặt Nhà
nước


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng quan sát tranh trả lời câu hỏi.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- u thích và hứng thú học tập bộ mơn.


- Giáo dục HS lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
II. CHUẨN BỊ


- Máy tính, máy chiếu: sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về cuộc bầu cử Quốc hội
khoá VI, tư liệu...


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Gọi 2 HS lên bảng


+ Hãy kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến
vào Dinh Độc Lập?


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

+ Ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ
Chí Minh ?


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1')</b>


- GV : Từ 11h30’ ngày 30.4.1975,
MNam được giải phóng, nước ta được
thống nhất về mặt lãnh thổ. Nhưng
chúng ta chưa có một Nhà nước chung
do nhân dân cả nước bầu ra. Nhiệm vụ
đặt ra cho nhân dân ta lúc này là phải
thống nhất về mặt Nhà nước, tức là phải
lập ra Quốc hội chung. Bài học hôm
nay....


thb



<b>b. Hoạt động 1 (14’)</b>


- u cầu HS đọc SGK và tả lại khơng
khí của ngày Tổng tuyển cử Quốc hội
khoá VI.


+ Ngày 25.4.1976 trên đất nước ta diễn
ra sự kiện lịch sử gì?


+ Quang cảnh HN, SG và khắp nơi trên
đất nước ta trong ngày này ntn?


+ Tinh thần của nhân dân ta trong ngày
này ra sao?


+ Kết quả của cuộc Tổng tuyển cử bầu
Quốc hội chung trên cả nước ngày
25.4.1976?


- Gọi HS trình bày lại tồn bộ diễn biến
của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
chung trên cả nước ngày 25.4.1976.
+ Vì sao nói ngày 25.4.1976 là ngày vui


Dinh Độc Lập.


Xe tăng 843 của đồng chí Bùi Quang
Thận đi đầu, húc vào cổng phụ.Xe tăng
390 do đồng chí Vũ Đăng Tồn chỉ huy


đâm thẳng cổng chính Dinh Độc Lập.
Đồng chí Bùi Quang Thận nhanh chóng
cắm cờ giải phóng trên nóc dinh.


+ Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí
Minh lịch sử là một chiến công hiển
hách đi vào lịch sử dân tộc, đánh tan
chính quyền và quân đội Sài Gịn, giải
phóng hồn tồn miền Nam, chấm dứt
21 năm chiến tranh. Đất nước ta thống
nhất.


- HS quan sát H1,2 SGK


<i><b>1. Cuộc Tổng tuyển cử ngày 25.4.1976 </b></i>


+ Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
chung được tổ chức trongcả nước vào
ngày 25.4.1976.


+ Khắp cả nước tràn ngập cờ hoa
+ ND cả nước phấn khởi thực hiện
quyền cơn dân của mình. Các cụ già tuổi
cao, sức yếu vẫn đến tận trụ sở bầu cử
cùng con cháu. Các cụ muốn tự tay bỏ lá
phiếu của mình. Lớp thanh niên vui
sướng vì lần đầu tiên được vinh dự cầm
lá phiếu bầu Quốc hội thống nhất.


+ Chiều 25.4.1976, cuộc bầu cử kết thúc


tốt đẹp, cả nước có 98,8% tổng số cử tri
đi bầu cử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

nhất của nhân dân ta?
<b>c. Hoạt động 2 (12-14’)</b>


- Gọi HS đọc SGK và thảo luận nhóm
để cùng tìm hiểu: Những quyết định
quan trọng nhất của kì họp đầu tiên
Quốc hội khoá VI, Quốc hội thống
nhất ?


- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- Y/c HS thảo luận theo cặp về ý nghĩa
của cuộc Tổng tuyển cử Quốc hội chung
trên cả nước.


+ Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi
cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào trước
đó?


+ Những quyết định đầu tiên của kì họp
Quốc hội khố VI thể hiện điều gì?


nghiệp thống nhất đất nước sau bao
nhiêu năm dài ch/ tranh hi sinh gian khổ.


<i><b>2. Nội dung quyết định của kì họp thứ</b></i>
<i><b>nhất, Quốc hội khố VI. Ý nghĩa của</b></i>
<i><b>cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất</b></i>



- Kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI đã
quyết định:


+ Tên nước ta là: CHXHCNVN.
+ Quyết định Quốc huy.


+ Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.
+ Quốc ca là bài Tiến quân ca.
+ Thủ đơ là HN


+ Đổi tên TP SGịn – Gia Định là TP
HCM


+ Gợi ta nhớ đến ngày CMT8 thành
công, Bác Hồ đọc Bản tuyên ngôn Độc
lập khai sinh ra nước VNDCCH. Sau đó,
ngày 6.1.1946 toàn đan ta đI bầu cử
Quốc hôI khố I, lập ra Nhà nước của
chính mình.


+ Thể hiện sự thống nhất đất nước cả về
mặt lãnh thổ và Nhà nước.


<b>- GV: Sau cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất và kì họp thứ nhất của Quốc hội </b>
<i>thống nhất nước ta có một bộ máy nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả </i>
<i>cùng đi lên xây dựng XHCN.</i>


<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>



- GV tổ chức cho HS chia sẻ các thông tin, t/ả về cuộc bầu cử Quốc hội khoá
VI.


- Y/c HS đọc KL SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

---

<b>---TIẾT 4: MĨ THUẬT</b>



<b>GV CHUYÊN</b>



<b></b>


<b>---HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ</b>


Bài 8: KHÔNG NÉM ĐÁ LÊN TÀU XE THUYỀN BÈ ĐANG CHẠY
<b>I. Mục tiêu:</b>


* Kiến thức, kĩ năng: HS biết hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè là hành
động vi phạm pháp luật, gây tai nạn cho người tham gia giao thông và phá hoại tài
sản của người khác. HS biết phản đối những hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền
bè đang chạy của người khác.


* Giáo dục: HS có ý thức trách nhiệm với an tồn giao thơng. Biết nhắc nhở mọi
người cùng thực hiện tốt Luật An tồn giao thơng.


<b>II. Đồ dùng dạy học: Tài liệu văn hố giao thơng</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>Khi phát hiện </b></i>


<i><b>đường ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở</b></i>
<i><b>(5’)</b></i>


- 2HS TLCH: Khi phát hiện đường ray bị
hỏng, đoạn đường bị sạt lở em cần phải
làm gì? Tại sao? GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: </b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Không ném đất đá lên </b></i>
<i><b>tàu, xe, thuyền bè đang chạy (1’)</b></i>


<i><b>2. Hoạt động 1: Đọc truyện: Không nên</b></i>
<b>chơi đùa như thế (8’)</b>


- GV đọc truyện: Không nên chơi đùa
như thế/32 - 33.


- GV: Hành động ném đất đá lên tàu, xe,
thuyền bè là hành động vi phạm pháp
luật, có thể gây tai nạn cho người tham


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

gia giao thông và phá hoại tài sản của
người khác. Các em cần lên án những
hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền
bè và khuyên bạn không nên đùa nghịch
như thế.


- HS đọc ghi nhớ sgk/33



<i><b>3. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành </b></i>
<i><b>(10’)</b></i>


<i><b>Bài 1: Em sẽ nói gì với các bạn có hành </b></i>
<i><b>động như trong các hình sau</b></i>


-GV: Em cần giúp bạn nhận ra việc làm
của bạn là sai trái, nguy hiểm đến tính
mạng của người tham gia giao thơng, phá
hoại tài sản và đó là hành động vi phạm
pháp luật. cần khuyên các bạn không nên
làm như vậy.


<i><b>Bài 2: Nếu những người bạn của em </b></i>
<i><b>từng có hành động như ở các hình ảnh </b></i>
<i><b>trên và mặc dù em đã khuyên nhủ nhiều</b></i>
<i><b>lần nhưng các bạn vẫn khơng thay đổi </b></i>
<i><b>thì em sẽ làm gì?</b></i>


-GV: Nếu em đã khuyên nhủ các bạn
nhiều lần nhưng các bạn vẫn khơng thay
đổi thì em sẽ báo với người lớn như: thầy
cô giáo, cha mẹ hoặc những người có
trách nhiệm để tiếp tục khun nhủ bạn
hoặc tìm cách giáo dục bạn khơng nên có
những hành động như thế.


<i><b>4. Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng: </b></i>
<i><b>Thảo luận tình huống (10’)</b></i>



- GV phát phiếu tình huống sgk/35 cho
các nhóm. 1HS đọc to tình huống ghi trên
phiếu.


- GV: Thuỷ cần giúp bạn nhận ra hành
động đó là sai trái, nhắc bạn khơng được
ném bất cứ vật gì lên tàu, xe, thuyền bè
để đảm bảo an toàn cho mọi người và giữ
gìn nếp sống văn minh.


- HS đọc ghi nhớ sgk/35


- Cả lớp bình bầu nhóm học tốt, HS học
tốt. Tuyên dương.


- Các nhóm quan sát tranh minh hoạ/33 -
34, thảo luận: Em sẽ nói gì với bạn về
hành động của bạn trong từng hình.
2. Đại diện nhóm phát biểu. Cả lớp và
GV nhận xét.


-Các nhóm thảo luận về tình huống đưa
ra.


-Đại diện nhóm báo cáo. Cả lớp và GV
nhận xét.


Các nhóm thảo luận: Thuỷ phải nói thế
nào để Tấn ngưng ngay trị đùa thiếu văn
hố đó?



- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận. Các nhóm khác nhận xét.


<b>6. Củng cố kiến thức (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- GVNX giờ học. Chuẩn bị bài 9: Không xê dịch dải phân cách di động, không
nghịch phá trên đường ray



<b>---THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG</b>


<b>BÀI 12: KĨ NĂNG PHÂN CÔNG CƠNG VIỆC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS trình bày được ích lợi của kĩ năng phân công công việc.
- Thực hành được các cách phân cơng cơng việc hợp lý.
- Hình thành kĩ năng phân công công việc.


II. Chuẩn bị


Sách Thực hành Kĩ năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN
III. Các hoạt động dạy- học


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định tổ chức(1’)</b> Hát


<b>2. Dạy bài mới (17’)</b>
a. Giới thiệu bài :



- Chủ đề: Trung thực, kỷ luật, đoàn kết
- Bài học: Tinh thần đồng đội


b. Nội dung


<b>* HĐ1: Chuẩn bị tâm thế</b>
Câu chuyện: Cách giao việc.
<b>* HĐ2: Trải nghiệm</b>


+Bài tập 1: Thảo luận nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- YC thảo luận nhóm 4.
- Trình bày ý kiến
- GV chốt nội dung
+ Bài tập 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Yc làm bài cá nhân


- Trình bày ý kiến
GV chốt nội dung BT2
+ Bài tập 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- HD HS viết bài vào SGK
- Trình bày ý kiến.


<b>*HĐ3: Bài học</b>



- Yc HS quan sát SGK, đọc chú thích của
từng phần.


1. Những điều em nên làm để phân công
công việc hợp lý.


2. Những điều cần tránh.
3. Em cần nhớ.


GVKL: Nội dung bài học tr 50,51.
*HĐ4: Đánh giá, nhận xét


- GV hướng dẫn HS tô mầu vào phần 1: Em


- Đọc đầu bài – ghi vở.
- 1HS đọc câu chuyện.
- Lớp đọc thầm.


- HS đọc yêu cầu BT1
- HS thảo luận nhóm


- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét.


- HS đọc yêu cầu BT2
- HS làm bài


- Đại diện vài HS trả lời .
- HS đọc yêu cầu BT3



- HS điền vào bảng phân công tr49.
- Vài HS nêu kết quả của mình.
- Quan sát và đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

tự đánh giá.


- Gv thu bài ghi nhận xét.


- HS tơ màu.
<b>3. Củng cố- dặn dị(2’):</b>


- Nêu bài họcP


- Cần có cách phân cơng cơng việc hợp lý để
có hiệu quả.


- Mang sách về yêu cầu phụ huynh ghi nhận
xét ở cuối bài.


- 2 HS nhắc lại.


<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 29</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Đánh giá các hoạt động trong tuần 29.


- Nhắc lại nội quy của trường, lớp. Rèn nề nếp ra vào lớp, đi học đầy đủ.


- Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm cá nhân, tập thể trong tuần học vừa qua đồng thời
có ý thức sửa chữa.



- Triển khai kế hoạch tuần sau


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>


<b>2. Lớp trưởng điều hành : </b>


- Từng tổ lên báo cáo kết quả các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần vừa qua
- Lớp trưởng nhận xét chung:


<b>3. GV đánh giá các mặt hoạt động trong tuần qua</b>


<b>Nề nếp:- Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp. Nghiêm túc trong các hoạt động giữa giờ.</b>
- Tồn tại hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học.


<b>Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân gọn gàng, biết giữ gìn vệ sinh trường lớp.</b>


<b>Học tập:- Có ý thức chuẩn bị bài chu đáo. Một số em có tiến bộ trong học tập </b>
- Tồn tại: Giữ gìn sách vở chưa sạch, còn quên vở ghi và đồ dùng học tập:
<b>Các hoạt động khác</b>


- Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc; Tham gia tích cự nhiệt tình các hoạt động chào
mừng ngày 30/5 và 1/5


<b>c. Bầu học sinh chăm ngoan</b>
- Tuyên dương:


<b>4. Kế hoạch tuần 30</b>



- Thực hiện nghiêm túc kế hoạch tuần 30. Khắc phục các tồn tại trong tuần.


- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp xếp hàng ra vào lớp. Đẩy mạnh công tác tự quản. Tiếp
tục rèn chữ viết.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×