Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án đại số 8 tiết 5- TUẦN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.4 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>


Ngày soạn: 1/9/2018


Ngày giảng: 4 /9/2018




Tiết 5
<b>LUYỆN TẬP</b>


I. Mục tiêu
<i>1. Kiến thức</i>


- Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng, bình
phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.


<i>2. Kĩ năng</i>


- HS vận dụng thành thạo 3 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học vào giải bài tập.
- Rèn kỹ năng giải bài tập cho HS.


3. Tư duy:


-Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp loogic.


- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
<i>4. Thái độ - Tự giác, cẩn thận, chính xác.</i>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
<i>*Tích hợp giáo dục đaọ đức: Đoàn kết - Hợp tác</i>



<i>5. Năng lực cần đạt Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực</i>
hợp tác; năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngôn ngữ


<b>II. Chuẩn bị</b>


GV: Bảng phụ ghi đề bài tập


HS: 3 hằng đẳng thức bình phương của một tống, của một hiệu, hiệu hai bình phương,
bảng, bài tập đã giao


<b>III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:</b>


- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,
luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.


- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT
trình bày 1 phút


<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i>1. Ổn định tổ chức: (1’)</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: a) Hãy điền dấu (X) vào ô trống (dùng bảng phụ)</i>
*Đáp án:


1 - Đ 2 - Đ 3 - S
4 - S 5 - Đ 6 - Đ


HS 2: Viết các b/thức sau đây dưới
dạng bình phương của một tổng hoặc


một hiệu:


a) x2<sub> + 2x + 1 = (Đ/ án (x + </sub>
1)2 <sub>)</sub>


b) 25a2<sub> + 4b</sub>2<sub> - 20ab = (Đ/án: (5a – 2b)</sub>2<sub> = (2b – 5a)</sub>2<sub>)</sub>
<i>3. Bài mới: Hoạt động 1: Chữa bài tập </i>


+ Mục tiêu: Củng cố hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một
hiệu, hiệu hai bình phương.


+ Hình thức tổ chức: Dạy học tình huống
+Thời gian:7’


+Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực
hành


TT Công thức Đúng Sai


1 a2<sub> - b</sub>2<sub> = (a + b) (a - b)</sub>
2 a2<sub> - b</sub>2<sub> = - (b + a) (b - a)</sub>
3 a2<sub> - b</sub>2<sub> = (a - b)</sub>2


4 (a + b)2<sub> = a</sub>2<sub> + b</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Kỹ thuật dạy học : KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT trình bày 1
phút


+ Cách thức thực hiện:



<i>Hoạt động của GV và HS</i> <i>Nội dung</i>


<i>Bài tập 18 (SGK- 11)-GV đưa BT trên</i>
bảng phụ:Điền vào chỗ trống để được các
HĐT đúng:


a) x2<sub> + 6xy + ... = (...+ 3y)</sub>2
b) … - 10xy + 25y2<sub> = (… - …)</sub>2
*Hướng dẫn cách làm:


<i><b>+Nhận dạng HĐT</b></i>


<i>+Xác định các thành phần A, B dựa vào</i>
<i>các hạng tử có lũy thừa bậc 2:</i>


y/c HS giải thích a) Vì A2<sub>= x</sub>2<sub>  A = x</sub>
6xy= 2.x.3y nên B =3y B2<sub> = (3y)</sub>2 <sub>= 9y</sub>2
Vậy: x2<sub> + 6xy + .9y</sub><b>2<sub>.. = (.x..+ 3y)</sub></b>2


b) Vì B2<sub> = 25y</sub>2 <sub>= (5y)</sub>2<sub> nên B = 5y</sub>
2AB = 10xy = 2.x.5y nên A = x
 A2<sub> = x</sub>2
Ta có: x<b>2</b><sub>- 10xy + 25y</sub>2<sub> = (x – 5y)</sub><b>2</b>


-HS làm cá nhân, hai HS lên bảng làm.
- HS khác nhận xét bài làm của bạn,
HS hoạt động cá nhân (1’) viết một đề bài
tương tự như trên


<i><b>I. Chữa bài tập 18 (SGK- 11)</b></i>



<b>Giải</b>


a) x2<sub> + 6xy + .9y</sub><b>2<sub>.. = (.x..+ 3y)</sub></b>2
b) x<b>2<sub>. - 10xy + 25y</sub></b>2<sub> = (.x..- 5y )</sub>2


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập </b></i>


+ Mục tiêu: -Củng cố hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một
hiệu, hiệu hai bình phương - Vận dụng vào giải tốn


+ Hình thức tổ chức: Dạy học tình huống, Dạy học phân hóa
+Thời gian: 25’


+Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn
đề, luyện tập thực hành


+ Kỹ thuật dạy học : KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT
trình bày 1 phút; KT sơ đồ tư duy


+ Cách thức thực hiện:


<i>Hoạt động của GV và HS</i> <i>Nội dung</i>


<i>*Bài 17 (SGK -11)</i>


-GV: yêu cầu HS nêu cách chứng minh.
-HS: Áp dụng HĐT bình phương một tổng
-GV: Từ đó em hãy nêu cách tính nhẩm
bình phương của một số tận cùng bằng 5?


-HS nêu cách tính:


+Tính tích a(a + 1)


<i> +Viết thêm 25 vào bên phải</i>
-GV cho HS áp dụng để tính:
Ví dụ: Tính 352


35 có số chục là 3 nên


3(3 +1) = 3.4 = 12 Vậy 352<sub> = 1225</sub>
-GV: Cho biết tiếp kết quả của: 252<sub>, 65</sub>2<sub>, </sub>
752<sub>, 85</sub>2<sub>, 95</sub>2


<i>*Bài tập 20 (SGK -12)</i>


<i><b>II. Luyện tập:</b></i>
<i><b>*Bài 17 (SGK -11)</b></i>
Chứng minh rằng:


(10a + 5)2<sub> = 100a (a + 1) + 25</sub>
Ta có:


(10a + 5)2<sub> = (10a)</sub>2<sub>+ 2.10a .5 + 5</sub>5
= 100a2<sub> + 100a + 25</sub>
= 100a (a + 1) + 25
Áp dụng:


252<sub> = 625 (2.3 = 6)</sub>
652<sub> = 4225 ( 6.7 = 42) </sub>


752<sub> = 5625 (7.8 = 56)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>- GV: Nhận xét sự đúng sai của KQ sau:</b></i>
x2<sub> + 2xy + 4y</sub>2<sub> = (x + 2y)</sub>2


? Hãy nêu cách làm của mình và lên bảng
trình bày?


-HS: 1em trình bày, lớp cùng làm.


-GV lưu ý HS khi vận dụng HĐT để tránh
sai sót .


<i>*Bài tập 21 (SGK -12)</i>


-GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
-HS trình bày miệng.


* GV chốt lại: Muốn biết một đa thức có
viết được dưới dạng (a + b)2<sub>, (a - b)</sub>2<sub> hay</sub>
không trước hết ta phải làm xuất hiện
trong tổng đó có số hạng 2ab rồi chỉ ra a là
số nào, b là số nào.


- HS hoạt động cá nhân=> một HS lên
bảng trình bày. Lớp nhận xét bài của bạn.
-GV cho thêm BT:


c) 4y2<sub> + 4y +1 </sub>



d)(2x - 3y)2<sub>-2 (2x - 3y) + 1 </sub>
<i>*Bài tập 22 (SGK -12)</i>


-GV cho HS hoạt động nhóm bài 22.
-HS làm nhóm bàn (3’)


-GV kiểm tra phần trình bày của các nhóm
Yêu cầu các bàn trao đổi bài để kiểm tra
lẫn nhau.


<i>Giáo dục: HS có ý thức về sự đồn </i>
<i>kết,rèn lụn thói quen hợp tác</i>


<i>*Bài tập 23 (SGK -12):</i>


- Gv cho hs hđ cá nhân nêu cách chứng
minh.


Hs: Biến đổi vế phải sau đó kết luận.


x2<sub> + 2xy + 4y</sub>2<sub> = (x + 2y)</sub>2
<i><b>Giải:</b></i>


(x + 2y)2<sub> = x</sub>2<sub> + 4xy + 4y</sub>2
 x2<sub> + 2xy + 4y</sub>2
Vậy KQ trên là sai


<i><b>*Bài tập 21 (SGK -12)</b></i>


Viết các đa thức sau dưới dạng bình một


tổng (một hiệu):


a) 9x2<sub> - 6x + 1 = (3x -1)</sub>2
b) (2x + 3y)2<sub> + 2 (2x + 3y) + 1</sub>
= (2x + 3y + 1)2


c) 4y2<sub> + 4y +1 = (2y + 1)</sub>2
d) (2x - 3y)2 <sub>- 2 (2x - 3y) + 1 </sub>
= (2x - 3y + 1)2<sub> </sub>


<i><b>*Bài tập 22 (SGK -12):Tính nhanh:</b></i>
a. 1012<sub> = (100 + 1)</sub>2


= 1002<sub> + 2.100 + 1</sub>2


= 10000 + 200 + 1= 10201
b. 1992<sub> =(200 – 1)</sub>2


= 2002<sub> – 2.200 + 1</sub>2
= 40000 – 400 + 1
= 39601


c. 47.53 = (50 –3)(50 + 3)


= 502 <sub>- 3</sub>2<sub> = 2500 – 9 = 2491</sub>
<i><b>*Bài tập 23 (SGK -12):</b></i>


Giải.


Biến đổi vế trái:



VT = (a - b) + 4ab = a - 2ab + b +4ab
= a + 2ab + b = (a + b) = VT
<i>4. Củng cố: (2’) </i>


-Nhắc lại các HĐT đã vận dụng trong giờ, nội dung các bài tập đã làm.
<i>5. Hướng dẫn về nhà: (5’) </i>


-Làm nốt các bài tập còn lại trong SGK- 12*HD bài 23: Biến đổi vế trái bằng vế phải
hoặc vế phải bằng vế trái.


*HD bài 25: Viết (a + b + c)2<sub> = [(a + b) + c]</sub>2<sub> rồi áp dụng HĐT(1) hai lần. </sub>


*Đây là công thức liên hệ giữa HĐT (1) và (2), cần thuộc để vận dụng cho nhiều bài tập
khác.


</div>

<!--links-->

×