Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giáo án hình học 8 tiết 5 6- Tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.49 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 1/9/2018 <i><b> Tiết: 5</b></i>
Ngày giảng: 6/9/2018


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI DẠY</b>


<i>1. Kiến thức: </i>


Củng cố định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
<i>2. Kĩ năng:</i>


Rèn kĩ năng vẽ hthang cân; kĩ năng vận dụng đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết hình thang cân
để giải các bài tập về tính tốn và c/m đơn giản.


<i>3. Tư duy:</i>


<i> Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận logic</i>
Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.


<i>4. Thái độ và tình cảm: Học tập nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, linh hoạt, có ý thức tự</i>
học, hứng thú và tự tin trong học tập


<i>* Tích hợp giáo dục đạo đức</i>: Hs có tính Trung thực và tinh thần trách nhiệm


<i>5. Năng lực cần đạt</i>: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực
hợp tác; năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngôn ngữ.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


HS: Mang đủ dụng cụ vẽ hình, ơn tập lí thuyết của bài hình thang và hình thang cân



<b>III. PHƯƠNG PHÁP- KỸ THUẬT DẠY HỌC</b>


- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,


luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.


- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT
trinh bày 1 phút


<b>IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i>1. Ởn định tở chức:1’</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: 7’</i>


*HS1: Đ/n, t/c và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.


- GV chốt lại cách c/m một tứ giác là hình thang cân vào góc bảng:


2 cạnh đối // + 2 góc kề 1 đáy bằng nhau


Tứ giác hình thang hình thang cân
+ 2 đường chéo bằng nhau


*HS2: Cho hình thang cân ABCD có ^<i><sub>A</sub></i> <sub>= 2</sub> ^<i><sub>D</sub></i> <sub>. </sub>


Tính số đo các góc của hình thang cân này.
( ^<i><sub>A</sub></i><sub>+ ^</sub><i><sub>D</sub></i> <sub> = 180</sub>0<sub> và </sub> <sub>^</sub><i><sub>A</sub></i> <sub>= 2</sub> <sub>^</sub><i><sub>D</sub></i>



 ^<i>D</i> = 600; ^<i>A</i> = 1200; <i>C</i>^ = 600; <i>B</i>^ = 1200)
<i>3. Bài mới Hoạt động 1</i>


+ Mục tiêu: Vận dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân vào c/m một tứ giác là hình thang
cân


+ Hình thức tổ chức: Dạy học tình huống, Dạy học phân hóa
+Thời gian: 14’


+Phương pháp dạy học:


Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành


+ Kỹ thuật dạy học : KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT trình bày 1
phút


+ Cách thức thực hiện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS đọc đề, vẽ hình và ghi gt – kl


- Cho HS trình bày trên bảng, HS không
làm được GV gợi ý:


BEDC là htcân; ED = EB
 


DE // BC BED cân
 


^



<i>AED</i>=^<i>ABC</i> ; ^<i>EDB</i> =


^


<i>DBE</i>


 


AED và ABC cân = ^<i>DBC</i>


AE = AD


ACE = ABD (g.c.g)


? Ở trên D và E là giao điểm của các
đường pg góc B và C với các cạnh bên
AC, AB. Vấn đề đặt ra là lấy điểm D và E
trên AC và AD t/m đk nào thì vẫn đảm bảo
BCDE là hình thang cân? (AD = AE)


? D và E ở vị trí đặc biệt như trong bài thì
hthang cân BCDE có gì đặc biệt?


<i>* Bài 16/sgkT75</i>


GT ABC cân tại A, BD và CE



là các đường pg


KL BEDC là hthang cân có
đáy


nhỏ bằng cạnh bên.
Chứng minh


Xét ACE và ABD có: Â chung;


AB = AC (ABC cân);
^<i><sub>ACE</sub></i><sub>=</sub>1


2^<i>ACB</i>
^<i><sub>ABD</sub></i><sub>=</sub>1


2^<i>ABC</i>
^<i><sub>ACB</sub></i><sub>=</sub>1


2^<i>ABC</i>

}



 ^<i>ACE</i>=^<i>ABD</i>


Từ đó ACE = ABD (g.c.g)  AE = AD
AED cân tại A  ^<i>AED</i> = 180


0


−<i>Â</i>
2



Lại có ABC cân (gt)  ^<i>ABC</i> =
1800−<i>Â</i>


2


Do đó ^<i><sub>AED</sub></i><sub>=^</sub><i><sub>ABC</sub></i> <sub></sub><sub> ED // BC </sub><sub></sub><sub> BCDE</sub>


là hình thang.


Hình thang BCDE có <i><sub>B</sub></i>^<sub>=^</sub><i><sub>C</sub></i> <sub> (do </sub><sub></sub><sub>ABC</sub>


cân) nên là hthang cân.


Do ED // BC nên ^<i><sub>EDB</sub></i><sub>=^</sub><i><sub>DBC</sub></i> <sub>(slt)</sub>


Lại có ^<i><sub>DBC</sub></i> <sub> = </sub> ^<i><sub>DBE</sub></i> <sub> (gt) nên </sub> ^<i><sub>EDB</sub></i> <sub> =</sub>
^


<i>DBE</i> , do đó BED cân tại E  ED = EB.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>


+ Mục tiêu: Củng cố cách c/m các đoạn thẳng bằng nhau
+ Hình thức tổ chức: Dạy học tình huống, Dạy học phân hóa
+Thời gian: 13’


+Phương pháp dạy học:


Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành



+ Kỹ thuật dạy học : KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT trình bày 1
phút


+ Cách thức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG


- HS đọc đề bài 13/sgk T74
- HS vẽ hình và ghi gt - kl


? ABCD là hthang cân thì suy ra
được những gì?


Gợi ý: EC = ED


DEC cân tại E



^<i><sub>ACD</sub></i><sub>=^</sub><i><sub>BDC</sub></i>




DAC = CBD


? Ngược lại nếu có hai đoạn thẳng
AC và BD cắt nhau tại E.


Biết EA = EB; EC = ED thì tứ giác



<i><b>* Bài 13/sgk T74 </b></i>
GT Hthang cân ABCD
AB // CD


AB cắt CD tại E
KL EA = EB; EC = ED


Chứng minh


<i>Cách 1: </i>DAC = CBD (c.g.c)  ^<i>ACD</i>=^<i>BDC</i>


E


B
A


D C


D
E


B C


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ABCD là hình gì?


ABCD là hình thang cân


AB // CD và AC = BD


 


^


<i>BAE</i>=^<i>ECD</i> ; EA = EB và EC = ED


^


<i>BAE</i> = 180


0


−^<i>AEB</i>


2 (AEB cân)
^<i><sub>ECD</sub></i> <sub> = </sub> 1800−^<i>CED</i>


2 (CED cân)
^


<i>AEB</i>=^<i>CED</i> (đối đỉnh)


DEC cân tại E  ED = EC.
Ta lại có AC = BD nên EA = EB.


<i>Cách 2: </i>DAC = CBD (c.g.c)  ^<i>DAE</i>=^<i>CBE</i> .
Xét ADE và BCE có ^<i>AED</i>=^<i>BED</i> (đối đỉnh)


và ^<i><sub>DAE</sub></i><sub>=^</sub><i><sub>CBE</sub></i> <sub>(c/mtrên) nên </sub> ^<i><sub>ADE</sub></i><sub>=^</sub><i><sub>BCE</sub></i> <sub>(dựa</sub>



vào đl tổng ba góc của tam giác).


Lại có AD = BC (ABCD là hình thang cân), vậy


ADE = BCE (g.c.g).


Từ đó suy ra EA = EB, EC = ED.
<i>4. Củng cố: 5’</i>


Nêu đ/n, t/c và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.


? Hình thang có hai góc đối bù nhau là hình thang cân. Đ hay S?


(Đ vì hình thang có hai góc kề một cạnh bên bù nhau và hai góc đối bù nhau nên hai góc
kề một cạnh đáy bằng nhau do đó hình thang đó là hình thang cân).


<i>5. Hướng dẫn về nhà: 5’</i>


- Ơn lại lí thuyết của ba bài đã học và xem lại các bài tập đã làm trên lớp, hoàn - BTVN:
16/sgk và 28, 30/SBT


- HDCBBS: Mang đủ dụng cụ học tập


Đọc trước §4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


...
...



Ngày sọan:1/9/2018


Ngày giảng:8/9/2018


<i> Tiết 6</i>
§4 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC


<b>CỦA HÌNH THANG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


-HS biếtđược, phát biểu được định nghĩa đường trung bình của tam giác và định lí về
đường trung bình của tam giác.


2. Kỹ năng:


-HS vận dụng được các định lí về đường trung bình của tam giác để tính độ dài, chứng
minh các đoạn thẳng bằng nhau..


<i>3. Tư duy: - Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và logic.</i>
- Phát triển trí tưởng tượng khơng gian


4. Thái độ:


HS u tích mơn học


<i>* Tích hợp giáo dục đạo đức: Tính trung thực - Hợp tác -Tự do - Đoàn kết</i>



<i>5. Định hướng phát triển năng lực</i>: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo; năng lực hợp tác; năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngôn ngữ.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
<i><b>-GV: Bảng phụ hình 33, bài tập 20</b></i>


<i><b>- HS: ôn lại phần tam giác lớp 7, thước kẻ </b></i>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP- KỸ THUẬT DẠY HỌC</b>


- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,


luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i>1.Ởn định tở chức: (1’)</i>


<i>2 .Kiểm tra bài cũ (5’)</i>
GV: ( Dùng bảng phụ )


Các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai Hãy giải thích hoặc chứng minh
1- Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là một hình thang cân.


2- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.


3- Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai đường chéo bằng nhau là
hình thang cân.


4- Tứ giác có hai góc kề một cạnh bằng nhau là hình thang cân.



5- Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình
thang cân.


Đáp án: 1- Đúng: theo đ/n;


2- Sai: HS vẽ hình minh hoạ 4- Sai: HS giải thích bằng hình vẽ
3- Đúng: Theo đ/lý 5- Đúng: theo t/c


<i> 3. Bài mới: </i>


<i><b>Hoạt động 1: Qua định lý hình thành đ/n đường trung bình của tam giác.</b></i>
+ Mục tiêu: HS Hiểu định nghĩa đường trung bình của tam giác


+ Hình thức tổ chức: Dạy học tình huống, Dạy học phân hóa
+Thời gian:10’


+Phương pháp dạy học:


Gợi mở, vấn đáp , phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành


+ Kỹ thuật dạy học : KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT trình bày 1
phút


+ Cách thức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


Cho HS làm .?1./76.


-HS làm hđ cá nhân, một HS vẽ trên bảng


+ Dự dự đốn vị trí của điểm E?
-HS: E là trung điểm của AC


+ Phát biểu dự đốn trên thành một định
lí?


* Học sinh có ý thức trách nhiệm, tính tự
<i>do phát huy khả năng tiềm ẩn của bản</i>
<i>thân và lựa chọn trong cuộc sống</i>


-HS: đọc định lí, vẽ hình và ghi GT, KL
GV: gợi ý HS c/m:


? Muốn chứng minh AE = EC thì phải
làm gì? (c/m hai <i>bằng nhau)</i>


? Hãy tạo ra  chứa cạnh EC?


-HS vẽ EF//AB.


? Hai  nào chứa 2 cạnh AE, EC mà có


thể chứng minh bằng nhau?
-HS: ADE và EFC


? ADE và EFC có yếu tố nào bằng


nhau không? Dựa vào kiến thức nào mà
biết?.



-Các đường thẳng song song  ?


-2 bằng nhau theo trường hợp nào?


<b>1. Đường trung bình của tam giác:</b>
<b> ?1: </b>


<i><b>* Định lý 1: (SGK- 76)</b></i>
GT ABC,


AD = DB
DE // BC
KL AE = EC


<i><b>Chứng minh</b></i>


+ Qua E kẻ đường thẳng // AB cắt BC ở F
Hình thang DEFB có 2 cạnh bên //


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Suy ra điều gì?


Quan sát H 34 (SGK-76).


? Có nhận xét gì về điểm D, E?


HS: Là trung điểm của hai cạnh AB, AC.
-GV Giới thiệu đoạn thẳng DE gọi là
đường trung bình của ABC.


? Đường trung bình của một  là gì?



?Nếu có một đoạn thẳng nối trung điểm 2
cạnh của một tam giác bất kì thì đoạn
thẳng đó gọi là gì?


-HS: Là đường TB của tam giác


? Cho một đoạn thẳng là đường tb của
tam giác thì nó thoả mãn điều kiện gì?
-HS: ...đoạn thẳng đó đi qua trung điểm
của hai cạnh của tam giác


DB = AD (gt)  <sub> AD = EF (1)</sub>
^


<i>A</i>= ^<i>E</i><sub>1</sub> <sub> ( cặp góc đ/vị vì EF // AB ) (2)</sub>
^


<i>D</i><sub>1</sub>= ^<i>B</i>= ^<i>F</i><sub>1</sub> <sub> (3).</sub>
Từ (1),(2) &(3)


 ADE = EFC (gcg) <sub> AE = EC </sub>
 <sub> E là trung điểm của AC.</sub>


<i><b>* Định nghĩa: (SGK- )</b></i>
DE là đường tb của


ABC


⇔ AD = DB,



AE = EC


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất đường trung bình của tam giác </b></i>
+ Mục tiêu: HS Hiểu tính chất đường trung bình của tam giác
+ Hình thức tổ chức: Dạy học tình huống, Dạy học phân hóa
+Thời gian: 21’


+Phương pháp dạy học:


Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành


+ Kỹ thuật dạy học : KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT trình bày 1
phút


+ Cách thức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


Cho HS làm ?2 (SGK - 77).
Vẽ ABC bất kì.


D là trung điểm của AB.
E là trung điểm của AC.


Dùng thước đo góc kiểm tra xem <i>∠</i>


ADE = <i>∠</i> <sub>B? Và DE = </sub>


1



2 <sub>BC?</sub>


-HS thực hiện và nêu KQ kiểm tra.
-GV y/ c: Phát biểu thành định lý.


-HS phát biểu đ/lí, vẽ hình, ghi GT, KL.
? Muốn chứng minh DF = BC thì ta làm
như thế nào?


?Muốn chứng minh DB // CF và DB =
CF ta làm thế nào? DB =?


Có thể chứng minh AD // FC, AD = FC?
- GV: Bằng kiểm nghiệm thực tế hãy
<i>dùng thước đo góc đo sớ đo của góc</i>


<i>∠ADE</i> <i><sub>& sớ đo của </sub></i> <i>B</i>^ <i><sub>.</sub></i>


<i>Dùng thước thẳng chia khoảng cách đo</i>
<i>độ dài DE & đoạn BC rồi nhận xét</i>
- GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng


?2 (SGK - 76)


<i><b> * Định lý 2: SGK-77</b></i>


GT ABC, AD = DB, AE = EC


KL a) DE // BC


b) DE =


1
2 <sub> BC</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

minh toán học.


- GV: Cách 1 như sgk


Cách 2 sử dụng định lí 1 để chứng minh
- GV: gợi ý cách chứng minh:


+ Muốn chứng minh DE // BC ta phải
làm gì ?


+ Vẽ thêm đường phụ để chứng minh
định lý.


Cho HS làm .?3./77.


- GV: Tính độ dài BC trên hình 33 biết
DE = 50 cm


- GV: Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B
& C người ta làm thế nào ?


+Chọn điểm A để xác định AB, AC
+ Xác định trung điểm D & E


+ Đo độ dài đoạn DE


+ Dựa vào định lí


Cho HS làm bài 20 (SGK -79).
Treo bảng phụ H41.


Giải thích tại sao tính được x?


^


<i>K</i>= ^<i>C</i> <sub> = 50</sub>0<sub></sub><sub> điều gì?</sub>


Điểm K như thế nào với AC?
Cho HS làm bài 22 (SGK - 80.)
HS đọc đề bài


+ Bài tốn cho biết gì? u cầu gì?
+ Muốn chứng minh AI = IM thì phải
chứng minh gì?


<i><b>Cách 2: Chứng minh</b></i>


a) Qua trung điểm D của AB vẽ đường
thẳng a // BC cắt AC tại E/


- Theo đ/ lý 1 : Ta có E' là trung điểm của
AC (gt), E cũng là trung điểm của AC .
vậy E trùng với E'


 <sub>DE </sub> DE'  <sub> DE // BC</sub>



b) Vẽ EF // AB (F BC )


Theo đ/ lí 1 ta lại có F là trung điểm của
BC hay BF =


1


2<sub>BC. Hình thang BDEF có</sub>


2 cạnh bên BD// EF <sub> 2 đáy DE = BF</sub>


.Vậy DE = BF =


1
2<sub>BC</sub>


<b>? 3 (SGK -77) (bảng phụ)</b>


DE là đường trung bình của ABC


 DE = 1/2 BC


 BC = 2.DE = 100 (m)


<i><b>Bài 20 (SGK -79) </b></i>


ABC có AK = KC = 8cm ; KI // BC
AI = IB = 10cm


<i><b>Bài 22 (SGK -80) _</b></i>



BDC có EM là đường trung bình
 EM // DC  EM// DI.


AEM có DI // EM, D là trung điểm


của AE  I là trung điểm của AM.


Vậy AI = IM
4. Củng cố (3’)


? Thế nào là đường trung bình của tam giác?
? Nêu tính chất đường trung bình của tam giác
5. Hướng dẫn về nhà : (5’)


- Thuộc định nghĩa, tính chất về đường trung bình của tam giác, xem lại cách c/m định lí .
-Làm các bài tập 21; 22 (SGK- 79, 80) bài 34; 35; 36 SBT


-Đọc trước bài đường trung bình của hình thang.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>

<!--links-->

×