Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.29 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 3</b>
<b>Ngày soạn: 21/9/2018</b>
<b>Ngày giảng: Ngày 24 tháng 9 năm 2018</b>
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
<b>CHIẾC ÁO LEN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Tập đọc</b>
+ HS đọc đúng, to, rõ ràng, rành mạch, trơi chảy tồn bài.
+ Phân biệt lời nhân vật, người dẫn chuyện; Hiểu nghĩa các từ mới
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm
đến nhau.
<b>2.Kể chuyện </b>
- Dựa vào các gợi ý kể lại từng đoạn của câu chuyện, diễn đạt được tình tiết
chuyện theo lời kể của mỡnh.
- Biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể phự hợp với nội dung.
- Giáo dục HS có thái độ tốt đối với anh chị em, người thõn của mỡnh.
<b>* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
<i>- Biết giao tiếp, ứng xử có văn hóa</i>
<i>- Biết tự nhận thức</i>
<i>- Biết tự kiềm chế và kiểm soát cảm xỳc trong mi trng hp.</i>
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn.
<b>III. CÁC Hoạt động dạy học </b>
<b> Tiết 1</b>
<b>A- KiĨm tra bµi cị: (5')</b>
<i><b> Cơ giáo tí hon và trả lời các câu hỏi</b></i>
về nội dung mỗi đoạn.
- Lớp và GV nhận xét, đánh giá.
<b>B- Bµi míi: </b>
<b>1.Giíi thiƯu bµi 1’</b>
- Giới thiệu chủ điểm: Mái ấm
- Truyện “ Chiếc ỏo len” mở đầu chủ
điểm sẽ cho cỏc em biết về tỡnh cảm
mẹ con, anh em dưới một mỏi nhà.
<b>2- Luyện đọc (20’)</b>
<b>a,GV đọc mẫu</b>
- Nờu giọng đọc chung toàn bài.
<b>b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết </b>
- 2 HS đọc bài : Cơ giáo tí hon
- HS lắng nghe
* §äc tõng c©u
- Đọc nối tiếp câu lần 1
GV theo dõi, ghi từ HS phát âm sai
- Đọc nối tiếp câu lần 2,3
GV tiếp tục hướng dẫn HS phát õm
<b>* Đọc đoạn </b>
- GV chia on
+ HS c ni tiếp đoạn lần 1, GV
hướng dẫn ngắt nghỉ.
- GV treo bảng phụ đoạn văn.
- Gọi 1 HS giỏi đọc.
- Lớp nhận xét và nêu cách đọc
- GV ghi kí hiệu ngắt, nghỉ hơi, từ
cần nhấn giọng.
- Gọi 2, 3 HS đọc, lớp và GV nhận
xét(ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
+ HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ.
- Đặt câu có từ bối rối, thỡ tho?
- GV nhn xột.
<b>* c từng đoạn trong nhóm</b>
- Chia lớp theo nhóm 4
- GV yêu cầu mỗi em đọc một đoạn
* Thi đọc đoạn 3, 4
<b>* Đọc đồng thanh</b>
<b> </b>
<b> Tiết 2</b>
<b>3. Tìm hiểu bài (8-10')</b>
- Chiếc áo lên của Hòa đẹp và tiện
lợi như thế nào?
- Vì sao Lan dỗi mẹ?
GV: Để biết được Tuấn - anh của
Lan nói với mẹ những gì, các con
cùng tìm hiểu đoạn 3 của bài.
- Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
GV: Khi nghe được cuộc nói chuyện
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- lạnh buốt, lất phất, phụng phịu
(cho HS đọc cá nhân, đồng thanh)
- 4 đoạn
- HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK.
- Đoạn 1: Từ đầu …. như của bạn Hòa.
- Đoạn 2: Tiếp ……em vờ ngủ
- Đoạn 3: Tiếp…… Con đi ngủ đi
- Đoạn 4: Còn lại
<i><b>- Cái áo của Hòa / đắt bằng tiền cả hai </b></i>
<i><b>cái áo của anh em con đấy.</b></i>
<i><b>Lan phụng phịu:</b></i>
<i><b>-Nhưng con chỉ muốn một chiếc áo như </b></i>
<i><b>thế thôi.</b></i>
- HS đọc chú giải.
<i><b>- bối rối, thì thào</b></i>
- Mỗi nhóm 4 em đọc, mỗi em đọc một
đoạn sau đó đổi lại đọc đoạn khác.
- Mỗi nhóm 1 em, 4 em /lượt
(Thi 2 lần)
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1,2.
+ Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ
để đội, ấm ơi là ấm.
+ Vì mẹ nói rằng khơng thể mua chiếc áo
đắt tiền như vậy.
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
giữa mẹ và anh Tuấn, Lan ân hận
như thế nào các con cùng tìm hiểu
đoạn 4 của câu chuyện nhé.
- Vì sao Lan ân hận?
- Em hãy tìm một tên khác cho
truyện?
- Vì sao Lan là một cơ bé ngoan?
GV: Lan ngoan vì Lan nhận ra là
mình đã sai và muốn sửa chữa ngay
khuyết điểm.
- Qua câu chuyện này giúp em hiểu
điều gì?
<b>4.Luyện đọc lại (10’)</b>
*Luyện đọc phân vai
- Trong truyện có mấy nhân vật
- GV hướng dẫn cách thể hiện lời đối
thoại của các nhân vật
- Gọi 4 HS đọc trước lớp theo lối
phân vai.
bên trong.
- Một HS đọc đoạn 4 lớp đọc thầm theo.
- HS trả lời:
* Vì Lan đã làm cho mẹ buồn.
* Vì Lan thấy mình ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến
mình, khơng nghĩ đến anh.
* Vì Lan cảm động trước tấm lịng u
thương của mẹ và sự nhường nhịn, độ lượng
của anh…
+ Cô bé ngoan
+ Cô bé biết ân hận
- HS trả lời
- Anh em phải biết nhường nhịn, thương
yêu, quan tâm đến nhau.
- 4 nhân vật: Người dẫn truyện, Lan, Tuấn,
mẹ.
*Giọng mẹ lúc bối rối, khi cảm động, âu
yếm.
* Giọng Lan nũng nịu.
* Giọng Tuấn thì thào nhưng mạnh mẽ
thuyết phục.
- HS đọc trong nhóm 4
- Thi đọc trước lớp: 3 nhóm ( 1 em / nhóm)
- Lớp theo dõi bình chon cá nhân nhóm đọc
hay nhất, tuyên dương.
<i><b> KỂ CHUYỆN</b></i>
<b>5.Hướng dẫn kể chuyện (20’)</b>
a) GV nêu yêu cầu
b) GV hướng dẫn kể lại từng
đoạn của câu chuyện theo gợi ý :
*Giúp HS nắm nhiệm vụ
+ Kể theo gợi ý : gợi ý là điểm tựa
để nhớ lại các ý trong câu chuyện.
+Kể theo lời của Lan : Kể theo cách
* GV kể mẫu đoạn 1 :
* HS kể theo nhóm 4:
* Thi kể trước lớp :
- GV cho 4 HS lên kể lại, mối em kể
1 đoạn
- Lớp, GV nhận xét, đánh giá, bình
chọn nhóm kể hay.
- GV cho 1 nhóm 4 HS lên đóng vai
kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Câu chuyện giúp em rút ra được
bài học gì?
<i>GV: Các con có quyền được cha </i>
<i>mẹ, anh em quan tâm, chăm sóc. </i>
<i>Bổn phận của các con là phải </i>
<i>ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ</i>
- HS lắng nghe.
- HS kể trong nhóm 4
- Thi kể trước lớp
+ Kể theo đoạn
+ Kể cả câu chuyện: 3 nhóm (cử đại diện)
- Giận dỗi mẹ như bạn Lan là khơng nên.
Trong gia đình phải biết nhường nhịn,
quan tâm đến người thân.
<i><b>6.Củng cố dặn dò ( 3 )</b></i>
- Trong câu chuyện này em thích nhất nhân vật nào, vì sao?
- Nhn xột tit hc: GV động viên, khen ngợi cá nhân, nhóm học tập tốt, nêu
những điểm chưa tốt để rút kinh nghiệm trong gi sau.
- Về kể lại chuyện này cho ngi thân nghe
---Toán
<b> Ôn tập về Hình học</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- ễn tp cng c v ng gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc về cách tÝnh
chu vi cđa hình chữ nhật, hình tam giác.
- Nhận dạng về hình vng, hình chữ nhật, đường gấp khúc, hình tam giác.
- Giáo dục học sinh u thích môn học, biết vận dụng kiên thức đã học vào cuộc
sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ
- Thước
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>A.KiĨm tra bµi cị: (5’)</b> - 2 HS làm bảng lớp, nêu rõ cách thực
hiện.
- Lớp , GV nhận xét.
<b>B. Bµi míi (25’)</b>
<b>1- Giới thiệu bài</b>
<b>2-Hướng dẫn </b>
<b>Bài tập1 (6’)</b>
<b>a.Tính độ dài đường gấp khúc</b>
<b>ABCD</b>
- Muốn tính đường gấp khúc ta làm
thế nào ?
- Đường gấp khúc ABCD có mấy
đoạn thẳng, là những đoạn nào?
- Đoạn AB, BC, CD dài bao nhiêu
cm?
-Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp
khúc ABCD .
- GV cùng lớp chữa bài .
<b>* b.Tính chu vi hình tam giác MNP</b>
- Muốn tính chu vi hình tam giác ta
làm như thế nào?
- Nêu độ dài các cạnh của tam giỏc?
- GV cùng lớp chữa bài .
- Cho HS so sánh độ dài của đường
gấp khúc ABCD và chu vi tam giác
NMP
- Bài tâp 1 củng cố kiến thức gì?
<b>Bµi tËp 2 : (7’) Đo độ dài mỗi cạnh</b>
<b>rồi tính chu vi hình chữ nhật</b>
<b>ABCD.</b>
- Lớp làm bảng con
-1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
-1 HS trả lời, HS khác nhận xét
- 3 đoạn thẳng, đoạn thẳng AB, BC, CD
- 3 HS : AB =34cm ; BC =12cm ;
CD = 40cm
B 12cm D
34cm 40cm
A C
- 1HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào
vở.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86(cm)
Đáp số: 86 cm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tính tổng độ dài các cạnh của tam giác
- MN = 34 cm; MP =12cm; NP = 40cm
- HS lên bảng, díi lµm vë bµi tËp .
Bài giải
Chu vi hình tam giác MNP là:
34 + 12 + 40 = 86(cm)
Đáp số: 86 cm
- HS so sánh và trả lời.
- Yêu cầu HS đọc đề
- Bài tập gồm mấy yêu cầu?
- Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng; tính
chu vi hình chữ nhật ABCD ?
- GV cho nhận xét độ dài các cặp
cạnh .
- GV chữa bài
<b>Bài tập 3 : (6’) Đếm số hình vuông</b>
<b>và số hình tam giác</b>
- Yêu cầu HS đọc đề
- Bài cú mấy yờu cầu
- Gọi một số cặp báo cáo
-GV nhận xét, kết luận đúng sai.
<b>Bài tập 4: (6’) Kẻ thêm một đoạn</b>
<b>thẳng vào mỗi hình để được:</b>
a) Ba hình tam giác
b) Hai hình tứ giác
- Yêu cầu HS đọc đề
- Hướng dẫn cách làm .
-Yêu cầu tự làm bài
-GV chữa bài, kết luận đúng sai.
<b>C. Củng cố , dặn dò (5’)</b>
<b> - Nội dung bài học</b>
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu
- 2Yêu cầu: Đo, rồi tính chu vi
- HS nêu
-1 HS chữa, dới lớp làm vở bài tập .
-2 HS đọc, HS khác theo dõi.
- Đổi chéo vở kiểm tra
- HS đọc u cầu
- 2 u cầu(đếm số hình vng và số
hình tam giác)
- HS thảo luận cặp đơi.
- HS khác theo dõi.
Trong hình bên có:
+ 6 hình tam giác
+ 5 hình vng
- HS đọc u cầu
- HS làm vở bài tập, 1 HS lên chữa bài
phần a, 1 HS chữa phần b.
---ĐẠO ĐỨC
<b>KÍNH YÊU BÁC HỒ (tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Học sinh biết : Công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối
với Bác Hồ. Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- Giáo dục HS Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
<b>II. ĐỊ DÙNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1.KTBC ( 5’) </b></i>
- Yêu cầu cả lớp hát tập thể hoặc nghe
băng bài hát Tiếng chim trong vườn Bác,
nhạc và lời của Hàn Ngọc Bích
<i><b>2. Bài mới: ( 25’)</b></i>
<b>a. Giới thiệu bài:</b>
<b>b. Các hoạt động:</b>
<i><b>*Hoạt động 1 : </b></i>
- Yêu cầu lớp chia thành các cặp suy nghĩ
và trả lời các ý:
+ Em đã thực hiện được những điều nào
trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi
đồng? Thực hiện như thế nào? Còn điều
nào chưa làm tốt?
+ Em dự định sẽ làm gì trong thời gian
tới?
- Yêu cầu học sinh liên hệ theo cặp.
- Mời vài em tự liên hệ trước lớp
- Khen những học sinh đã thực hiện tốt 5
điều Bác dạy.
<i><b>*Hoạt động 2 :</b></i>
- u cầu lớp hoạt động nhóm trình bày
giới thiệu về những bài hát, tranh ảnh, bài
ca dao,… nói về Bác Hồ.
* Thảo luận theo nhóm:
1. Yêu cầu các nhóm trình bày, giới thiệu
những sưu tầm nói về Bác với thiếu niên
nhi đồng?
2. Yêu cầu lớp nhận xét về kết quả sưu
tầm của các nhóm.
3. Đánh giá và khen những nhóm có sưu
tầm tốt.
<i><b>*Hoạt động 3: Trị chơi “Phóng viên”</b></i>
- Xin bạn vui lịng cho biết Bác Hồ cịn có
những tên gọi nào khác?
- Quê bác ở đâu? Bác sinh vào ngày tháng
năn nào? hãy đọc 5 điều bác dạy? Hãy kể
những việc làm được trong tuần qua để
thể hiện lòng kính yêu bác Hồ ?
- Hát tập thể bài “Ai yêu …nhi
đồng“ nhạc và lời Phong Nhã
- Cả lớp thảo luận theo nhóm đơi.
- Lần lượt từng bạn trả lời với nhau
về việc thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy
của bản thân và nêu những iu m
thc hin cha tt, nờu cỏch c gng
ă thc hiện tốt.
- 2 HS tự liên hệ trước lớp.
- Lớp bình chọn những bạn có việc
làm tốt.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo.
- Lớp trao đổi nhận xét.
- Các nhóm lần lượt lên trình bày
hoặc giới thiệu về những sưu tầm
của mình có nội dung nói về Bác
Hồ với thiếu niên nhi đồng. Chẳng
hạn như: Tranh ảnh, bài hát, các câu
ca dao.
- Lớp theo dõi nhận xét trình bày
các nhóm .
- Lớp lắng nghe bình chọn các
nhóm có nhiều hình ảnh, bài hát nói
về Bác.
- Lần lượt từng học sinh thay nhau
đóng vai phóng viên hỏi bạn các câu
hỏi về cuộc đời của Bác Hồ :
- Bạn hãy đọc một câu ca dao nói về Bác?
Bác Hồ đọc tun ngơn độc lập khi nào?
Ở đâu?
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: ( 5’)</b></i>
<i><b>GDHS học tập và làm theo tấm gương</b></i>
<i><b>đạo đức Hồ Chí Minh.</b></i>
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung.
- Bác đọc “Tuyên ngôn độc lập" vào
ngày 2 – 9 – 1945 tại vườn hoa Ba
Đình - Hà Nội.
<b></b>
<b>BỆNH LAO PHỔI</b>
<b>I . MỤC TIÊU </b>
- Biết cần tiêm phịng lao, thở khơng khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao
phổi.
- Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
- u thích mơn học.
<b>*Tích hợp:</b>
<i>- GD KNS - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích và xử lí thơng tin để</i>
<i>biết được ngun nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. Biết đề</i>
<i>phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh. </i>
<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>
Các hình trong SGK trang 12– 13 phóng to .
<b>III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>1 . KTBC (5 )</b>’
- Kiểm tra bài "Phịng bệnh đường hơ
<i>hấp"</i>
- Nhận xét đánh giá sự chuẩn bị bài
<b>2. Bài mới (25’)</b>
<b>a. Giới thiệu bài</b>
<b>b. Các hoạt động </b>
<b>* Hoạt động 1 : </b>
<b>Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ .</b>
GV : Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển
các bạn trong nhóm mình quan sát các
hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 12 SGK và làm
việc theo trình tự :
<b>+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi </b>
<b>là gì ?</b>
-HS 1: Trả lời về các nguyên nhân
dẫn đến bị bệnh đường hô hấp.
-HS 2:Nêu cách đề phòng bị các
bệnh đường hơ hấp.
HS quan sát hình 1, 2 ,3 trang 8 SGK
thảo luận và trả lời :
- Phận công hai bạn đọc lời thoại
giữa bác sĩ và bệnh nhân .
<b>+ Bệnh lao phổi có những biểu hiện </b>
<b>như thế nào ?</b>
<b>+ Bệnh lao phổi gây ra những tác hại </b>
<b>gì cho sức khoẻ của bản thân người </b>
GV có bổ sung :
+ Bệnh lao phổi là do vi khuẩn gay ra . (
Vi khuẩn lao còn có tên là vi khuẩn
Cốc.Đó là tên bác sĩ Rơ-be -Cốc-người
đã phát hiện ra vi khuẩn này).Những
người ăn uống thiếu thốn,làm quá sức
thường dễ bị vi khuẩn tấn công và
nhiễm bệnh.
+Người bệnh thường ăn không thấy
ngon ,người gầy đi và hay sốt vào buổi
chiều . Nếu bệnh nặng, người bệnh có
thể ho ra máu và có thể bị chết nếu
khơng chữa trị kịp thời .
+ Bệnh này có thể lây tư người bệnh
sang người lành qua đường hô hấp .
+ Người mắc bệnh lao phổi sức khoẻ
giảm sút , tốn kém tiền của để chữa
bệnh và còn dễ làm lây ra người trong
gia đình và những người xung quanh
nếu không có ý thức giữ gìn vệ sinh như
: dùng chung đồ dùng cá nhân hoặc có
thói quen khạc nhổ bừa bãi .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang 13
SGK : Kết hợp liên hệ thực tế .
- Kể những việc làm và hoàn cảnh khiến
ta dễ mắc bệnh lao phổi .
- Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp
chung ta có thể phịng tránh được bệnh
lao phổi .
- Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi .
<b>* Kết luận : </b>
- Lao phổi là một bệnh truyền nhiễm do
vi khuẩn lao gây ra .
- Ngày nay, không chỉ có thuốc chữa
khỏi bệnh lao, mà còn có thuốc tiêm
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi .
Nhóm khác nhận xét
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên
báo cáo kết quả.
phòng lao
- Trẻ em được tiêm phịng lao có thể
GV theo dõi giúp đỡ và đặt câu hỏi
* Hoạt động 3 : Đóng vai
- Nếu bị các bệnh trong các bệnh đường
hô hấp (như viêm họng , viêm phế
quản ,… ) em sẽ nói gì với bố mẹ để bố
mẹ đưa đi khám bệnh ?
- Khi được đưa đi khám bệnh em nói gì
với bác sĩ ?
<b>* Kết luận </b>
Khi bị sốt , mệt mỏi , chúng ta cần phải
nói ngay với bố mẹ để đưa đi bệnh viện
khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác
sĩ , chúng ta phải nói rõ xem mình bị
đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng
bệnh ; nếu co bệnh phải uống thuốc đủ
liều theo đơn của bác sĩ .
- GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế
trong cuộc sống
<b>3. Củng cố-dặn dò (5’)</b>
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà nói cho người thân nghe cách
phịng tránh bệnh lao phổi.
- Phân nhóm, nhận tình huống, thảo
luận đóng vai.
- Các nhóm xung phong lên trình
diễn trước lớp
<b>--- </b>
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
<b> ĐỌC HIỆU TRUYỆN: KIẾN MẸ VÀ CÁC CON </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
HS đọc lưu loát , hiểu nội dung bài tập đọc Kiến Mẹ và các con.
Hiểu nội dung và ý nghĩa hàm ẩn của câu chuyện. Ca ngơị tình yêu thương bao
la của mẹ với các con.
Hoàn thành bài tập 2,3.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bảng phụ. VBTTH
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>A.KTBC: 5’</b>
- KT đồ dùng HS
<b>B. Bài mới : 32’</b>
a. Giới thiệu bài
<i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>
<i><b>* Bài 1: Đọc truyện Kiến Mẹ và các con.</b></i>
<i>a/ Đọc mẫu</i>
- GV đọc mẫu
<i>b) Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ </i>
- Đọc nối tiếp từng câu
+ GV giúp HS phát âm đúng các từ khó
đọc
- GV chia bài làm 3 đoạn
<i>* Luyện đọc.</i>
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu (1,2
lượt), . Sau đó HS tiếp tục đọc nối tiếp
câu cho đến hết bài
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài
(mỗi đoạn đọc 2 lượt).
- Sau khi HS đọc xong 1 đoạn nào đó
- Cho HS đọc cá nhân (đồng thanh)<sub>những câu dài, câu khó đọc.</sub>
- Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong
nhóm. HS trong nhóm nghe, nhận xét,
sửa cho bạn.
- Thi đọc trước lớp
<i><b>* Bài 2:Đánh dấu tích vào ô trống trước</b></i>
câu trả lời đúng:
<i><b>C. Củng cố dặn dò: 3’</b></i>
HS đọc lại truyện
Nêu lại nội dung truyện
- Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân
từng đoạn
- Học sinh khác nghe, nhận xét, bình
chọn nhóm đọc tốt nhất.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS đọc yêu cầu
-HS tự làm vở bài tập
- Hs trình bày trước lớp
- Hs khác nhận xét.
<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn: 21/9/2018</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2018</b></i>
TÂP ĐỌC
<b>QUẠT CHO BÀ NGỦ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Đọc rõ ràng , rành mạch từng câu, từng đoạn trong bài. Ngắt, nghỉ đúng nhịp giữa
các dịng thơ, khổ thơ.
- Hiểu tình cảm u thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
- Biết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha m.
<b>II. DÙNG DẠY HỌC </b>
-B¶ng phơ chÐp bài thơ.
<b>III. CC HOT NG DY HC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cị (5’)</b>
- 2 HS nèi tiÕp nhau kĨ chun : Chiếc áo len.
- Hỏi : Qua câu chuyện trên em hiểu điều gì ?
- Lp v GV nhn xột, đánh giá
<b>B. Bµi míi </b>
<b>1- GV giíi thiƯu bµi (1’)</b>
- GV cho HS quan sát tranh minh họa.
Để biết được tình cảm của bạn nhỏ với bà của
<b>2- Luyện đọc(20’)</b>
<b>a. GV đọc mõ̃u</b>
- GV nờu giọng đọc.
<b>b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</b>
<b>* §äc tõng câu</b>
- Đọc nối tiếp câu lần 1
GV: Theo dõi, ghi t HS phỏt õm sai, sửa phát
âm cho HS .
- Đọc nối tiếp câu lần 2,3 GV tiếp tục hướng dẫn
HS phát âm.
<b>* Đọc đoạn</b>
- Bài có mấy đoạn ?
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- GV hướng dẫn ngắt, nghỉ
- GV treo bảng phụ đoạn văn.
- Lớp nhận xét và nêu cách đọc
- GV ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng
- Lớp và GV nhận xét
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ
<b>* Đọc từng đoạn trong nhóm</b>
- Chia lớp theo nhóm 4.
* Thi đọc đoạn
<b>* Đọc đồng thanh</b>
<b>3- Hớng dẫn tìm hiểu bài (7)</b>
- Lp c thm toàn bài thơ và trả lời câu hỏi:
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
- Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào?
- GV cùng cả lớp nhận xét.
GV: Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: Ngn
- HS lắng nghe.
- HS nghe và theo dõi SGK.
- HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc 2
dũng th
- HS phát âm lại những tiếng sai
Lng, lim dim
- 4 đoạn : Mỗi khổ thơ tương ứng
- 4 HS nối tiếp đọc.
<i><b>Ơi / chích chịe ơi ! //</b></i>
<i><b>Chim đừng hót nữa, /</b></i>
<i><b>Bà em ốm rồi, /</b></i>
<i><b>Lặng / cho bà ngủ. //</b></i>
- HS đọc nôi tiếp
- 1 HS đọc chú giải SGK HS khác
theo dõi: thiu thiu
- Mỗi nhóm 4 HS đọc, mỗi em
đọc 1 đoạn sau đó đổi lại đọc đoạn
khác
- 2 lượt, mỗi lượt 1 nhóm 4 em
đọc
- Lớp nhận xét, đánh giá, bình
chọn nhóm đọc hay.
nắng ngủ thiu thiu trên tường. Chỉ có một chú
chích chịe đang hót.
- Bà mơ thấy gì?
- Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?
- Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà
như thế nào ?
GV: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc
bà.
<b>4. Học thuộc lịng(7’)</b>
- Y/c HS đọc đồng thanh tồn bài.
- GV xóa dần bảng, để lại những từ làm điểm
tựa.
- Lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chn em
c ỳng, c hay.
<b>C. Củng cố, dặn dò (5’) </b>
- Kể những việc em đã làm khiến ông bà bố mẹ
vui lòng?
- GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài: Người mẹ
- Quạt cho bà ngủ
- Cốc chén lặng im, ha cam, hoa
- Bà mơ thấy cháu đang quạt
hương thơm tới.
- HS thảo luận nhóm đơi.
+ Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu
trước khi bà ngủ thiếp đi.
+Vì trong giấc mơ bà vẫn ngửi
thấy hương thơm của hoa cam,
hoa khế.
+ Vì bà u cháu, u ngơi nhà
của mình.
- Cháu rất yêu thương bà.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
-HS đọc thuộc từng khổ thơ.
- HS thi đọc thuộc theo kh th,
ton bi th.
<b></b>
---Toán
<b>Ôn tập về giải toán</b>
<b>I.Mục tiêu </b>
- Củng cố cách giải tốn về “nhiều hơn, ít hơn.”
- Giới thiệu bổ sung bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị”(tìm phần nhiều hơn
hoặc ít hơn)
- Có ý thức học tập tốt, yêu thích môn toán.
<b>II. §å dïng d¹y häc </b>
- Tranh minh họa trong SGK
<b>III. Hoạt động dạy học </b>
<b>A. KiĨm tra bµi cị (5’): </b>
-Tính độ dài đường gấp khúc
ABCD
- Tính độ chu vi hình tam giác
MNP
<b>- GV nhận xét, kết luận đúng sai. </b>
<b>B. Bài mới (25’) </b>
<b>1- Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2- Hướng dẫn ôn tập bài tốn</b>
<b>về nhiều hơn, ít hơn </b>
<b>Bài tập 1:(7’) Bài tốn</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gi?
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ và giải
- Bài tốn thuộc dạng nào?
- Để tìm được số cây đội hai trồng
được con làm như thế nào?
- Lớp, GV nhận xét, chữa bài.
<b>Bài tập 2:(7’) Bài toán</b>
- Bài toán thuộc dạng toán nào
- Số xăng của buổi chiều bán được
là số lớn hay số bé?
- Muốn tìm số bé làm như thế
nào?
- Lớp, GV nhận xét, chữa bài.
- 1HS làm phần a,1HS làm phần b.
- Lớp làm vở nháp
- Lớp nhận xét bài trên bảng
-1HS đọc đề bài.
Đội 1: 230 cõy
90 cây
Đội 2:
? cây
- Dạng tốn nhiều hơn
- HS trả lời
-1HS tóm tắt, giải bảng .
- HS dưới lớp, tóm tắt, giải vở .
Bài giải
Số cây đội 2 trồng được là:
230 + 90 = 320 (cây)
Đáp số: 320 cây
-1HS đọc đề bài
Buổi sáng: 635l
128l
Buổi chiều:
? l
- Dạng toán về ít hơn
- Số bé
- Lấy số lớn trừ đi s ớt hn ca s bộ.
1HS lên bảng, dới làm vë bµi tËp.
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:
- Bài 2 củng cố kiến thức gì?
<b>Bài tập 3: (5’) Bài toán</b>
a, Gọi HS đọc bài 3, phần a
- Hàng trên có mấy quả cam?
- Hàng dưới có mấy quả cam?
- Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng
dưới bao nhiêu quả?
- Con làm như thế nào để biết
hàng trên có nhiều hơn hàng dưới
2 quả cam?
b, GV hướng dẫn tương tự
- Gọi HS đọc đề bài, HD tóm tắt
- Bài tập 3 củng cố kiên thức gì?
<b> Bài tập 4: (5’) Bài tốn</b>
- HS đọc đề bài
- HD tương tự phần b bài tập 3
- Các con lưu ý từ “nhẹ hơn” như
là “ít hơn”
<b>C. Củng cố dặn dò.(3’)</b>
- Nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài trong VBT
- Củng cố giải tốn về “ít hơn”
- Lớp quan sát hình SGK phân tích
+ 7 quả cam
+ 5 quả cam
+ 2 quả
- Thực hiện phép tính trừ: 7 - 5 = 2
- HS đọc đề bài
19 bạn
Nữ
Nam ? bạn
16 bạn
- Một HS làm bảng lớp, lớp làm vở
- Bài toỏn tỡm phần hơn, phần kộm.
-1HS đọc đầu bài .
+ Bao gạo nặng: 50 kg
+ Bao ngô nặng: 35 kg
+ Bao ngô nhẹ hơn bao gạo:...kg?
Bài giải
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:
Đáp số: 3 kg
<i><b>---Ngày soạn: 21/9/2018</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2018</b></i>
Lun tõ vµ câu
<b>So sánh - dấu chấm</b>
<b>I. MC TIấU</b>
- Ôn luyện về dấu chấm. Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn
chưa đánh dấu.
- Giáo dục học sinh kĩ năng sử dụng biện pháp tu từ so sánh trong cuộc sống, yêu
quý và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- B¶ng phơ chÐp bµi 3, 1
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. KTBC (5’)</b>
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm :
- Chích bơng là bạn của trẻ em.
- Chúng em là măng non của đất nước.
- GV nhận xét, đánh giá
<b>B . Bài mới :</b>
<b>1- Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2- Hướng dẫn làm bài tập :</b>
<b>Bài 1: (8’)Tìm các hình ảnh so sánh</b>
<b>trong những câu thơ, câu văn dưới</b>
<b>đây:</b>
GV cho HS đọc đầu bài :
- HD làm theo cặp
- GV treo bảng phụ
- GV cùng cả lớp chữa bài
<i><b>GV: Đây là câu thơ Bác sáng vào đêm</b></i>
<i><b>khuya. 2 câu thơ ca ngợi vẻ đẹp tâm</b></i>
<i><b>hồn của Bác. Bác rất yêu đời, yêu thiên</b></i>
<i><b>nhiên, vượt khó khăn gian khổ.</b></i>
<b>Bài 2:(7’) Hãy ghi lại các từ chỉ sự so</b>
<b>sánh trong những câu trên:</b>
- Yêu cầu đọc đầu bài
-GV cho làm nháp
GV cùng HS chữa : (tựa như là là
<b>Bài 3: (6’) Chép lại đoạn văn dưới đây</b>
<b>sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích</b>
<b>hợp. Nhớ viết hoa những chữ đấu câu.</b>
- GV treo bảng phụ
- Yêu cầu đọc đề bài
- 2 HS đặt câu
- Lớp nhận xột
- 1HS đọc, lớp theo dõi
- HS đọc lần lượt từng câu thơ
- HS trao đổi
- HS lên bảng
- Lắng nghe
- 1HS đọc - lớp đọc thầm
- 1HS lên bảng, dưới lớp làm vở nháp
a/ Mắt hiền sáng tựa vì sao.
Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời
b/ Hoa xao xuyến nở như mây từng
chùm .
c/ Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái
bếp lị nung .
d/ Dịng sơng là một đường trăng lung
linh dát vàng .
- GV cho HS làm bài
- GV chữa lại
- Cho HS đọc lại đoạn văn
- 1HS lên bảng, dưới làm vở bài tập
- 2HS đọc
C. Củng cố - dặn dò :(5’)
<b>- GV cho HS nhắc lại nội dung bài học.</b>
- GV nhận xét tiết học.
---To¸n
<b>Xem đồng hồ </b>
<b>I. MỤC TIấU</b>
Giúp HS:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12
- Biết xem thành thạo đồng hồ chính xác đến 5 phút. Củng cố lại biểu tượng về
thời gian(chủ yếu là về thời điểm)
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế dời sống hàng ngày.
- Có ý thức tốt trong giờ học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Mụ hỡnh đồng hồ có thể quay đợc kim giờ, kim phút, cú ghi số và cỏc vạch chia giờ
chia phỳt
- Đồng hồ để bàn(loại chỉ có một kim ngắn và một kim dài)
- Đồng hồ điện tử.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A- KTBC :(5’) </b>
Học sinh làm bảng lớp
- Lớp, GV nhận xét bài làm bảng.
B- Bµi míi : (30)
<b>1- GV giới thiệu bài : (1)</b>
<b>2- Ôn tập về thời gian.(5)</b>
- Một ngày có bao nhiêu giờ ? Bắt đầu từ
bao giờ, kết thúc vào lúc nào? Một giờ
bao nhiªu phót?
- Cho HS sử dụng mặt đồng hồ bàng bìa
và u cầu HS quay các kim tới vị trí: 12
giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ
chiều(13 giờ) 5 giờ chiều(17 giờ) 8 giờ
- Giới thiệu vạch chia phỳt
<b>3-Hớng dẫn xem đồng hồ :(7’)</b>
- 1 HS làm bài tập 1(VBT-15)
- 1 HS làm bài tập 2VBT-15)
- Lớp làm vở nháp
- Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm
hôm trước đến 12 giờ đêm hơm sau.
- Một giờ có 60 phút
- HS thay nhau lên bảng thực hành quay.
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ SGK để
nêu các thời điểm.
- Tương tự với đồng hồ thứ hai và ba
- GV quay kim đồng hồ đúng 8 giờ, rồi 9
giờ, hỏi HS là mấy giờ ?
- Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là
bao nhiêu lâu?
- Trong khi đó kim phút đi từ số nào đến
số nào ?
- Kim phút đi 1 vòng trong bao lâu ?
<i><b>GV củng cố: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài</b></i>
<i><b>chỉ phút, khi xem giờ cần quan sát thật</b></i>
<i><b>kĩ vị trí các kim đồng hồ.</b></i>
<b>4- LuyÖn tËp :</b>
<b>Bài tập 1: (5’) Đồng hồ chỉ mấy giờ</b>
- Yêu cầu HS đọc đầu bài .
- Cho HS quan sát đồng hồ A
+ Nêu vị trí kim ngắn, kim dài.
+ Nêu giờ, phút tương ứng.
+ Trả lời câu hỏi của bài tập.
- Các đồng hồ:B,C,D,E,G làm tương tự
- NhËn xÐt.
<b>Bài tập 2: (5’) Thực hành quay kim</b>
<b>đồng hồ</b>
- HS thực hành quay kim đồng hồ để
đồng hồ chỉ
- HS thực hành quay
<b>Bài tập 3: (5’) Đồng hồ chỉ mấy giờ</b>
- Giới thiệu đồng hồ điện tử: Đây là hình
- Cho HS trả lời câu hỏi tương ứng.
- GV nhận xét, bổ sung.
<b>Bài tập 4:(2’) Cho HS quan sát hình vẽ</b>
<b>các mặt đồng hồ cảu các loại đồng hồ</b>
- Đồng hồ thứ nhất chỉ 8 giờ 5 phút (kim
ngắn chỉ ở vị trí qua số 8 một chút, kim dài
chỉ vào vạch có ghi số 1) tính từ vạch chỉ số
12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5
phút.
- 1 giờ
- Từ số 12 đến số 12(1 vòng mặt đồng hồ)
- 60 phút
- HS đọc đầu bài
- HS quan sát và trả lời
- HS tự làm bài
-1 số HS đọc
-Yêu cầu đọc đầu bài
a, 7 giờ 5 phút
b, 6 giờ rưỡi
c, 11 giờ 50 phút
- HS đổi chéo đồng hồ để KT
- HS đọc yêu cầu
<b>rồi chọn các mặt đồng h ch cựng gi</b>
<b>C. Củng cố - dặn dò (5):</b>
- Nội dung bài
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
- Tập xem đồng hồ ở nhà
- Đồng hồ A,B,C,D,E,G chỉ...
- HS tự tìm đồng hồ có số giờ giống nhau.
- HS làm vào vở
- Đọc kết quả bài làm.
+ Đồng hồ A, B cùng chỉ 16 giờ
+ Đồng hồ D, E
+ Đồng hồ C, G cùng chỉ 16 giờ 30 phỳt.
- Lng nghe
---Chính tả ( nghe-viết )
<b>Chiếc áo len</b>
<b>I. MC TIÊU</b>
- Viết đúng đoạn 4 của bài (63 chữ) của bài Chiếc ỏo len. Rèn luyện kỹ năng nghe,
viết chính xác, đúng tốc độ. Làm cỏc bài tập chớnh tả phõn bit cỏc ph õm u v
cỏc du thanh.
- Ôn bảng chữ cái. in ỳng 9 ch v tờn ch vào ơ trống trong bảng chữ.
- Cã ý thøc rÌn lun ch÷ viÕt, giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
<b>II. ĐỒ DNG DY HC </b>
- Bảng phụ chép bài 2(a) vµ bµi 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>A.Kiểm tra bài cũ ( 5’)</b>
- HS viÕt : xµo rau, sµ xng, xinh
xỴo.
- GV nhận xét, chữa bài.
<b>B. Bài mới (28’)</b>
<b>1.Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2.Hướng dõ̃n nghe viết(5’)</b>
- GV cho HS đọc lại đoạn 4
- Tỡm hiểu nội dung đoạn viết
+Vỡ sao Lan õn hận ?
+Những chữ nào trong đoạn văn cần
+ Lời Lan nói với mẹ được đặt
trong dấu gì?
-HD viết một số tiếng khó
<b>3. Đäc cho HS viÕt chính tả (10’)</b>
- 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- Lớp nhËn xÐt
-1HS đọc bài
- Vì em đã làm cho mẹ phải lo, buồn làm
cho anh phải nhường phần của mình cho
em.
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của
người.
+ Uốn nắn, nhắc nhở tư thế cầm bút,
ngồi viết.
+ Đọc từng cụm từ hoặc từng câu
ngắn, đọc từ 1- 3 lượt theo dõi tốc độ
viết của HS để điều chỉnh cho phù
hợp.
+ Đọc lại toàn bài chỉnh tả một lượt
- Chấm bài: Thu vở, nhận xét 3-5 bài
viết của HS
- GV Nhận xét, tuyên dương kịp thời
những HS có nhiều tiến bộ, nhắc nhở
những lỗi thường mắc để sửa chữa.
<b>5. Hướng dẫn HS làm bài tập chính</b>
<b>tả (8’)</b>
<b>Bài 2(a); Điền vào chỗ trống tr hay</b>
<i><b>ch</b></i>
- GV treo bảng phụ
- Yêu cầu HS đọc đầu bài
- GV cho HS làm vở bài tập
- GV cùng cả lớp chữa bài
<b>Bài 3 : Viết những chữ và tên chữ</b>
<b>còn thiếu trong bảng sau:</b>
GV treo bảng phụ; GV cho đọc đầu
bài
- GV cho HS làm mẫu
<b>3.Củng cố dặn dò (3’):</b>
- GV nhËn xÐt tiÕt häc
- Y/ c hoc sinh vỊ nhµ chuẩn bị bài
sau.
- HS i v cho nhau, i chiu bài trên
bảng, dùng bút chì sốt lỗi.
- 1HS đọc
- HS làm vở bài tập
<i><b>Cuộn tròn, chân thật, chậm trễ</b></i>
-1HS đọc
-1HS làm mẫu.
-HS làm vở bài tập, 1HS lên điền bảng .
Số thứ tự Chữ Tên chữ
1 g Giê
2 gh giê hát
3 gi giê i
4 h hát
5 i I
6 k Ca
7 kh ca hát
8 l e – lờ
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 21/9/2018</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2018</b></i>
To¸n
<b>Xem đồng hồ (tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIấU</b>
- Tiếp tục xem đồng hồ chính xác đến 5 phút . Đọc giờ hơn , giờ kém
- Có kĩ năng xem đồng hồ chính xác đến 5 phút , biết đọc giờ hơn , giờ kém.
- Có ý thức tốt trong giờ học , u thích mơn tốn .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
-Đồng hồ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. KTBC : (5’)</b>
- Gọi một số HS lên bảng quay kim đồng hồ
chỉ thời điểm:
+ 12 giờ 25 phút 4 giờ rưỡi
+ 15 giờ 30 phút 20 giờ 20 phút
- GV nhận xét.
<b>B . Bµi míi : (25’)</b>
<b>1, Giíi thiƯu bµi </b>
<b>2, Hớng dẫn xem đồng hồ</b>
- Cho HS quan sát tranh vẽ đồng hồ thứ nhất
SGK
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- GV quay đồng hồ 8 giờ 35 phút
- HS nờu vị trớ của kim dài và kim ngắn.
-Thiếu bao nhiêu phút thì đầy 9 giờ ?
-GV : VËy 8 giê 35 phút còn gọi là 9 giờ
kém 25 phút ?
-GV cho HS đọc giờ trên các mặt đồng hồ
còn lại .
- 4 HS lên bảng quay, lớp thực hành
đồng hồ bằng bìa
- Lớp nhận xét bài của bạn
- 8 giờ 35 phút
-1HS đọc ,HS khác nhận xét
-HS nêu vị trí 2 kim
-HS tr¶ lêi
-HS đọc
<b>3, Thực hành :(21 )</b>’
<b>Bài 1 : (6’) Đồng hồ chỉ mấy giờ?</b>
Yêu cầu HS đọc đầu bài .
- Đồng hồ A, B, C chỉ mấy gi?
-1HS nêu yêu cầu
- HS thảo luận theo nhóm đơi
+ A: 6 giờ 55 phút hay 7 gi kộm 5
phỳt
-GV chữa bài
<b>Bi 2 : (5’) Quay kim đồng hồ.</b>
- Yêu cầu đọc đầu bài
- 2 HS ngồi cùng bàn thực hành quay
- Gọi đại diện một số cặp lên bảng quay
- Lớp quan sát, nhận xét
- NhËn xÐt
<b>Bµi 3 :(5’) Mỗi đồng hồ ứng với cách đọc</b>
<b>nào?</b>
- Yêu cầu đọc đầu bài
- GV cho HS làm bài miệng
-GV cùng lớp nhận xét
<b>Bài 4 : (5’)Xem tranh rồi trả lời cõu hỏi</b>
- Yêu cầu đọc đầu bài
- Thảo luận theo cặp
- GV cïng líp nhËn xÐt
<b>3.Củng cố,dặn dị (5’) </b>
- Ni dung bi.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau
phút
+ C : 2 giờ 35 phút hay 3 giờ kém 25
phút
+ D: 5 giờ 50 phút hay 6 giờ kém 10
phút
+ E: 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút
+ G: 10 giờ 45 phút hay 11 gi kộm 15
phỳt
-1HS nêu yêu cầu
-HS thc hnh quay để đồng hồ chỉ thời
điểm
A, 3 giờ 15 phỳt
B, 9 giờ kộm 10 phỳt
C, 4 giờ kộm 5 phỳt
- Gọi lần lượt HS đọc
-1HS đọc
-Thảo luận theo nhóm ụi: 1HS nêu câu
hỏi , 1 HS tr li.
+ Bn Minh thức dậy lúc mấy giờ?
6 giờ 215phút
+ Bạn Minh đánh răng, rửa mặt lúc
mấy giờ?
6 giờ 30 phút
+ Bạn Minh ăn sáng lúc mấy giờ?
6 giờ 45 phút
---TẬP VIẾT
<b>ÔN CHỮ HOA B</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Viết chữ hoa B, viết đúng câu tục ngữ và từ ứng dụng : Bố Hạ.
<i> Bầu ơi thương lấy bớ cựng</i>
- Củng cố lại cách viết chữ hoa B thông qua bài tập ứng dụng bằng cỡ ch÷ nhá
- Cã ý thøc rÌn ch÷ viÕt .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- MÉu ch÷ hoa B
- Viết từ ứng dụng và câu ứng dụng trên bảng
- Vë tËp viÕt .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>A. KTBC(5’): GV kiểm tra bài viết trước </b>
1HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
<b>B. Bài mới : (20’)</b>
1- Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu .(1’)
2- Hướng dẫn viết bảng con(7’)
- Tìm chữ hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết
- HD viết bảng con
- GV cùng lớp nhận xét
+ Luyện viết từ ứng dụng
- GV giới thiệu địa danh : Bố Hạ ( Một xứ ở
huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống
cam ngon nổi tiếng.)
- HD viết bảng con - GV cùng HS nhận xét
+ Luyện viết câu ứng dụng:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
<i>Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.</i>
- GV giải nghĩa câu ứng dụng
- HD viết bảng con
- GV nhận xét
<b>3. Hướng dẫn viết vở TV (10’)</b>
- GV nêu yêu cầu viết
- GV quan sát, uốn nắn HS viết
<b>4. Chấm, chữa bài (2’)</b>
- GV chấm 7 quyển , nhận xét
<b>C. Củng cố , dặn dò :(3’)</b>
- 1HS : B , H , T
- HS quan sát
- HS viết bảng từng chữ
- HS viết bảng con
- 1HS đọc câu
- HS viết: Bầu, Tuy
- HS nghe
- HS viết bài
- Chữ B - 1 dòng
H , T - 1 dòng
- Viết từ : 2 dòng
- Viết câu: 2 lần
---THỦ CÔNG
- Biết cách gấp con ếch
- Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu có kích thước lớn để HS quan sát.
- Tranh quy trình gấp con ếch .
- Vật liệu, dụng cụ để thực hiện mẫu.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. KTBC ( 5’)</b>
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng của HS.
- Nhận xét
<b>2. Bài mới ( 23’)</b>
<b>a. Giới thiệu bài</b>
<b>b. Hướng dẫn gấp con ếch</b>
-GV đưa mẫu cho HS quan sát và nêu
câu hỏi định hướng.
-Yêu cầu HS mở hình gấp mẫu để xác
định cách gấp và giấy gấp.
- GV treo tranh qui trình gấp và hướng
dẫn từng bước.
- Thực hiện giống gấp tàu thủy hai ống
khói.
-Gấp đơi tờ giấ y hình vng được hình
tam giác. Gấp đơi hình tam giác để lấy
dấu giữa, mở ra.
-Gấp hai nửa cạnh đáy về phía trước và
phía sau theo đường dấu gấp.
-Lồng hai ngón tay cái vào trong, kéo
sang hai bên được hình tam giác.
-Gấp hai nửa cạnh đáy của hình tam giác
theo đường dấu gấp sao cho hai nửa cạnh
đáy nằm sát vào đường dấu giữa.
-Gấp hai đỉnh hình vng vào sao cho
hai đỉnh tiếp giáp nhau ở giữa hình, được
hai chân trước con ếch.
-Lật hình vừa gấp ra mặt sau, gấp hai
- HS quan sát, nhận xét được:con ếch
gồm có 3phần: phần đầu, phần thân và
phần chân.
+ Phần đầu có hai mắt,nhọn dần về
phía trước.
+ Phần thân rộng dần về phía sau.Hai
chân trước và hai chân sau ở phía dưới
thân.
- HS liên hệ thực tế tả lại con ếch và
nêu ích lợi của con ếch.
- 1HS lên bảng mở, cả lớp theo dõi,
nhận xét giấy gấp ếch là giấy hình
vng.
cạnh bên của hình tam giác sao cho nếp
gấp trùng với hai mép gấp của hai chân
trước để lấy nếp,mở ra.
_Gấp hai cạnh bên của hình tam giác vào
theo đường dấu gấp sao cho mép gấp hai
cạnh bên nằm đúng đường nếp gấp.
-Lật ra mặt sau, gấp phần cuối, miết nhẹ.
-Gấp đôi phần vừa gấp, được hai chân
sau của con ếch.
-Dùng bút màu sẫm tô hai mắt, được con
ếch hoàn chỉnh.
- Kéo hai chân trước dựng lên để đầu của
của ếch hướng lên cao. Dùng ngón tay
trỏ đặt vào vào khoảng nửa ô ở giữa nếp
phần cuối thân con ếch, miết nhẹ.
- Tổ chức cho HS thực hành trên giấy
nháp.
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn HS.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Củng cố, dặn dị (3’)</b>
- u cầu HS nêu quy trình thực hiện
gấp con ếch.
- Dặn HS chuẩn bị để thực hành tiết 2.
- 3HS nhắc lại các bước thực hiện.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS thực hành gấp theo nhóm.
- 2 HS mang sản phẩm lên.
- Nhận xét
<i></i>
---TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
<b>MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
Sau bài học , học sinh có khả năng :
- HS chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mơ hình.
- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hồn : vận chuyển máu đi ni các cơ
quan của cơ thể…
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Các hình trong SGK ( Máy chiếu ) .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. KTBC(5’) :</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu được
nội dung bài học tiết trước .
- Nhận xét và tuyên dương .
- Giáo viên nhận xét chung .
<b>2. Bài mới(25’) :</b>
<b>a. GTB: Giáo viên , giới thiệu , ghi tựa</b>
“ Máu và cơ quan tuần hoàn” .
<b>b. Hướng dẫn các hoạt động</b>
<b>Hoạt động 1:Yêu cầu học sinh trình</b>
bày được sơ lược về thành phần của
+ Học sinh nêu lại nội dung bài học .
máu và chức năng của huyết cầu đỏ.
? Bạn đã bị đứt tay hay bị trầy da bao
giờ chưa?. Khi bị đứt tay hoặc bị trầy da
bạn nhìn thấy gì ở vết thương ?
? Theo bạn , khi máu mới chảy ra khỏi
cơ thể , máu là chất lỏng hay đặc ?
? Quan sát máu đã được chống đông
trong ống nghiệm , bạn thấy máu được
?HS quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3
trang 14, bạn thấy huyết cầu đỏ có hình
dạng như thế nào ? Nó có chức năng
gì ?
? Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ
thể có tên là gì ?
GV:Máu là chất lỏng màu đỏ,, gồm hai
<i>phần là huyết tương (phần nước màu</i>
<i>vàng ở trên ) và huyết cầu,, còn gọi là</i>
<i>các tế bào máu (phần màu đỏ lắng</i>
<i>xuống dưới ).</i>
<i>- Có nhiều loại huyết cầu , quan trọng</i>
<i>nhất là huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có</i>
<i>dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có</i>
<i>chức năng mang ơ- xi đi ni cơ thể .</i>
<i>- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ</i>
<i>thể được gọi là cơ quan tuần hoàn .</i>
Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
-Kể được tên các bộ phận của cơ quan
tuần hoàn .
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu được :
- Chỉ trên hình vẽ đâu là tim , đâu là các
- Dựa vào hình vẽ , em hãy mơ tả vị trí
của tim trong lịng ngực .
- Chỉ vị trí của tim trênlịng ngực của
mình .
- Giáo viên yêu cầu đại diện từng cặp
nêu.
? Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần
hồn?
- GV : Cơ quan tuần hồn gồm có : Tim
<i>và các mạch máu .</i>
Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức .
- Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận .
- Học sinh trả lời
Học sinh làm việc theo nhóm .
- Các nhóm quan sát tranh SGK hình 1,2
- Đại diện từng nhóm báo cáo nội dung của
nhóm mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Học sinh làm việc theo cặp đôi .Quan sát
hình 4 trang 15 SGK , lần lượt một em hỏi ,
một em trả lời
-Từng cặp nêu .
dẫn cách chơi .
- Giáo viên nhận xét kết luận : Nhờ các
mạch máu đem máu đến mọi bộ phận
của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ
thể có đủ chất dinh dưỡng và ơ-xi để
hoạt động .Đồng thời, máu cũng có
chức năng chun chở khí các –bơ-níc
và chất thải của các cơ quan trong cơ
thể đến phổi và thận để thải chúng ra
ngồi ..
<b>4. Củng cố, dặn dị(3’) :</b>
- Giáo viên hỏi lại yêu cầu nội dung bài
vừa mới học .
- Giáo viên nhận xét chung tiết học .
trn hình vẽ .
- Học sinh nêu lại
-Về nhà chuẩn bị bài tiết sau và học bài
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 21/ 9 / 2018</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 9 nm 2018</b></i>
Tập làm văn
<b>K v gia ỡnh - in vo giấy tờ in sẵn .</b>
<b>I. MỤC TIấU</b>
- Kể được một cách đơn giản về gia đình mình với một người bạn mới .Viết một lá
đơn xin nghỉ học.
- Rèn luyện kĩ năng nói về gia đình mình với người bạn mới , kĩ năng viết một lá đơn
xin nghỉ học đúng mẫu .
-Bồi dưỡng cho HS có tình u Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. Biết
yêu quý, tự hào về gia đình .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Mẫu đơn xin nghỉ học SGK
- Vở bài tập
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>A. KTBC: (5’) </b>
- 2 HS đọc lại: Đơn xin vào đội TNTP Hồ
Chí Minh .
<b>B. Bài mới :(25’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
<b>2.Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b> Bài 1:(10’) Hãy kể về gia đình em với một</b>
<b>người bạn em mới quen.</b>
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu (nói từ 5-7
câu)
- GV cho HS kể theo nhóm đơi .
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV cho các nhóm thi kể
- GV cùng HS nhận xét theo câu hỏi: Gia
đình em gồm những ai? Công việc hằng
ngày của mỗi người là gì ? Tính tình của
mỗi người có gì đặc biệt ?
Hỏi : Tình cảm của em đối với gia đình và
mọi người trong gia đình như thế nào ?
- GV cho HS kể lại
- GV nhận xét bài
<b> Bài 2 :(15’) Dựa theo mẫu dưới đây , hãy</b>
<b>viết một lá đơn xin nghỉ học.</b>
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV cho đọc mẫu đơn SGK
Hỏi : Nêu trình tự lá đơn ?
- GV ghi bảng
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ
+ Địa điểm , ngày ...viết đơn
+ Họ tên , lớp , trường của người viết đơn
+ Lí do nghỉ học(viết đúng sự thật).
+ Lời hứa của người viết đơn
+ ý kiến , chữ ký của gia đình
+ Chữ ký của HS
- GV cho HS làm miệng
- GV cho HS làm bài
- GV chữa bài cho HS
- GV thu chấm , nhận xét
<b>C. Củng cố,dặn dò (5’)</b>
<i><b>- Liên hệ: Khi ốm các em đợc phép nghỉ</b></i>
<i><b>học nhng khi nghỉ cần phải viết đơn xin</b></i>
<i><b>nghỉ và nêu rõ lí do xin nghỉ.</b></i>
<b>- GV nhËn xÐt tiÕt häc</b>
- Đại diện nhóm
- 2HS kể lại -HS nhận xét
- 1HS đọc
- 1HS trả lời - HS nhận xét
- 3HS làm miệng - HS nhận xét
- HS làm vở bài tập
---TOÁN
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b> I.MỤC TIÊU: </b>
- Xem đồng hồ chỉ giờ đúng , hơn , kém , rưỡi .
- Giải các bài toán , các phần bằng nhau của đơn vị
- So sánh giá trị biểu thức .
- Có kĩ năng giải tốn bằng 1 phép tính nhân , xem đồng hồ đúng , nhanh , tính giá
trị biểu thức và so sánh .
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Mặt đồng hồ quay được kim .
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b> A.KTBC: 5p</b>
KT bài về nhà
<b> B- Bài mới : 30p</b>
<b>1, Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu </b>
<b>2, Hướng dẫn luyện tập :</b>
<i><b>Bài 1: Viết vào chỗ trống( theo mẫu).</b></i>
GV cho HS đọc yêu cầu
- Đồng hồ A, B, C chỉ mấy giờ?
-GV chữa bài
Bài 1 ơn lại kiến thức gì?
<b>Bài 2 : Giải bài tốn theo tóm tắt:</b>
GV cho nêu yêu cầu
Tóm tắt
Có : 5 thuyền
Mỗi thuyền : 4 người
Tất cả : ……người?
- GV cho HS đọc thành đề toán
Hỏi : Bài tốn cho biết gì? hỏi gì?
- GV yêu cầu làm vở bài tập
- GV chữa, nhận xét cho HS
Bài ơn lại kiến thức gì?
<i><b>Bài 3 : Khoanh vào số quả cam</b></i>
GV cho HS dọc đầu bài
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK
-Tương tự phần b -GV cho HS làm vở bài
tập
- GV chữa bài
Bài ơn lại kiến thức gì?
<i><b> Bài 4 : >, <, =</b></i>
GV cho nêu yêu cầu
-GV cho HS làm vở nháp
-GV chữa bài
-1HS nêu yêu cầu
- HS thảo luận theo nhóm đơi
+ A: 2 giờ 30 phút
+ B : 9 giờ kém 5 phút
+ C : 8 giờ 10 phút
- Cách xem giờ.
-1HS nêu yêu cầu
-1HS đọc -HS khác nhận xét
-1HS trả lời
-HS làm vở bài tập -1HS chữa
Bài giải
Năm thuyền chở số người là :
5 x 4 = 20 (người )
Đáp số : 20 người
- Ôn lại bảng nhân đã học.
-1HS đọc yêu cầu
-15 quả
-1/3 số quả
-5 quả (15: 3 = 5 )
-HS làm vở bài tập
- Cách tìm số phần bằng nhau.
1HS đọc yêu cầu
-HS làm bài.
<b> 3. Củng cố,dặn dò. (5p)</b>
- GV nhận xét tiết học
-Về nhà làm bài tập SGK
<b></b>
---CHÍNH TA (NGHE-VIẾT)
<b> CHỊ EM</b>
<b>I. Môc TIÊU </b>
- Chép đoạn chính tả theo thể thơ lục bát 56 chữ
- Làm bài tập trong SGK. Chép đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát , viết
sạch đẹp; làm đúng các bài tập
- Giáo dục HS có ý thức rốn ch vit.
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>
- Bng ph chép bài thơ
- Vở bài tập
<b>III. Hoạt động dạy học </b>
<i><b>A.Kiểm tra bài cũ ( 4’ )</b></i>
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết giấy
nháp:
- Nhận xột.
<b>B- Bài mới</b>
<b>1- Giới thiệu bài (2’)</b>
<b>2- Hướng dẫn chính tả (15’)</b>
GV đọc mẫu toàn bài
<b>a, Tỡm hiểu nội dung bài thơ và </b>
<b>những hiện tượng cần lưu ý trong </b>
<b>khi viết</b>
- Người chị trong bài thơ làm những
việc gì ?
- Hướng dẫn nhận xét cách trình bày
bài
Hỏi: Bài viết theo thể thơ nào ? Cách
viết như thế nào ?
- Những chữ nào được viết hoa ?
<b>b, Hướng dẫn viết tiếng khó</b>
- u cầu HS tìm tiếng khó trong bài
và viết vào nháp
- Yêu cầu HS đọc và nêu cách viết
các tiếng khó
<b>c, HD chép bài :</b>
<i>trăng tròn, chậm trễ , chào hỏi , trung thực </i>
- HS nghe
- 2 HS đọc lại
- Người chị trong bài thơ đă trải chiếu,
buông màn.
- Bài viết theo thể thơ lục bát
- Những chữ đầu mỗi dòng thơ
- HS tự viết những chữ ghi tiếng khó trong
nháp
- GV quan sát uốn nắn HS viết
+ Thu chấm, nhận xét
<b>3- Hướng dẫn bài tập :(10’)</b>
<b> Bài 2: Điền vào chỗ trống ắc hay oắc</b>
GV cho nêu yêu cầu
- GV cho làm vở bài tập
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng.
<b>Bài 3: Tìm các từ:</b>
- HS đọc yêu cầu
- Bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như
sau:
+ Trái nghĩa với riêng.
+ Cùng nghĩa với leo.
+ Vật đựng nước để rửa mặt, rửa tay,
rửa rau.
-Yêu cầu làm vở bài tập
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại bài.
-1HS đọc
- HS làm vở bài tập
- 2 HS lên bảng thi làm bài trên bảng phụ.
Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc
đơn.
- 2 HS đọc lại
-1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
+ chung
+ trèo
+ chậu
<b>---SINH HOẠT TUẦN 3 </b>
<b>I-MỤC TIÊU</b>
- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần và phương hướng trong tuần tới.
- Biết đề ra biện pháp khắc phục nhược điểm.
<b>II- CHUẨN BỊ</b>
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>A. SINH HOẠT : ( 30’)</b>
<b>1. Nhận xét, đánh giá hoạt động tuần 3</b>
a. Các tổ nhận xét chung hoạt động của tổ :
b. Lớp trưởng nhận xét chung hoạt động của lớp về từng mặt hoạt động :
- Các hoạt động khác :……….………
……….
- Tuyên dương cá nhân :………..………
c. GV nhận xét hoạt động tuần 3
<b>2. Triển khai hoạt động tuần 4</b>
<b>- GV triển khai kế hoạch tuần 4 : </b>
+ Thực hiện tốt nền nếp học tập.
+ Tích cực luyện đọc, nghe viết và làm tốn có lời văn.
+ Thực hiện nghiêm túc nền nếp ăn nghỉ bán trú.
+ Giữ gìn vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
+ Tham gia tốt nền nếp thể dục giữa giờ, nền nếp sinh hoạt Sao.
+ Thực hiện nghiêm túc giờ ra về
+ Thực hiện tốt an toàn giao thơng, an tồn trong trường học, thực hiện
VSATTP. Không ăn quà vặt.
+ Giáo dục HS về nhiệm vụ của HSTH tại điều 41, 42, 43.
<b>Điều 41. Nhiệm vụ của học sinh</b>
1. Thực hiện đầy đủ và có kết quả hoạt động học tập; chấp hành nội quy nhà
trường; đi học đều và đúng giờ; giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.
2. Hiếu thảo với cha mẹ, ơng bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo, nhân
viên và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, người khuyết tật và
người có hồn cảnh khó khăn.
3. Rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh cá nhân
4. Tham gia các hoạt động tập thể trong và ngoài giờ lên lớp; giữ gìn, bảo vệ tài
sản nơi cơng cộng; tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an
tồn giao thơng.
5. Góp phần bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, địa phương.
<b>Điều 42. Quyền của học sinh</b>
1. Được học ở một trường, lớp hoặc cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình
giáo dục tiểu học tại nơi cư trú; được chọn trường ngồi nơi cư trú nếu trường đó
có khả năng tiếp nhận.
2. Được học vượt lớp, học lưu ban; được xác nhận hồn thành chương trình tiểu
học theo quy định.
3. Được bảo vệ, chăm sóc, tơn trọng và đối xử bình đẳng; được đảm bảo những
điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập và rèn luyện.
4. Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu; được chăm sóc và
giáo dục hồ nhập (đối với học sinh khuyết tật) theo quy định.
5. Được nhận học bổng và được hưởng chính sách xã hội theo quy định.
6. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
1. Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể người khác.
2. Gian dối trong học tập, kiểm tra.
3. Gây rối an ninh, trật tự trong nhà trường và nơi công cộng.