Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.49 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
<i><b> </b></i>
<b>Chị Cốc quát lớn:</b>
- Mày nói gì ( )
- Lạy chị, em có nói gì đâu ( )
<b>Rồi dế Choắt lủi vào ( )</b>
- Chối hả ( ) Chối này ( ) Chối này ( )
<b>Mỗi câu “Chối này” chị Cốc lại giáng một mỏ xuống ( )</b>
<b>I.- Công dụng </b>
<b>Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi vào </b>
<b>phiếu bài tập.</b>
<b>Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi vào </b>
<b>phiếu bài tập.</b>
<b>Hình thức: Làm vào phiếu học tập</b>
<b>Thời gian: 5 phút</b>
<b>Đặt dấu phẩy vào câu</b> <b>Công dụng</b>
<b>Đặt dấu phẩy vào câu</b> <b>Cơng dụng</b>
a) Vừa lúc đó (<b>,</b>)1<sub> sứ giả đem ngựa </sub>
sắt (<b>,</b>)2 roi sắt (<b>,</b>)3 áo giáp sắt đến.
Chú bé vùng dậy (<b>,</b>)4 vươn vai một
cái (<b>,</b>)5 bỗng biến thành một tráng sĩ.
(<b>,</b>)1<sub>: Ngăn cách giữa trạng ngữ và </sub>
CN-VN.
(<b>,</b>)2 (<b>,</b>)3: Ngăn cách giữa các phụ
ngữ của động từ “đem”.
(<b>,</b>)4<sub> (</sub><b><sub>,</sub></b><sub>)</sub>5<sub>: Ngăn cách giữa các vị ngữ</sub>
b) Suốt một đời người (<b>,</b>)1<sub> từ thuở </sub>
lọt lịng đến khi nhắm mắt xi tay
(<b>,</b>)2 tre với mình sống chết có nhau
(<b>,</b>)3 thủy chung.
(<b>,</b>)1<sub>: Ngăn cách giữa từ ngữ với bộ </sub>
phận chú thích của nó.
(<b>,</b>)2: Ngăn cách giữa trạng ngữ với
CN – VN.
(<b>,</b>)3: Ngăn cách giữa các vị ngữ.
c) Nước bị cản văng bọt tứ tung (<b>,</b>)
thuyền vùng vằng cứ chực trụt
xuống.
<b>Dấu phẩy được dùng để dánh dấu ranh giới giữa các bộ phận </b>
<b>của câu. Cụ thể là:</b>
- <b>Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ;</b>
- <b>Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu:</b>
- <b>Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó;</b>
- <b><sub>Giữa các vế của một câu ghép.</sub></b>
<b>Ghi n<sub>hớ</sub></b>
<b>Bài tập nhanh: Hãy đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp:</b>
<b> </b>
<b>a. Từ xưa đến nay Thánh Gióng ln là hình ảnh rực rỡ </b>
<b>về lịng u nước sức mạnh phi thường và tinh thần sẵn </b>
<b>sàng chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam ta.</b>
<b>a. Từ xưa đến nay (,) Thánh Gióng ln là hình ảnh rực </b>
<b>rỡ về lòng yêu nước (,) sức mạnh phi thường và tinh thần </b>
<b>sẵn sàng chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam ta.</b>
<b>Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với CN – VN; ngăn cách </b>
<b>Em hãy đặt dấu phẩy vào đúng chỗ của nó</b>
<b>Em hãy đặt dấu phẩy vào đúng chỗ của nó</b>
<b>a, Chào mào sáo sậu sáo đen ... Đàn đàn lũ lũ bay đi bay về </b>
<b>lượn lên lượn xuống.</b>
<b>Chúng nó gọi nhau trị chuyện trêu ghẹo và tranh cãi nhau </b>
<b>ồn ào mà vui không thể tưởng được.</b>
<b>a, Chào mào</b>
<b> - Dấu phẩy ngăn cách các từ ngữ cùng làm CN.</b>
<b>Chúng nó gọi nhau</b>
<b>b. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ những chiếc lá </b>
<b>vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ </b>
<b>giã thân mẹ đơn sơ. Nhưng những hàng cau làng Dạ thì </b>
<b>bất chấp cả sức mạnh tàn bạo của mùa đơng chúng vẫn </b>
<b>cịn y ngun những tàu lá vắt vẻo mềm mại như những </b>
<b>cái đuôi én.</b>
<b>b. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc </b>
<b>lá vàng cịn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước </b>
<b>khi từ giã thân mẹ đơn sơ. </b>
<b>Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp cả sức mạnh </b>
<b>tàn bạo của mùa đơng</b>
<b>Đặt dấu phẩy theo các cách khác nhau và giải </b>
<b>thích nghĩa của câu theo từng trường hợp:</b>
<b>b.Con đi học không được nghỉ.</b>
<b>Đặt dấu phẩy theo các cách khác nhau và giải </b>
<b>thích nghĩa của câu theo từng trường hợp:</b>
<b>a.Trong nhà trẻ em nơ đùa.</b>
<b>b.Con đi học khơng được nghỉ.</b>
<b>- Hình thức: Thảo luận theo bàn</b>
<b>- Thời gian: 3 phút</b>
<b>- Đại diện nhóm trình bày </b>
<b>III. Luyện tập</b>
Bài tập1:
<b>Với mỗi dấu ba chấm dưới đây, em hãy lựa chọn thêm một chủ ngữ</b>
<b> hoặc vị ngữ thích hợp để tạo thành câu hồn chỉnh:</b>
<b>a. Vào giờ tan tầm, xe ơ tô, . . . , . . . đi lại nườm </b>
<b>nượp trên đường phố. </b>
<b>b. Trong vườn, . . . , . . . , hoa hồng đua nhau </b>
<b>nở rộ.</b>
<b>a. Vào giờ tan tầm, xe ô tô,……… .……. , ……….. </b>
<b>đi lại nườm nượp trên đường phố. </b>
<b>b. Trong vườn,………., ……….., </b>
<b>hoa hồng đua nhau nở rộ.</b>
-
<b>Bài 2: Trong bài “Cây tre Việt Nam”, nhà văn </b>
<b>Thép Mới có viết: Cối xay tre nặng nề quay, </b>
<b>từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.</b>
<b> Cách dùng dấu phẩy của tác giả trong câu </b>
<b>trên tạo ra nhịp điệu như thế nào cho câu </b>
<b>văn? Nhịp điệu ấy góp phần diễn tả điều gì?</b>
<b>Bài 2: Trong bài “Cây tre Việt Nam”, nhà văn </b>
<b>Thép Mới có viết: </b> <b>Cối xay tre nặng nề quay, </b>
<b>từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.</b>
<b> Cách dùng dấu phẩy của tác giả trong câu </b>
<b>trên tạo ra nhịp điệu như thế nào cho câu </b>
<b>văn? Nhịp điệu ấy góp phần diễn tả điều gì?</b>
<b>- Hình thức: Thảo luận nhóm 4</b>
<b>- Thời gian: 3 phút</b>
<b>- Đại diện nhóm trình bày </b>
20
<b> “Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.”</b>
<b> (Thép Mới)</b>
<b>Hướng dẫn về nhà:</b>
<b> Tổng kết phần Văn và Tập làm văn</b>