Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

CHIẾU DỜI ĐÔ - Lý Công Uẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>



<b>Lý Thái Tổ</b>



李太祖



(974 - 1028)



Tượng Lý Thái Tổ


tại Hồ Hoàn Kiếm,


Hà Nội,



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>



<b>1. Đọc</b>



<b>2. Chú thích</b>


<b> a. Tác giả</b>



• Lý Cơng Uẩn (974 – 1028)


tức Lý Thái Tổ, quê Đình


Bảng – Từ Sơn – Bắc Ninh.


• Là người thơng min, nhân



ái, có chí lớn và lập được


nhiều chiến cơng.



• Khi Lê Ngọa Triều mất, ông


được triều thần tôn lên làm


vua, lấy hiệu là Thuận




</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>



<b>1. Đọc</b>



<b>2. Chú thích</b>


<b> a. Tác giả</b>



<b><sub>Hồn cảnh ra đời: Ra đời năm 1010 khi vua Lý </sub></b>



<b>Thái Tổ có ý định rời đơ từ Hoa Lư về Ninh Bình.</b>



<b><sub>Thể loại: Chiếu</sub></b>


- Đặc điểm:



+ Hình thức: Viết bằng văn xuôi hoặc văn biền ngẫu.



+ Mục đích: Là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh


lệnh.



+ Nội dung: Thường thể hiện một tư tưởng lớn lao, có


ảnh hưởng đến triều đại, vận mệnh đất nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bố cục: 2 phần



Phần 1: Từ đầu ->
“khơng dời đơ


=> Nêu lí do của việc dời
đơ



Phần 2: Phần cịn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>II. PHÂN TÍCH</b>



<b>1. Lí do vì sao phải đời đơ</b>



<i> - Trong lich sử Trung Quốc</i>


+ Nhà Thương năm lần dời đô
+ Nhà Chu ba lần dời đô.


+ Muốn định đô ở nơi trung tâm.


+ Mưu toan nghiệp lớn,tính kế mn đời cho con cháu
+ Trên vâng mệnh trời,dưới theo ý dân.


<i>- Mục đích :</i>


<i>- Kết quả:</i>


<i>=>Việc dời đô làm cho đất nước phát triển thịnh vượng.</i>


<b>+ Vận nước lâu bền </b>
<b> + Phong tục phồn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>- Thực tế lịch sử nước ta:</b></i>



<b>+ Nhà Đinh, Lê lại theo ý riêng mình</b>


<b>+ Khinh thường mệnh trời</b>




<b>+ Không noi theo dấu cũ Thương, Chu</b>



+ Triều đại không lâu bền,số vận ngắn ngủi


+ Trăm họ phải hao tổn



+ Mn vật khơng được thích nghi



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>_ Nghệ thuật so sánh đối chiếu, tương phản, dẫn chứng tồn </b>
<b>diện, tiêu biểu, lập luận thấu tình đạt lý.</b>


<i>Thực tế lịch sử nước ta</i>
<i>Trong lịch sử Trung Quốc:</i>


Lí do của việc dời đơ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

II. PHÂN TÍCH



<b>2. Lí do chọn thành Đại La</b>



-

<i><b><sub> Về vị thế địa lí:</sub></b></i>



<b>+ Ở vào nơi trung tâm đất trời, mở ra bốn hướng nam bắc, </b>
<b>đông tây.</b>


<b>+ Được cái thế rồng cuộn hổ ngồi</b>
<b>+ Có núi lại có sơng</b>


<b>+ Đất rộng mà bằng phẳng, cao mà thoáng, tránh được </b>
<b>nạn lụt lội, chật chội.</b>



<i><b>- Về vị thế chính trị văn hố</b></i>



<b>+ Là đầu mối giao lưu: “ chốn hội tụ của bốn phương”</b>


<b>+ Là mảnh đất hưng thịnh: “ muôn vật cũng rất mực phong </b>
<b>phú tốt tươi”</b>


<b>=>Đại La là trung tâm của đất nước, xứng đáng là kinh đô </b>
<b>bậc nhất của đế vương mn đời</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

• Tại sao khi kết thúc bài <sub>Tại sao khi kết thúc bài </sub>


chiếu, nhà vua không ra


chiếu, nhà vua không ra


lệnh mà lại hỏi ý kiến của


lệnh mà lại hỏi ý kiến của


quần thần?


quần thần?


• Cách kết thúc ấy có tác <sub>Cách kết thúc ấy có tác </sub>


dụng gì?


dụng gì?



<sub> Câu hỏi cuối bài mang tinh đối thoại thể </sub>



hiện sự dũng cảm sâu sắc giữa vua và thần


dân



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>III. Ghi nhớ</b>



1. Nghệ thuật



2. Nội dung



<i><b>Câu văn viết theo lối biền ngẫu, các vế đối nhau </b></i>


<i><b>cân xứng nhịp nhàng.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Hãy chọn câu đúng nhất cho câu hỏi sau</b></i>



<b>“</b>

<i><b>Chiếu dời đô” thuyết phục người đọc bằng </b></i>


<i><b>những yếu tố nghệ thuật nào</b></i>

<b> ?</b>



<b>B</b>

<b>. </b>

<b>Sử dụng lối văn biền ngẫu giàu hình ảnh</b>



<b>A</b>

<b>. </b>

<b>Lập luận chạt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- NẮM NỘI DUNG BÀI HỌC VÀ GHI NHỚ.


- HỒN THÀNH BÌA TẬP



</div>

<!--links-->

×