Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.07 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 4/11/2019
Ngày giảng: 11/11/2019
18/11/2019
Tiết 13+14: CHỦ ĐỀ: KHU VỰC NAM A
<b>(Thời gian: 2 tiết)</b>
<b>I. Xác định vấn đề cần giải quyết</b>
Khu vực Nam Á nằm ở rìa phía Nam của lục địa Á – Âu, nằm từ 9o<sub>B - 36</sub>o<sub>B và từ</sub>
62o<sub>Đ - 98</sub>o<sub>Đ. Nằm giáp với các khu vực: Tây Nam Á, Trung Á, Đông Á và Đông</sub>
Nam Á. Giáp với vịnh Bengal và biển Ả Rập. Nam Á có 3 miền địa hình. Phía Bắc
là hệ thống núi Himalaya cao đồ sộ, chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. Ở
giữa là đồng bằng Ấn–Hằng rộng và bằng phẳng dài trên 3000 km. Phía Nam là
sơn ngun Deccan với rìa Gat Tây và Gat Đơng.
Đại bộ phận Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Đây là khu vực mưa nhiều
của thế giới nhưng phân bố không đều. Nhịp điệu hoạt động của gió mùa ảnh
hưởng rất lớn đến sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong khu vực, như sản xuất
nông nghiệp, nhu cầu nước tưới vào mùa khơ, tình trạng hạn hán kéo dài… Khu
vực này có nhiều sơng lớn như: sơng Ấn, sơng Hằng, sơng Brahmaputra…
Sơng Hằng là con sơng có ý nghĩa linh thiêng với người Ấn Độ. Con sông này là
nơi mà nếu được tắm mình trong đó, dù chỉ 1 lần trong đời thì mọi tội lỗi của con
người sẽ được gột rửa và họ sẽ tìm được con đường ngắn nhất đến thiên đàng. Vì
vậy mà mỗi ngày có tới 50.000 người đến tắm ở sơng Hằng.
<b>II.Lựa chọn nội dung bài học</b>
1. Vị trí địa lý và địa hình
2. Khí hậu, sơng ngòi và cảnh quan thiên nhiên
3. Dân cư
4. Đặc điểm kinh tế – xã hội
<i>- Trình bày được đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Nam Á:</i>
+ Đặc điểm về vị trí
+ Nhận biết được 3 miền địa hình của khu vực.
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình.
+ Nam Á có nhiều sơng lớn, chế độ nước theo mùa
+ Các cảnh quan tự nhiên của Nam Á khá đa dạng
- Giải thích được khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, hoạt động của
gió mùa ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động sản xuất và sinh hoạt của dân cư trong
khu vực.
<i>- Trình bày được đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của khu vực Nam Á.</i>
+ Là khu vực đơng, có MĐ DS cao, dân cư phân bố không đều.
+ Dân cư chủ yếu theo Ấn Độ giáo và Hồi giáo. Đây là khu vực mà tơn giáo có tác
động lớn đến KT- XH của một số quốc gia Nam Á.
<i>- Trình bày được đặc điểm nổi bật về kinh tế của khu vực Nam Á:</i>
+ Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển chủ yếu là SX nông
nghiệp.
+ Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất.
- Đọc và phân tích được các bản đồ, lược đồ: tự nhiên , lược đồ phân bố lượng
mưa, phân bố dân cư, các nước khu vực Nam Á để hiểu và trình bày đặc điểm tự
nhiên, dân cư, kinh tế của khu vực Nam Á.
- Phân tích ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu của khu vực nhất là đối với sự
phân bố lượng mưa trong khu vực.
- Tính tốn và nhận xét biểu đồ so sánh diện tích và dân số của một số khu vực
của Châu Á, cơ cấu GDP của nước Ấn Độ.
- KN lập sơ đồ thể hiện tình hình phát triển kinh tế khu vực Nam Á.
- Hình thành thói quen quan sát, theo dõi, thu thập các thơng tin, tài liệu về địa lí
qua sách, báo, tranh ảnh, truyền hình..., bước đầu tổng hợp và trình bày lại các tài
liệu đó.
<b>III.3. Thái độ</b>
- Có tình u thiên nhiên, quê hương, đất nước thông qua việc ứng xử thích hợp
với tự nhiên và tơn trọng các thành quả kinh tế - văn hóa của nhân dân N Á nói
chung và nhân dân Việt Nam nói riêng.
- Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật,
hiện tượng địa lí.
<b>III.4. Định hướng năng lực được hình thành </b>
- Năng lực chung: năng lực hợp tác nhóm, năng lực giao tiếp, năng lực tự giải
- Năng lực chuyên biệt: năng lực chỉ bản đồ, năng lực tổng hợp tư duy lãnh thổ,
năng lực khai thác tranh ảnh. Năng lực khảo sát thực tế.
<i><b>III.5. Nội dung tích hợp: </b></i>
a. Giáo dục KN sống:
- Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm t.t, xử lí thơng tin, phân tích.
- Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, tự tin, lắng nghe tích cực.
- Đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề.
b. Giáo dục địa phương: Liên hệ với vị trí Việt Nam
c. Giáo dục dân số: Giáo dục cho HS ý thức chấp hành tốt các chính sách dân số
của Nhà nước, của địa phương. Thấy được những khó khăn khi dân số tăng nhanh,
có ý thức tuyên truyền về KHH gia đình ở địa phương.
<b>Bảng mô tả các mức độ nhận thức và năng lực được hình thành.</b>
<b>Nội</b>
<b>dung</b>
<b>MỨC ĐỘ NHẬN THỨC</b> <b><sub>Các năng lực</sub></b>
<b>hướng tới của</b>
<b>chủ đề</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông</b>
<b>hiểu</b>
- Xác định
được vị trí
địa lí, giới
hạn giới
hạn của
Nam Á
- Trình bày
được đặc
điểm địa
hình,
khống
sản; khí
hậu; sơng
ngòi; cảnh
quan tự
nhiên ở
khu vực
Nam Á
- Tên các
quốc gia
- Giải
thích được
mối quan
hệ giữa vị
trí địa lí,
địa hình
tới khí hậu
của Nam
Á
- Lập sơ
đồ thê hiện
đặc điểm
chủ yếu
của ba
miền địa
hình; đặc
điểm khí
hậu NÁ
Nêu và
giải thích
được
đặc điểm
chung của
sơng ngòi,
- Phân tích
được ý
nghĩa của
vị trí tới
phát triển
KT-XH
Nam Á
- Phân tích
ảnh hưởng
của dãy Hi
–ma-lay-a
tới khí hậu
Nam Á.
- Phân tích
được ảnh
hưởng của
khí hậu
đến SX
sinh hoạt
của dân cư
khu vực.
- Xác lập
được mối
quan hệ
giữa khí
hậu, địa
- Liên hệ
sự giống
và khác
nhau về vị
trí, khí
hậu với
các nước
cùng vĩ độ
như VN.
Giải thích.
- Nêu vai
trò về văn
hóa và giá
trị kinh tế
của một số
sơng lớn ở
Nam Á
Phân tích
được
những
thuận lợi
và khó
khăn của
thiên
nhiên khu
vực đối
với phát
triển kinh
- Năng lực giao
tiếp,giải quyết
vấn đề, hợp tác,
quản lý
- Năng lực tự học
- Năng lực sử
dụng bản đồ,
biểu đồ
- Năng lực sử
dụng hình ảnh,
<b>Nội</b>
<b>dung</b>
<b>MỨC ĐỘ NHẬN THỨC</b> <b>Các năng lực</b>
<b>hướng tới của</b>
<b>chủ đề</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông</b>
<b>hiểu</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>thấp</b>
- Trình bày
được một
số đặc
điểm nổi
bật của dân
cư, kt - xã
hội ở khu
vực NÁ
- Biết quan
sát, theo
dõi, thu
thập các
thông tin,
- Bước đầu
- Liên hệ
với VN về
tơn giáo.
Phân tích
những
thuận lợi
và khó
khăn trong
phát triển
KT-XH
- Năng lực giao
tiếp, hợp tác,
sáng tạo,quản
lý,tự học
- Năng lực sử
dụng bản đồ,
biểu đồ,sử dụng
hình ảnh, hình
vẽ.
- Năng lực tư
duy tổng hợp
theo lãnh thổ
<b>Câu 1: Dựa vào H10.1. Lược đồ tự nhiên khu vực Nam Á, kênh chữ SGK/33,34:</b>
<b>-</b> Xác định vị trí địa lí, giới hạn giới hạn của khu vực Nam Á.
<b>-</b> Tên các quốc gia khu vực Nam Á.
<b>-</b> Trình bày được đặc điểm địa hình, khống sản của khu vực Nam Á.
<b>Câu 2: Dựa vào H10.1. Lược đồ tự nhiên khu vực Nam Á, kênh chữ SGK/33,34</b>
kết hợp với kiến thức đã học cho biết :
<b>-</b> Khu vực Nam Á nằm chủ yếu trong đới khí hậu nào ?
<b>-</b> Trình bày đặc điểm khí hậu khu vực NÁ.
<b>Câu 3: Dựa vào H10.1. Lược đồ tự nhiên khu vực Nam Á, Lược đồ H3.1.Các đới</b>
cảnh quan châu Á, kênh chữ SGK/33,34,35 :
<b>-</b> Xác định một số sơng lớn ở Nam Á
<b>-</b> Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi ở khu vực N Á
<b>-</b> Xác định các cảnh quan tự nhiên ở khu vực NÁ.
<b>Câu 4: Dựa vào H10.3 và H 10.4 - cho biết các cảnh quan trong ảnh.</b>
<b>Câu 5: Dựa vào H11.1. Lược đồ phân bố dân cư Nam Á, kênh chữ</b>
SGK/37,38Trình bày được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội ở khu vực
NÁ
<b>Câu 6: Dựa vào bảng 11.1.Diện tích và dân số một số khu vực của châu Á kể tên</b>
hai khu vực đông dân nhất châu Á. Khu vực nào có mật độ dân số cao hơn?
<b>Câu 7: Dựa vào bảng 11.2. Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của Ấn Độ, kênh</b>
chữ sgk/39,40 Trình bày(sơ lược) đặc điểm phát triển kinh tế của Ấn Độ.
<i><b>V.2. Câu hỏi thông hiểu</b></i>
<b>Câu 1: Dựa vào thông tin SGK và H2.1, H10.1, H10.2, kiến thức đã học:</b>
<b>-</b> Giải thích được mối quan hệ giữa vị trí địa lí tới khí hậu của Nam Á.
<b>-</b> Lập sơ đồ thể hiện đặc điểm chủ yếu của ba miền địa hình NÁ
<b>-</b> Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của sông ngòi ở khu vực N Á
<b>-</b> Giải thích được đặc điểm và sự phân bố của một số cảnh quan của Nam Á
<b>Câu 2: Dựa vào thông tin SGK, H11.1, Bảng11.1 và kiến thức đã học: Giải thích,</b>
so sánh được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội của khu vực Nam Á
<b>Câu 3: Dựa vào bảng 11.2, nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của</b>
Ấn Độ. Sự chuyển dịch đó phản ánh xu hướng phát triển kinh tế như thế nào?
<i><b>V.3. Câu hỏi vận dụng</b></i>
<b>Câu 1: Dựa vào thông tin sgk và kiến thức đã học hãy:</b>
<b>-</b> Phân tích ý nghĩa của vị trí tới phát triển KT-XH Nam Á
<b>-</b> Phân tích ảnh hưởng của dãy Hi –ma-lay-a tới khí hậu Nam Á
<b>-</b> Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất sinh hoạt của dân cư khu vực
Nam Á
<b>-</b> Phân tích mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sơng ngòi
<b>-</b> Xác lập được mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình, sơng ngòi và cảnh quan tự
nhiên khu vực Nam Á.
<b>Câu 2: Dựa vào bảng số liệu 11.2 (SGK địa 8 T39) nhận xét xu hướng phát triển</b>
KT của Ấn Độ.
<i><b>V.4. Câu hỏi vận dụng cao</b></i>
Dựa vào thông tin sgk, kiến thức đã học và vốn hiểu biết của bản thân hãy:
<b>Câu 1: Giải thích tại sao Hà Nội (Việt Nam) cùng vĩ độ với Mum-bai (Ấn Độ)</b>
<b>Câu 2: Cho biết vai trò về văn hóa và giá trị kinh tế của sông Ấn và sông Hằng ở</b>
Nam Á.
<b>Câu 4: Phân tích ảnh hưởng của dân cư tới phát triển kinh tế -XH ở các khu vực</b>
NÁ
<b>Câu 5: VN có những tơn giáo nào? Tơn giáo nào phát triển nhất? Cho biết một số</b>
hiểu biết của em về lịch sử hình thành và phát triển của tơn giáo đó?
<b>Câu 6: Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển KT-XH của Nam Á</b>
<b>VI.Thiết kế tiến trình dạy học</b>
<b>VI.1 Chuẩn bị của giáo viên và HS</b>
<b>VI.1.1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
<b>- Bản đồ tự nhiên châu Á</b>
- Lđ tự nhiên kv Nam Á
- Máy chiếu (nc).
- Bản đồ phân bố dân cư châu Á (Nam Á)
- Bảng số liệu, tranh ảnh SGK, PHT, Bảng phụ.
<b>VI.1.2. Chuẩn bị của HS</b>
- Học và chuẩn bị bài ở nhà.
- Sưu tầm một số hình ảnh về cảnh quan khu vực Nam Á
<b>VI.2. Hoạt động học tập</b>
<b> A. Tình huống xuất phát (6 phút)</b>
<b> 1. Mục tiêu</b>
- Giúp cho HS vận dụng biểu biết của bản thân để vận dụng vào môn học
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, thơng qua đó tìm hiểu tìm ra những
nội dung HS chưa biết về một số đặc điểm khác về địa hình của Nam Á.
<b>2. Phương thức:</b>
<b> 3. Tiến trình hoạt động</b>
<i>Bước 1: Giao nhiệm vụ (2 phút) </i>
- GV cho HS xem 1 clip, yêu cầu HS quan sát hình ảnh trên clip kết hợp với hiểu
biết và kiến thức đã và học ghi ra giấy :
a. Clip cho ta thấy châu lục nào? Khu vực nào của châu lục đó?
b. Các hình ảnh trên đề cập đến những đặc điểm gì trơng khu vực?
c. Em muốn tìm hiểu nhũng gì về khu vực đó?
<i>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (1phút)</i>
- HS thực hiện nhiệm vụ
<i>Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả(2 phút)</i>
- GV gọi HS báo cáo kết quả thực hiện được, trên cơ sở kết quả đó GV dắt
dẫn vào bài học.
<i>Bước 4: Đánh giá, chốt kiến thức(1 phút) </i>
- GV quan sát, đánh giá hoạt động của HS.
GVMB: Khu vực Nam Á là trung tâm của nền văn minh cổ đại Phương Đông,
từ thời xa xưa Nam Á đã được ca ngợi là khu vực thần kỳ của những câu chuyện
truyền thuyết và huyền thoại. Bên cạnh đó thiên nhiên còn ưu ái ban tặng cho kv
Nam Á sự phong phú và đa dạng về TNTH.
<b>B. Hình thành kiến thức mới</b>
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu tim hiểu vị trí địa lývà địa hình khu vực Nam A (18 </b>
<b>phút)</b>
<b>1. Mục tiêu </b>
- Kiến thức: Nhận biết được VTĐL và ba miền địa hình của kv..
- Kĩ năng: Xác định được vị trí tiếp giáp của kv, vị trí của các q. gia trên lđ kv Nam
Á. Phân tích ảnh địa lí, đọc lược đồ tự nhiên.
<b>2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
2.1. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở.
- Trực quan
2.2. Phương tiện:
- Bản đồ tự nhiên khu vực Nam Á
- Phiếu học tập.
2.3. Kĩ thuật dạy học:
Hình thức: nhóm, cá nhân
<b>3. Tiến trình hoạt động</b>
<i>Bước 1: Giao nhiệm vụ</i>
GV chiếu lược đồ tự nhiên khu vực Nan Á:
CH: Dựa vào lược đồ tự nhiên khu vực Nan Á và kiến thức đã học: Xác định vị trí kv
Nam Á / bản đồ.
1.Cho biết KV Nam Á nằm giữa các vĩ độ nào?
2. Khu Vực Nam Á giáp biển, và khu vực nào?
3. Bao gồm mấy quốc gia? Quốc gia nào có diện tích lớn nhất, nhỏ nhất? (chiếu)
4. Dựa vào thang màu trên bản đồ kết hợp nội dung SGK: Hãy kể tên, xác định các
miền địa hình chính từ Bắc xuống Nam.
5. Vậy 3 miền địa hình này có đặc điểm ntn?
GV chia lớp thành nhóm (6 nhóm)
6. Điền vào phiếu học tập số 1 đặc điểm hoàn chỉnh của các miền khu vực Nam Á.
<b>Miền</b> <b>Đặc điểm địa hình</b>
Phía Bắc Nhóm 1,2
Ở giữa Nhóm 3,4
Phía Nam Nhóm 5,6
<i>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: </i>
- Cá nhân thực hiện nội dung nhiệm vụ được giao, trao đổi với bạn, thảo luận
trong nhóm
- Cá nhân báo cáo kết quả trước lớp, cá nhân khác nhận xét, bổ sung.
- DKTL: Nằm trong khoảng vĩ độ từ 90<sub>B- 38</sub>0<sub>B.</sub>
<i>Bước 4: đánh giá, chốt kiến thức.</i>
- Đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh
- Chốt kiến thức
<i><b>* Vị trí địa lí:</b></i>
- Là bộ phận nằm ở rìa phía nam châu lục.
- Tiếp giáp:
+ Vịnh Ben gan, biển Arap
+ Khu vực Tây Nam Á, Trung Á, Đông Á, Đông Nam Á.
- Gồm 7 quốc gia.
<i><b>* Địa hình.</b></i>
<i>Miền</i> <i>Đặc điểm địa hình</i>
<i>Phía Bắc</i> - Là hệ thống núi Hymalaya cao, đồ sộ.
- Hướng tây bắc - đông nam, dài 2600 km, rộng 320-400km.
đến bờ vịnh Ben- gan dài trên 3000 km
<i>Phía Nam</i> - Là SN Đê Can tương đối thấp và rộng lớn
- Có 2 rìa được nâng cao thành 2 dãy Gát Đơng và Gát Tây
cao trung bình 1300m
<b>Hoạt động 2: Phân tích khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên ( 20 phút)</b>
<b>1. Mục tiêu </b>
- Kiến thức: T. bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của kv Nam Á: kh
nđgm điển hình, nhịp điệu hđ của gió mùa ảh rất lớn đến sinh hoạt sx của dân cư
trong kv.
<b>2. Phương thức</b>
2.1. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở.
2.2. Phương tiện:
- Lược đồ phân bố mưa ở Nam Á, tranh ảnh
- Phiếu học tập.
- Máy chiếu
2.3. Hình thức: cá nhân, cặp.
<b>3. Tiến trình hoạt động</b>
<i>Bước 1: Giao nhiệm vụ</i>
GV chiếuH10.2: Các TPTN có mqh chặt chẽ với nhau: Vị trí Địa hình khí hậu
2. Khu vực Nam Á nằm trong kiểu khí hậu nào.
3. Ngồi kiểu kh nđgm chiếm phần lớn thì NÁ còn có kiểu kh nào khác(kh núi cao
và nđ khơ)
GV: chia nhóm: 6 nhóm (4’<sub>)</sub>
<b>- Dựa vào kênh chữ trong SGK - T34 và hoàn thành iéu học tập sau: </b>
Phiếu học tập số 2: Tìm hiểu đặc điểm và kv phân bố của các kiểu kh ở Nam Á.
Nhóm 1,4: Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Nhóm 2,5: Khí hậu núi cao.
Nhóm 3,6: Khí hậu nhiệt đới khơ.
<b>- Em hãy cho biết lượng mưa ở 3 khu vực: Se-ra-pun-di, Munbai, Muntan.</b>
<b>- Em có nx gì về sự phân bố Lm ở KV Nam Á?</b>
GV: Chứng tỏ vị trí - địa hình - khí hậu có mqh chặt chẽ với nhau. Đặc biệt là địa
hình đã ảnh hưởng tới sự phân bố lượng mưa.
GV: Đưa bảng thông tin
<b>- Qua thơng tin vừa rồi em có nhận xét gì về nhịp điệu hoạt động của gió mùa?</b>
Vậy sơng ngòi ở Nam Á có đặc điểm gì ?
<b>- Dựa vào lược đồ, xđ các sơng chính của KV Nam Á? Em có nx gì về hệ thống</b>
<i>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: </i>
- Cá nhân thực hiện nội dung nhiệm vụ được giao, trao đổi với bạn, thảo luận
trong nhóm
- GV quan sát, trợ giúp.
<i>Bước 3: Trao đổi, thảo luận</i>
- Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Dự kiến trả lời:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
<b>Khí hậu</b> <b>Phân bố</b> <b>Đặc điểm</b>
<b>Nhiệt đới gió mùa</b> Đồng bằng và
sơn nguyên
- Mùa đơng khơ, lạnh
- Mùa hạ nóng và mưa nhiều
<b>Núi cao</b> Dãy hymalaya
- Càng lên cao khí hậu càng mát dần
- Sườn phía nam, phần thấp thuộc kiểu khí
hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mưa nhiều.
- Sườn phía Bắc, phần thấp có khí hậu lạnh và
khơ, lượng mưa < 100mm.
<b>Nhiệt đới khô</b> - Tây Bắc Ấn
Độ và Pakixtan
- Mưa rất ít, 200 - 500mm
<i>Bước 4: đánh giá, chốt kiến thức.</i>
<i>* Khí hậu:</i>
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Là khu vực mưa nhiều của thế giới.
- Do ảnh hưởng của địa hình nên lượng mưa phân bố khơng đều.
- Nhịp điệu hoạt động của gió mùa ảnh hưởng rất lớn đến nhịp điệu sản xuất và
sinh hoạt của nhân dân trong khu vực.
<i>* Sơng ngịi.</i>
- Nam Á có nhiều hệ thống sông lớn: S. Ấn, Hằng, Bramapút.
<i>* Cảnh quan tự nhiên</i>
- Cảnh quan tự nhiên chính: rừng nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc, núi cao.
<b>Hoạt động 3 . Tìm hiểu về dân cư (18 phút)</b>
<b>1. Mục tiêu </b>
- Kiến thức: HS trình bày được những đặc điểm nổi bật về dân cư của kv Nam Á,
đây là kv tập trung dân cư đông đúc và chủ yếu theo Ấn Độ giáo, Hồi giáo.
- Kĩ năng: Phân tích được lược đồ phân bố dân cư và bảng thống kê để nhận biết
đây là khu vực đông dân với mật độ dân số lớn nhất thế giới.
<b> 2. Phương thức</b>
2.1. Phương pháp:
<b>- Thảo luận nhóm</b>
- Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, sơ đồ.
2.2. Phương tiện:
- Hình 11.1, H11.2, tranh ảnh
- Phiếu học tập.
- Máy chiếu
<b>3. Tiến trình hoạt động</b>
<i>Bước 1: Giao nhiệm vụ </i>
Gv chiếu bản đồ các nước kv Nam Á: giới thiệu 7 quốc gia của kv.
Gv chiếu bảng số liệu 11.1- sgk
<b>- Dựa vào bảng 11.1, em hãy kể tên 2 KV có số dân đông nhất châu Á.</b>
Gv chiếu bảng số liệu ->y/c Hđ nhóm/bàn: Dựa vào bảng số liệu về diện tích và
dân số 1 số khu vực của châu Á. Em hãy tính MĐDS của các KV Châu Á.
1. Qua bảng số liệu em có nhận xét gì về mật độ ds kv Nam Á?
2. Dựa vào lược đồ H11.1, Em có nx gì về sự phân bố dc của Nam Á?
3. Vì sao dân cư Kv Nam Á phân bố không đều?
4. Xác định các đô thị từ 8 triệu dân trở lên trên bđ.
5. Tơn giáo có ảnh hưởng ntn đến tình hình kt -xh ở
6. Dựa vào thông tin SGK: Cho biết dân cư kv NÁ theo các tôn giáo nào?
<i>Bước 2 thực hiện nhiệm vụ:</i>
Cá nhân HS phải quan sát và đọc bảng số liệu, đọc nội dung SGK, dự kiến
các nội dung trả lời. GV quan sát, trợ giúp.
<i>Bước 3.trao đổi, thảo luận</i>
HS các nhóm/cá nhân báo cáo kết quả kết hợp trình bày trên bản đồ, các
nhóm/cá nhân khác theo dõi bổ sung
<i>Bước 4. Đánh giá chốt kiến thức</i>
GV đánh giá quá trình hoạt động của HS, đánh giá sản phẩm và chuẩn hóa
kiến thức.
- Dân cư chủ yếu theo Ấn độ Giáo và Hồi Giáo.
<b>Hoạt động 4. Tìm hiểu đặc điểm kinh tế – xã hội (18 phút)</b>
<b>1. Mục tiêu </b>
- Kiến thức: HS trình bày được những đặc điểm nổi bật về kt - xh của kv Nam Á.
Biết các nước trong kv có nền kt đang pt. Ấn Độ là nước có nền kt pt nhất.
- Kĩ năng: Qs tranh ảnh và phân tích bảng thống kê về kt để nx một số hoạt động kt
ở Nam Á.
<b>2. Phương thức </b>
2.1. Phương pháp:
<b>- Thảo luận nhóm</b>
2.2. Phương tiện:
- Phiếu học tập.
- Máy chiếu
2.3. Hình thức: nhóm/ cá nhân.
<b>3. Tiến trình hoạt động</b>
<i>Bước 1.GV giao nhiệm vụ cho cá nhân HS đọc nội dung SGK và cho biết căn cứ</i>
vào nội dung trong SGK, dựa vào bảng 11.2, em hãy:
<b>- Dựa vào t.t sgk cho biết tình hình pt kt – xh trước và sau năm 1947 ở kv NÁ.</b>
<b>- Liên hệ với KT lịch sử cho biết thời gian này VN là thuộc địa của đq nào?</b>
<b>- Dựa vào t.t sgk cho biết hiện nay kv NÁ có những trở ngại gì trong pt kt - xã hội?</b>
<b>* Tích hợp giáo dục dân số:Giáo dục cho HS ý thức chấp hành tốt các chính sách</b>
dân số của Nhà nước, của địa phương. Thấy được những khó khăn khi dân số tăng
nhanh, có ý thức tuyên truyền về KHH gia đình ở địa phương.
Đó chính là những trở ngại lớn ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế xã hội các nước
- Nhà ở, đường xá được xd ntn?
- Diện tích canh tác. Trình độ sx.
- Hoạt động kt nào là chủ yếu?
<i>Câu 2: Qua đó nhận xét khái quát về nền KT của kv NÁ.</i>
<b>- Dựa vào KT đã học, khái quát chung lại đ</b>2<sub> nền kt kv Nam Á?</sub>
Gv chiếu bảng số liệu 11.2: cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của ÂĐ.
- Dựa vào bảng 11.2, em hãy:
<b>- Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Ấn Độ. (Gợi ý: Tỉ trọng GDP của</b>
ngành nào tăng,
<i>Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ</i>
HS thực hiện thảo luận nhóm để hồn thành nội dung.
<i>Bước 3: Trao đổi thảo luận</i>
Nhóm báo cáo kết quả làm việc với GV, báo cáo trước lớp. Các nhóm bổ
sung
<i>Bước 4: Đánh giá chốt kiến thức:</i>
Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, GV chọn một vài sản phẩm giống
và khác biệt nhau giữa các nhóm để nhận xét, đánh giá.
- Năm 1947 kv Nam Á giành độc lập, xd nền kinh tế tự chủ.
- Tình hình chính trị, xã hội khu vực Nam Á khơng ổn định
<b>1. Mục tiêu </b>
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc bản đồ, lược đồ
<b>2. Phương thức</b>
2.1. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở.
- Trực quan
- Kĩ thuật tia chớp
2.2. Phương tiện:
- Tranh ảnh
- Phiếu học tập.
- Máy chiếu
2.3. Hình thức:cặp
<b>3. Tiến trình hoạt động</b>
<i>Bước 1: Giao nhiệm vụ</i>
. 1.Đại bộ phận khu vực Nam Á nằm trong kiểu khí hậu nào?
a. Khí hậu cận nhiệt núi cao. c. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
b. Khí hậu cận nhiệt đới khô. d. Khí hậu ơn đới.
<i>2. Nam Á có 3 miền địa hình tương đối rõ từ Bắc xuống Nam theo thứ tự sau:</i>
a. Núi Himalaya, sơn nguyên Đê can, đồng bằng Ấn Hằng.
b. Núi Himalaya , đồng bằng Ấn Hằng, sơn nguyên Đê can.
c. Sơn nguyên Đê can, Đồng bằng Ấn Hằng, núi Himalaya .
d. Đồng bằng Ấn Hằng, sơn nguyên Đê can, núi Himalaya.
3. Điền nội dung phù hợp vào chỗ trống:
4. Xác định vị trí các nước của KV NÁ trên H11.5 Lược đồ các nước Nam Á.
5. Khu vực Nam Á nằm chủ yếu trong đới khí hậu nào ?
6. Giải thích được mối quan hệ giữa vị trí địa lí tới khí hậu của Nam Á.
7. Lập sơ đồ thể hiện đặc điểm chủ yếu của ba miền địa hình NÁ
8. Giải thích được mối quan hệ giữa vị trí, địa hình tới khí hậu NÁ
9. Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của sông ngòi ở khu vực N Á
10. Giải thích được đặc điểm và sự phân bố của một số cảnh quan của Nam Á
<i>Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ. </i>
HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân trước, sau đó trao đổi với các bạn bên cạnh.
Gv quan sát và trợ giúp HS khó khăn
<i>Bước 3:Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả</i>
- Gọi 1 HS lên báo cáo kết quả thực hiện được.
- Các ý kiến nhận xét, bổ sung
- GV hướng dẫn HS điều chỉnh, hoàn thiện kết quả và ghi chép kiến thức,
chốt lại nội dung học tập.
<i>Bước 4:Đánh giá, chốt kiến thức</i>
- GV quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của HS về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của HS
<b> D. Vận dụng, mở rộng</b>
<b>1. Mục tiêu </b>
- Kiến thức:
HS biết đánh giá, so sánh.
Liên hệ đánh giá việc khai thác giá trị kinh tế của các dạng địa hình tại địa phương.
- Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp.
<b>2. Phương thức</b>
2.1. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở.
- Động não
2.3. Hình thức:cá nhân, cặp
<b>3. Tiến trình hoạt động</b>
<i>Bước 1: Giao nhiệm vụ</i>
Câu 1: Giải thích tại sao Hà Nội (Việt Nam) cùng vĩ độ với Mum-bai (Ấn Độ)
nhưng có mùa đơng lạnh hơn.
Câu2: VN có những tôn giáo nào? Tôn giáo nào phát triển nhất?
Cho biết một số hiểu biết của em về lịch sử hình thành và phát triển của tơn giáo
đó? ( giao về nhà)
Câu 3: Viết bài: Đóng vai là một cư dân của khu vực Nam Á, em hãy giới thiệu
cho bạn bè năm châu về văn hóa và giá trị kinh tế của sông Ấn và sông Hằng ở
Nam Á. ( giao về nhà)
<i>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ.</i>
<i>Bước 3. Trao đổi thảo luận, bổ sung.</i>
<i>Bước 4: Đánh giá, chốt kiến thức.</i>
<b>Miền</b> <b>Đặc điểm địa hình</b>
Phía Bắc
Ở giữa
Phía Nam
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
<b>Khí hậu</b> <b>Phân bố</b> <b>Đặc điểm</b>
<b>Nhiệt đới gió</b>
<b>mùa</b>
Đồng bằng và
sơn ngun
- Mùa đơng khơ, lạnh
- Mùa hạ nóng và mưa nhiều
<b>Núi cao</b> Dãy hymalaya
- Càng lên cao khí hậu càng mát dần
- Sườn phía nam, phần thấp thuộc kiểu
khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mưa
nhiều.
- Sườn phía Bắc, phần thấp có khí hậu
lạnh và khơ, lượng mưa < 100mm.
<b>Nhiệt đới khô</b> - Tây Bắc Ấn
Độ và Pakixtan
- Mưa rất ít, 200 - 500mm
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>