Thực trạng tổ chức kế toán vật liệu,công cụ, dụng cụ
tạI công ty Vit -Metal
1. lịch sử và hình thành và phát triển của công ty.
1.1. sự ra đời và phát triển của công ty.
Qua nhiều thập kỷ nờc ta đã thực hiện cơ chế kế hoạch hoá tập chung ,chỉ
tồn tại các loại hình kinh tế chủ yếu là: kinh tế quốc doanh, hợp tác xã và cá
thể ..
Do đó việc tổ chức và hoạt động của các doanh nghiệp cùng mang tính hình
thức , kém hiệu quảvà không có tác dụng tích cực đối với nền kinh tế.Chuyển
sang nền kinh tế thị trờng để đa đất nớc tiến lên công nghiệp hoá,hiện đại hoá
Đảng và Nhà nớc mở rộng chính sách đối ngoại thực hiện quan hệ ngoại giao
với tất cả các nớc trên thế giới và kêu gọi nớc ngoàI đầu t vào việt nam
đặcbiệt là ngời việt nam định c ở nớc ngoài.
Thực hiện theo lời kêu gọi của Đảng và Nhà nớc ngày 29/3/1996 đợc
phép của bộ Kế hoạch và Đầu t công ty sản xuất tấm lợp và kết cấu bao che đ-
ợc thành lập theo quyết định số 1526/GP. Công ty đợc thành lập với tiền thân
là ngời việt nam
ở nớc ngoài đầu t về nớc với 100% vốn nớc ngoài.
Công ty vit_metal là đơn vị hạch toán độc lập và bảo đảm nguyên tắc của
luật doanh nghiệp nhà nớc
- Trụ sở chính : km 9 đờng thăng long nội bài_H mê linh;_tỉnh vĩnh
phúc
-Văn phòng giao dịch ; số 48 láng hạ-Hà nội.
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Căn cứ vào quyết định số 1526/GP của bộ Kế hoạch và Đầu t về việc phê chuẩn
điều kiện tổ chức hoạt động của công ty sản xuất tấm lợp và kết cấu bao che.
Sơ đồ 7:
Giám đốc
Phòng kế toán - tài chính
Phòng kinh doanh
Phó giám đốc
Phòng tổ chức- hành chính
Xởng sản xuất
.ô
Ưu điểm của bộ máy tổ chức này là đảm bảo tính thống nhất trong quản lý,
đảm bảo đợc chế độ một thủ trởng đồng thời tiết kiệm đợc chi phí quản lý mà
vẫn đảm bảo đợc các thông tin đợc thu nhận và sử lý nhanh chóng, nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Nhiệm vụ của các phòng ban nh sau:
- Giám đốc: là ngời đứng đầu công ty, thực hiện quản lý vĩ mô .chịu trách
nhiệm về sự tồn tại và phát triển của công ty. Trực tiếp chỉ đạo phòng tàI chính
kế toán và phòng kinh doanh thị trờng.
- Phó giám đốc : kiêm về phần tổ chức- hành chính có nhiệm vụ xắp xếp tổ
chức nhiệm vụ trong công ty là ngời trợ giúp giám đốc và quản lý trực tiếp
phân xởng
- Phòng kế toán : đứng đầu là kế toán trởng và có trách nhiệm quản lý chung
và chịu trách nhiệm trớc pháp luật về tài chính trong công ty theo điều lệ tính
toán trởng đã ban hành.
Phòng kế toán tài chính có nhiệm vụ giúp giám đốc và hội đồng quản trị về
tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán thống kê của công ty đối với
nguồi tàI chính của công ty.
- Phòng kinh doanh : có nhiện vụ tìm kiếm thị trờng và phân phối các sản
phẩm của công ty trực tiếp quản lý các đạI lý và các showroom chịu trách
nhiệm về công tác xuất nhập khẩu của công ty.
- Xởng sản xuất: trong công ty dây truyền sản xuất đợc coi là cốt lõi vì phân
xởng có nhiệm vụ xản xuất ra các sản phẩm cung cấp cho thị trờng tạo doanh
thu cho công ty. Sự phát triển của công ty phụ thuộc rất nhiều vào năng lực tạo
ra sản phẩm của các dây chuyền sản xuất .
Với cơ cấu này công ty đã phát huy năng lực của các phòng ban , tạo ra
điều kiện để các phòng ban thực hiện chức năng chuyên sâu của mình .
1.3. Chức năng hoạt động của công ty.
Công ty sản xuất tấm lợp và kết cấu bao che thực hiện các nhiệm vụ
sau:
- Dây chuyền sản xuất tạo hình tấm lợp dạng ngói maxi.
- Dây chuyền sản xuất tạo hình tấm lợp bao che dạng sóng hình thang
VVP-20.
- Dây chuyền sản xuất tạo hình tấm lợp bao che dạng sóng hình thang
VVT-35.
- Dây chuyên sản xuất toạ hình các chi tiết kèm theo và các phụ kiện.
Do tính chất tính chất, chức năng nhiệm vụ của công ty là sản xuất
và kinh doanh tấm lợp. Từ việc tìm kiếm thị trờng , cung cấp sản phẩm về tấm
lợp và kết cấu bao che nên công ty phải đa ra những chính sách, quy định phù
hợp nhằm tạo niềm tin của khách hàng về sản phẩm , thu hút khách hàng
trong và ngoài nớc.
Mặt khác công ty tiếp cận các nhà thầu xây dựng để cung cấp các nhu cầu về
sản phẩm tấm lợp và kết cấu bao che cho các công trình xây dựng.
1.4. Quy trình thực hiện công việc của công ty
Cần cẩu cẩu lên
Tôn cuộn NVL
Đa máy lên giữ tôn
Máy đa cuộn tôn lên giàn (tự động bằng máy vi tính từ đây)
Băng tải
Máy tự động cắt
Băng dập
Giá đỡ
Đóng kiện sản phẩm
Thể hiện qua sơ đồ sau:
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại
công ty:
2.1.Hình thức kế toán tại công ty áp dụng.
Niên độ kế toán công ty áp dụng từ 1/1/X đến 31/12/X.
Công ty áp dụng hình thức tổ chức sổ kế toán là:Nhật ký chung. Đặc
điểm của hình thức này là tách rời trình tự ghi sổ theo thời gian và trình tự
ghi sổ theo phân loại theo hệ thống toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh để ghi vào hai sổ kế toán tổng hợp riêng biệt là sổ nhật ký chung và
sổ cái.
ở công ty tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đợc ghi vào sổ Nhật
ký Chung trọng tâm là sổ Nhật ký Chung theo trình tự thời gian phát sinh và
định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký để
ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh:
Về nguyên tắc tổng số phát sinh nợ và tỏng số phát sinh có trên bảng cân
đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên
sổ nhật ký chung cùng kỳ.
Sau khi kế toán kiểm tra đối chiếu khớp với số liệu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết (đợc lập từ các sổ cái chi tiết) đợc dùng để lập các báo cáo
tài chính.
Sơ đồ 8:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký
chung đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
: Ghi hàng ngày.
: Ghi cuối tháng, định kỳ.
: Đối chiếu.
2.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty .
Với nhiệm vụ là quản lý vốn cân bằng tiền và bằng hiện vật tại cônh ty,
phòng kế toán của công ty bao gồm kế toán trởng, kế toán viên và thủ quỹ kiêm
một số phần hành kế toán.
Báo cáo quỹ hàng
ngày
Chứng từ gốc
Bảng cân đối kế toán và báo cáo kế
toán khác
Bảng cân đối tài khoản
Báng chi tiết số phát
sinh
Sổ cái
Nhật ký chungSổ kế toán chi
tiết
Sơ đồ 9: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty nh sau:
2.3. Nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy kế toán.
Phòng kế toán của côngty đợc phân công theo nhiệm vụ chuyên môn:
-Kế toán trởng: Phụ trách chung ,có nhiệm vụ chỉ đạo nhiệm vụ. Kế toán trởng
giúp Giám đốc công ty chỉ dạo kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính kế toán của
nhà nớc và các quy định của công ty có liên quan tới công tác kế toán . Chịu trách
nhiệm trớc nhà nớc về quản lý tài chính trong công ty theo điều lệ kế toán trởng
đã ban hành .
-Kế toán viên : Có trách nhiệm giúp đỡ kế toán trởng một số phần hành của
công tác kế toán tại công ty nh là :kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thực hiện
việc thanh toán với khách hàng, kế toán vật t và tài sản cố định theo quy định
chung của bộ tài chính và của công ty .
-Thủ quỹ : Thực hiện nhiệm vụ thu chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ hợp lệ, hợp
pháp .
Chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt, ngoại tệ, . Hàng ngày thủ quỹ căn cứ vào
số thực thu,thực chi, các chứng từ và sổ sách kế toán để kiểm quỹ, khoá sổ
hàng ngày. Cuối tháng thủ quỹ tính lơng và phát lơng cho toàn thể cán bộ công
nhân viên trong công ty.
3 . Thực trạng tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ tại công ty Vit- Metal.
3.1.Đặc điểm chung về vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty.
Công ty Vit_metal là công ty chuyên sản xuất tấm lợp, sản phẩm chủ yếu
của công ty là tôn mạ màu.
Do vậy mà nguyên vật liệu CCDC của công ty mang đặc thù riêng của ngành
sản xuất tấm lợp mạ màu .
-Đặc điểm của nguyên vật liệu, CCDC : thông thờng đối với ngành sản
xuất các sản phẩm thì chi phí nguyên vật liệu là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn
(thờng 60 - 70%)trong giá thành sản phẩm .Vật liệu của công ty rất đa dạng
nhiếu chủng loại đợc nhập chủ yếu ở các đối tác quen thuộc.
Kế toán viên Thủ quỹ kiêm một
số hành kế toán
Kế toán trởng
Một số nguyên vật liệu mà công ty thờng sử dụng :
Tôn ĐL (Zn) 0.47*1250 Đỏ Gạch
Tôn ĐL (AZ)0.45*1240Xanh Nâu
Tôn ĐL (Zn)0.42*1250 Xanh biển
Tôn ĐL (AZ) 0.47*1250 Xanh Rêu
Tôn NTT (Zn) 0.45*1250 Đỏ Gạch
Tôn NTT (AZ) 0.47*120 Xanh Rệu
Tôn NTT (Zn) 0.42*1250 Đỏ ớt
Tôn NTT (Zn) 0.47*1250 Xanh Biển
Một số nguyên vật liệu khác nh : sơn chống rỉ, lỡi ca.......
Một số công cụ dụng cụ cơ bản :
Vải đậy hàng qua tẩy .
Băng tan
Sắt 150.
Bộ cáp móc cẩu16.
Trang bị bảo hộ lao động .
Vật liệu công cụ dụng cụ giống nhau về chủng loại, khác nhau về giá cả vì
trong số các lần nhập khác nhau và đối tác khác nhau nhng có cùng quy cách và
chất lợng .
Những bạn hàng cung cấp vật t cho công ty đều là những bạn hàng quen biết
và luôn sẵn sàng cung cấp đầy đủ về số lợng và chất lợng vật liệu tới tận kho của
công ty,đảm bảo kịp thời cho sản xuất . Do đó số lợng tồn kho vật liệu là rất ít và
hầu nh là không có . Nhờ vậy mà công ty tiết kiệm bớt đợc khoản chi phí bảo
quản dự trữ .
Song hiện nay thị trờng vật liệu, công cụ dụng cụ cạnh tranh gay gắt và nóng
bỏng vì vậy công ty luôn phải năng động, chủ động khai thác nguôn cung cấp vật
liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty kịp tiến độ .
3.2.Phân loại vật liệu công cụ dụng cụ
Vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty nh đã trình bày ở trên thì việc quản lý, sử
dụng sao cho hiệu quả và hợp lý quả là một vấn đề khó khăn , việc phân loại vật
liệu, công cụ dụng cụ là biện pháp tốt nhất góp phần giả quyết vấn đề này . Trên
cơ sở đặc điểm của vật liệu, công cụ dụng cụ cùng yêu cầu quản lý chung công ty
đã phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ theo nội dung kinh tế và các chức năng cụ
thể nh sau:
a. phân loại vật liệu :
-Vật liệu chính :
+ Tôn ĐL(Zn) 0.47*1250 Đỏ Gạch .
+Tôn ĐL (Zn)0.42*1250 Xanh Biển .
+Tôn NTT (Zn)0.45 *1250 Xanh Rêu.
- vật liệu khác nh là :lỡi ca, sơn chống rỉ
b. phân loại công cụ dụng cụ:
Mang tính chất luân chuyển cho từng sản phẩm bộ cáp móc mặt cầu 16 ,trang
bị bảo hộ lao động .
Mục đích của việc phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ là để quản lý và tổ chức
hạch toán .sao cho hợp lý và theo dõi đợc chính xác về số lợng và giá trị vật liệu ,
công cụ dụng cụ .
3.3.Các loại chứng từ sử dụng và trình tự ghi sổ của kế toán vật t ở công ty.
a. Các loại chứng từ kế toán vật liệu ban đầu .
-Phiếu nhập kho.
-Phiếu xuất kho.
-Hoá đơn bán hàng.
-Hoá đơn giá trị gia tăng.
Phiếu nhập gồm 3 liên.
- 1liên lu ở phong kinh doanh .
- 2liên chuyển thủ kho: + thủ kho giữ 1liên.
+ 1liên chuyển lên phòng kế toán .
Phiếu xuất gồm 4liên.
- 3 liên nh ở phiếu nhập .
-1 liên đa cho khách hàng .
Hoá dơn:
+ Hoá đơn bán hàng.
+ Hoá đơn giá trị gia tăng .
Khi vào phiếu nhập tính đơn giá nh sau:
Tính theo giá trị thực tế :
Vật liệu nhập kho = Tổng tiền ghi trên HĐ + C P vận chuyển + Thuế + CP bảo
hiểm
=>Giá thành nhập kho .
b. Trình tự luân chuyển chứng từ nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ tại công
ty Vit-Metal
.
Hợp đồng mua
Hoá đơn của ngời bán
Chứng từ nguyên vật liệu
Bích bản kiểm nghiệm
Phiếu nhập
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Kế toán phân loại
Khai báo đầu ra cho máy tính
Sổ chi tiết vật liệu Sổ Nhật ký chung
Bảng tổng hợp vật liệu Sổ cái tài khoản
3.4.Tổ chức công tác kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty .
Yêu cầu của hoạch toán vật liệu , công cụ dụng cụ là phải cung cấp đầy đủ
những thông tin tổng hợp về vật liệu. Đồng thời phải cung cấp những thông tin
về biến động của từng thứ, từng loại vật liệu theo từng sản phẩm . Để thực hiện
yêu cầu này thì kế toán vật t ở công ty thực hiện hạch toán chi tiết vật liêụ,
công cụ dụng cụ theo phơng pháp thẻ song song và trình tự luân chuyển các
chứng từ theo phơng pháp này đợc thể hiện qua sơ đồ sau .:
Chứng từ nhập
Thủ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ chi tiết VL,CCDC TK152,153
Bảng hợp N_X_T
Giá trị hàng ngày
Giá trị cuối tháng
Giá trị đối chiếu
3.4.1.Thủ tục nhập kho, xuất kho vật liệu , công cụ dụng cụ tại công ty
a. Thủ tục nhập kho vật liệu , công cụ dụng cụ tại công ty
Hiện nay những bạn hàng cung cấp vật t cho công ty đều là nhng bạn hàng
quen thuộc và luôn sẳn sàng cung cấp đầy đủ về số lợng và chất lợng,số lợng và
chủng loại vật t tại tận kho của công ty. Khi hàng về nhập kho kế toán căn cứ vào
Hoá đơn bán hàngvà Hoá đơn GTGT,trớc tiên phòng kinh doanh ,kế toán, thủ kho
tiến hành kiểm tra tất cả các số liệu trên hoá đơn chứng từ ,phải chính xác về ngày
tháng, địa chỉ, họ tên ngời bán và ngòi mua, mã số của ngời mua,ngời bán , hình
thức thanh toán, cụ thể loại mặt hàng và trọng lợng sau dó lập phiếu nhập kho
thành 3 liên : một liên giao cho phòng kinh doanh, một liên thủ kho giữ , một liên
chuyển lên phòng kế toán để kế toán định khoản vào phiếu nhập phản ánh nội
dung nghiệp vụ đó .
Biểu 1:
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số : 01GTKT_3LL.
Liên 2: (giao cho khách hàng )
Ngày 31/7/2001.
N
o
: 012260.
Đơn vị bán : Dịch vụ kim khí Vl sản xuất Quỳnh Mai.
Địa chỉ : Bắc Giang SốTk : 710A0048 _ NHCT_BG.
Điện thoại ...... Mã số : 46897301.
Họ tên ngời mua hàng : Đỗ minh Lập
Đơn vị: Công ty Vit- Metal.
Địa chỉ: km 9 Đờng thăng long Số Tk ....
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số :_1004832_
ĐV : 1000 đồng.
STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1. Tôn ĐL(Zn)0.42*1250
Xanh biển
M2 58 44 2552
2. Tôn ĐL (AZ) 0.47*1250
Xanh Rêu
M2 65 44.5 2892.5
3. Tôn NTT (Zn) 0.45*1250
Đỏ Gạch
M2 83 44 3652
4. Tôn NTT (AZ) 0.47*120
Xanh Rêu
M2 98 44.5 4361
5. Tôn NTT (Zn) 0.42*1250
Đỏ ớt M2 85 44.5 3782.5
C Cộng tiền hàng : 17240
Thuế giá trị gia tăng 5% Tiền thuế gía trị gia tăng : 862
Tổ Tổng cộng thành tiền :.18102
Số Số tiền bằng chữ : Mời tám triệu một trăm linh hai nghìn
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng
(ký (ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên)
Biểu 2:
Hoá đơn bán hàng Mẫu số : 01GTKT_3LL.
Liên 2: (giao cho khách hàng ) AR/00-B
Ngày 31/7/2001.
N
o
: 012260.
Đơn vị bán : Mai Hơng
Địa chỉ : Bắc Giang Số Tk :
Điện thoại ...... Mã số : 46897301
Họ tên ngời mua hàng : Đỗ minh Lập
Đơn vị: Công ty Vit- Metal
Địa chỉ: km 9 Đờng thăng long Số Tk ....
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số :_1004832_
ĐV : 1000 đồng
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị
tính
Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1.
Vận chuyển
vật liệu.
M2 389 2.5 972.5