Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.96 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày giảng: Thứ 2. 11. 3. 2019</i>
<b>CHÀO CỜ</b>
________________________________
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>TIẾT 49: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG</b>
I. MỤC TIÊU
<b>1. Kiến thức</b>
- Đọc đúng: Sóc Sơn, xâm lược, lưng chừng, dập dờn,....
- Đọc trơi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng các từ ngữ, các dấu câu, các cụm từ. Nhấn
giọng ở những từ ngữ miêu tả tả
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng trang trọng, tha thiết.
- Đọc - hiểu:
+ Các TN: đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, ngọc phả, chi, đất Tổ,
ngã Ba Hạc.
+ Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời
bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Đọc đúng, đọc hay, đọc diễn cảm.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>
- Yêu mến và tự hào và nhớ về cội nguồn dân tộc
* GD-ANQP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng
II. CHUẨN BỊ
- GV: Máy tính, máy chiếu : Tranh bài đọc , câu dài, đoạn đọc diễn cảm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)</b>
- Gọi 2 HS đọc bài: Hộp thư mật
+ Qua những vật có hình chữ V, người
liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long
điều gì ?
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của
chú Hai Long ? Vì sao chú làm như
vậy?
- GVNX, đánh giá.
+ Tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào
chiến thắng.
+ Chú dừng xe, tháo bu gi ra xem giả vờ
xe của mình hỏng…Nhìn trước nhìn sau
- Để đánh lạc hướng chú ý của ngưới
khác khơng ai có thể nghi ngờ.
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>
(Chủ điểm gợi cho em nhớ đến những truyền thống quý báu của dân tộc ta và nhắc
nhở chúng ta ln giữ gìn và phát huy bản sắc,truyền thống dân tộc.)
- GV giới thiệu: Phong cảnh đền Hùng là bài văn miêu tả cảnh đẹp đền Hùng,
nơi thờ các vị vua Hùng, những người đã có cơng dựng lên đất nước Việt Nam
<b>b. HD tìm hiểu bài và luyện đọc </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>b.1. Hướng dẫn luyện đọc (10’)</b>
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài
- GV chia đoạn
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
+ Sửa phát âm
+ Luyện đọc câu
- Y/c HS đọc thầm chú giải
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
+ Sửa phát âm
+ Giải nghĩa từ: chú giải
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 3
+ Nhận xét
- Y/c HS luyện đọc theo nhóm bàn
- GV đọc mẫu
<b>b.2. Tìm hiểu bài (10-12’)</b>
- Y/c HS đọc lướt tồn bài và TLCH
+ Bài văn viết về cảnh vật gì ? Ở đâu ?
+ Hãy kể những điều em biết về các vua
Hùng?
- Giảng: <i>Theo truyền thuyết, Lạc Long</i>
<i>Quân phong cho người con trai trưởng</i>
<i>làm vua nước Văn Lang, xưng là Hùng</i>
<i>Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621</i>
<i>năm, từ năm 2879 trước CN đến năm</i>
<i>288 trước CN. Đền Hùng nằm ở vị trí</i>
<i>sơn thủy hữu tình rất nên thơ.</i>
+ Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả
cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
Bài gồm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Đền Thượng … chính giữa.
+ Đoạn 2: Làng của các vua Hùng …
đồng bằng xanh mát.
+ Đoạn 3: Trước đền Thượng … rửa
mặt, soi gương.
- Sửa phát âm: sừng sững, xâm lược,
<i>lưng chừng,…</i>
- Luyện câu:
“Trong đền, dòng chữ vàng / Nam quốc
<i>sơn hà / uy nghiêm đề ở bức hồnh phi</i>
<i>treo chính giữa”.</i>
<i>“Dãy Tam Đảo như bức tường xanh /</i>
<i>sừng sững chắn ngang bên phải / đỡ lấy</i>
<i>mây trời cuồn cuộn”.</i>
- Giải nghĩa từ: Chú giải:
<i><b>1. Vẻ đẹp tráng lệ của vùng đất Tổ</b></i>
+ Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên
nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm
+ Các vua Hùng là những người đầu tiên
lập ra nhà nước Văn Lang, đóng đơ ở
thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách
đây khoảng 4000 năm.
Vua Hùng thứ 18 có người con gái tên là
Mị Nương.
+ Những từ ngữ đó gợi cho em thấy
cảnh thiên nhiên ở đền Hùng ra sao ?
- Ghi bảng: đỉnh Ba Vì vịi vọi, dãy Tam
<i>Đảo sừng sững, những cành hoa đại,</i>
<i>gốc thông già, giếng Ngọc…</i>
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến những
truyền thuyết nào về sự nghiệp dựng
nước và giữ nước của dân tộc ?
+ Hãy kể ngắn gọn về một truyền thuyết
mà em biết ?
+ Em hiểu câu ca dao sau ntn ?
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- Ghi bảng: không quên ngày giỗ Tổ
+ Dựa vào nội dung tìm hiểu được, em
- Giảng: <i>Cảnh thiên nhiên nơi đền</i>
<i>Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. Mỗi ngọn</i>
<i>núi, con sơng, dịng suối, mái đền ở</i>
<i>vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày</i>
<i>xa xưa, về cội nguồn dân tộc. Mỗi địa</i>
<i>danh là một dấu ấn của lịch sử dựng</i>
<i>nước và giữ nước. Tương truyền rắng,</i>
<i>Vua Hùng Vương thứ sáu đã hóa thân</i>
<i>bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi</i>
<i>Nghĩa Lĩnh ngày 10 tháng 3 âm lịch</i>
<i>năm 1632 trước Công nguyên. Từ đấy</i>
<i>người Việt lấy ngày này làm ngày giỗ</i>
<i>Tổ. Câu ca dao Dù ai đi ngược về xuôi </i>
<i>-Nhớ ngày giỗ Tổ mùng tháng ba luôn</i>
<i>nhắc nhở chúng ta hướng về cội nguồn,</i>
<i>đoàn kết, cùng nhau chia ngọt sẻ bùi,</i>
<i>dựng xây đất nước đẹp giàu.</i>
<b>b.3. Luyện đọc diễn cảm (10’)</b>
- Y/c HS đọc nối tiếp bài một lượt.
+ Bài đọc với giọng như thế nào?
- HD đọc diễn cảm đoạn 2
+ Gọi 1 HS đọc đoạn văn
<i>những gốc thông già, giếng Ngọc trong</i>
<i>xanh,…</i>
+ Cảnh thiên nhiên ở đền Hùng thật
tráng lệ, hùng vĩ.
<i><b>2. Niềm thành kính thiêng liêng của</b></i>
<i><b>mỗi con người đối với tổ tiên</b></i>
+ Những truyền thuyết: Sơn Tinh, Thủy
<i>Tinh; Thánh Gióng; An Dương Vương;</i>
<i>Sự tích trăm trứng; Bánh chưng, bánh</i>
<i>giày.</i>
- HS nối tiếp nhau kể.
+ Câu ca dao như nhắc nhở mọi người
dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng
khơng được qn ngày giỗ Tổ.
+ Câu ca dao nhắc nhở mọi người luôn
nhớ đến cội nguồn của dân tộc.
<i><b>Ý chính: </b>Bài văn ca ngợi vẻ đẹp tráng</i>
<i>lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng</i>
<i>thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng</i>
<i>của mỗi con người đối với tổ tiên.</i>
- Toàn bài đọc với giọng.thong thả,
trang trọng thể hiện thái độ thành kính
của tác giả, nhấn giọng ở những từ ngữ
miêu tả.
+ Theo em để đọc đoạn văn cho hay ta
cần nhấn giọng những từ ngữ nào?
- Gọi HS đọc thể hiện - Nhận xét
- Y/c HS luyện đọc cá nhân
- T/c thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét, đánh giá.
<i>vọi, trấn giữ, sừng sững, đỡ lấy, in dấu </i>
<i>chân, gặp gỡ, đánh thắng, mải miết, </i>
<i>xanh mát.</i>
<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em khi đọc bài văn?
- Dặn dị: VN chuẩn bị bài Cửa sơng
- HD học ở nhà: luyện đọc bài và TLCH
- Nhận xét giờ học.
<b>---TOÁN</b>
Kiểm tra HS về:
- Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
<b>II. ĐỒ DNG DY HC:</b>
- Đề bài .
<b>III. CC HOT NG DY VÀ HỌC:</b>
1-Ôn định tổ chức (1’):
2-Kiểm tra:
- Thời gian kiểm tra: 35 phút
- GV phát đề cho HS.
- Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
<i>Phần 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả </i>
<i>lời đúng:</i>
1) Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số
phần trăm của số HS nữ và số HS của lớp.
A. 18% B. 30%
C. 40% D. 60%
2) Biết 25% của một số là 20. Hỏi số đó bằng
bao nhiêu?
A. 20 B. 40
C. 60 D. 80
3) Kết quả điều tra về ý thích đối với một số
mơn thể thao của 100 học sinh lớp 5 được thể
hiện trên biểu đồ hình quạt bên. Trong 100 học
sinh đó, số học sinh thích bơi là:
A. 12 học hinh
B. 13 học sinh
C. 15 học sinh
C. 60 học sinh
- Phần 1 ( 3 điểm ):
Mỗi lần khoanh vào trước câu trả lời
đúng được 1 điểm.
<i>Phần 2: A 12cm B</i>
1) Cho hình bên,
hãy tính diện tích 4cm
hình tam giác BDE.
D E 5cm C
2) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm ;
chiều rộng 8cm ; chiều cao 10cm. Một hình lập
phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba
kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Tính:
a) Thể tích hình hộp chữ nhật.
b) Thể tích hình lập phương.
<b>- Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.</b>
- Phần 2 ( 6 điểm ):
+Bài 1: ( 3 điểm )
*Đáp số: S. BDE = 14 cm2
+Bài 2: (3 điểm)
*Đáp số: 720 cm3 ; 729 cm3
………
<i>Ngày soạn: Ngày 9. 3. 2019</i>
<i>Ngày giảng: Thứ 3. 12. 3. 2019</i>
<b>TOÁN</b>
<b>TIẾT 121: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN</b>
I. MỤC TIÊU
<b>1. Kiến thức</b>
- Củng cố ôn tập về các đơn vị đo thời gian đã học và mỗi quan hệ giữa chúng.
- Biết quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong
các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn kỹ năng chuyển đổi đơn vị đo.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>
- Yêu thích và hứng thú học tập bộ mơn.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Máy tính, máy chiếu - Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Y/c 1HS lên bảng chữa BT1 – VBT
(Tr45).
- GV thu 3-5 VBT toán kiểm tra và NX.
<i>Bài 1</i>
Bài giải
- GV nhận xét, chữa bài bài trên bảng.
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV: Trong tiết học tốn này chúng ta
cùng ơn tập về các đơn vị đo thời gian
đã học và mối quan hệ giữa chúng.
<b>b. HD ôn tập về các đơn vị đo thời </b>
<b>gian (12’)</b>
<b>* Các đơn vị đo thời gian</b>
+ Hãy kể tên các đơn vị đo thời gian mà
các em đã được học?
- GV treo bảng phụ có nội dung như
sau:
1 thế kỉ = …. năm
1 năm = ….tháng
1 năm thường = …. ngày
1 năm nhuận = …. ngày
Cứ …… năm lại có 1 năm nhuận.
Sau …… năm khơng nhuận thì đến 1
năm nhuận.
- u cầu HS suy nghĩ và điền số thích
hợp vào chỗ trống.
+ Biết năm 2000 là năm nhuận, vậy năm
nhuận tiếp theo là năm nào ?
+ Kể tên 3 năm nhuận tiếp theo của năm
2004 ?
+ Em có NX gì về số chỉ của các năm
nhuận ? (chúng đều chia hết cho mấy ?)
+ Em hãy kể tên các tháng trong năm ?
+ Em hãy nêu số ngày của các tháng ?
- GV giảng thêm về cách nhớ số ngày
của các tháng:
+ Từ tháng 1 đến tháng 7: không tính
tháng 2, các tháng lẻ có 31 ngày, các
tháng chẵn có 30 ngày.
+ Từ tháng 8 đến tháng 12: các tháng
chẵn có 31 ngày, các tháng lẻ có 30
ngày.
+ Tháng 2 năm thường có 28 ngày, năm
nhuận có 29 ngày.
- GV treo bảng phụ có nội dung:
1 tuần lễ = … ngày
1 ngày = … giờ
2 1,5 1 3 <sub> (m</sub>3<sub>)</sub>
Đổi: 3m3<sub> = 3000dm</sub>3
Trong bể chứa số lít nước là:
3000 : 5 4 = 2400 (l)
Đáp số: 2400 l nước
- HS tiếp nối nhau nêu.
1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
1 năm thường = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.
Sau 3 năm khơng nhuận thì đến 1 năm
nhuận.
+ 2004
+ 2008, 2012, 2016
+ Số chỉ các năm nhuận là số chia hết
cho 4.
+ Các tháng trong năm là: Tháng 1; 2; 3;
4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12.
+ Tháng có 30 ngày là: tháng 4; 6; 9; 11.
Các tháng có 31 ngày là: tháng 1; 3; 5;
7; 8; 10; 12.
Tháng 2 thường có 28 ngày, năm nhuận
có 29 ngày.
- 1HS lên bảng điền, HS cả lớp làm bài
vào vở.
1 giờ = … phút
1 phút = … giây
- Yêu cầu HS điền số thích hợp vào chỗ
trống.
<b>* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian</b>
- GV treo bảng phụ có nội dung:
a) 1,5 năm = … tháng
b) 0,5 giờ = … phút
c)
2
3 <sub>giờ = … phút</sub>
216 phút = … giờ … phút = ….giờ
- Yêu cầu HS giải thích cách đổi trong
từng trường hợp.
- GVNX, giảng lại những trường hợp
HS trình bày chưa rõ ràng.
<b>c. HD làm bài tập </b>
<b>Bài 1 (7-8’)</b>
- Gọi 1HS đọc đề bài toán.
- Y/c HS tự làm bài, sau đó tiếp nối
nhau đọc bài làm.
- GVNX bài làm của HS.
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
- 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở.
a) 1,5 năm = 18 tháng
b) 0,5 giờ = 30 phút
c)
2
3<sub>giờ = 40 phút</sub>
216 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ
<i><b>Bài 1: Trong lịch sử phát triển của lồi</b></i>
<i><b>người... </b></i>
+ Kính viễn vọng năm 1671: Thế kỉ 17
+ Bút chì năm 1794: Thế kỉ 18
+ Đầu máy xe lửa năm 1804: Thế kỉ 19
+ Xe đạp năm 1869: Thế kỉ 19
+ Ơ tơ năm 1886: Thế kỉ 19
+ Máy bay năm 1903: Thế kỉ 20
+ Máy tính điện tử năm 1946: Thế kỉ 20
+ Vệ tinh nhân tạo năm 1957: Thế kỉ 20
<b>Bài 2 (5’)</b>
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
yêu cầu HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
- GVNX, đánh giá.
<b>Bài 3 (6’)</b>
- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Y/c HS tự làm bài, GV đi giúp đỡ
những HS gặp khó khăn.
- Gọi 1HS đọc bài làm cho cả lớp cùng
<i><b>Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm</b></i>
a) 6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày = 12 giờ
3 ngày rưỡi = 84 giờ
b) 3 giờ = 180 phút
1,5 giờ = 90 phút
3
4<sub> giờ = 45 phút</sub>
6 phút = 360 giây
1
2<sub> phút = 30 giây</sub>
1 giờ = 3600 giây
<i><b>Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào </b></i>
<i><b>chỗ chấm</b></i>
theo dõi chữa bài.
- GVNX, đánh giá.
135 giây = 2,25 phút
<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
+ Nêu các đơn vị đo thời gian đã học? Nêu mối quan hệ giữa chúng?
- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Cộng số đo thời gian
- HD học ở nhà: ơn lại mói quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- Nhận xét giờ học.
<b></b>
<b>---KỂ CHUYỆN</b>
<b>TIẾT 25: </b>
I. MỤC TIÊU
<b> Giúp HS:</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xóa bỏ
hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đồn kết chống giặc. Từ
đó, HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc, đó là truyền thống đoàn kết.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng nghe, kể chuyện của HS.
<b>3. Thái độ</b>
- Kính trọng và biết ơn các anh hùng của đất nước.
II. CHUẨN BỊ
+ Tranh minh họa truyện, BP: sơ đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1')</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5')</b>
- Y/c 2HS lên bảng kể một việc làm tốt
góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng
xóm, phố phường mà em chứng kiến hoặc
tham gia.
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài (1')</b>
GV: Trần Hưng Đạo là anh hùng dân
tộccó cơng giúp các vua nhà Trần ba lần
đánh tan 3 cuộc xâm lược của giặc
Nguyên Mông. Không chỉ vậy Trần Hưng
Đạo cịn có 1 tính cách đẹp, đáng học tập
và trân trọng. Nét tính cách đó là gì? Các
em cùng nghe cô kể chuyện
<b>b. GV kể chuyện (10’)</b>
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa,
đọc thầm các yêu cầu trong SGK.
- GV kể lần 1: giọng kể thong thả, chậm
rãi.
- Viết bảng và giải thích các từ.
- GV giải thích sơ đồ quan hệ gia tộc của
các nhân vật trong truyện trên bảng phụ.
- GV kể lần 2: vừa kể vừa chỉ tranh minh
họa phóng to trên bảng.
<b>c. Hướng dẫn kể chuyện (22’)</b>
<i><b>* Kể chuyện trong nhóm</b></i>
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và
tranh minh họa, nêu nội dung của từng
tranh.
- Gọi HS phát biểu. GVKL, ghi nhanh lên
bảng.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm, mỗi
HS kể theo nội dung của từng tranh.
- Yêu cầu HS: sau khi các bạn trong nhóm
* Thi kể chuyện trước lớp
- Tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện
trước lớp theo hình thức nối tiếp.
- NX, đánh giá HS kể tốt.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu
chuyện.
- Gọi HSNX bạn kể chuyện.
- NX, đánh giá HS kể tốt.
<i><b>* Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện</b></i>
+ Câu chuyện kể về ai ?
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì ?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
+ Câu chuyện khiến em suy nghĩ gì về
truyền thống đồn kết của dân tộc ?
+ Tị hiềm: nghi ngờ, không tin nhau,
tránh quan hệ với nhau.
+ Quốc công Tiết chế: chỉ huy cao
<i>+ Chăm - pa: một nước ở phía Nam</i>
nước Đại Việt bấy giờ (từ Đà Nẵng
đến Bình Thuận ngày nay).
+ Sát Thát: giết giặc Nguyên.
+ Tranh 1: Cha của TQT trước khi
qua đời dặn con phải giành lại ngôi
vua. TQT không cho điều đó là phải,
nhưng thương cha nên gật đầu.
+ Tranh 2: Năm 1284, giặc Nguyên
sang xâm lược nước ta.
+ Tranh 3: TQT mời TQK xuống
thuyền của mình để cùng nhau bàn kế
đánh giặc.
+ Tranh 4: TQT tự tay dội nước tắm
cho TQK, khéo léo cởi bỏ mâu thuẫn
gia tộc.
+ Tranh 5: Vua mở hội nghị Diên
Hồng mời các vị bô lão từ mọi miền.
+ Tranh 6: Cả nước đoàn kết một
lịng nên giặc Ngun bị đánh tan.
- 2 nhóm HS thi kể, mỗi nhóm 3 HS
nối tiếp nhau kể chuyện.
- 3HS kể toàn bộ câu chuyện trước
lớp.
+ Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo.
+ Câu chuyện giúp em hiểu về truyền
thống đoạn kết, hòa thuận của dân tộc
ta.
+ Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại
nghĩa mà xóa bỏ hiềm khích cá nhân
với Trần Quang Khải để tạo nên khối
đồn kết chống giặc.
+ Chuyện gì sẽ xảy ra nếu vua tơi nhà
Trần khơng đồn kết chống giặc ?
+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ,
thành ngữ nào nói về truyền thống đồn
kết của dân tộc ?
+ Nếu khơng đồn kết thì mất nước.
+ Gà cùng một mẹ chớ hồi đá nhau.
+ Máu chảy ruột mềm.
+ Môi hở răng lạnh.
+ Chị ngã, em nâng.
<b>4. Củng cố kiến thức (3')</b>
+ Vì sao câu chuyện có tên là “Vì mn dân” ?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị câu chuyện
nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc ta.
- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe đã đọc
- Nhận xét giờ học.
<b>---KHOA HỌC</b>
<b>TIẾT 49: </b>
Giúp HS:
<b>1. Kiến thức</b>
<b>- Ôn tập và củng cố kiến thức về phần Vật chất và năng lượng.</b>
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng quan sát, tự làm thí nghiệm.
- Rèn kĩ năng về bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung
phần Vật chất và năng lượng.
<b>3. Thái độ</b>
<b> - Ln u thiên nhiên, có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học, có lịng</b>
ham tìm tịi, khám phá làm thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Phiếu học tập. M¸y chiÕu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1')</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5')</b>
- Y/c 2HS lên bảng TLCH:
+ Chúng ta cần làm gì để phịng tránh bị
điện giật ?
+ Vì sao cần sử dụng điện một cách hợp
lý ? Cách tiết kiệm điện?
+ HS1: Các biện pháp phịng tránh bị
<i>điện giật:</i>
Khơng sờ vào ổ điện
Không thả diều chơi dưới đường dây
điện
Không chạm tay vào chỗ hở của đường
dây hoặc các bộ phận bằng kim loại
nghi là có điện
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài (1')</b>
+ Ở phần vật chất và năng lượng em đã
được tìm hiểu về những vật liệu nào ?
GV:
<b>b. Hoạt động 1 (25-28’)</b>
- GV phát phiếu học tập cho từng HS, yêu
cầu HS tự dọc, hoàn chỉnh các câu hỏi.
- GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS
Khơng bật loa q to
Ra khỏi phịng tắt quạt, ti vi..
Không đun nấu bằng bếp điện quá lâu
Nên tận dụng ánh sáng tự nhiên
- Những vật liệu: sắt, gang, thép, đồng,
nhôm, thủy tinh, cao su, xi măng, tơ
sợi,…
<i><b>1. Tính chất của một số vật liệu và sự </b></i>
<i><b>biến đổi hóa học </b></i>
- HS làm việc cá nhân.
<b>ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG</b>
<b>Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:</b>
1. Đồng có tính chất gì ?
a. Cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn.
b. Trong suốt, không gỉ, cúng nhưng dễ vỡ.
c. Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và
dẫn nhiệt tốt, khơng bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a xít ăn mịn.
d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
2. Thủy tinh có tính chất gì ?
a. Cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn.
b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
c. Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và
dẫn nhiệt tốt, khơng bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a xít ăn mịn.
d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
3. Nhơm có tính chất gì ?
a. Cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn.
b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
c. Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và
dẫn nhiệt tốt, khơng bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a xít ăn mịn.
4. Thép được dùng để làm gì ?
a. Làm các đồ điện, dậy điện.
b. Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hỏa, máy móc…
5. Sự biến đổi hóa học là gì ?
a. Sự chuyển thể của một số chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
b. Sự biến đổi của chất này thành chất khác.
6. Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch ?
a. Nước đường.
b. Nước chanh (đã lọc hết tép chanh và hạt) pha với đường và nước sôi để nguội.
c. Nước bột sắn (pha sống).
d
lên bảng.
- GV thu phiếu học tập của HS.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa 1
trang 102 - SGK và thực hiện các u
cầu.
+ Mơ tả thí nghiệm được minh họa trong
hình.
+ Sự biến đổi hóa học của các chất xảy
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
- NX, khen ngợi HS hiểu bài.
của bạn.
1. d 4. b
2. b 5. b
3. c 6. c
+ Hình a: Thanh sắt để lâu ngày đã hút
khơng khí ẩm nên trên mặt thanh sắt có
một lớp sắt gỉ, màu nâu. Sự biến đổi hóa
học này xảy ra trong điều kiện nhiệt độ
bình thường.
+ Hình b: Cho đường vào trong ống
nghiệm, đun dưới ngọn lửa đèn cồn.
Trên thành ống nghiệm sẽ đọng những
giọt nước, cịn đường thì biến thành
than. Sự biễn đổi hóa học này xảy ra khi
có nhiệt độ cao.
+ Hình c: Cho vơi sống vào nước ta
được vôi tôi dẻo quánh, sự biễn đổi này
- GV tổng kết nội dung bài
- Dặn dị: Về nhà ơn bài- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: Vật chất và năng lượng
<i></i>
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>TIẾT 49: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH</b>
I. MỤC TIÊU
<b>1. Kiến thức</b>
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
- Hiểu tác dụng của liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn kỹ năng viết câu và diễn đạt.
<b>3. Thái độ: GDHS </b>
- Yêu thích và hứng thú học tập bộ mơn.
II. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DAY HỌC
- Không dạy bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Gọi 2HS lên bảng đặt câu ghép có cặp
từ hơ ứng.
- Y/c 2HS dưới lớp đọc thuộc lòng Ghi
nhớ trang 65.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>a Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV: Các em đã học cách thức nối các
vế câu trong câu ghép. Hôm nay, các em
sẽ học cách liên kết các câu trong một
đoạn văn với nhau.
<b>b. Nhận xét (16-18’)</b>
<b>Bài 1</b>
- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Y/c HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trả lời câu hỏi của bài.
- GVNX, KL lời giải đúng.
<b>Bài 2</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gợi ý: Em thử thay thế các từ in đậm
vào câu sau, sau đó đọc lại xem hai câu
đó có ăn nhập với nhau khơng ? Vì sao ?
- Gọi HS phát biểu.
- GVKL: Nếu thay từ đền ở câu thứ hai
bằng một trong các từ: nhà, chùa,
<i>trường, lớp thì nội dung hai câu khơng</i>
ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói về
một sự vật khác nhau. Câu 1 nói về đền
<i>Thượng cịn câu 2 lại nói về ngơi nhà</i>
hoặc ngơi chùa, trường, lớp,…
<b>Bài 3</b>
+ Việc lặp lại từ trong đoạn văn có tác
dụng gì ?
- GVKL: Hai câu văn trên cùng nói về
một đối tượng là ngôi đền Thượng. Từ
<b>đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ</b>
về nội dung giữa hai câu trên. Nếu
khơng có sự liên kết giữa các câu văn
thì sẽ khơng tạo thành văn bản, bài văn.
- Gọi 2HS đọc ghi nhớ.
VD:
- Trời càng mưa to, gió càng thổi mạnh.
- Mẹ đi đến đâu, bé Hồng theo đến đấy.
<i><b>Bài 1. Trong câu sau từ nào lặp lại từ</b></i>
<i><b>đã dùng ở câu trước</b></i>
- Trước đền, những khóm hải đường
<i>đâm bông rực đỏ, những cánh bướm</i>
<i>nhiều màu sắc bay dập dờn như đang</i>
<i>múa quạt xòe hoa. </i>
Từ đền là từ đã dùng ở câu trước và
được lặp lại ở câu sau.
<i><b>2.</b></i>
+ Nếu thay từ nhà thì hai câu khơng ăn
nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu
sau lại nói về nhà.
+ Nếu thay từ chùa thì hai câu khơng ăn
nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu
đầu nói về đền Thượng, câu sau lại nói
về chùa.
<b>3.</b>
- Gọi HS đặt hai câu có liên kết các câu
bằng cách lặp từ ngữ để minh họa cho
<i>Ghi nhớ.</i>
<b>d. HD làm bài tập 2 (12')</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- Y/c HS hoạt động cặp đơi, làm bài tập,
sau đó gọi 1 nhóm làm bài vào bảng
phụ.
- Gọi HSNX bài bạn làm trên bảng.
- GVNX, KL lời giải đúng.
+ Hãy giải thích vì sao em lại điền như
vậy và cách dùng từ đó có gì đặc biệt?
VDụ:
- Con mèo nhà em có bộ lơng rất
đẹp.Bộ lơng ấy như một tấm áo chồng
giúp chú ấm áp suốt mùa đơng.
- Em rất thích cái đồng hồ của mình.Cái
<b>đồng hồ ấy là món q mà bà ngoại ….</b>
-…..Thuyền lưới….Thuyền giã
đôi….Thuyền khu Bốn…Thuyền Vạn
Ninh…Thuyền nào cũng…
- Chợ Hòn Gai….Những con tơm…
Những con cá chim….Những con tơm
trịn thịt căng …..
<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
+ Để liên kết một câu với câu đứng trước nó ta có thể làm ntn ?
- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.
- HD học ở nhà: đọc bài và TLCH - Nhận xét giờ học.
<b></b>
<b>---ĐẠO ĐỨC</b>
<b>THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Sau bµi häc HS biÕt:
- HS biết củng cố, thực hành kỹ năng về hành vi đạo đức nh:
+ Có trách nhiệm về việc làm của mình, kính già u trẻ, tơn trọng phụ nữ, hợp tác
với những ngời xung quanh, yêu quê hơng đất nớc
- Cã thãi quen lµm việc có ích cho mình và cho mọi ngời.
- Bit phê phán và khơng đồng tình với những việc làm khơng đúng.
<b>II. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- GiÊy, bót, phiếu bài tập .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<i><b> Hoạt động dạy </b></i> <i><b> Hoạt động học</b></i>
A. KiÓm tra bµi cị 5’
- Gọi HS đọc ghi nhớ bài : Em yêu quê
h-ơng
- GV nhËn xÐt
B. Bµi míi 25’
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các
em sẽ ôn tập và thực hành kỹ năng giữa
học kỳ II
- Ghi đầu bài lên bảng.
- HS c.
- HS nghe.
- HS nhắc lại.
<b> 2.</b><i><b> Hoạt động 1</b></i><b> : </b>
Em sẽ làm gì?
- Y/c HS làm việc nhãm.
- Phát phiếu và Y/C lần lợt ghi lại các việc
em dự định sẽ làm để tỏ sự kính già yờu
tr, tụn trng ph n.
- Y/C làm việc cả lớp.
- Y/C giải thích một số công viƯc.
- GV - NX.
KL: Cơ mong các em sẽ làm đúng những
điều dự định và là ngời con hiếu thảo.
- HS gi¶i thÝch
<i><b>3. Hoạt động 2: T</b></i>hi Kể chuyện.
- Y/C HS làm việc theo nhóm
+ Phát cho HS giÊy bót. - HS lµm viƯc theo nhãm 4- KĨ cho các bạn trong nhóm nghe tấm
g-ơng hiếu thảo mà em biết .
VD: ( bài thơ: Thơng ông).
- Liệt kê ra giấy các câu thành ngữ, tục
ngữ, ca dao.... .
<b> . ¸o mĐ cơm cha</b>
<b> . Ơn cha nặng lắm cha ơi</b>
<b>Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cu mang.</b>
<b> . Liệu mà thờ mẹ kính cha</b>
<b>Đừng tiếng nặng nhẹ ngêi ta chª cêi.</b>
<i><b> 4. Hoạt động 3</b></i><b> : Bày tỏ ý kin</b>
- Y/C HS thảo luận nhóm, bày tỏ ý kiÕn
vỊ c¸c T/h sau:
1. Sáng nay cả lớp đi lao động trồng cây
xung quanh trờng. Hồng đến rủ Nhàn
cùng đi. Vì ngại trời lạnh, Nhàn nhờ
Hồng xin phép hộ với lý do bị ốm. Việc
làm của Nhàn là đúng hay sai?
2. Chiều nay lớp đang nhổ cỏ ngoài vờn
KL: Phải tích cực tham gia lao động ở gia
đình, nhà trờng và nơi ở phù hợp với sức
khoẻ và hoàn cảnh bản thân.
- HS thảo luận đại diện trình bày kết quả :
T/h1: Sai. Vì lao động trồng cây xung
quanh trờng làm cho trờng học sạch đẹp
hơn. Nhàn từ chối không đi là lời lao
động, khơng có tinh thần đóng góp chung
cùng tập thể.
T/h2: Việc làm của Lơng là đúng. Yêu lao
động là phải thực hiện việc lao động đến
cùng, khơng đợc đang làm thì bỏ dở.
là đúng.
<b>C. Củng cố - Dặn dò: 5</b>
- Thế nào là hợp tác với những ngời xung quanh
- Nh thế nào là tôn trọng phụ nữ
- Dặn chuẩn bị bài sau.
...
<i>Ngày soạn: Ngày 10. 3. 2019</i>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>TIẾT 50: CỬA SÔNG</b>
I. MỤC TIÊU
<b>1. Kiến thức </b>
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ; giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, giàu tình
cảm.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả ngợi ca tình cảm thủy
chung, uống nước nhớ nguồn.
- Học thuộc lòng 3,4 khổ thơ.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Đọc đúng, đọc hay, đọc diễn cảm.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>
- Yêu mến và tự hào và nhớ về cội nguồn dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
Máy tính, máy chiếu : Tranh bài đọc , câu dài, đoạn đọc diễn cảm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1')
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5')</b>
- Y/c 2HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài
<i>Phong cảnh đền Hùng và TLCH về nội </i>
dung bài.
+ Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả cảnh
đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.
+ Bài văn ca ngợi điều gì ?
- GV nhận xét, đánh giá.
<b> </b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài (1')</b>
- Y/c HS quan sát tranh minh họa.
+ Hãy mô tả những gì em thấy trong tranh
?
- GV: Hơm nay chúng ta sẽ cùng nhà thơ
Quang Huy đến thăm một cửa sơng với
những hình ảnh rất đẹp. ở đó là mênh
mơng một vùng sóng nước, là nơi biển
+ Cửa sơng là nơi có vị trí ntn ?
- GV chỉ cho HS quan sát vị trí cửa sơng.
<b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài </b>
<b>b.1. Luyện đọc (10')</b>
- Y/c 1HS đọc tốt đọc toàn bài
- Y/c HS đọc nối tiếp các khổ thơ
+ Lần 1: Đọc nối tiếp + Sửa phát âm
-Luyện câu - HS đọc thầm phần chú giải
SGK
+ Những từ ngữ: những khóm hải
<i>đường đâm bông rực đỏ, những cánh </i>
<i>bướm nhiều màu sắc bay rập rờn, bên </i>
<i>trái là đỉnh Ba Vì vịi vọi, bên phải là </i>
<i>dãy Tam Đảo như bức tường xanh </i>
<i>sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước </i>
<i>mặt là ngã Ba Hạc, những cành hoa </i>
<i>đại, những gốc thông già, giếng Ngọc </i>
<i>trong xanh,…</i>
+ Bài văn ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của
đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời
bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của
mỗi con người đối với tổ tiên.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
+ Tranh vẽ cảnh một cửa sơng,có nhiều
con sơng lớn chảy về từ các ngả,
thuyền bè đi lại tấp nập.
+ Là nơi sơng chảy ra biển, hồ hoặc
một dịng sông khác.
- HS đọc nối tiếp các khổ thơ
* Sửa Phát âm: nước lợ, lưỡi sóng, núi
non…
+ Lần 2 : Đọc nối tiếp - Giải nghĩa từ
+ Lần 3 : Đọc nối tiếp - Nhận xét
- Y/c HS luyện đọc theo nhóm bàn.
- GV đọc mẫu. Nêu giọng đọc.
<b>b.2. Tìm hiểu bài (10-12')</b>
- Y/c HS đọc thầm khổ thơ thứ nhất.
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những
từ ngữ nào để nói về nơi cửa sông chảy ra
- Ghi bảng: là cửa: không then khóa,
<i>khơng khép lại.</i>
+ Theo em, cách giới thiệu ấy có gì hay ?
- Giảng: Cách nói đó rất đặc biệt: Cửa
<i>sông cũng là một cái cửa của dịng sơng </i>
<i>mở ra để sơng đi vào biển lớn, nhưng </i>
<i>khác mọi cái cửa bình thường cửa sơng </i>
<i>khơng có then, khơng có khố. Tác giả đã</i>
<i>sử dụng biện pháp chơi chữ làm nổi bật </i>
<i>cách ví von, giúp người đọc hiểu thế nào </i>
<i>là cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân </i>
<i>quen.</i>
- Qua khổ thơ thứ nhất cho chúng ta biết
được điều gì ?
- Chuyển ý: Ở khổ thơ thứ nhất tác giả đã
cho chúng ta thấy được hình ảnh cửa sơng
thật đặc biệt. Khơng chỉ có hình ảnh cửa
sơng thật đặc biệt mà địa điểm của cửa
sông cũng rất đặc biệt các em ạ. Để biết
được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu tiếp
những khổ thơ cịn lại.
- Y/c HS đọc thầm các khổ thơ còn lại
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm
đặc biệt ntn ?
<i><b>- Ghi bảng: Nơi dịng sơng gửi phù sa</b></i>
<i> Nơi nước ngọt chảy về biển</i>
<i> Nơi biển tìm về với đất</i>
<i> Nơi tiễn người ra khơi</i>
<i>Là cửa / nhưng khơng then khóa.</i>
<i>Mênh mơng / một vùng sông nước.</i>
* Giải nghĩa từ: Chú giải:
- Cần câu uốn cong lưỡi sóng: Ngọn
sóng bị uốn cong như cần câu bị uốn.
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng,
tha thiết, tình cảm.
<i><b>1. Hình ảnh cửa sơng thật đặc biệt</b></i>
+ Những từ ngữ: là cửa nhưng khơng
<i>then khóa / Cũng khơng khép lại bao</i>
<i>giờ.</i>
+ Cách nói đó rất hay, làm cho ta như
thấy cửa sông cũng là một cái cửa
nhưng khác với mọi cái cửa bình
thường, khơng có then cũng khơng có
khóa.
<i><b>2. Địa điểm đặc biệt của cửa sông</b></i>
+ Cửa sông là nơi những dịng sơng gửi
phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước
ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả
+ Trong toàn bài thơ tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì ?
+ Phép nhân hố ở cuối bài thơ được thể
hiện qua các từ ngữ nào?
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác
giả nói điều gì về “tấm lịng” của cửa
sơng đối với cội nguồn”?
<i><b>- Ghi bảng: không quên cội nguồn.</b></i>
- GV: Cả khổ thơ cuối là một lời khẳng
<i>định : Cho dù ngày đêm giáp mặt với </i>
<i>biển nhưng cửa sơng bao giờ qn rằng </i>
<i>để đến với biển dịng sơng phải xuất phát </i>
<i>từ cội nguồn,nơi có rừng sâu, núi cao,vì </i>
<i>vậy hễ khi nào thấy lá xanh trơi </i>
<i>xuống,cửa sông lại nhớ về cội nguồn.</i>
-> Như vậy qua khổ thơ cuối đã cho
chúng ta biết được tình cảm thủy chung
của cửa sông đối với cội nguồn (Ghi
Đây cũng chính là lời của nhà thơ muốn
nhắc nhở tới tất cả chúng ta: dù đi đâu về
đâu cũng không bao giờ được qn cội
nguồn.
+ Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả muốn
nói đến điều gì ? Hãy nêu ý chính của
bài?
<b>b.3. Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng</b>
<b>(10’)</b>
- Y/c 6HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Y/c HS nêu giọng đọc toàn bài ?
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 4,
5
+ Treo bảng phụ có viết hai khổ thơ.
+ GV đọc mẫu.
+ Theo em để đọc đoạn văn cho hay ta
cần nhấn giọng những từ ngữ nào?
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm và HTL
khô thơ 4 - 5.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lịng theo
hình thức nối tiếp từng khổ thơ.
- Gọi 2-3 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- GVNX, đánh giá.
+ Biện pháp nghệ thuật nhân hóa.
+ Qua các từ ngữ: giáp mặt, chẳng dứt,
<i>nhớ </i>
+ Phép nhân hóa giúp tác giả nói được
“tấm lịng” của cửa sơng là khơng qn
cội nguồn.
<i><b>Ý chính: Qua hình ảnh cửa sơng, tác </b></i>
<i>giả muốn ca ngợi tình cảm thủy chung,</i>
<i>uống nước nhớ nguồn.</i>
- Giọng nhẹ nhàng thiết tha,tình cảm.
<b>- Nhấn giọng: đẻ trứng, búng càng, </b>
uốn cong, lấp loá, chào mặt đất, ngân
lên, tiễn người, lành.
- HS nhẩm HTL
- Đọc thuộc lòng và diễn cảm
<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
+ Qua bài thơ, tác giả muốn nói đến điều gì ?
- Nhận xét giờ học.
<b>---TOÁN</b>
<b>TIẾT 122 : CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN</b>
I. MỤC TIÊU
<b>1. Kiến thức</b>
- Biết cách cộng các số đo thời gian.
- Vận dụng phép cộng số đo thời gian để giải các bài toán có liên quan.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn kỹ năng chuyển đổi đơn vị đo.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>
- Yêu thích và hứng thú học tập bộ môn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Gọi 2 HS lên, HS dưới lớp làm nháp
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>- GV: Trong tiết học toán này chúng ta </b>
cùng học cách cộng các số đo thời gian.
<b>b. HD thực hiện phép cộng các số đo</b>
<b>thời gian (12’)</b>
<i><b>b.1. Ví dụ 1</b></i>
- GV nêu BT (SGK)
+ BT u cầu gì?
+ Nêu phép tính tương ứng?
- GV viết bảng phép tính theo câu trả lời
của HS.
-Yêu cầu HS thảo luận cách đặt tính.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt phép tính, HS
dưới lớp làm ra nháp.
+ Hãy nêu cách đặt tính ?
- GV nhận xét cách đặt tính của HS, sửa
cho chính xác.
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính và nêu
- GV kết luận.
<i><b>b.2. Ví dụ 2 </b></i>
- GV nêu BT (SGK)
<b>Viết số thích hợp vào chỗ chấm</b>
6 giờ = 360 phút 240 phút= 4 giờ
3600 giây = 1giờ 435phút = 7h15 ph
2
3<sub>giờ = 40phút 2,2 giờ = 132 phút</sub>
- Tính thời gian đi hết quãng đường từ
Hà Nội đến Vinh.
- 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút =?
<b> 3 giờ 15 phút </b>
<b> + </b>
<b> 2 giờ 35 phút </b>
<b> </b>
<b> 5 giờ 50 phút</b>
+ Đặt đơn vị đo thời gian nọ dưới số kia
sao cho các đơn vị đo thẳng cột nhau.
+ Cộng từ phải sang trái.Cộng các số đo
ở từng đơn vị với nhau và kèm đơn vị
đo.
Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
= 5 giờ 50 phút.
- Yêu cầu HS nêu phép tính.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm cách đặt và
tính.
- u cầu HS trình bày cách tính.
+ Nhận xét gì về số đo của đơn vị bé
hơn?
- Giới thiệu: Khi số đo lớn hơn ta nên
<i>chuyển sang đơn vị đo lớn hơn. </i>
- 110 giây = .... phút ... giây.
- GV: viết bảng như SGK đưa ra kết quả
cuối cùng.
- GV: Chúng ta vừa thực hiện phép cộng
số đo thời gian.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm.
<b>c. Luyện tập </b>
<b>Bài 1 (10-12’)</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi 4 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện
2 phép tính.
- Tương tự phần b
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV đánh giá.
+ Hãy so sánh cách đặt tính và tính các
số đo thời gian với cách đặt tính và tính
với số tự nhiên? (giống, khác)
<b>Bài 2 (7-8’)</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt.
+ Để trả lời câu hỏi của BT ta thực hiện
phép tính nào ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài,HS
dưới lớp làm bài vào vở.
<b> 22 phút 85 giây</b>
+
23 phút 25 giây
45 phút 110giây
+ Số đo lớn hơn hệ số giữa hai đơn vị
(110 > 60)
110 giây = 1 phút 50 giây.
<b> 22 phút 85 giây</b>
+
23 phút 25 giây
45 phút 110giây
Hay 46 phút 50 giây
- Đặt các số đo thời gian theo cột dọc
sao cho các số đo và đơn vị đo thẳng
hàng (thẳng cột) ; cộng như cộng số tự
nhiên ; kèm đơn vị đo sau mỗi kết quả
cộng.
- Khi kết quả 1 số đo có đơn vị đo thấp
hơn, có thể đổi thành đơn vị cao hơn
liền kề nó nhưng phải dựa vào bảng đơn
vị đo thời gian
<i><b>Bài 1: Tính</b></i>
7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng
= 13 năm 3 tháng
3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút
= 9 giờ 37 phút
12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút
= 20 giờ 30 phút
4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút
= 13 giờ 17 phút
+ Giống khi cộng số tự nhiên:Đặt tính
và thực hiện tính đối với các số
+ Khác khi cộng số tự nhiên ở chỗ
Ghi các đơn vị đo xen kẽ các số.
<i><b>Bài 2 </b></i>
<i>Tóm tắt</i>
Từ nhà đến bến xe: 35 phút
Bến xe đến Viện Bảo tàng: 2 giờ 20
phút
- GVNX, chữa bài.
<i><b>Giải</b></i>
Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng
Lịch sử hết số thời gian là:
35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút
Đáp số: 2 giờ 55 phút
- GV lưu ý HS: Trong giải tốn có lời văn, ta chỉ viết kết quả cuối cùng vào
<i>phép tính, bỏ qua các bước đặt tính (chỉ ghi ra nháp) viết kèm đơn vị đo với số đo và </i>
<i>không cần đặt đơn vị đo nào vào ngoặc đơn.</i>
<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
+ Muốn cộng các số thời gian ta làm ntn ?
- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Trừ số đo thời gian
- HD học ở nhà: hoàn thành bài tập.
- Nhận xét giờ học.
<b></b>
<b>---KHOA HỌC</b>
<b>TIẾT 50: </b>
Sau bài học, HS được củng cố về:
<b>1. Kiến thức </b>
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí
<b>2. Kĩ năng</b>
<b>- Những kĩ năng về bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung</b>
phần Vật chất và năng lượng.
<b>3. Thái độ</b>
<b>- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.</b>
II. CHUẨN BỊ
+ GV: Máy tính, máy chiếu Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn
năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, LĐSX và vui chơi giải trí
- Pin, bóng đèn, dây dẫn; chng nhỏ.
- Hình trang 101, 102 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1')</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5')</b>
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời
+ Vì sao cần sử dụng điện một cách hợp
lý ? Cách tiết kiệm điện?
+ Chúng ta cần làm gì để phịng tránh bị
+ Vì điện là nguồn tài nguyên của quốc
gia, năng lượng điện khơng phải là vơ
tận nếu mình tiết kiệm điện thì những nơi
vùng sâu vùng xa.sẽ có điện dùng
- Khơng bật loa q to
- Ra khỏi phịng tắt quạt, ti vi..
- Không đun nấu bằng bếp điện quá lâu
- Nên tận dụng ánh sáng tự nhiên
điện giật ?
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài (1')</b>
<b>GV:</b> - Bài học hôm nay sẽ giúp các em
củng cố lại những kiến thức cơ bản về vật
chất và năng lượng.Các em sẽ được rèn
kỹ năng bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức
khoẻ khi sử dụng một số năng lượng cần
thiết cho sinh hoạt.
<b>b. Hoạt động1: Quan sát và TLCH(10’)</b>
<i>*Mục tiêu:Củng cố cho HS kiến thức về</i>
việc sử dụng một số nguồn năng lượng
<i>-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp và</i>
yêu cầu HS
+ Quan sát từng hình minh hoạ SGK102
+ Nói tên các phương tiện, máy móc có
trong hình?
+ Các phương tiện,máy móc đó lấy năng
lượng từ đâu để hoạt động?
-Gọi HS phát biểu.Lớp nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét và KL về câu trả lời đúng.
<i>giật: </i>
- Không sờ vào ổ điện Không thả diều
chơi dưới đường dây điện …..
- Không chạm tay vào chỗ hở của đường
dây hoặc các bộ phận bằng kim loại nghi
là có điện
- HS thảo luận theo nhóm bàn.
- Hình a: Muốn xe đạp chạy cần năng
lượng cơ bắp của người(tay,chân..)
- Hình b: Máy bay bay lấy năng lượng
- Hình c: Tàu thuỷ chạy cần năng lượng
gió,nước.
- Hình d: Ơtơ chạy cần lấy năng lượng
chất đốt từ xăng.
- Hình e: Bánh xe nước hoạt động cần có
năng lượng từ nước chảy.
- Hình g: Tàu hoả hoạt động cần lấy năng
lượng chất đốt từ than đá (xăng, dầu).
- Hình h: Hệ thống pin Mặt Trời.Để hệ
thống pin này hoạt động cần năng lượng
Mặt Trời.
<b>c. Hoạt động 2: Trò chơi : Thi kể các dụng cụ máy móc sử dụng điện” (8’)</b>
<i>*Mục tiêu:Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng điện.</i>
<i>*Cách tiến hành</i>
- GV chia thành 3 đội chơi dưới hình thức tiếp sức.
- GV CBị cho mỗi đội một bảng phụ.
- Tiến hành chơi:GV hô bắt đầu,HS đứng đầu mỗi nhóm viết lên bảng phụ tên
một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện xong rồi chuyển bút cho bạn đứng tiếp
ngay sau đó.Hết thời gian đội nào viết được nhiều và đúng là đội đó thắng cuộc.
<b>d. Hoạt động 3: Nhà tuyên truyền giỏi (10-12’)</b>
-Tổ chức cho HS trưng bày và giới thiệu trước lớp nội dung tranh của nhóm
mình.
- Gv nhận xét tuyên dương.
<b>4. Củng cố, dặn dò (2')</b>
+ GV nhắc lại một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện và chất đốt.
- Dặn dị: Về nhà ơn bài
- Chuẩn bị bài sau: <i>Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa(HS sưu tầm tranh, </i>
<i>ảnh,vật thật về các loại hoa)</i>
<b></b>
<b>---CHÍNH TẢ</b>
<b>TIẾT 25: AI LÀ THUỶ TỔ LỒI NGƯỜI ?</b>
I. MỤC TIÊU
<b>1. Kiến thức</b>
- Nghe - viết chính xác, đẹp bài chính tả Ai là thủy tổ lồi người.
- Làm đúng bài tập chính tả viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho HS
<b>3. Thái độ: GDHS</b>
- Yêu thích mơn học, thói quen luyện viết.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ , bài mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
2. Kiểm tra bài cũ (3-4’)
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Gọi 1HS lên bảng đọc cho 2 HS viết
bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- GVNX, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV: Tiết chính tả hơm nay các em sẽ
nghe viết bài Ai là thủy tổ loài người và
làm bài tập chính tả viết hoa tên người,
tên địa lí nước ngồi.
<b>b. HD viết chính tả</b>
<b>b.1. Tìm hiểu nội dung đoạn viết (3’)</b>
- GV đọc nội dung bài chính tả
+ Bài văn nói về điều gì ?
<b>b.2. HD viết từ khó (3’)</b>
- Yêu cầu HS nêu từ khó dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
<i>- Hồng Liên Sơn, Phan - xi - păng, Sa</i>
<i>Pa, Trường Sơn, A - ma Dơ - hao…</i>
+ Bài văn nói về truyền thuyết của một
số dân tộc trên thế giới, về thủy tổ của
loài người và cách giải thích khoa học
về vấn đề này.
VD: truyền thuyết, chúa trời, A - đam, Ê
<i> va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra </i>
<i>-hma, Sác- lơ Đác - uyn,…</i>
được.
+ Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí nước ngồi ?
<b>b.3. Viết chính tả (15’)</b>
- GV đọc HS nghe viết lại đoạn văn,
soát lỗi.
<b>b.4. Thu 5-7 bài, nhận xét, đánh giá </b>
<b>(3’)</b>
<b>c. HD làm bài tập (8’)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện
<i>Dân chơi đồ cổ.</i>
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Giải thích: Cửu Phủ là tên một loại
tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa.
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân.
- Gọi HS giải thích cách viết hoa từng
tên riêng.
+ Em có suy nghĩ gì về tính cách của
anh chàng mê đồ cổ ?
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
+ Khi viết tên người, tên địa lí nước
ngồi, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành cái tên đó. Nếu bộ
phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì
giữa các tiếng cần có gạch nối.
Có một số tên người, tên địa lí nước
ngồi viết giống như cách viết tên riêng
Việt Nam. Đó là những tên riêng được
phiên âm theo âm Hán Việt.
+ Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử,
<i>Chu Văn Vương, Ngữ Đế, Chu, Cửu</i>
<i>Phủ, Khương Thái Công. Những tên</i>
riêng đó đều được viết hoa tất cả các
chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng
nước ngoài nhưng được đọc theo âm
Hán Việt.
+ Anh chàng mê đồ cổ là kẻ gàn dở, mù
quáng. Hễ nghe nói có một vật là đồ cổ
thì anh ta hấp tấp mua liền, khơng cần
biết đó là đồ thậ hay đồ giả. Bán hết
nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn
mày, anh ngốc vần không bao giờ xin
cơm, xin gạo mà chỉ xin tiền Cửu Phủ từ
thời nhà Chu.
<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- GV chốt lại nội dung cách viết hoa DTR.
- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Lịch sử ngày Quốc tế Lao động.
- HD học ở nhà: ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi, kể
lại câu chuyện Dân chơi đồ cổ cho người thân nghe.
- Nhận xét giờ học.
<i></i>
<i>Ngày giảng: Thứ 5. 14. 3. 2019</i>
<b>TOÁN</b>
<b>TIẾT 124: </b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn kỹ năng chuyển đổi đơn vị đo.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>
- u thích và hứng thú học tập bộ mơn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Y/c HS dưới lớp làm ra nháp.
+ Nêu cách cộng số đo thời gian?
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV: Trong tiết học toán trước các em
đã thực hiện phép cộng hai số đo thời
gian. Trong tiết học toán này chúng ta
sẽ thực hiện phép tính ngược lại đó là
phép trừ số đo thời gian.
<b>b. HD thực hiện phép trù số đo thời </b>
<b>gian (12’)</b>
<b>* Ví dụ 1</b>
- GV nêu đề tốn.
+ Ơtơ khởi hành từ Huế lúc nào ?
+ Đến Đà Nẵng lúc nào ?
+ Muốn biết ôtô đi từ Huế đến Đà Nẵng
mất bao nhiêu thời gian ta làm tn?
- GV: Đó là phép trừ 2 số đo thời gian.
Hãy dựa vào cách thực hiện phép cộng
các số đo thời gian em hãy đặt tính và
thực hiện phép tính trên.
- GVNX bài làm của HS trên bảng.
- Gọi HS nêu lại cách trừ.
+ Vậy 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút
=…giờ…phút?
- GV y/c HS trình bày bài tốn.
+ Khi trừ số đo thời gian ta làm như thế
nào?
<b>* Ví dụ 2</b>
- Gọi HS đọc đề toán.
7 năm 5 tháng
+
3 năm 7 tháng
10 năm 12 tháng
hay 11 năm
12 giờ 27 phút
+
5 giờ 46 phút
17 giờ 73 phút
hay
18 giờ 13 phút
6 ngày 15 giờ
+
8 ngày 9 giờ
<b> </b>
14 ngày 24 giờ
hay 15 ngày
8 phút 23 giây
+
8 phút 52 giây
16 phút 75 giây
hay
17 phút 15 giây
+ Huế: lúc 13giờ 10 phút.
+ Đến Đà Nẵng lúc 15giờ 55phút.
+ Thực hiện phép trừ
15giờ 55phút - 13giờ10phút
15 giờ 55 phút
-
13 giờ 10 phút
<b> 2 giờ 45 phút</b>
<i>Bài giải</i>
Ơ tơ đi từ Huế đến Đà Nẵng hết số thời
gian là :
15giờ55phút-13giờ10phút=2 giờ45phút
- Y/c HS tóm tắt bài tốn.
+ Để tính số thời gian Bình chạy hết ít
hơn Hồ bao nhiêu giây ta làm như thế
nào?
- GV yêu cầu HS đặt tính.
+ Có thể thực hiện phép trừ ngay được
khơng?
+ Làm như thế nào để trừ được ?
- Y/c HS tự tính -1HS lên bảng thực
hiện.
- Gọi HS nêu lại cách đặt tính và thực
hiện tính.
+ Vậy 3phút 20giây-2phút45giây=…
+ Bạn Hoà hay bạn Bình chạy nhanh
hơn và nhanh hơn bao nhiêu ?
- Gọi HS trình bày bài giải.
+ Khi thực hiện trừ số đo thời gian mà
số đo theo đvị nào đó ở số bị trừ bé hơn
số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm tn?
- Gọi HS nhắc lại chú ý trên.
<b>c. Luyện tập</b>
<b>Bài 1 (6’)</b>
- Gọi 1HS đọc yêu cầu
+ Bài yêu cầu gì?
- Gọi HS nêu lại cách tính.
- Y/c HS tự làm bài, 3HS làm bảng
- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét KL bài làm đúng.
<b>Bài 2 (8’)</b>
- Gọi 1HS đọc yêu cầu
+ Bài yêu cầu gì?
- Gọi HS nêu lại cách đặt tính .
đơn vị.
<b>Tóm tắt</b>
Hồ chạy hết: 3phút 20 giây
Bình chạy hết: 2phút 45giây
Bình chạy ít hơn Hào:…giây?
+ Thực hiện phép trừ:
3 phút 20giây - 2 phút 45giây
+ Chưa thực hiện được vì 20giây khơng
trừ được 45giây.
+ Bớt 1phút trong 3phút ra (còn 2phút)
và đổi thành 60giây gộp với 20giây ta
được 80giây
3 phút 20 giây
-
2 phút 45 giây
2 phút 80 giây
-
2 phút 45 giây
<b> </b>
0 phút 35 giây
+ 35giây
+ Hoà chạy nhanh hơn và chạy nhanh
hơn Bình 35giây.
+ Ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn
hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực
hiện phép trừ như bình thường.
<i><b>Bài 1: Tính</b></i>
23 phút 25 giây
-
15 phút 12 giây
8 phút 13 giây
54 phút 21 giây hay 53 phút 81 giây
-21 phút 34 giây -21 phút 34 giây
<i><b> 32 phút 47 giây</b></i>
22 giờ 15 phút hay 21 giờ 75 phút
-
-12 giờ 35 phút -12 giờ 35 phút
<i><b> 9 giờ 40 phút</b></i>
<i><b>Bài 2: Tính</b></i>
23 ngày 12 giờ
- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng.
- Y/c HS giải thích cách làm.
- GVKL bài làm đúng.
<b>Bài 3(6’)</b>
- GV gọi 1HS đọc đề tốn.
- GV HDẫn HS phân tích đề bài.
+ Người đó đi từ A lúc mấy giờ?
+ Đến B lúc mấy giờ?
+ Giữa đường người đó nghỉ bao lâu?
+ Vậy làm thế nào để tính được thời
gian người đó đi từ A->B khơng tính
thời gian nghỉ?
- GV u cầu HS làm bài
- Y/c 1HS làm bảng phụ.
- GV nhận xét chữa bài và KL bài làm
đúng.
14 ngày 15 giờ hay 13 ngày 39 giờ
3 ngày 17 giờ 3 ngày 17 giờ
8 năm 6 tháng 8 năm 6 tháng
4 năm 8 tháng
<b>3. </b>
<b>- 6 giờ 45 phút</b>
- 8 giờ 30 phút
- 15 phút
- Ta phải lấy giờ đến B trừ đi giờ khởi
hành và trừ đi thời gian nghỉ.
<i> Bài giải</i>
Nếu không tính thời gian nghỉ, thời gian
để người đó đi hết quãng đường AB là:
8 giờ 30phút – 6giờ45 phút-15 phút
= 1giờ 30 phút
Đáp số:1 giờ 30 phút.
<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
+ Nêu cách trừ số đo thời gian?
- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Luyện tập
- HD học ở nhà: ôn lại cách cộng, trừ số đo thời gian
<b></b>
<b>---ĐỊA LÍ</b>
<b>TIẾT 25: CHÂU PHI</b>
I. MỤC TIÊU
<b>1. Kiến thức</b>
- Xác định trên bản đồ và nêu vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.
- Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên châu Phi.
- Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật,
động vật ở châu Phi.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn kỹ năng phân tích, chỉ bản đồ.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>
- u thích và hứng thú học tập bộ mơn.
<b>BVMT + GD bảo vệ môi trường tự nhiên: Giáo dục HS ý thức bảo vệ thiên </b>
nhiên.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới. Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Gọi 2HS lên bảng
+ Dựa vào bài 2 - trang 115, em hãy nêu
những nét chính về châu Á.
+ Nêu những nét chính về châu Âu?
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>b. Hoạt động 1 (9-10’)</b>
- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem
lược đồ tự nhiên châu Phi và cho biết:
+ Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái
Đất (trên quả Địa Cầu).
* Châu Phi giáp các châu lục, biển và
đại dương nào ?
+ Phần xích đạo đi qua phần lãnh thổ
nào của châu Phi ?
- Gọi 1HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự
nhiên thế giới và nêu vị trí địa lí, giới
hạn các phía đơng, bắc, tây, nam của
châu Phi.
- Yêu cầu HS mở SGK - trang 103 xem
bảng thống kê diện tích và dân số các
châu lục để:
+ HS1: Châu Á
- Rộng 44 triệu km2<sub>, lớn nhất trong các</sub>
châu lục.
- Có đủ các đới khí hậu, từ nhiệt đới, ôn
đới đến hàn đới. Núi và cao nguyên
chiếm 4
3
DT, đỉnh Ê-vơ rét cao nhất TG
- Dân cư châu Á chủ yếu là người da
vàng. - Người dân làm nơng nghiệp là
chính
+ HS2: Châu Âu
- Diện tích rộng 10 triệu km2
- <sub>Chủ yếu ở đới khí hậu ơn hồ</sub>
2
diện tích kéo dài
từ tây sang đông .
- Dân cư châu Âu chủ yếu là người da
trắng.
- Hoạt động công nghiệp phát triển.
<i><b>1. Vị trí địa lí và giới hạn của châu </b></i>
<i><b>Phi </b></i>
+ Châu Phi nằm ở trong khu vực chí
tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến
Bắc đến qua đường chí tuyến Nam.
+ Châu Phi giáp các châu lục, biển và
đại dương sau:
Phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải.
Phía đơng bắc, đơng và đơng nam giáp
với Ấn Độ Dương.
Phía tây và tây nam giáp với Đại Tây
Dương.
+ Tìm số đo diện tích của châu Phi?
+ So sánh DT của châu Phi với các châu
lục khác?
- GVKL: <i>Châu Phi nằm ở phía nam</i>
<i>châu Âu và phía tây nam châu Á. Đại</i>
<i>bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai chí</i>
<i>tuyến, có đường Xích đạo đi qua giữa</i>
<i>lãnh thổ. Châu Phi có DT là 30 triệu</i>
<i>km2<sub>, đứng thứ 3 trê thế giới sau châu Á</sub></i>
<i>và châu Mĩ.</i>
<b>c. Hoạt động 2 (7-8’)</b>
- Y/c HS làm việc theo cặp, quan sát
lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời câu
hỏi:
+ Lục địa châu Phi có chiều cao ntn so
với mực nước biển ?
+ Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở
châu Phi?
+ Kể tên và nêu các cao nguyên của
châu Phi?
+ Kể tên, chỉ và nêu vị trí của các con
sông lớn của châu Phi?
+ Kể tên các hồ lớn của châu Phi ?
- GVKL: <i>Châu Phi là nơi có địa hình</i>
<i>tương đối cao, có nhiều bồn địa và cao</i>
<b>d. Hoạt động 3 (12’)</b>
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm,
cùng đọc SGK, thảo luận để hồn thành
phiếu học tập.
+ DT của châu Phi là 30 triệu km2<sub>.</sub>
+ Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên
thế giới sau châu Á và châu Mĩ. Dt này
gấp 3 lần DT châu Âu.
<i><b>2. Địa hình châu Phi </b></i>
+ Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa
hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục
được coi như một cao nguyên khổng lồ,
trên các bồn địa lớn.
+ Các bồn địa của châu Phi: bồn địa
Sát, bồn địa Nin Thượng, bồn địa Công
Gô, bồn địa Ca - la - ha - ri.
+ Các cao nguyên của châu Phi là : Cao
nguyên Ê - ti - ô - pi, Cao nguyên Đông
Phi,…
+ Các con sông lớn của châu Phi : sông
Nin, sông Ni - giê, sông Công - gô,
+ Hồ Sát ở bồn địa Sát.
Hồ Víc - to - ri - a
<i><b>3. Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên </b></i>
<i><b>châu Phi </b></i>
<b>dPHIẾU HỌC TẬP</b>
Các em hãy đọc SGK, xem các hình minh họa và thảo luận để làm các bài tập sau:
1. Điền các thông tin sau vào ô trông thích hợp trong sơ đồ:
a) Khơ và nóng bậc nhất thế giới.
b) Rộng.
c) Vành đai nhiệt đới.
d) Khơng có biển ăn sâu vào đất liền.
<b>Sơ đồ tác động của vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ đến khí hậu của châu Phi</b>
<b>2. Hoàn thành bảng thống kê sau</b>
<b>Cảnh thiên nhiên </b>
<b>châu Phi</b>
<b>Đặc điểm khí hậu, sơng ngòi, động</b>
<b>thực vật.</b>
<b> Phân bố</b>
Hoang mạc Xa - ha
- ra
- Khí hậu khơ và nóng nhất thế giới.
- Hầu như khơng có sơng ngòi, hồ
nước.
- Thực vật và động vật nghèo nàn.
Vùng Bắc Phi
Rừng rậm nhiệt đới - Có nhiều mưa.
- Có các con sông lớn, hồ nước lớn.
- Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động
thực vật phong phú.
Vùng ven biển, bồn
địa Cơn - gơ
Xa - van - Có ít mưa.
- Có một vài con sơng nhỏ.
- Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao
báp sống hàng nghìn năm.
- Chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ.
Vùng tiếp giáp với
hoang mạc Xa - ha -
ra, cao nguyên Đông
Phi, bồn địa
Ca - la - ha - ri.
+ Vì sao ở hoang mạc Xa - ha - ra thực
vật và động vật lại rất nghèo nàn ?
+ Vì sao ở các xa - van động vật chủ
yếu là các loài động vật ăn cỏ ?
+ Hoang mạc có khí hậu khơ nóng nhất
thế giới -> sơng ngịi khơng có nước ->
cây cối, động vật không phát triển
được.
+ Xa - van có ít mưa -> đồng cỏ và cây
bụi phát triển -> làm thức ăn cho động
vật ăn cỏ -> động vật ăn cỏ phát triển.
- GVKL: Phần lớn DT châu Phi là hoang mạc và các xa - van, chỉ có 1 phần ven biển
và gần hồ Sát, bồn địa Côn - gô là có rừng rậm nhiệt đới. Sở dĩ như vậy vì khí hậu
của châu Phi rất khơ, nóng bậc nhất thế giới nên cả thực vật và động vật đều khó phát
triển.
<b>4. Củng cố, dặn dị (2’)</b>
* Vì sao Châu Phi lại có khí hậu nóng và khơ vào bậc nhất thế giới ? (Nằm
trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng khơng có nhiều biển ăn sâu vào đất liền)
- Gọi HS kể những câu chuyện, giới thiệu những bức ảnh, thông tin đã sưu tầm
được về hoang mạc Xa - ha - ra, các xa van và rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi.
- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Châu Phi (Tiếp theo)
<b></b>
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>
<b>TIẾT 49: TẢ ĐỒ VẬT (kiểm tra viết )</b>
I. MỤC TIÊU
<b>1. Kiến thức</b>
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề mà HS lựa chọn, có đủ ba phần : mở
bài, thân bài, kết bài.
- Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả, hình ảnh so
sánh, các phép liên kết câu để người đọc thấy rõ đồ vật mình định tả, thể hiện tình
cảm của mình đối với đồ vật đó. Diễn đạt sáng sủa, mạch lạc.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn kỹ năng: Thực hành viết bài văn tả đồ vật.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>
- Yêu thích và hứng thú học tập bộ môn.
- Yêu quý và giữ gìn đồ dùng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
+ Nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật?
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>- GV: Trong tiết TLVăn trước,các em đã lập dàn ýcho bài văn tả đồ vật, trình </b>
bày miệng bài văn.Tiết TLVăn hơm nay yêu cầu các em viết một bài văn hoàn chỉnh.
<b>b. Hướng dẫn HS làm bài (4’)</b>
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài văn như SGK.
<b>Đề bài</b>
<i>1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em</i>
<i>2. Tả cái đồng hồ báo thức</i>
<i>3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.</i>
<i>4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em</i>
<i>5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có</i>
<i>dịp quan sát.</i>
- Gọi 1-2 HS đọc đề,
- Gọi HS nêu đề được chọn tả viết bài.
- GV hướng dẫn HS xác định nhanh y/c của đề.(trọng tâm,mục đích)
- Gọi 1-2HS đọc dàn ý đã lập trong tiết TLVăn trước.
- GV nhắc HS: Trong tiết TLVăn cuối tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài
<i>văn tả đồ vật theo một trong 5 đề đã cho.Em có thể chọn 1 đề đã lập dàn ý và chuyển</i>
<i>sang bài viết hồn chỉnh.Em cũng có thể chọn viết một đề bài mới.Em cần thực hiện</i>
<i>đầy đủ các thao tác làm một bài văn như các tiết trước (Xác định yêu cầu đề, tìm ý,</i>
<i>lập dàn ý, viết bài)</i>
<b>c. HD làm bài tập (28-30’)</b>
- HS lựa chọn đề văn và viết.
<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- GV nhắc lại cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.- Dặn dò: VN chuẩn bị bài: Tập
viết đoạn đối thoại Xin Thái sư tha cho
- HD học ở nhà: đọc bài và TLCH
- Nhận xét giờ học.
<i>Ngày giảng: Thứ 6. 15. 3. 2019</i>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>TIẾT 50: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI</b>
I. MỤC TIÊU
<b>1. Kiến thức</b>
- Biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại
trong kịch.
- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn kỹ năng viết văn, kỹ năng đối thoại.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>
- u thích và hứng thú học tập bộ mơn.
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI
- Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối
tượng và hồn cảnh giao tiếp).
- Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch).
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, Giấy khổ to, đồ dùng hoá trang để diễn kịch.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (3-4’)</b>
- GV gọi 1-2 HS đọc lại đoạn văn đồ vật đã viết lại theo yêu cầu của tiết trước.
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới</b>
a. Giới thiệu bài (1’)
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- GV yêu cầu HS nêu tên các vở kịch đã
được học ở lớp 4-5.
- GV: Trong tiết học hôm nay các em sẽ
học cách chuyển một đoạn trong truyện
Thái sư Trần Thủ Độ thành một màn
kịch bằng cách viết tiếp lời đối thoại.
Dựa vào màn kịch đó các em sẽ phân
vai hoặc diễn lại màn kịch.Chúng ta
xem nhóm nào viết được đoạn đối thoại
hay nhất,diễn màn kịch thành công nhất.
<b>b. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 1, 2 (15’)</b>
- GV gọi HS đọc đoạn trích.
+ Các nhân vật trong đoạn trích là ai?
+ Nội dung đoạn trích là gì?
- Ở Vương quốc tương lai
- Lịng dân
- Người cơng dân số Một
<i><b>Bài 1-2: Đọc đoạn trích sau của truỵên</b></i>
<i><b>Thái sư Trần Thủ Độ và dựa vào nội </b></i>
<i><b>dung của đoạn trích,em hãy cùng các </b></i>
<i><b>bạn trong nhóm viết tiếp một số lời đối </b></i>
<i><b>thoại để hoàn chỉnh màn kịch</b></i>
+ Thái sư Trần Thủ Độ,cháu của Linh
Từ Quốc Mẫu, vợ ông.
+ Dáng điệu vẻ mặt của họ lúc đó như
thế nào ?
- GV gọi HS đọc yêu cầu, nhân vật cảnh
trí,thời gian,gợi ý đoạn đối thoại.
<b>- GV: Đoạn trích đã cho sẵn gợi ý về</b>
<i>nhân vật cảnh trí,thời gian,gợi ý đoạn</i>
<i>đối thoại.Nhiệm vụ của các em là dựa</i>
<i>vào 7 gợi ý để viết tiếp lời đối</i>
<i>thoại,hoàn chỉnh màn kịch.</i>
- GV nêu lại nội dung đoạn trích.
+ Việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy
ông là người như thế nào?
+ Theo em phú nông là người như thế
nào?
+ Em đọc đoạn đầu và cho biết đoạn này
tương ứng với gợi ý nào? Đoạn đối
thoại tiếp theo tương ứng với gợi ý nào
trong 7 gợi ý ?
- GV hướng dẫn: Các em viết tiếp lời
đáp của phú ông,tiếp đó là lời của Trần
Thủ Độ. Lời đối đáp tuần tự dựa theo
nội dung các gợi ý lời đối thoại trong
SGK.Vì là lời đối thoại nên có ghi chú
về thái độ, nét mặt của nhân vật, lời đối
thoại thường ngắn gọn và thể hiện rõ sự
nối tiếp (hỏi - trả lời, nói - đáp lại)
+ Lời nói của Trần Thủ Độ thể hiện ơng
là người đồng hồng, nghiêm túc, coi
trọng việc công phép nước.
+ Lời của phú nông thể hiện là một kẻ
giầu có nhưng ít hiểu biết, xun xoe, nịnh
nọt.
- GV chia nhóm,yêu cầu các nhóm trao
đổi, viết tiếp lời đối thoại .
- Gọi đại diện các nhóm nối tiếp nhau
trình bày,GV-HS khác nhận xét.
- GV HD HS tự đọc lại,sửa chữa và
hoàn chỉnh bài làm.
đương rằng anh ta được linh Từ Quốc
Mẫu xin cho chức câu đương thì phải
chặt một ngón chân để phân biệt với
những người làm chức câu đương
khác.Người ấy sợ hãi rối rít xin tha.
+ Trần Thủ Độ: nét mặt nghiêm nghị,
giọng nói sảng sảng.
+ Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu: vẻ mặt
run sợ, lấm lét nhìn.
+ Ơng là người chính trực,coi trọng việc
cơng,phép nước.
+ Ít hiểu biết,khơng có khả năng làm
chức câu dương.
+ Lời đối thoại tiếp nối từ lời đáp của
phú nông khi được Trần Thủ Độ hỏi tên
tuổi.
+ Sau đó Trần Thủ Độ hỏi phú nơng về
chức phận của câu đương - gợi ý 3.
<i><b>Gợi ý nhận xét:</b></i>
- Màn kịch đã thể hiện đúng nội dung đoạn trích truyện Thái sư Trần Thủ Độ
chưa?
+ Các lời đối đáp đảm bảo sự liền mạch,hợp lý về nội dung chưa?
+ Có thể hiện được tính cách của mỗi nhân vật không?
- Màn kịch đã hoàn chỉnh chưa?
- GV nhận xét.
- GV nêu yêu cầu, chia nhóm 4 HS.
- Các nhóm luyện tập phân vai diễn thử màn kịch kèm theo dụng cụ hoá trang
đã CBị.
- GVHD:Trước hết các em tự đọc lời của từng nhân vật và cố gắng thể hiện nội
<i>dung,thái độ của từng nhân vật,phân biệt giọng điệu,vẻ mặt riêng của từng người</i>
<i>Sau đó tập đọc vai theo nhóm.Khi sắm vai,chú ý thể hiện nét mặt,cử chỉ,giọng nói</i>
<i>sao cho phù hợp tính cách nhân vật.Những lời chỉ dẫn vẻ mặt,thái độ không phải</i>
<i>đọc. </i>
<b>Bài 3: Phân vai đọc lại (hoặc diễn thử) màn kịch trên ( 16’)</b>
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp.
- Y/c 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi phân vai đọc và diễn lại màn kịch
theo các vai:
+ Trần Thủ Độ
+ Phú Nơng
+ Người dẫn chuyện
- Y/c 2 nhóm diễn kịch trước lớp
- GV nhận xét đánh giá bình chọn nhóm thể hiện hay nhất
<b>4. Củng cố, dặn dị (2’)</b>
+ Khi viết đoạn đối thoại ta cần lưu ý gì?
- Dặn dị: VN chuẩn bị bài Tập viết đoạn đối thoại.
- HD học ở nhà: Hoàn chỉnh bài văn.
- Nhận xét giờ học.
<b>---TOÁN</b>
<b>TIẾT 125: </b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Củng cố cách cộng, trừ số đo thời gian.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian.
- Vận dụng phép cộng,phép trừ các số đo thời gian để giải các bài toán có liên quan.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>
- u thích và hứng thú học tập bộ môn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
<i>(Mỗi HS làm 1 phép tính )</i>
<b>Tính</b>
- Gọi HS nêu cách trừ số đo thời
gian.?
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài (1')</b>
- GV: Trong tiết học hôm nay chúng
ta cùng làm các bài luyện tập về
phép cộng, phép trừ các số đo thời
gian.
<b>b. Luyện tập</b>
<b>Bài 1 (10’)</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
+ Bài yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2HS làm bảng phụ
- Nhận xét chữa bài
- GV yêu cầu HS giải thích làm một
số trường hợp.
- GV yêu cầu HS nêu lại mối quan
hệ giữa giờ và phút; phút và giây.
<b>Bài 2 (7-8’)</b>
- Gọi HS đọc y/c của bài
+ Bài u cầu gì?
+ Nêu cách đặt tính và thực hiện tính
cộng số đo thời gian?
- Y/c HS tự làm bài, 2HS làm bảng
lớp.
- Nhận xét chữa bài.
+ Khi cộng số đo thời gian có nhiều
đơn vị ta thực hiện cộng như thế
nào?
+ Trong trường hợp số đo đơn vị
phút và giây lớn hơn 60 ta làm như
thế nào?
<b>Bài 3 (6’)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+ Bài u cầu gì?
+ Nêu cách đặt tính và thực hiện tính
trừ số đo thời gian?
- Y/c HS tự làm bài -2HS làm bảng
lớp.
- Nhận xét chữa bài.
- -
8giờ45phút 8giờ 45phút
5giờ 37phút
14 ngày 15 giờ hay 13 ngày 39 giờ
3 ngày 17 giờ 3 ngày 17 giờ
10 ngày 22 giờ
<i><b>Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm</b></i>
a) 12 ngày = 288 giờ
3,4 ngày =81,6giờ
4 ngày 12 giờ = 108 giờ
1
2 <sub> giờ = 30 phút</sub>
b) 1,6 giờ = 96 phút
2 giờ 15 phút = 135 phút
2,5 phút = 150 giây
4 phút 25 giây = 265 giây
<i><b>Bài 2: Tính </b></i>
a) 2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng
= 15 năm 11 tháng
b) 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ
= 9 ngày 36 giờ hay 10 ngày 12 giờ
c) 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút
= 19 giờ 69 phút hay 20 giờ 9 phút
<i><b>Bài 3: Tính</b></i>
a) 4 năm 3 tháng – 2 năm 8 tháng
<b>hay 3 năm 15 tháng – 2 năm 8 tháng</b>
= 1 năm 7 tháng
<b>- KL:</b>
+ Khi trừ số đo thời gian có nhiều
đơn vị đo thì ta cần thực hiện như
thế nào?
+ Khi thực hiện trừ số đo thời gian
mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị
trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ
thì ta làm như thế nào?
- GV KL bài làm đúng và nêu lại
cách trừ số đo thời gian.
<b>Bài 4 (6’)</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện
ra Châu Mĩ và I-u-ri Ga-ga-rin bay
vào vũ trụ vào năm nào? Thế khỉ
mấy?
+ Muốn biết 2 sự kiện này cách nhau
bao lâu chúng ta phải làm như thế
nào?
- GV y/c HS làm bài.
- GV gọi 1HS đọc bài trước lớp.Lớp
đổi chéo vở kiểm tra và theo dõi.
- GV nhận xét, đánh giá.
c) 13 giờ 23 phút – 5 giờ 45 phút
<b>hay 12 giờ 83 phút – 5 giờ 45 phút</b>
= 7 giờ 38 phút
<b>4.</b>
- Năm 1942, Năm 1964. Thế kỉ 20
- Thực hiện phép trừ 1964 - 1942
Bài giải
Hai sự kiện này cách nhau số năm là
1964 – 1942 = 22 (năm)
Đáp số: 22năm
<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- Y/c HS nêu lại cách cộng trừ số đo thời gian.
- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Nhân số đo thời gian.
- HD học ở nhà: ôn lại cách cộng, trừ số đo thời gian, chuyển đổi đơn vị đo thời
gian.
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>TIẾT 50: LIÊN KẾT CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH</b>
I. MỤC TIÊU
<b>1. Kiến thức</b>
- HS hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn kỹ năng viết câu
<b>3. Thái độ: GDHS</b>
- u thích và hứng thú học tập bộ mơn.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1
III. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DAY HỌC
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
2. Kiểm tra bài cũ (3-4’)
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử
dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>- GV: Trong tiết Luyện từ và câu hôm</b>
nay, cô sẽ giới thiệu với các em thêm
<b>b. Nhận xét (10’)</b>
<b>Bài 1</b>
- Gọi HS đọc y/c và nội dung của bài
tập.
+ Các câu trong đoạn văn nói về ai?
+ Gạch chân dưới những từ ngữ cho em
biết điều đó?
- Y/c HS làm bài tập-1HS làm bảng phụ.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- GVKL bài làm đúng.
<b>Bài 2</b>
- GV gọi HS đọc đoạn văn b
+ Cách diễn đạt trong đoạn văn nào hay
hơn? Vì sao?
- GVKL: Việc thay thế ở câu trước
<i>bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên</i>
<i>kết câu như ở đoạn văn a được gọi là</i>
<b>c. Ghi nhớ (2’)</b>
+ Vậy em nào có thể cho biết khi các
câu trong đoạn văn cùng nói về một
người,một vật,một việc, ta làm gì để tạo
mối liên hệ giữa các câu và tránh lặp từ
nhiều lần?
- Gọi HS đọc Ghi nhớ SGK
- Yêu cầu HS lấy VDụ về phép thay thế
từ ngữ.
- 2 HS lên bảng đặt câu
VDụ:
- Chú cún con nhà em có bộ lơng rất
đẹp. Bộ lơng ấy như một tấm áo chồng
giúp chú ấm áp suốt mùa đơng.
- Em có một chú gấu bơng rất đẹp. Chú
gấu bơng ấy là món q mẹ tặng em
hôm sinh nhật.
<i><b>1. Các câu trong đoạn văn nói về ai?</b></i>
<i><b>Những từ ngữ cho em biết điều đó?</b></i>
+ Các câu trong đoạn văn trên nói về
Trần Quốc Tuấn.
+ Qua các từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn
trong đoạn văn là:Hưng Đạo Vương,
Ơng, Vị Quốc cơng Tiết chế, vị Chủ
tướng tài ba, Người.
<i><b>2. Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong</b></i>
<i><b>đoạn văn b hay hơn cách diễn đạt </b></i>
<i><b>trong đoạn văn a</b></i>
+ Đoạn văn a dùng những từ ngữ khác
nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần
Quốc Tuấn.
+ Đoạn văn b lặp lại quá nhiều từ Hưng
Đạo Vương.Vì thế câu văn đọc lên nghe
đơn điệu,nhàm chán,không linh hoạt
như đoạn văn trước.
<b>d. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 1 (10’)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi 1HS đọc đoạn văn
- GVHD: Em đọc kĩ từng câu để nắm
<i>được nội dung của câu văn. Mỗi câu</i>
<i>văn nói về ai? về cái gì? hoặc kể về sự</i>
<i>việc gì? Những từ ngữ nào được in đậm</i>
<i>trong mỗi câu văn đó? Từ ngữ được in</i>
- Y/c HS tự làm bài- 1HS làm bảng phụ.
- Nhận xét KL bài làm đúng.
<b>1. Đọc đoạn văn sau. Cho biết </b>
<i><b>a. Mỗi từ in đậm thay thế cho những</b></i>
<i><b>từ ngữ </b></i>
- Câu 2:Anh ->Hai Long
- Câu 4: Người liên lạc ->Người đặt hộp
thư
- Câu 5: Đó -> Những vật gợi ra hình
chữ V
<i><b>b. Cách thay thế đó có tác dụng :Liên</b></i>
kết câu.
<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- GV tổng kết nội dung bài
- Dặn dị: VN ơn bài và tập lấy các ví dụ về liên kết câu có sử dụng phép thay
thế từ ngữ - Chuẩn bị bài sau: MRVT Truyền thống.
- HD học ở nhà: đọc bài và TLCH
<b></b>
---SINH HOẠT TUẦN 25
KỸ NĂNG SỐNG
<b>BÀI 10: KĨ NĂNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1: Sinh hoạt lớp</b>:
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 25
- Rèn cho HS có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những việc làm
tốt
* GDHS có ý thức hơn trong học tập, trong mọi hoạt động của trường, của lớp
<b>2: Kĩ năng sống</b>
<i>Học sinh biết:</i>
<i> - Trình bày được lợi ích của kĩ năng phân công công việc</i>
- Thực hành được các cách phân cơng cơng việc hợp lí
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1: Sinh hoạt lớp</b>:
- Nội dung sinh hoạt
- Ban học tập thông kê hoạt động của lớp
- Phiếu điều chỉnh, vở thực hành kĩ năng sống
<b>III: TIẾN HÀNH SINH HOẠT ( 20P)</b>
<b>1. Ôn đinh: Lớp hát </b>
<b>2. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 25:</b>
- Ban cán sự lớp tự đánh giá hoạt động của nhóm mình trong tuần qua.
+ Các tổ trưởng nhận xét.
+ Lớp trưởng tổng hợp kết quả các mặt hoạt động của các nhóm trong tuần qua
- Ý kiến của các thành viên trong nhóm
* Bình bầu, bình xét thi đua:...
+ Tuyên dương những mặt lớp thực hiện tốt: xếp hàng ra vào lớp, đi học đúng giờ, vệ
sinh lớp sạch sẽ, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài:
………
- Tập thể: Tổ xuất sắc : ...
- Cá nhân: Đã có cố gắng vươn lên trong học tập
………
+ Lao động : Thực hiện tốt việc lao động chun, cơng trình măng non xanh
+ Vệ sinh: Thực hiện giữ gìn vệ sinh lớp học, vệ sinh trường lớp. Biết cách giữ gìn và
bảo vệ mơi trường xung quanh.
<b>3. Phổ biến kế hoạch tuần 26:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>IV: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC KĨ NĂNG SỐNG ( 20 P )</b>
<i><b>A. Hoạt động khởi động:</b></i>
<i><b>- Lớp phó văn nghệ cho cả lớp hát một bài</b></i>
<i><b>B. Hoạt động cơ bản</b></i>
1. Tìm hiểu câu chuyện “Cách giao việc”
- Đọc thầm câu chuyện “Cách giao việc”
- Đọc và trả lời câu hỏi nội dung 1 trang 48, 49
- Trao đổi với bạn câu trả lời
- HS trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Thống nhất kết quả.
<b>2. Lợi ích của việc phân cơng cơng việc hợp lí</b>
- Đọc thầm u cầu nội dung 2 trong vở trang 49 và thực hiện yêu cầu
- Trao đổi bài làm nhóm 4
- Đại diện trả lời
- Nhận xét
- Thống nhất kết quả
<b>3. Bảng kế hoạch giao việc</b>
- Đọc thầm các ND 1, 2, 3 và thực hiện theo yêu cầu
- Cùng chia sẻ
- Nhận xét, bổ sung.
Tổ trưởng yêu cầu:
- Chia sẻ những việc cần làm, những điều cần tránh, cần nhớ để phân cơng
cơng việc hợp lí
- Nhận xét, bổ sung
<i><b>D. Hoạt động cả lớp</b></i>
- Lớp trưởng đặt câu hỏi:
+ Những điều nên làm để phân cơng cơng việc hợp lí?
+ Những điều cần tránh để phân công công việc hợp lí?
+ Những điều cần nhớ để phân cơng cơng việc hợp lí?
- Yêu cầu các bạn nhận xét, bổ sung
- Thống nhất ý kiến
- Giáo viên nhận xét
<b> </b>
<i><b>E. Củng cố dặn dò</b></i>
Thực hiện nội dung đã học