Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.24 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn : 07.09.2019 </i>
<i>Ngày giảng:</i>
<i> Tiết 9,10 CHỦ ĐỀ: </i>
<b>Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học: Kĩ năng đọc-hiểu ca dao, dân </b>
<b>ca</b>
<b>Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề bài học:</b>
<b>- Gồm các bài: </b>
Tiết 9: Những câu hát về tình cảm gia đình (Dạy bài 1 và 4)
Tiết 10: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người (Dạy bài 1 và
<i>4)</i>
- Số tiết: 02
<b>Bước 3: Xác định mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức.</b>
Khái niệm ca dao, dân ca.
Nội dung ý nghĩa và hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca
Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thêm 1 số bài ca dao cùng chủ đề.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ ca dao, dân ca.
<b> * Kĩ năng sống:</b>
Rèn kĩ năng quan sát, liên tưởng.
Tình cảm, tình yêu quê hương.
<b> </b> <b>3. Thái độ: </b>
Bồi dưỡng tình cảm gia đình, tình yêu quê hương, đất nước, con người.
Giáo dục môi trường: sưu tầm những bài ca dao về môi trường.
Giáo dục đạo đức: Tình yêu nước, yêu tự do, tinh thần trách nhiệm với cá nhân.
<b>4. Phát triển năng lực:</b>
Năng lực đọc – hiểu văn bản, tự học, giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, giao
tiếp, hợp tác.
<b>Mức độ</b>
<b>nhận biết</b>
<b>Mức độ thông hiểu</b> <b>Mức độ vận dụng và </b>
<b>vận dụng cao</b>
Nêu những đặc
điểm của thể loại
ca dao, dân ca
Phân tích được những giá
trị đặc trưng nội dung,
nghệ thuật theo đặc điểm
thể loại ca dao, dân ca.
Trình bày cảm nhận sau khi học xong
văn bản.
Nắm được nội
dung, phương thức
biểu đạt, cấu trúc.
Chia được bố cục
văn bản…
Khái quát nội dung, ý
nghĩa của toàn văn bản.
Chọn ngơn ngữ, hình ảnh tiêu biểu
trình bày cảm nhận của cá nhân.
Nêu, liệt kê được
các hình ảnh tiêu
tiểu trong văn bản
Hiểu, cắt nghĩa được các
hình ảnh sử dụng trong
văn bản…
Đánh giá ý nghĩa của các hình ảnh
Cảm nhận riêng về các bài ca dao, dân
ca …
Đánh giá nét đặc sắc trong nghệ thuật
sử dụng ngơn ngữ, hình ảnh….
Đọc diễn cảm, hát dân ca.
Sưu tầm những bài ca dao, dân ca cùng
chủ đề ở địa phương.
<b>Mức độ</b>
<b>nhận biết</b>
<b>Mức độ thông hiểu</b> <b>Mức độ vận dụng và </b>
<b>vận dụng cao</b>
Nêu những đặc
điểm của thể loại
ca dao, dân ca?
Phân tích những giá trị
đặc trưng nội dung, nghệ
thuật theo đặc điểm thể
loại ca dao, dân ca?
Trình bày cảm nhận sau khi học xong
văn bản?
Nội dung, phương
thức biểu đạt, cấu
trúc. Chia được bố
cục văn bản…?
Khái quát nội dung, ý
nghĩa của toàn văn bản?
Chọn ngơn ngữ, hình ảnh tiêu biểu
trình bày cảm nhận của cá nhân?
Nêu, liệt kê các
hình ảnh tiêu tiểu
trong văn bản?
Hiểu, cắt nghĩa các hình
ảnh sử dụng trong văn
bản…?
Đánh giá ý nghĩa của các hình ảnh
trong việc khắc họa tư tưởng, tình cảm
và thể hiện chủ đề tư tưởng của văn
bản?
Cảm nhận riêng về các bài ca dao, dân
ca …?
Đánh giá nét đặc sắc trong nghệ thuật
sử dụng ngơn ngữ, hình ảnh…?
Đọc diễn cảm, hát dân ca?
Sưu tầm những bài ca dao, dân ca cùng
chủ đề ở địa phương?
<b>Bước 6: Thiết kế tiến trình dạy học</b>
<b>Tiến trình giờ dạy – giáo dục </b>
<b>Hoạt động của GV và Hs</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
?
<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>
?
G
Đọc 1 số câu ca dao, dân ca mà em biết?
Giới thiệu vào chủ đề.
Ca dao dân ca là mạch nguồn vô tận của thi ca Việt
Nam. Những câu hát giao duyên, những lời ru của bà, của
mẹ thẫm đẫm tuổi thơ của mỗi con người. Ca dao dân ca
là “tiếng hát đi từ trái tim lên miệng”. Là thơ ca trữ tình
Chủ đề “ca dao, dân ca” gồm bài: - Gồm các bài:
<i>-</i> Những câu hát về tình cảm gia đình
- Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con
người
- Những câu hát than thân
- Những câu hát châm bi
+ Được phân chia trong PPCT hiện hành là tiết 9,10,13,14.
Sắp xếp theo chủ đề gồm các tiết: 9,10,11,12.
+ Số tiết dạy: 4 tiết
+ Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu Tiết 1 của
chủ đề
( Tiết 9 theo PPCT): Văn bản Những câu hát về tình
cảm gia đình (bài 1 và 4)
?
H
G
<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức</b>
<b>2.1 Giới thiệu chung</b>
- Mục đích: Hs nắm được những nét cơ bản về tác giả, tác
phẩm
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, trình bày một phút...
- Thời gian: 2 phút
- Cách thức tiến hành:
Văn bản “Những câu hát về tình cảm gia đình” do ai sáng tác?
- Dân gian( Tập thể nhân dân sáng tác)
Nhấn mạnh: Do tính chất truyền miệng nên ca dao, dân ca
thường có dị bản. Khi tuyển chọn vào SGK thường người
biên soạn lựa chọn tác phẩm phổ biến nhất.
Văn bản này có xuất xứ từ đâu?
<b>I. Giới thiệu chung</b>
<b>1.Tác giả:</b>
-Tác giả dân gian.
<b>2.Tác phẩm:</b>
- Kho tàng ca dao, dân
H
G
G
?
H
<b>2.2 Đọc – hiểu văn bản</b>
<b>Bước 1:Đọc, chú thích</b>
- Mục đích: Hs biết cách đọc, bước đầu nắm được nội
dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của
những bài ca dao có chủ đề tình cảm gia đình.
- Phương pháp: Giới thiệu, đọc mẫu, đọc sáng tạo.
- Thời gian: 5 phút
- Cách thức tiến hành:
- HS nêu cách đọc, gv định hướng : Giọng đọc dịu nhẹ,
tình cảm tha thiết. Nhịp ngắt: 2/2/2/2 hoặc 4/4.
- đọc mẫu.
Đọc -> HS khác nhận xét cách đọc.
- Giải thích từ khó?
- Dựa vào chú thích sgk t. 35, em hãy trình bày khái niệm
- Xác định thể loại và PTBĐ của văn bản?
Thế nào là ca dao, dân ca? Chỉ ra đặc điểm của ca dao,
dân ca về:
- Hình thức:
- Đối tượng và nội dung phản ánh:
- Mục đích:
<b>II. Đọc – hiểu văn </b>
<b>bản</b>
<b>1.Đọc, chú thích</b>
- Thể loại: Ca dao, dân
ca.
- khái niệm theo chú thích SGK/35
- Đặc điểm:
+/ Hình thức: trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc.
+/ Đối tượng và nội dung phản ánh: diễn tả đời sống nội
tâm của con người.
+/ Mục đích: Giáo dục tình cảm gia đình.
G
G
H
<b>Bước 2: Kết cấu, bố cục</b>
- Mục đích: Hs nắm được kết cấu văn bản.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Thời gian: 1 phút
- Cách thức tiến hành:
? Trong chủ đề tình cảm gia đình mỗi bài thể hiện những
tình cảm nào cụ thể nào?
-Bài 1: công lao trời biển của cha mẹ.
-Bài 4: Tình cảm anh em ruột thịt.
?Có gì giống nhau trong hình thức diễn đạt của 2 bài?
Hs trả lời, gv chốt ghi bảng.
2.Kết cấu:
-Nội dung: Tình cảm
gia đình.
-Thể thơ lục bát, giọng
điệu tâm tình, nhắn
nhủ, hình ảnh quen
thuộc, gần gũi.
<b>Bước 3: Phân tích</b>
- Mục đích:HS nắm được nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật
đặc sắc của bài ca dao.
- Phương pháp: gợi mở, động não, nêu vấn đề, giảng bình,
trình bày một phút
- Thời gian: 15p
- Cách thức tiến hành:
<b>3. Phân tích.</b>
G <b>Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm</b>
<b>* Hình thức: Nhóm 2 bàn</b>
<b>* Thời gian: 10 phút</b>
<b>* Nội dung: (Gv chiếu câu hỏi thảo luận lên màn hình,</b>
<b>Hs quan sát, thảo luận và ghi chép nội dung thống nhất</b>
<b>trong nhóm)</b>
Câu 1: Bài ca dao là lời của ai? Nói với ai? Về việc gì?
Câu 2: Tác giả dân gian đã sử dụng hình thức nghệ thuật
nào để chuyển tải tới chúng ta điều đó? Biện pháp nghệ
thuật ấy có ý nghĩa gì?
Câu 3: Trước công lao sinh thành nuôi dưỡng to lớn của
cha mẹ, ca dao khuyên chúng ta điều gì?
Câu 4: Theo các em thì chúng ta phải làm gì để giữ trọn
đạo nghĩa của cha mẹ.
Câu 5: Bài ca dao có nội dung, ý nghĩa gì?
<b>- Tổ 3,4: Bài ca dao 4.</b>
Câu 1: Trong bài ca dao 4 các từ : người xa, bác mẹ, cùng
thân có ý nghĩa như thế nào? Từ đó có thể thấy tình cảm
anh em được cắt nghĩa trên cơ sở nào?
Câu 2: Sự sâu sắc trong tình cảm anh em được thể hiện
như thế nào trong câu “Anh em như thể tay chân”?
Câu 3: Tình anh em gắn bó cịn có ý nghĩa gì qua lời ca:
“Anh em… vui vầy”?
Câu 4: Bài ca dao có nội dung, ý nghĩa gì?
G
H
G
G
H
Hết thời gian
Các nhóm ổn định
Vấn đáp, bổ sung các nội dung
Ghi bảng các ý cơ bản
Ghi chép
G
H
G
H
G
H
Bài ca dao là lời của ai?Nói với ai? Về việc gì?
Lời mẹ ru con, nói với con về công lao to lớn của cha mẹ
đối với con cái và trách nhiệm bộn phận của con cái đối
với cha mẹ.
?Hai câu đầu nói về điều gì?
cơng lao to lớn của cha mẹ đối với con cái
? Tác giả dân gian đã sử dụng hình thức nghệ thuật nào để
chuyển tải tới chúng ta điều đó?
- Lối so sánh quen thuộc, hình ảnh so sánh lớn lao vĩnh
hằng.
-Hình ảnh núi và biển được nhắc lại 2 lần có ý nghĩa biểu
tượng. Văn hố phương đơng so sánh người cha - trời, mẹ
-đất- biển trong các cặp biểu tượng truyền thống.
GV:Những hình ảnh ấy lại được bổ sung bằng những định
ngữ chỉ mức độ: núi ngất trời, núi cao biển rộng mênh
mơng.Dùng hình ảnh to lớn cao rộng, không cùng và vĩnh
G
G
H
G
H
G
H
G
G
H
G
G
H
G
H
hằng ấy mới diễn tả nổi công ơn sinh thành nuôi dạy của
cha mẹ.
?Biện pháp so sánh ấy có ý nghĩa gì?
Hs trả lời, giáo viên chốt, ghi bảng
?Lời ca “cù lao chín chữ” có ý nghĩa khái qt điều gì?
Cơng lao cha mẹ nuôi con vất vả nhiều bề.
? Trước công lao sinh thành ni dưỡng to lớn đó ca dao
khun chúng ta điều gì?
( Giọng điệu ngọt ngào, uyển chuyển, câu hát cụ thể, hát
về cơng cha nghĩa mẹ “ chín chữ”( khun nhủ con cái
phải tơn kính hiếu thảo với cha mẹ.
? Theo các em thì chúng ta phải làm gì giữ trọn đạo nghĩa
của cha mẹ.
?Ngồi những câu ca dao này em cịn biết những câu ca
dao nào khác cũng nói về cơng ơn của cha mẹ?
“Công cha như núi Thái Sơn…”
? Đọc diễn cảm bài ca dao 4.
?Trong bài ca dao này các từ : người xa, bác mẹ, cùng thân
có ý nghĩa như thế nào?
- Người xa : người xa lạ
- Bác mẹ : cha mẹ
- Cùng thân: cùng là ruột thịt
?Từ đó có thể thấy tình cảm anh em được cắt nghĩa trên cơ
sở nào?
Anh em không phải người xa, cùng cha mẹ sinh ra, đều có
quan hệ ruột thịt.
GV: Động từ “cùng” nhắc lại 2 lần, chỉ rõ mối quan hệ
thân thiết.Hai anh em tuy hai nhưng lại là 1cùng chung
sướng khổ trong một nhà.
?Sự sâu sắc trong tình cảm anh em được thể hiện như thế
nào trong câu “Anh em như thể tay chân”?
So sánh bằng hình ảnh: chân tay liền một cơ thể, chân tay
không bao giờ phụ nhau (Tình anh em gắn bó thiêng liêng
khơng thể chia cắt.
?Tình anh em gắn bó cịn có ý nghĩa gì qua lời ca: “Anh
em… vui vầy”?
Anh em gắn bó hồ thuận thì gia đình mới vui vẻ, hạnh
phúc, đầm ấm, cha mẹ mới vui lịng. Đó cũng là cách báo
hiếu cho cha mẹ
?Bài ca dao này có ý nghĩa gì?
-Lối so sánh ví von
quen thuộc. Diễn tả
công sinh thành nuôi
dưỡng lớn lao của cha
mẹ một cách sinh
động cụ thể.
=>Khuyên chúng ta
phải ln gĩư trọn đạo
hiếu với cha mẹ.
<i>3.2.Bài ca dao 4:</i>
-Hình ảnh so sánh
biểu hiện sự gắn bó
thiêng liêng của tình
anh em khơng thể chia
cắt.
G
G
Đề cao tình huynh đệ trong truyền thống đạo lí của người
Việt Nam. Lời khun nhắn nhủ anh em phải đồn kết,
gắn bó với nhau.
Gv:tình anh em cao đẹp như vậy nhưng trong truyện cổ
tích lại có truyện khơng hay về tình anh em như “Cây
khế”.Em nghĩ gì về điều này?
Mượn truyện tham lam của người anh để cảnh báo : Nếu
đặt vặt chất lên trên tình anh em thì sẽ bị trừng phạt.
? Nội dung các bài ca dao?
Những khúc hát tâm tình về tình cảm gia dình ( nền
tảng đặc sắc xã hội ( làm nên nhân cách con người Việt
Nam.
Gv: Tình cảm gia đình là một trong những tình cảm rất
- Âm điệu tâm tình nhắn nhủ.
- Hình ảnh truyền thống quen thuộc so sánh đối thoại kết
cấu hai vế...
? Nội dung kiến thức cần ghi nhớ?
<i><b>Hoạt động3:</b></i><b>Luyện tập.</b>
<b> -Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.</b>
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 4p
? Đọc một số bài ca dao học sinh đã sưu tầm( cho hs cảm
nhận nội dung nghệ thuật đặc sắc.
* Mẹ già như chuối chín cây
Gió lay mẹ rụng con thời mồ cơi
*Gió đưa cây cửu lí hương
Xa cha xa mẹ thất thường bữa ăn.
* Con người có cố có ơng
Như chim có tổ, như sơng có nguồn.
* Khơn ngoan đá đáp người ngồi
4. Tổng kết:
<i>4.1.Nội dung.</i>
-Những khúc hát tâm
tình về tình cảm gia
đình, nền tảng của xã
hội làm nên nhân cách
con người.
<i>4.2.Nghệ thuật.</i>
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
<b>* Củng cố: </b>
? Qua tiết học, em rút ra được phương pháp nào để phân tích một tác phẩm ca dao, dân
ca?
<b>Bước 1: Đọc văn bản, chú thích xác định tác giả, thể loại, xuất xứ của tác phẩm.</b>
<b>Bước 2:Đọc – hiểu văn bản</b>
<b>- Đọc kĩ văn bản, xác định PTBĐ .</b>
<b>- Xác định hình ảnh, biện pháp nghệ thuật tiêu biểu.</b>
<b>- Chỉ ra nội dung, ý nghĩa của các hình ảnh, biện pháp nghệ thuật đó.</b>
<b>- Phân tích nội dung thơng qua trả lời các câu hỏi trong SGK và hệ thống câu hỏi </b>
của giáo viên giao.
<b>- Rút ra ý nghĩa, bài học và nét đặc sắc về nghệ thuật.</b>
- Bài học rút ra từ bài ca dao. Liên hệ thực tế.
<b>* Hướng dẫn hs học bài và chuẩn bị bài sau</b>
<b>Nội dung 1: Hướng dẫn học sinh tự học 1 văn bản: </b>
<i><b>Tiết 10: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người (bài 1 và</b></i>
<i><b>4)</b></i>
1. Xác định tác giả, xuất xứ,thể loại, PTBĐ.
2 . Xác định - Đọc kĩ văn bản, xác định PTBĐ .
3. Xác định hình ảnh, biện pháp nghệ thuật tiêu biểu.
4. Chỉ ra nội dung, ý nghĩa của các hình ảnh, biện pháp nghệ thuật đó.
5. Phân tích văn bản theo hệ thống câu hỏi sau:
<b>Văn bản: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người (bài 1 và </b>
<i>4)</i>
1. Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến nào của câu hỏi 1 SGK?
- Bài ca dao có hai phần:
+ phần đầu là câu hỏi của chàng trai.
+ phần sau là lời đáp của cô gái.
2. Qua hình thức đối đáp ấy ta thấy rõ quan hệ giữa hai bên hỏi đáp ấy như thế nào?
3. Những địa danh trong bài ca dao mang những đặc điểm riêng và chung nào?
4. Vì sao lại dùng những địa danh với mỗi địa phương như vậy để hỏi đáp?
5. Trong nội dung và cách hỏi của chàng trai theo em có gì thú vị -> có câu nào
khơng cần đọc lời đáp mà ta có thể đốn được ý hỏi?
? Hai câu cuối là lời của ai? Chàng trai hay cô gái? 2 câu ấy chuyển về nhịp lục bát có
ý nghĩa như thế n?
?Bài ca dao phản ánh những nét đẹp nào?
? Các tiếng ni, tê cho biết xuất xứ miền trung của bài ca dao này. Phải chăng tình cảm
trong bài ca này chỉ bó hẹp với miền trung?
?Em hãy đánh giá tổng kết nghệ thuật và nội dung của các bài ca dao?
? Đọc phần ghi nhớ (sgk)
<b>7. Lập và hoàn thành bảng tổng hợp kiến thức theo mẫu sau</b>
Hình ảnh 2. Văn bản:
Nghệ thuật
Nội dung
Ý nghĩa – Bài học
<b>Nội dung 2: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị phần luyện tập</b>
<b>Dạng 1: Các bài tập trong sgk (sau mỗi bài học)</b>
<b>Dạng 2: Đọc diễn cảm, hát…</b>
<b>Dạng 3: Sưu tầm</b>
<i>Ngày soạn : 07.09.2019 </i>
<i>Ngày giảng </i>
<b>Tiến trình giờ dạy – giáo dục </b>
<b>Tiết 10: ĐỊNH HƯỚNG KIẾN THỨC – LUYỆN TẬP</b>
<b>* Ở cuối tiết học trước, sau khi tìm hiểu xong văn bản “Những câu hát về tình cảm gia</b>
đình”, cô và các em đã cùng nhau nêu ra được phương pháp để tìm hiểu một văn bản ca
dao, dân ca. Một bạn dưới lớp hãy nhắc lại cho cô phương pháp đọc – hiểu một văn bản
ca dao, dân ca?
Sau khi học sinh trả lời, GV chiếu lại các bước phân tích và bắt vào bài mới: Áp dụng
phương pháp như trên cùng với hệ thống câu hỏi cô đã giao cho cả lớp từ tiết học trước,
tiết học này cô sẽ giúp các em định hướng kiến thức văn bản “Những câu hát về tình yêu
quê hương, đất nước, con người” và luyện tập chủ đề.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 3: Luyện tập (trên lớp)</b>
<b>Bước 1: Định hướng nội dung – kiến </b>
<b>thức văn bản</b>
- Mục đích: Gv kiểm tra việc nắm kiến
thức của HS trong việc tự học văn bản
“Những câu hát về tình yêu quê
hương, đất nước, con người”
- Phương pháp: Vấn đáp, trình bày 1
phút, nêu vấn đề.
- Thời gian: 10 phút
- Cách thức tiến hành:
<b>I/ Định hướng nội dung – kiến thức</b>
G
H
<b>- Chiếu bảng định hướng kiến thức</b>
<b>- Vấn đáp học sinh (nội dung đã </b>
<b>chuẩn bị ở nhà)</b>
<b>- Trả lời và hoàn thiện bài</b>
?
H
Giới thiệu tác giả, xác định
phương thức biểu đạt, thể loại?
Khái quát nhanh:
?
1. Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý
kiến nào của câu hỏi 1 SGK?
- Bài ca dao có hai phần:
+ phần đầu là câu hỏi của chàng trai.
+ phần sau là lời đáp của cơ gái.
2. Qua hình thức đối đáp ấy ta thấy rõ
quan hệ giữa hai bên hỏi đáp ấy như thế
nào?
3. Những địa danh trong bài ca dao
mang những đặc điểm riêng và chung
nào?
4. Vì sao lại dùng những địa danh với
mỗi địa phương như vậy để hỏi đáp?
5. Trong nội dung và cách hỏi của
chàng trai theo em có gì thú vị -> có
câu nào khơng cần đọc lời đáp mà ta có
thể đốn được ý hỏi?
6. Theo em cách hỏi như vậy nhằm mục
đích gì?
? Số tiếng trong bài ca dao có gì đặc
biệt? Nghệ thuật?
? Hai câu cuối là lời của ai? Chàng trai
hay cô gái? 2 câu ấy chuyển về nhịp lục
bát có ý nghĩa như thế n?
?Bài ca dao phản ánh những nét đẹp
nào?
? Các tiếng ni, tê cho biết xuất xứ miền
trung của bài ca dao này. Phải chăng
tình cảm trong bài ca này chỉ bó hẹp
với miền trung?
?Em hãy đánh giá tổng kết nghệ thuật
và nội dung của các bài ca dao?
? Đọc phần ghi nhớ (sgk)
<b>Những câu hát về tình</b>
<b>yêu quê hương, đất </b>
<b>nước, con người (bài </b>
<i><b>1 và 4)</b></i>
<b>Hình ảnh</b> Bài 1:
- Hình thức đối đáp g
phổ biến trong ca dao,
dân ca.
+ Phần đầu: Lời hỏi
+ Phần sau: Lời đáp
-> Thể hiện sự hiểu
biết cũng như niềm tự
hào của mình với quê
hương, đất nước
- cảnh sắc rộng lớn
tươi mát trù phú.
- cô gái với vẻ đẹp
mảnh mai, trẻ trung,
tràn đầy sức sống( ca
ngợi cô gái, bày tỏ tình
cảm...
<b>Nghệ thuật</b> <i>Nghệ thuật:</i>
- Thể thơ lục bát phá
cách, gợi nhiều hơn tả,
câu hỏi, lời đáp, so
sánh…
<b>Nội dung</b> <i>Nội dung:</i>
-Tình u, lịng tự hào
về q hương đất nước
và con người.
<b>Ý nghĩa- bài</b>
<b>học</b>
Ngợi ca, bồi đắp thêm
cho con người tình
yêu, lòng tự hào về
quê hương đất nước.
<b>Bước 2: Luyện tập</b>
- Mục đích: Hs vận dụng kiến thức đã
học để giải quyết các bài tập trong sgk
- Phương pháp: làm việc cá nhân, trình
bày 1 phút, đọc diễn cảm, ngâm, hát.
- Thời gian: 5 phút
- Cách thức tiến hành: Giải quyết các
bài tập trong sách giáo khoa.
<b>II. Luyện tập</b>
<b>1. Bài tập SGK</b>
<b>2. Khái quát nội dung.</b>
<b>Hoạt động 4: Ứng dụng/vận dụng, </b>
<b>mở rộng</b>
- Mục đích: Hs vận dụng kiến thức đã
học để giải quyết các dạng bài tập vận
dụng trong cuộc sống
- Phương pháp: làm việc theo nhóm, thi
đọc diễn cảm, ngâm, hát.
- Thời gian: 20 phút
<b>Bài tập </b>
<b>Cuộc thi giữa 4 tổ:</b>
Gồm 2 phần thi:
( Giáo viên cho HS bầu ban giám khảo,
chấm điểm khuyến khích học sinh)
<b>Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát</b>
<b>triển ý tưởng sáng tạo</b>
<b>-Mục đích: HS vận dụng được những </b>
kiến thức đã học để giải quyết các bài
tập có tính chất tìm tịi,ở r mộng, phát
triển ý tưởng sáng tạo.
<b>-Phương pháp: Luyện tập, thực hành, </b>
nhóm.
<b>- Thời gian: Giao cho HS về nhà hồn </b>
thành (thời gian trình bày sản phẩm: tiết
74- Chương trình Ngữ văn địa phương)
2. Ngâm bài ca dao hoặc hát một bài
hát được phổ nhạc từ những bài ca dao
mà em yêu thích.
3. Sưu tầm ca dao, dân ca viết về địa
Em hãy chỉ ra những điểm giống nhau
giữa 2 bài ca dao
* Điểm giống nhau:
- Thể loại: Ca dao, dân ca.
- PTBĐ: Biểu cảm
- Nghệ thuật: - Thể thơ lục bát phá
cách, gợi nhiều hơn tả, câu hỏi, lời đáp,
so sánh…
- Nội dung: Ngợi ca, bồi đắp thêm cho
con người tình cảm gia đình tình yêu,
lòng tự hào về quê hương đất nước.
- Nêu những bài học về nhận thức
GV nhấn mạnh:
- Cả hai văn bản đều thể hiện rất rõ
đặc trưng của ca dao dân ca: thuộc loại
trữ tình, phản ánh tâm tư tình cảm, thế
giới tâm hồn của con người
- Cả 2 văn bản đều nêu ra những bài
học về nhận thức :bồi đắp thêm cho
con người tình cảm gia đình tình u,
lịng tự hào về q hương đất nước.
<b>III. Tổng kết chủ đề</b>
- Thể loại: Ca dao, dân ca.
- PTBĐ: Biểu cảm
- Nghệ thuật: - Thể thơ lục bát phá cách,
gợi nhiều hơn tả, câu hỏi, lời đáp, so
sánh, lời thơ ngọt ngào.
- Những bài học về nhận thức :bồi đắp
thêm cho con người tình cảm gia đình
tình u, lịng tự hào về q hương đất
nước.
<b>* Hướng dẫn về nhà:</b>
<b>+)Học bài:</b>
- Nắm chắc đặc điểm thể loại ca dao, dân ca.
- Đọc diễn cảm và thuộc lòng các bài ca dao.
- Nhớ được nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của 2 bài ca dao đã học và rút ra bài
học từ những vb đó.
<b>+)Chuẩn bị bài: Từ láy</b>
- Ôn lại những kiến thức về từ láy đã học ở tiểu học?
- Đọc ngữ liệu và trả lời các câu hỏi trong sgk/t.41,42.
-Xem trước các bài tập trong sgk/t.43.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
Ngày soạn : 08.09.2019
Ngày giảng : Tiết 11
<b>NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN.</b>
<b>Bài 2-3</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Mô tả hiện thực về đời sống của những người dân lao động qua các bài hát than thân.
- Nắm được một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử
dụng ngơn từ của các bài ca dao than thân.
- Vận dụng trong cuộc sống, trong bài viết.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>
* KNBH: - Đọc – hiểu những câu hát than thân.
- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.
* KNS: Kĩ năng tự nhận thức hiện thực về đời sống của người lao động dưới chế độ cũ;
Kĩ năng kiểm sốt cảm xúc thơng cảm, chia sẻ với những người bất hạnh trong nhiều
cảnh ngộ.
<i><b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu thương, đồng cảm với nỗi khổ của những con</b></i>
người bất hạnh.
<i>lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp tác phẩm ), năng lực sáng tạo (</i>
<i>có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói; năng lực hợp tác</i>
<i>khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe</i>
<i>tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh vẻ đẹp tác phẩm văn chương.</i>
* GD đạo đức: Tình yêu nước, yêu tự do, tinh thần trách nhiệm với cá nhânHẠNH
PHÚC, TỰ DO, TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM
* Giáo dục môi trường: sưu tầm những bài ca dao về môi trường.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Thầy: Đọc, nghiên cứu tài liệu, soạn bài .
-Trò : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo yêu cầu SGK, tìm những bài ca dao có cùng chủ
đề.
<b>III. Phương pháp:</b>
- Phân tích, so sánh, giảng bình, đọc diễn cảm, nhóm, động não, cặp đơi chia sẻ
<b>IV. Tiến trình dạy học và giáo dục</b>
<i><b>1. Ổn định: (1’). </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:(5’).</b></i>
<b>? Đọc thuộc lịng và phân tích bài ca dao 1- 4 trong chùm ca dao về tình yêu quê hương</b>
đất nước. Nêu cảm nhận của em qua 2 bài ca dao đó?
* u cầu:
- HS đọc thuộc lịng 2 bài ca dao.
- Nêu cảm nhận: Hai bài ca dao nhắc đến tên núi, tên sông, tên vùng đất với những nét
đặc sắc về hình thể, cảnh trí, lịch sử, văn hóa. Qua đó thể hiện tình u và lịng tự hào đối
với con người và quê hương, đất nước.
<i><b>3. Bài mới (34’)</b></i>
<b>Hoạt động 1(1’) Giới thiệu bài mới</b>
<i>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</i>
<i>- Hình thức: hoạt động cá nhân.</i>
<i>- Kĩ thuật/ PP: thuyết trình. </i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
<b>Hoạt động 2 (3’)</b>
<i><b>- Mục tiêu: học sinh nhớ lại về thể loại</b></i>
<i>- Phương pháp: vấn đáp, tái hiện</i>
<i>- Kĩ thuật: động não.</i>
<i>- Hình thức: cá nhân/lớp</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
GV y/c HS nhắc lại khái niệm: Ca dao dân ca là gì?
<i><b>? Em hiểu gì từ những bài ca dao trong chùm chủ</b></i>
<i><b>đề này?</b></i>
<b>Hoạt động 3 (25’)</b>
<i>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá</i>
<i>trị của văn bản</i>
<i>- Phương pháp: vấn đáp, thyết trình, đọc diễn cảm,</i>
<i>nêu vấn đề, phân tích so sánh đối chiếu, giảng bình. </i>
<i>- Phương tiện: tư liệu, SGK, bảng</i>
<i>- Kĩ thuật: động não. </i>
Hướng dẫn đọc: Giọng chầm chậm xót xa, buồn, xúc
động. Lưu ý các mơ típ: Thân cị, thương thay, thân
<i><b>em, đọc nhấn giọng hơn.</b></i>
GV: Đọc mẫu.
HS đọc.
<b>GV: Nhận xét và hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>chú thích Sgk.</b>
<i><b>? Trong bài có từ nào khơng hiểu? Hãy dựa vào</b></i>
<i><b>chú thích để giải thích?</b></i>
<b>HS: Lưu ý chú thích 2,5,6. một số chú thích khác</b>
xem, tìm hiểu sau.
<i><b>? Vì sao có thể xếp 2 bài CD vào 1 nhóm ?</b></i>
<b>HS : Đều là những câu CD : than thân trách phận cơ</b>
cực, cay đắng.
<i><b>? PTBĐ chính của VB Những câu hát ... là gì? </b></i>
<b>HS : Biểu cảm + Miêu tả.</b>
<b>GV: Chép bài CD số 2 và 3 lên bảng phụ - HS quan</b>
sát đọc và P.tích cho thuận lợi.
<i><b>? Những bài ca dao vừa đọc cùng thể hiện một chủ</b></i>
<i><b>đề gì?</b></i>
- Nội dung: Diễn tả tâm trạng xót xa, ai ốn cho thân
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
- Hiện thực về đời sống
người lao động dưới chế độ
cũ và nỗi niềm tâm sự của
tầng lớp bình dân.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Đọc, chú thích:</b></i>
<i><b>2. Kết cấu - Bố cục:</b></i>
phận con người trong xã hội cũ.
<b>GV : Những bài ca dao than thân có số lượng lớn và</b>
là những bài ca rất tiêu biểu trong kho tàng ca dao,
dân ca Việt Nam. Ngoài ý nghĩa than thân, đồng cảm
với nỗi niềm cay đắng của người nơng dân, ngừơi
HS: Đọc bài ca dao 2.
<i><b>?Những đối tượng nào được nói đến trong bài ca</b></i>
<i><b>dao này?</b></i>
- Con tằm, lũ kiến, hạc, con cuốc.
<i><b>? Mỗi đối tượng được nói đến đó có nét số phận</b></i>
<i><b>nào tiêu biểu?</b></i>
<b>HS: Mỗi con vật tượng trưng cho những số phận đau</b>
khổ khác nhau.
<i><b>- Tằm: Thân phận suốt đời bị kẻ khác bòn rút sức</b></i>
lực.
<i><b>- Kiến: Thân phận nhỏ bé, yếu ớt, suốt đời ngược</b></i>
xi làm lụng vất vả mà vẫn nghèo khó.
<i><b>- Hạc: Liên tưởng đến cuộc đời phiêu bạt lân đận với</b></i>
những cố gắng vô vọng.
<b>- Cuốc: </b><i><b>kêu ra máu : Thân phận những con người</b></i>
thấp cổ bé họng, khổ đau cam chịu không được lẽ
công bằng soi tỏ, càng kêu, máu càng chảy, càng đau
khổ tuyệt vọng.
<i><b>? Chú ý vào các cụm từ: kiếm ăn được mấy, biết</b></i>
- Ý nghĩa tố cáo xã hội, tố cáo bọn quan tham bóc lột
dân lao động.
<i><b>?Theo em nói đến nỗi khổ của nhiều con vật như</b></i>
<i><b>vậy tác giả bài ca dao ngầm ý nói đến nỗi khổ của</b></i>
<i><b>đối tượng nào trong xã hội loài người?</b></i>
- Nỗi khổ của nhiều kiếp ngừơi, của nhữmg người
lao động lam lũ trong xã hội cũ.
<i><b>? Như vậy bài ca dao đã sử dụng thủ pháp nghệ</b></i>
<i><b>thuật nào để diễn tả nỗi khổ của nhiều kiếp người</b></i>
<i><b>trong xã hội cũ?</b></i>
- Nghệ thuật: ẩn dụ.
<i><b>? Qua những nỗi khổ của những con vật được nói</b></i>
<i><b>đến trong bài ca dao, em hiểu đó chính là nỗi khổ</b></i>
<i><b>của những kiếp ngừơi nào và đó là nỗi khổ như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>
- Nỗi khổ của con kiến, cái tằm là những nối khổ của
kiếp ngưòi lao động đầu tắt mặt tối mà chẳng đủ ăn.
- Nỗi khổ của chim hạc, con cuốc là số phận của
những thân phận nếm trải nhiều bi kịch cuộc đời..
Con cuốc kêu ra máu chẳng ai thèm nghe. Và đây
<i><b>?Thái độ của tác giả bài ca dao được bộc lộ ở cụm</b></i>
<i><b>từ nào trong bài ca dao?</b></i>
- Cụm từ: Thương thay.
<i><b>?Em hiểu cụm từ “thương thay” như thế nào?</b></i>
- Thương cho ngừơi khác, thương cho thân phận của
những ngừơi lao động khốn khổ. Đây là tiếng than
biểu hiện sự thương cảm xót xa ở mức độ cao.
<i><b>?Hãy nhận xét cách dùng cụm từ thương thay ở</b></i>
<i><b>bài ca dao? Ý nghĩa của cách dùng đó?</b></i>
- Lặp lại bốn lần. Mỗi lần được sử dụng là một lần
diễn tả nỗi thương cảm, xót xa cho cuộc đời cay
đắng nhiều bề của nhiều kiếp người trong xã hội cũ.
<i><b>?Theo em, chỉ có những người nào trong xã hội đó</b></i>
<i><b>mới thấu hiểu cảm thông sâu sắc đến thế với nỗi</b></i>
<i><b>khổ nhiều bề của người lao động? Như vậy lời của</b></i>
<i><b>bài ca dao này chính là lời của ai?</b></i>
- Lời của ngừơi lao động ( Những ngừơi cùng cảnh
ngộ).
<i><b>? Như vậy “thương thay” có phải chỉ là sự thương</b></i>
<i><b>cảm cho người khác nữa không?</b></i>
- Thương cho người khác, thương cho những người
lao động khốn khổ cũng là thương cho chính mình.
<i><b>? Cảm xúc bộc lộ trong tồn bài ca dao là gì?</b></i>
HS:
GV chốt và chuyển ý:
<b>HS: Đọc bài ca dao 3.</b>
<i><b>? Em biết gì về trái bần ? Tên gọi của trái bần gợi</b></i>
<i><b>liên tưởng gì?</b></i>
<b>HS: Giải thích như chú thích SGK </b>
- Với hình ảnh ẩn dụ, điệp
ngữ, bài ca dao diễn tả sự
thương cảm, xót xa cho
cuộc đời cay đắng, nỗi
thống khổ nhiều bề của
ng-ười dân lao động trong xã
hội cũ. Đồng thời tố cáo xã
hội phong kiến.
Trái bần gợi sự nghèo khổ.
<b>GV: Trong CD những trái bầu, bí, bần, mù u, sầu</b>
<i><b>riêng thường gợi đến cuộc đời, thân phận cay đắng,</b></i>
bất hạnh.
- Cái đặc biệt trong phép so sánh ấy là h/ả trái bần - 1
<b>? Bài ca dao được mở đầu bằng cụm từ nào?</b>
- Cụm từ: Thân em.
<i><b>? Em biết bài ca dao nào cũng được mở đầu bằng</b></i>
<i><b>cụm từ đó? Hãy đọc cho cả lớp cùng nghe?</b></i>
+ Thân em như hạt mưa sa
Hạt vào đài các, hạt ra ruộng cày.
+ Thân em như tấm lụa đào.
Phất phơ trước gió biết vào tay ai?
+ Thân em như củ ấu gai
Ruột trong thì trắng, vỏ ngồi thì đen.
<i><b>? Những bài ca dao mở đầu bằng cụm tù “ thân</b></i>
<i><b>em” thường nói về ai? Về điều gì?</b></i>
- Thường nói về ngừơi phụ nữ (Cuộc đời của những
ngừơi phụ nữ)
<i><b>? Cuộc đời của ngừơi phụ nữ được so sánh với</b></i>
<i><b>hình ảnh nào? Chỉ ra những từ ngữ miêu tả hình</b></i>
<i><b>ảnh trái bần?</b></i>
- Thân em như trái bần trơi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu?
<b>HS: Gió dập , sóng dồi : Sự xơ đẩy, vùi dập tàn</b>
nhẫn của sóng gió mênh mơng, khơng biết trơi về
đâu, h/ả ẩn dụ gợi số phận chìm nổi lênh đênh vô
<i><b>định của người phụ nữ trong XH phong kiến.</b></i>
<i><b>? Hình ảnh trái bần, việc so sánh cuộc đời người</b></i>
<i><b>phụ nữ với trái bần gợi cho em suy nghĩ gì?</b></i>
- Bần: gợi sự liên tưởng-> cảnh nghèo khó, thân
phận đau khổ đắng cay.
<i><b>?Tại sao tác giả lại so sánh hình ảnh cuộc đời</b></i>
<i><b>ngưòi phụ nữ trong xã hội xưa với hình ảnh tr</b></i>
<i><b>bần?</b></i>
người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
<b>GV bình : Bài ca dao 3 là lời than trực tiếp của</b>
người phụ nữ. Bài ca dao đã diễn tả 1 cách xúc động
những đắng cay của người phụ nữ trong XH xưa. Họ
dù có xinh đẹp, tài hoa đến mấy thì số phận họ cũng
chỉ như hạt mưa, cái <b>giếng giữa đàng, trái bần</b>
<b>trôi... vật vờ, may rủi, hp hay bất hạnh không lường</b>
trước được.
Sau này Hồ Xuân Hương đã sử dụng sáng tạo cụm
từ thân em để bày tỏ sự thương cảm, chua xót cho
số phận người phụ nữ trong bài thơ Bánh trôi
<b>nước...(Thân em vừa trắng lại vừa tròn ...)</b>
<i><b>? Như vậy ta có thể coi đây là lời than thân của</b></i>
<i><b>người phụ nữ trong xã hội phong kiến, họ than về</b></i>
<i><b>điều gì?</b></i>
- Trong xã hội phong kiến, người phụ nữ như trái
bần bé nhỏ bị “gió dập, sóng dồi” phải chịu nhiều
đau khổ. Người phụ nữ khơng có quyền quyết định
cuộc đời mình, xã hội phong kiến ln nhấn chìm
họ.
GV chốt và chuyển ý:
<b>HS trao đổi nhóm đánh giá giá trị nghệ thuật và ý</b>
<b>nghĩa hai bài ca dao</b>
<b> - Các nhóm thảo luận, trình bày, nhận xét, bổ </b>
<b>sung</b>
<b> - GV khái quát</b>
- Hs đọc ghi nhớ
<b>Hoạt động 3 (5’):Hướng dẫn HS luyên tập</b>
<i>- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đã học.</i>
<i>- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, đọc diễn cảm</i>
<i>- Kĩ thuật: động não,.</i>
<i>- Hình thức: cá nhân/lớp</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
HS suy nghĩ – thuyết trình trong 1’
- Bằng nghệ thuật so sánh,
ẩn dụ, bài ca dao diễn tả
xúc động thân phận nhỏ bé
đắng cay của người phụ nữ
trong XHPK: họ bị lệ thuộc,
vùi dập, khơng có quyền
quyết định cuộc đời, hạnh
phúc của chính mình.
<i><b>4. Tổng kết</b></i>
<i>a. Nội dung: </i>
- Hiện thực cuộc sống của
người lao động trong xã hội
cũ. Từ đó thể hiện tinh thần
nhân đạo,cảm thông,chia sẻ
với những con người gặp
cảnh ngộ đắng cay, khổ cực.
<i>b. Nghệ thuật: </i>
- Sử dụng các cách nói quen
thuộc trong ca dao; sử dụng
hình ảnh so sánh, ẩn dụ,
nhân hoá…
<i><b>? Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về cuộc đời của</b></i>
<i><b>những người lao động nói chung, ngưịi phụ nữ</b></i>
<i><b>nói riêng trong xã hội phong kiến?</b></i>
- Phản ánh sinh động nỗi đau khổ, bất hạnh, cs vất vả
lam lũ của người dân LĐ trong XH cũ.
- Lên án, tố cáo mạnh mẽ XHPK đầy áp bức, bất
công. Người LĐ vẫn vượt lên nỗi đau khổ sống lạc
quan, cất cao tiếng hát.
- XH cần có sự bình đẳng giai cấp, giải phóng phụ
nữ...
<i><b>? Liên hệ: Cuộc đời của ngừơi phụ nữ và ngừơi</b></i>
<i><b>lao động trong xã hội ngày nay đã có những nét</b></i>
<i><b>nào đổi khác?</b></i>
<b>HS: Tự liên hệ</b>
- Khơng cịn những số phận đau khổ bất hạnh như
Thị Kính, Hồ Xuân Hương, Vũ Nương, chị Dậu ...
Người phụ nữ được bình đẳng với nam giới về mọi
mặt...
- Đặc điểm của 2 bài CD về ND và NT?
<i><b>4. Củng cố (2’)</b></i>
<i>- Mục tiêu: Củng cố kiến thức</i>
<i>- KT: động não</i>
<i><b> – PP: Khái quát hố: Gv hệ thống tồn bài.</b></i>
<b>? Đọc diễn cảm 2 bài ca dao? Em thích bài ca dao nào ? Vì sao?</b>
Đọc thêm về những câu hát than thân.
<i><b>5. HDVN (3’):(PP: thuyết trình)</b></i>
- Thuộc lịng 2 bài CD, nắm chắc giá trị nội dung- nghệ thuật của mỗi bài.
- Sưu tầm, phân loại và học thuộc lòng một số bài ca dao than thân.
- Viết cảm nhận về bài ca dao than thân khiến em cảm động nhất.
- Soạn : Những câu hát châm biếm: Đọc kĩ bài 1 và 2, tìm hiểu chú thích, trả lời các câu
hỏi đọc hiểu. Sưu tầm một số bài ca dao châm biếm.
+ Đọc kĩ các bài ca dao
+ Trả lời các câu hỏi SGK
………
………
………
Ngày soạn : 08.09.2019
Ngày giảng: Tiết 12
<i><b> </b></i>
<b> VĂN BẢN : NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM.</b>
<b>Bài 1-2</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
- Mô tả ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư tật xấu, những hủ tục lạc hậu.
- Nắm được một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm
biếm.
- Vận dụng trong cuộc sống cho phù hợp.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>
* KNBH: - Đọc-hiểu những câu hát châm biếm.
- Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài
học.
* KNS: + Tự nhận thức: nhận thức được những cách ứng xử khéo léo của tác giả dân
gian.
+ Ra quyết định: Vận dụng linh hoạt các cách ứng xử trong đời sống hàng ngày.
+ Giao tiếp phản hồi /lắng nghe tích cực/ tư duy phê phán một số hiện tượng thực tế
trong đời sống xã hội như lười nhác, khoe khoang, dốt nát, mê tín...
<i><b>3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng các nghệ thuật trong đời sống</b></i>
- Hiểu thêm về xã hội phong kiến xưa kia.
HẠNH PHÚC, TỰ DO, TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM
- Giáo dục môi trường: sưu tầm những bài ca dao về mơi trường.
- Giáo dục đạo đức: Tình yêu nước, yêu tự do, tinh thần trách nhiệm với cá nhân.
Tình yêu nước, yêu tự do, tinh thần trách nhiệm với cá nhân
<i><b>4. Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên</b></i>
quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành cách
ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng lực
giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp tác phẩm ), năng lực sáng tạo ( có
hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói; năng lực hợp tác khi
thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích
cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh vẻ đẹp tác phẩm văn chương.
* Giáo dục đạo đức: Tình yêu nước, yêu tự do, tinh thần trách nhiệm với cá nhân.
Tình yêu nước, yêu tự do, tinh thần trách nhiệm với cá nhân
*Giáo dục môi trường: sưu tầm những bài ca dao về môi trường.
<b>II.Chuẩn bị</b>
- Hs soạn trước bài mới, soạn bài 1-2
<b>III. Phương pháp:</b>
- Phát vấn câu hỏi, giảng bình, thảo luận nhóm, phân tích, so sánh.
- KT: động não, trình bày 1 phút.
<b>IV. Tiến trình dạy học và giáo dục</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức (1’): </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
<b>Câu hỏi: Đọc thuộc lòng 2 bài ca dao thuộc chủ đề những câu hát than thân . Nêu những</b>
nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của mảng ca dao này?
<b>Đáp án: - H/S đọc 2 bài ca dao.</b>
- Những câu hát than thân thường dùng các sự vật, con vật gần gũi, bé nhỏ, đáng thương
làm hình ảnh biểu tượng, ẩn dụ, so sánh để diễn tả tâm trạng, thân phận con người. Ngoài
ý nghĩa than thân, đồng cảm với cuộc đời đau khổ, đắng cay của ngừơi lao động, những
câu hát này cịn có ý nghĩa phản kháng tố cáo xã hội phong kiến.
<i><b> 3. Bài mới (33’)</b></i>
<b> Hoạt động 1(1’). Giới thiệu bài</b>
<i>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</i>
<i>- Hình thức: hoạt động cá nhân.</i>
<i>- Kĩ thuật/ PP: thuyết trình. </i>
Sống trên đời biết châm biếm là biết sống, biết phân biệt trái xấu tốt là biết cười.
Những câu dân ca, ca dao đã thể hiện một cách nhìn phê phán sắc sảo, một bản lĩnh sống
đàng hoàng của nhân dân lao động. Đồng thời đã giễu cợt và đả kích, hạ nhục biết bao
đối tượng “cao quý tôn nghiêm” trong xã hội phong kiến.
<b>Hoạt động 2( 3’)</b>
<i>- Mục tiêu: học sinh nhớ lại về thể loại</i>
<i>- Phương pháp: vấn đáp</i>
<i>- Kĩ thuật: động não.</i>
<i>- Hình thức: cá nhân/lớp</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
<i><b>? Sau khi soạn bài ở nhà em có nhận xét gì về chủ</b></i>
H trả lời:
GV chốt:
<b>Hoạt động 3 (25’)Hướng dẫn HS đọc – hiểu văn </b>
<b>bản</b>
<i>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá</i>
<i>trị của văn bản</i>
<i>- Phương pháp: vấn đáp, thyết trình, đọc diễn cảm,</i>
<i>nêu vấn đề, phân tích so sánh đối chiếu, giảng bình. </i>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
- Thể hiện hai thái độ ứng
xử, hai cách biểu hiện tình
cảm trái ngược mà thống
nhất của người bình dân VN
trước hiện thực cuộc sống:
- than thở,trữ tình
<i>- Phương tiện: tư liệu, SGK, bảng</i>
<i>- Kĩ thuật: động não. </i>
- GV hướng dẫn đọc: Giọng hài hước, mỉa mai, nhấn
giọng ở một số từ, câu
Riêng bài 3: Đọc với giọng khẩn trương sôi nổi
- Giải thích: tăm, trống canh, la đà, mỏ rao…
<i><b>1. Đọc, chú thích:</b></i>
<i><b>? Chủ đề của các bài ca dao?</b></i>
<b>? Gọi HS đọc bài 1</b>
H Đọc bài ca dao 1
<i><b>? Bài ca dao nói về ai, về việc gì?</b></i>
- giới thiệu chú tơi
- nói chuyện mai mối cho chú tôi.
<i><b>? Chân dung "</b><b>Chú tôi" được miêu tả qua những</b></i>
<i><b>h/ả, chi tiết nào ?</b></i>
H: GV dùng bảng phụ:
Chú tôi hay tửu - tăm
nước chè đặc
nằm ngủ trưa
* ước: ngày mưa: không phải làm
đêm: thừa trống canh: ngủ nhiều.
<i><b>? Em có nhận xét gì về việc dùng từ "</b><b>hay" ?</b></i>
- Hay Điệp ngữ <sub>thói quen khó bỏ</sub>
Mỉa mai, châm biếm.
<i><b>? Cảm nhận của em về nhân vật “chú tôi" qua</b></i>
<i><b>những chi tiết, hình ảnh trên ? </b></i>
HS: Người lắm tật: nghiện ngập, lười biếng.
<b>GV: Với 4 chữ “hay” đã cho người đọc thấy được</b>
cái nết của chú tôi là hay say sưa, rượu chè, lại rất
lười biếng bởi người nông dân vốn cần cù một nắng
hai sương, chân lấm tay bùn quanh năm, nhưng chú
tôi lại hay nằm ngủ trưa.
Những điều ước của chú tôi cũng rất lạ, ít thấy
trong suy nghĩ của người nơng dân “ước những ngày
mưa” để khỏi phải ra đồng làm lụng, ước “những
đêm thừa trống canh” để ngủ được đẫy giấc.
=> bài ca dao nhẹ nhàng mà bỡn cợt, chú cái cò là
<i><b>2. Kết cấu, bố cục</b></i>
- Chủ đề: các câu hát châm
biếm
người nông dân nghiện ngập rượu chè, thích ăn no
ngủ kĩ mà lại rất lười biếng.
<i><b>? Thơng thường để giới thiệu nhân dun cho ai</b></i>
<i><b>đó, người ta nói đẹp, nói thuận cho người đó</b></i>
<i><b>nhưng ở đây có dùng cách nói đó khơng?</b></i>
- Khơng -> nói ngược
<i><b>? Tác giả d/gian nói ngược như vậy nhằm mục</b></i>
<i><b>đích gì?</b></i>
- Giễu cợt, châm biếm nhân vật chú tôi một cách
hóm hỉnh.
<i><b>? "</b><b>Chú tơi" lắm tật” như vậy mà tác giả d/gian định</b></i>
<i><b>giới thiệu cho ai?</b></i>
- Cô yếm đào
<i><b>? Cơ yếm đào tượng trưng cho điều gì ? Theo em</b></i>
<i><b>chàng trai nào xứng đáng làm chồng cô yếm đào?</b></i>
- Là cô gái trẻ đẹp -> Người tốt, giỏi giang.
<i><b>? Biện pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng</b></i>
<i><b>ở đây? Tác dụng?</b></i>
- Sự đối lập<sub> tăng tính mỉa mai.</sub>
<i><b>? Bài ca châm biếm hạng người nào trong xã</b></i>
<i><b>hội ?</b></i>
- Nghiện ngập, lười biếng
<b>GV: Hạng người này thời nào cũng có, nơi nào cũng</b>
có, cần phải phê phán châm biếm. Đó là những
<i><b>? Tìm những câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung</b></i>
<i><b>tương tự?</b></i>
- Há miệng chờ sung
- Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau
* GV chuyển ý:
<b>Gọi HS đọc bài 2</b>
<b>? Bài 2 nhắc lại lời của ai nói với ai? Em có nhận</b>
<i><b>xét gì về lời nói đó?</b></i>
- Lời của thầy bói nói với người xem bói.
<b>? Thầy nói điều gì và phán thế nào?</b>
- Đây là 3 việc lớn của một đời người.
- Toàn những điều quan trọng nhưng vô nghĩa
+ Tài lộc: giàu - nghèo
+ Gia cảnh: mẹ - cha Nói nước đơi,phóng đại
- Bằng nghệ thuật đối lập,
hình ảnh tượng trưng, cách
nói ngược bài ca dao chế
giễu, phê phán những người
nghiện ngập, lười biếng.
+ Nhân duyên: chồng - con
<b>? Em có nhận xét ntn về cách nói theo kết cấu:</b>
<i><b>chẳng... thì, của thầy bói?</b></i>
- Đây là cách nói nước đơi, khơng đúng thế này thì
đúng thế kia. Nó chứng tỏ rằng chẳng cần phải suy
nghĩ gì cũng có thể phán hàng chục, hàng trăm câu
như vậy. Những điều dự đoán lại rất hiển nhiên.
Thầy bói đốn mà như cẳng đốn gì cả. Thầy bói chỉ
ba hoa.
<b>GV: Tồn những chuyện hệ trọng trong cuộc đời</b>
con người mà người xem bói rất quan tâm (đặc biệt
là phụ nữ) được thầy bói phán có vẻ cụ thể rõ ràng,
khẳng định như đinh đóng cột bằng cách nói nước
đơi, nói dựa, nói những sự thật hiển nhiên mà ai
cũng biết chứ không cần phải thầy bói mới biết.
Thực tế thầy đoán nhưng chẳng đoán được gì g lời
thầy vơ nghĩa, nực cười.
<i><b>? Qua đó lộ ra bản chất của thầy bói ở đây là gì?</b></i>
<b>- Dốt nát, bịp bợm, lợi dụng lịng tin người khác để</b>
kiếm tiền buôn thần bán thánh
<i><b>? Bài ca dao phê phán hiện tượng nào trong xã</b></i>
<i><b>hội. Nghệ thuật diễn đạt?</b></i>
- 2 HS trình bày
<i><b>? Hãy tìm những bài ca dao có nội dung tương tự?</b></i>
Tiền buộc dải yếm bo bo
Đem cho thầy bói rước lo vào mình
- Tử vi xem số cho người
Số thầy thì để cho ruồi nó bâu.
GV chốt và chuyển ý:
<b>HS thảo luận nhóm</b>
<i><b>? Nội dung chính của các bài ca dao này là gì?</b></i>
<i><b>? Em hãy khái quát những nét nghệ thuật đặc sắc</b></i>
<i><b>của chùm bài ca dao châm biếm?</b></i>
- 2 HS phát biểu -> GV chốt bằng ghi nhớ
- Với cách nói phóng đại,
nước đơi bài ca dao phê phán
những kẻ hành nghề mê tín
lừa bịp người khác để kiếm
tiền; châm biếm những kẻ
mù quáng, ít hiểu biết.
<i><b>4. Tổng kết</b></i>
<i>a. Nội dung:</i>
- Phê phán những thói hư tật
xấu của những hạng người
<b>Hoạt động 5 (4’) Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<i>- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đã học.</i>
<i>- Phương pháp: vấn đáp, so sánh đối chiếu</i>
<i>- Kĩ thuật: động não.</i>
<i>- Hình thức: cá nhân/lớp</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
- Yêu cầu HS tả lời miệng
- Gọi HS trình bày miệng
? Nêu cảm nghĩ về một bài ca dao em thích?
- HS trình bày miệng
thuật trào lộng dân gian qua
phép ẩn dụ, tượng trưng,
phóng đại.
<i>c. Ghi nhớ : sgk(53)</i>
<b>III. Luyện tập:</b>
Bài 1( 53)
- ý kiến (C) đúng
Có nội dung châm biếm, đối
tượng châm biếm là những
hạng người đáng chê cười
trong xã hội
- Sử dụng hình thức gây cười
-> tạo ra tiếng cười
Bài 3: Đọc thêm
Bài 4
Viết cảm nhận của em về
một bài ca dao châm biếm
tiêu biểu.
<i><b>4. Củng cố:(3’) </b></i>
<i>- Mục tiêu: Củng cố kiến thức</i>
<i>- KT: động não</i>
-PP: Khái quát hoá bằng sơ đồ tư duy
? Em hãy lên bảng lập sơ đồ tư duy cho từ khoá sau: chủ đề trong ca dao
Chủ đề trong ca dao
tình cảm tình yêu quê hương than thân châm biếm
gia đình đất nước,con người
cha anh vẻ đẹp vẻ đẹp cuộc đời phản kháng phơi mẹ
em phong cảnh VH, lịch sử đắng cay tố cáo bày,
thói hư,
so sánh,ẩn dụ , điệp ngữ
thể thơ lục bát,lục bát biến thể
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà (3’)</b></i>
- Học thuộc bài ca dao. Làm bài tập 4
- Sưu tầm, phân loại và học thuộc một số bài ca dao châm biếm.
- Chuẩn bị bài “Đại từ”
+ Nghiên cứu ngữ liệu SGK
+ Trả lời câu hỏi và xem trước BT
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>