Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.49 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b> ĐĨN TRẺ</b>
Đón trẻ vào lớp hướng dẫn trẻ
cất đồ dùng cá nhân.
Hướng dẫn trẻ quan sát góc nổi
bật của chủ đề “Một số cây
lương thực”.
Trò chuyện với trẻ về sản phẩm
Trẻ hoạt động theo ý thích.
<b>THỂ DỤC BUỔI SÁNG</b>
<i>- Các đ ng tác phát tri n hô ộ</i> <i>ể</i>
<i>h p:ấ</i>
+ Hít vào th ra k t h p v i ở ế ợ ớ
s d ng đ v t.ử ụ ồ ậ
<i>- Các đ ng tác phát tri n c ộ</i> <i>ể</i> <i>ơ</i>
<i>tay và c b vai:ơ ả</i>
+ Đ a tay ra phía trư ước, sau.
<i>- Các đ ng tác phát tri n c ộ</i> <i>ể</i> <i>ơ</i>
<i>b ng, l ng:ụ</i> <i>ư</i>
+ Đ ng, cúi v trứ ề ước.
<i>- Các đ ng tác phát tri n c ộ</i> <i>ể</i> <i>ơ</i>
<i>chân:</i>
+ Kh y g i.ụ ố
<b>KIỂM TRA VỆ SINH</b>
<b>ĐIỂM DANH</b>
- Trẻ có thói quen nề nếp
gọn gàng.
- Biết tên gọi, đặc điểm lợi
ích của một số cây lương
thực.
Tạo tâm thế hứng thú cho
trẻ khi đến trường.
- Rèn luyện sức khỏe, phát
triển thể chất.
- Trẻ có thói quen tập thể
dục buổi sáng.
- Trẻ hiểu được ý nghĩa của
việc tập thể dục đối với sức
khỏe.
Sạch sẽ trước khi đến lớp.
Trẻ nhớ tên mình, tên bạn.
Giá để đồ chơi.
Tranh ảnh về một
số cây lương thực
Đồ chơi.
Sân tập bằng
phẳng, sạch sẽ, an
toàn.
Trang phục gọn
gàng.
Sức khỏe của trẻ
tốt.
Sổ điểm danh.
<i><b> Thời gian thực hiện: 1 tuần, từ ngày 12/03/2018 </b></i>
<i><b>đến ngày 16/03/2018</b></i>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
- Cô vui vẻ niềm nở đón trẻ, nhắc nhở trẻ biết chào
hỏi lễ phép. Hướng dẫn nhắc nhở trẻ cất đồ dùng
đúng nơi quy định. Cơ trao đổi tình hình chung của
trẻ với phụ huynh.
- Cho trẻ vào lớp và gợi mở cho trẻ.
+ Con quan sát xem lớp mình hơm nay như thế nào?
+ Cây đó có đặc điểm như thế nào? trồng ở đâu?
+ Những cây đó được gọi là cây gì? (cây lương
thực).
- Cây lúa cho sản phẩm gì? (gạo chúng mình ăn hàng
ngày). Cây ngơ cho sản phẩm gì? Cây sắn, cây
khoai? Cây lương thực cung cấp cho các con chất gì?
- Ai là người trồng ra cây đó? Giáo dục trẻ u q
bác nơng dân, biết bảo vệ, chăm sóc cây.
Cho trẻ hoạt động theo ý thích của trẻ. Cơ quan sát
bao quát trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết, vệ
sinh, an tồn.
<b>1)Khởi đợng: Cho trẻ xếp thành hàng dọc theo tổ </b>
vừa đi vừa hát bài “Một đoàn tàu” thực hiện theo
người dẫn đầu sau đó cho trẻ đi thường, đi chậm, đi
nhanh, đi bằng gót, đi kiễng gót, chạy nhanh, chạy
chậm. Sau đó cho trẻ đi về hàng chuyển đội hình
thành hàng ngang dãn cách đều nhau thực hiện
BTPC:
<b>2)Trọng động: Cho trẻ lần lượt tập theo cô từng </b>
động tác 2x8 nhịp.
Đầu tuần cơ giới thiệu động tác, phân tích động tác,
cơ tập chậm cho trẻ tập theo.
Trẻ tập thành thạo cô mở nhạc cho trẻ tập theo.
<b>3) Hồi tĩnh:</b>
Cho trẻ vừa đi vừa kết hợp vận động nhẹ nhàng 1-2
vịng trịn. Dồn hàng về phía cơ.
- Kiểm tra vệ sinh tay của các bạn báo cáo cô.
- Nhắc nhở trẻ sạch sẽ trước khi đến lớp
- Cô lần lượt gọi tên trẻ, báo ăn.
Chào cô, chào bố mẹ
Cất đồ dùng đúng nơi quy
định.
Quan sát tranh.
Trả lời theo gợi mở của cô và
theo ý hiểu của trẻ.
Trả lời cô.
Chơi theo ý thích.
Xếp hàng và thực hiện theo
hiệu lệnh của cô.
Tập cùng cô.
Tổ trưởng kiểm tra vệ sinh
các bạn.
Dạ cô khi cô gọi tên.
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> G</b>
<b>Ĩ</b>
<b>C</b>
<b>ĐỘNG</b> <b>CẦU</b>
<b>Góc xây dựng</b>
Vườn cây của bé, xây
vườn cây ăn quả
<b>Góc phân vai</b>
Cửa hàng bán lương thực:
<b>Góc sách truyện</b>
Làm sách tranh về một số
cây lương thực.
<b>Góc tạo hình:</b>
+ Tô màu , xé dán , cắt
,nặn một số loại rau ;
<b>Góc khoa học:</b>
+ Phân loại các khối theo
màu sắc, kích thước;
Nhận biết số lượng trong
phạm vi 9.
- Trẻ biết lựa chọn và sử
dụng các nguyên vật liệu
khác nhau để lắp ghép.
-Trẻ biết nhận vai chơi
và thể hiện vai chơi.
-Trẻ nắm được một số
công việc của vai chơi.
Trẻ nhận biết tên nghề
qua tranh.
Biết sắp xếp và dán
tranh theo nội dung chủ
đề.
Trẻ biết cách xé, dán, tô
màu
Một số loại rau
Trẻ biết phân loại các
khối theo màu sắc, kích
thước
Gạch, khối gỡ hình chữ
nhật, hàng rào, cây
xanh.
Cửa hàng.
Một số loại lương thực
như: gạo, ngô, khoai,
sắn.
Tranh ảnh họa báo.
Keo dán.
Bút màu, giấy, keo.
Các bài hát, bài đồng
dao dụng cụ âm nhạc.
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRẺ</b>
Cô hỏi trẻ:
+ Các con vừa ra ngồi san chơi có vui khơng?
+ Các con có thích chơi nữa khơng?
<i><b>2.Nội dung</b></i>
Cơ đã chuẩn bị rất nhiều góc chơi cho các con.
+ Con nào cho cơ biết lớp mình có những góc chơi nào?
+ Con thích chơi ở góc nào nhất? ( Cô hỏi 4- 5 trẻ).
+ Trong khi chơi các con phải như thế nào?
Cô giới thiệu nội dung chơi của từng góc. Đồ chơi có trong
góc.
<i><b>*Trẻ tự chọn góc chơi:</b></i>
Bây giờ chúng mình sẽ về góc chơi và tự thoả thuận vai chơi
với nhau nhé!.
+ Bây giờ các con nào thích chơi ở góc nào thì các con về
nhóm chơi nào!
<i><b>*Cơ giáo phân vai chơi:</b></i>
Cho trẻ về góc chơi và tự thoả thuận, phân vai chơi.
Cơ quan sát và dàn xếp góc chơi.
Nếu trẻ về nhóm chơi mà chưa thoả thuận dược vai chơi, cô
đến và gợi ý giúp trẻ thoả thuận.
<i><b>*Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:</b></i>
Trong q trình chơi, góc chơi nào trẻ cịn lúng túng cơ có
Cơ đến từng góc chơi hỏi trẻ:
+ Hơm nay góc con chơi gì?+ Con chơi có vui khơng?
Gợi ý mở rộng chủ đề chơi.Giúp trẻ liên kết các gócchơi.
Khen, động viên trẻ kịp thời khi trẻ có những hành vi tốt, thể
hiện vai chơi giống thật.
<i><b>*Nhận xét góc chơi:</b></i>
Cơ đi đến từng nhóm chơi nhận xét các nhóm. Cho trẻ tự
nhận xét kết quả và sản phẩm của nhóm bạn.Cho trẻ cất đồ
chơi.
Động viên, hỏi 1-2 trẻ ý tưởng chơi lần sau.
<i><b>3. Kết thúc:</b></i>
-Hơm nay chúng mình chơi ở góc nào?- Góc đó con chơi gì?
Con có vui khơng?-Cơ thấy các con chơi rất vui,vì các con
biết đồn kết.
- Con vui ạ
- Con có ạ
-Góc phân vai, học
tập…..
-Góc xây dựng,phân
-chơi ngoan ngoãn.
-Lắng nghe.
-Vào góc chơi theo ý
thích.
-Trẻ tự phân vai chơi
trong nhóm.
-Nhận vai khi cơ giáo
phân vai
-Trẻ chơi.
-Con chơi góc xây
dựng.có
-Quan sát góc
bạn.Nhận xét bạn chơi
tốt, tạo ra sản phẩm
đẹp.Cất dọn đồ chơi.
-Góc phân vai, xây
dựng…con chơi đóng
vai khách,…con chơi
vui
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH - YÊU<sub>CẦU</sub></b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> N</b>
<b>G</b>
<b>O</b>
<b>A</b>
<b>I </b>
<b>T</b>
<b>R</b>
<b>Ơ</b>
<b>I</b> <sub>Quan sát thăm quan bếp </sub>
ăn, trị chuyện với cơ cấp
dưỡng.
Làm đồ chơi bằng vật liệu
thiên nhiên.
+ Vẽ theo ý thích trên sân
trường.
<b>2. Trị chơi vận động: </b>
“Trồng nụ trồng hoa, gieo hạt,
cây cao cỏ thấp”.” Mèo đuổi
chuột”
<b>3. Chơi tự do</b>
Chơi với các thiết bị ngoài
trời.
đâu trong trường. Các đồ
dùng dụng cụ trong bếp,
công việc của cô cấp
dưỡng.
Biết sử dụng những loại
- Phát triển sự sáng tạo
của trẻ
Thỏa mãn nhu cầu chơi
của trẻ.
Trẻ biết cách chơi
- Trẻ biết cách chơi
- Trẻ chơi vui vẻ an toàn
thoại.
Một số loại lá cây,
kéo, dây buộc.
Phấn
Bài thơ, sân chơi,
luật chơi, cách
chơi.
Đồ chơi ngoài trời
sạch sẽ
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Hoạt đợng có chủ đích</b>
Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài “Một đoàn tàu”
- Đến địa điểm quan sát. Cô hỏi trẻ:
+ Đây là đâu? Các con hãy chào cơ cấp dưỡng đi
nào!
+ Chúng mình cùng quan sát xem các đồ dùng dụng
cụ trong bếp có những gì? Bếp dùng để làm gì?
Để có được bữa cơm ngon cho chúng mình ăn hàng
ngày thì ai là người nấu cho các con ăn?
+ Cô gợi ý câu hỏi cho trẻ trị truyện cùng cơ cấp
dưỡng?
+ Cơng việc hàng ngày của cơ làm gì? Chế biến
những món ăn đó cơ làm như thế nào?
+ Giáo dục trẻ u q, kính trọng cơ cấp dưỡng.
<b>Làm đờ chơi từ vật liệu thiên nhiên:</b>
Cơ trị chuyện cùng trẻ về những loại lá của một số
cây lương thực.
- Chúng mình có muốn cùng cơ làm một số đồ chơi
bằng từ chiếc lá này không?
- Cô hướng dẫn trẻ làm con chuồn chuồn bằng lá
lúa, con bướm bằng lá khoai, chiếc mũ bằng lá ngô.
<b>2.Trị chơi vận đợng:</b>
<b> “Trồng nụ trồng hoa. Gieo hạt. Cây cao cỏ </b>
<b>thấp”.</b>
- Cơ nêu tên trị chơi, hỏi trẻ cách chơi cơ giới thiệu
lại luật chơi và cách chơi cho trẻ.
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Cô bao quát trẻ chơi. Nhận xét quá trình chơi của
trẻ.
<b>3. Chơi tự do.</b>
Cô cho trẻ quan sát và đàm thoại về tên các đồ chơi.
- Cơ nhắc nhở trẻ chơi phải đồn kết.
- Cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ, động viên trẻ.
Trả lời theo ý hiểu của trẻ.
Trả lời cô
Chú ý lắng nghe.
Trẻ thực hiện theo sự hướng
dẫn của cô.
Giới thiệu lại cách chơi.
Hứng thú trong khi chơi.
Chơi tự do theo ý thích.
<b>TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> Ă</b>
<b>N</b>
<b> </b>
<b> N</b>
<b>G</b>
<b>Ủ</b> <sub>sinh trước và sau khi ăn.</sub>
-Cung cấp năng lượng cho
cơ thể trẻ.
-Giáo dục trẻ về các chất
dinh dưỡng cần thiết cho sự
phát triển của cơ thể.
-Giáodục trẻ biết mời trước
tri ăn.
- Trẻ biết một số thói quen
văn minh trong khi ăn:
Khơng nói chuyện trong giờ
ăn, khơng làm rơi vài, ho
,hát xì hơi biết lấy tay che
miệng.
-Trẻ ăn hết suất của mình.
-Biết nhặt cơm rơi vào đĩa.
- ăn xong biết đi vệ sinh,
xúc miệng, lau miệng
khăn mặt.
-Bàn ghế.
-Bát, thìa.
-thức ăn.
-Đĩa đựng cơm
rơi.
-Khăn lau tay.
<b>Hoạt đợng ngủ</b>
-Trẻ có thói quen và nề nếp
trong khi ngủ.
- Biết nằm đúng chỗ của
mình.
- Nằm ngay ngắn.khơng
nóichuyện.
- Trẻ biết cùng cơ dọn dẹp
chỗ ngủ sau khi ngủ dạy
-Sàn nhà sạch sẽ.
- Chiếu, phản,
<b>HOẠT ĐỘNG:</b>
<i><b>* Trước khi ăn:</b></i>
- Cô cho trẻ xếp hàngLần lượt cho trẻ ở hai hàng lên vệ sinh:
Rửa tay – lau mặt.
Cô chú ý và nhắc nhở trẻ phải rửa tay đúng quy trình 6 bước.
- Rửa tay xong trẻ ra lấy khăn lau mặt.Lần lượt từ trẻ đầu hàng
đến hết.
-Cho trẻ vào bàn ăn ngồi ngay ngắn.
-Cô múc cơm, cho 2 trẻ lên chia cơm cho bạn.
- Cho trẻ mời cô và bạn cùng ăn cơm.
<i><b>* Trong giờ ăn:</b></i>
- Cơ trị chuyện với trẻ về tên gọi các món ăn.
- Các chất dinh dưỡng có trong các thực phẩm.
- Giáo dục trẻ nhưngx thói quen văn minh trong ăn uống:
Khơng nói chuyện, không làm rơi vãi cơm. Ăn hết suất.
-Động viên khuyến khích trẻ ăn, nhất là trẻ ăn chậm.
<i><b>* Saukhi ăn:</b></i>
- Cô nhắc nhở trẻ lấy khăn lau miệng, uống nước xúc miệng.
cất ghế đúng nơi quy định.
-Trẻ xếp thành hang
ngay ngắn
- Lần lượt chờ đến lươtk
mình rửa tay, rửa mặt
-Ngồi vào bàn ngay
ngắn.
-Nhận suất cơm của
mình.
-Mời cơ và bạn ăn cơm.
-Cơm, thịt sốt cà chưa,
thịt rim tôm, thịt đậu,
trứng đúc thịt,
-canh cua rau đay; bí đỏ
ninh xương, khoại sọ
ninh xương
-ăn xong để bát vào rổ,
lấy khăn lau miệng lấy
nước xúc miệng
<i><b>*Trước khi ngủ.</b></i>
- Cô kiểm tra lại chỡ nằm cho trẻ n tĩnh, ít ánh sáng tránh
gió lùa.
- Nhắc nhở trẻ đi vệ sinh và vào chỗ ngủ.
- Cô sắp xếp chỗ nằm ngay ngắn cho từng trẻ.
-Nhắc nhở tr ẻ đi vệ sinh trước khi đi ngủ.
- Gi áo dục trẻ trong khi ngủ phải nằm ngay ngắn.
<i><b>* Trong giờ ngủ:</b></i>
- Cô bao quát trẻ. Nhắc nhở trẻ nằm đúng tư thế.
- Nếu trẻ nào khó ngủ cơ ngồi bên cơ nhẹ nhàng vỗ cho trẻ
ngủ.
- Khi trẻ ngủ cô chú ý nếu trẻ nằm sai tư thế cô chỉnh lại cho
trẻ.
<i><b>* Saukhi ngủ:</b></i>
- Cô cho trẻ ngồi dạy một lúc-Cơ cuộn màn gió cho trẻ ngồi
dạy.cất gối, cất chiếu. Đi vệ sinh
-Trẻ đi vệ sinh
-Trẻ nằm vào chỗ.
- Nằm ngay ngắn
-Trẻ ngủ
-Dạy ngồi tại chỡ
-Dọn phịng ngủ cùng cơ
<b>TỔ CHỨC CÁC </b>
<b>C</b>
<b>H</b>
<b>Ơ</b>
<b>I </b>
<b>H</b>
- Vận động nhẹ, ăn quà chiều -Cung cấp năng lượng, trẻ
có thói quen vệ sinh sạch
sẽ
- Bàn ghế , quà
chiều
- Chơi , hoạt động theo ý thích ở
các góc tự chọn.
- Chơi đồ chơi thơng minh
- Chơi trị chơi kísdmart
- Trẻ có ý thức độc lập ,
biết chơi cùng bạn và biết
giữ gìn đồ dùng đồ chơi.
- Phát triển khả năng sáng
tạo
- Đồ chơi các góc
- Ơn lại bài hát theo chủ đề - Thuộc và hát tốt bài hát - Nhạc cụ, nhạc
bài hát.
- Nghe đọc thơ, kể chuyện ,đồng
dao
- Trẻ hứng thú nghe cô đọc
, hiểu nội dung của chủ đề .
- Thơ , truyện ,
câu đố
- Xếp đồ chơi gọn gàng, biểu diễn
văn nghệ.
Nội dung hoạt
động
* Nêu gương cuối ngày, cuối
tuần.
Vệ sinh – trả trẻ
-Trò chuyện với phụ huynh về
tình hình chung của trẻ
Đáng giá quá trình học của
- Động viên khuyến khích,
nhắc nhở trẻ
-Tạo sự gắn bó giữa
nhàtrường và gia đình
- Bé ngoan
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b> HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
- Cô cho trẻ vào chỗ ngồi , chia quà , giáo dục dinh
dưỡng cho trẻ
- Động viên khuyến khích trẻ ăn hết suất.
- Giáo dục trẻ có thói quen văn minh trong ăn uống - Trẻ không nói chuyện trong <sub>khi ăn</sub>
- Cho trê tự chọn góc chơi , đồ chơi , bạn chơi, trò
chơi . Và thực hiện chơi.
- Cô bao quát trẻ chơi , nhắc nhở , động viên khuyến
khích trẻ chơi.
- Nhắc nhở trẻ biết chơi đoàn kết , chơi xong cất đồ
chơi ngăn nắp gọn gàng
- Trẻ vào góc chơi và lựa chọn
đồ chơi ma trẻ thích.
- Trẻ chơi cùng bạn.
-Cô cho trẻ hátôn lại bài hát 2 – 3 lần.
- Cô cho trẻ nhắc lại tên bài hát tên tác giả.
- Cho trẻ nhắc lại nội dung bài hát
- Hát cùng cả lớp.
- bông hồng tặng cô và mẹ
- Cô gợi mở cho trẻ nhắc lại nội dung chủ đề đang
thực hiện.
- Cô cho trẻ kể tên bài hát , thơ , câu truyện , câu đố
có nội dung về chủ đề.Cho trẻ đọc lại
- Cô đọc truyện , thơ , câu đố trẻ nghe . Đọc xong cơ
trị chuyện cùng trẻ về nội dung bài thơ .câu truyện,
câu đố cô vừa đọc.
- - Hát đọc cùng cô và bạn
- Cho trẻ cất đồ chơi gọn gàng ngăn nắp.Biểu diễn
những bài thơ , bài hát đã học .
- Cất đồ chơi gọn gang.
- Cô cho tre nhận xét bạn trong tổ , đánh giá chung.
Phát bé ngoan
- Trò chuyện trao đổi với phụ huynh về tình hình của
trẻ
- Nhận xét bạn cùng tổ.
<i><b>Thứ 2 ngày 12 tháng 03 năm 2018</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: VẬN ĐỘNG:</b>
Hoạt động bổ trợ: Hát “Hạt gạo làng ta”
<b>I – MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
1/ Kiến thức:
- Trẻ biết cầm bóng và chuyền qua đầu cho bạn phía sau.
- Biết kết hợp chân nọ tay kia trèo lên xuống thang.
- Thực hiện bài tập phát triển chung nhịp nhàng.
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vận động cơ tay cho trẻ.
- Phát triển cơ chân, phản xạ nhanh khi nghe hiệu lệnh của cô.
3/ Giáo dục thái độ:
- Trẻ ham thích tập thể dục, rèn luyện sức khỏe
- Rèn tính kỷ luật, ý thức trật tự, có ý thức thi đua.
1.Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
- Bóng
- Thang chữ A.
- Sân tập sạch sẽ, an toàn
2. Địa điểm tổ chức:
- Ngoài trời
<b>III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – gây hứng thú.</b>
Cô cùng trẻ hát bài “Hạt gạo làng ta”
- Trò chuyện cùng trẻ:
+ Bài hát có nhắc đến cây gì cho chúng mình hạt gạo để
ăn?
+ Cây lúa được trồng ở đâu? Do ai trồng? Trồng như thế
nào?
- Cây lúa được xếp vào loại cây lương thực.
- Để trồng được cây lúa làm ra hạt gạo cho chúng mình
ăn, các bác nơng dân đã phải rất vất vả một nắng hai
Trả lời cô.
Chú ý lắng nghe.
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
Hơm nay cơ và chúng mình cùng tập luyện thật khỏe
mạnh để giúp bác nông dân làm việc nhé. Bài tập hôm
nay là “ Trèo lên xuống 7 gióng thang”.
Lắng nghe
<b>3. Hướng dẫn.</b>
<b>* Hoạt đợng 1:Khởi đợng: </b>
Cho trẻ đi thành vịng trịn hát bài “Một đồn tàu”
Kết hợp đi các kiểu chân: đi bằng gót, đi thường, đi bằng
mũi chân, cúi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm. Tàu về
ga chạy về tổ của mình.
- Cho trẻ điểm số 1-2. Chuyển đội hình thành 4 hàng dọc
các bạn số 2 chú ý bước sang phải 2 bước.
- Cho trẻ quay thành 4 hàng ngang.
+ Động tác tay: 2 tay thay nhau quay dọc thân.
Xếp hàng và thực hiện
theo yêu cầu hiệu lệnh
của cô.
CB 4 1.3 2
+ Động tác chân: Bước khuỵu gối 1 chân ra phía trước.
CB 4 1.3 2
+ Động tác bụng: đứng quay người sang 2 bên.
CB 4 1.3 2.2
+ Động tác bật: bật chân sáo.
<b>Vận đợng cơ bản:</b>
<i><b>+ Chuyền bóng qua đầu:</b></i>
- Cho trẻ đứng thành 2 hàng dọc
- Cô hỏi trẻ cách chuyền bóng qua đầu; Cho trẻ nhắc lại
cách thực hiện..
- Cho 2 trẻ thực hiện mẫu
- Yêu cầu trẻ khác nhận xét bạn thực hiện.
- Cô cho trẻ thực hiện. Cô động viên khuyến trẻ thực hiện.
<i><b>+ Trèo lên xuống 7 gióng thang.</b></i>
- Cơ giới thiệu thang chữ A cho trẻ quan sát, cô nêu yêu
cầu của hoạt động.
- Cơ thực hiện mẫu lần 1: Khơng giải thích
- Lần 2 cơ phân tích động tác: Đứng trước thang, vịn tay ở
gióng thang trước ngực, bước 1 chân lên gióng thang thứ
nhất, tay vịn lên gióng thang ngang ngực đồng thời chân
Chú ý lắng nghe cô.
Quan sát.
Lần lượt trẻ lên thực
hiện.
Cho ý kiến nhận xét.
kia bước lên gióng thang thứ 2. Chú ý thực hiện trèo chân
nọ tay kia.
Khi xuống thang cũng tương tự bước từng chân xuống
thang, tay vịn vào gióng thang giữ thăng bằng và an toàn
- Trẻ xếp hàng đứng đối diện nhau lần lượt thực hiện.
- Trẻ thực hiện cô đứng cạnh động viên trẻ mạnh dạn và
giúp trẻ khi cần thiết.
- Nhắc nhở trẻ trèo an tồn
* <i><b>Trị chơi:”</b></i><b> Vận chuyển lương thực”</b>
-<i><b>Cách chơi</b></i>: Cô chia lớp thành 3 tổ, khi có hiệu lệnh xuất
phát các thành viên trong tổ sẽ chạy lên lấy ngô,hoặc
khoai chuyển cho các thành viên khác,đội nào mang được
nhiều sẽ thắng
.*.Hoạt động 4: Hời tĩnh:
Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vịng.
- Cho trẻ chơi trò chơi “Chim bay, cò bay”
-Trẻ thực hiện
Quan sát cô.
Thực hiện theo yêu cầu
của cô.
Tham gia chơi hứng thú.
<b>4. Củng cố.</b>
- Cô hỏi trẻ hôm nay con học bài gì?
<b>5. Kết thúc:</b>
Chuyển hoạt động
<i><b>Thứ 3 ngày 13 tháng 03 năm 2018</b></i>
<b>GIÁO ÁN PHÒNG HỌC THÔNG MINH</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: </b>
<b>I – MỤC ĐÍCH – U CẦU</b>
1/ Kiến thức:
biết cây lúa là cây lương thực.
- Lúa là loại thực phẩm cung cấp chất bột đường, là món ăn khơng thể thiếu
đối con người và vật
- Biết thao tác trên máy tính bảng
2/ Kỹ năng:
- Trẻ có kỹ năng đọc rõ ràng, diễn cảm.
- Kỹ năng nghe và trả lời câu hỏi.
- Biết yêu quí con người lao động vất vả để làm ra hạt lúa.
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
1.Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
- Tranh minh họa bài thơ.
- Tranh chữ to, tranh cánh đồng lúa.
- Hạt thóc, hạt gạo.
- Phịng học thơng minh, máy tính bảng
2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp học
<b>III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức-gây hứng thú:</b>
Cô cho trẻ chơi:”Gieo hạt”
- Các con vừa chơi gì?
- Gieo hạt để làm gì?
- Cây có những lợi ích gì? Những loại cây gì cho
chúng mình lương thực để ăn?
Tham gia chơi hứng thú.
Trả lời cô.
- Để trồng được cây đó người ta phải làm gì?
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
- Có một nhà thơ đã sáng tác ra bài thơ, nói lên sự vất
vả của các bác nơng dân một nắng hai sương làm việc
ngoài đồng để làm ra hạt thóc, gạo. Chúng mình cùng
lắng nghe nhé!
Chú ý lắng nghe cô.
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<b>*. Hoạt động 1: Cô đọc bài thơ ‘‘Hạt gạo làng ta’’.</b>
Cô đọc thơ lần 1: Bằng giọng diễn cảm, cử chỉ điệu
bộ.
- Cảm nhận của con khi được nghe bài thơ này?
- Bài thơ do ai sáng tác?
- Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả.
*Cô đọc bài thơ lần 2: Bằng tranh minh họa.
- Cô lần lượt chỉ tranh theo nội dung bài thơ.
- Cho trẻ nhắc lại tên bài thơ, tên tác giả
- Giới thiệu nội dung bài thơ: Bài thơ nói về sự vất vả
của mẹ, mặc cho trời nắng, trời mưa mẹ vẫn làm lụng
- Bài thơ nói về hạt gì?
- Các bác nơng dân đã phải vất vả như thế nào để
trồng được hạt gạo đó.
*Cơ đọc thơ lần 3: Bằng tranh chữ to.
- Trước khi cô đọc cô cho trẻ đọc tên bài thơ theo tay
cơ chỉ.
- Cho trẻ tìm chữ cái đã học.
- Cô đọc bài thơ vừa đọc cô vừa chỉ theo chữ cho trẻ
quan sát.
<b>* Hoạt động 2: Đàm thoại nợi dung bài thơ.</b>
- Bài thơ có tên là gì?
A. Hạt ngô làng ta
Tham gia chơi hứng thú.
Trả lời cô.
Trả lời theo sự gợi ý của cô.
Chú ý lắng nghe cô.
Lắng nghe.
Hay vui tươi
Nhắc lại theo yêu cầu của cơ.
Trả lời theo ý hiểu của trẻ.
Đọc to rõ ràng.
Tìm chữ o,a.
B. Hạt gạo làng ta
C. Gạo làng ta
- Do ai sáng tác?
A. Trần Đăng Khoa
B. Nguyễn Anh Khoa
- Bài thơ nói về cây lúa. Đúng hay sai?
- Cây lúa được trồng ở đâu?
A. Trồng ở ruộng
B. Trồng tên núi
C. Trồng trong vườn
- Ởvùng quê của tác giả có những gì?
‘‘ Hạt gạo làng ta
Có vị phù sa
Của sông Kinh Thầy
...
Ngọt bùi hôm nay’’
- Nhà thơ Trần Đăng Khoa đã ví trong hạt gạo có vị
phù sa, có hương sen. Đúng hay sai?
Vị phù sa, hương sen thơm, lời mẹ hát là những hình
ảnh đăc trưng quen thuộc của vùng quê Việt Nam.
- Hạt gạo làng ta cịn chứa đựng bao nhiêu lỡi vất vả
nhọc nhằn của ai? (của mẹ, của những người nơng
dân)
‘‘ Có bão tháng 7
………..
Mẹ em xuống cấy’’
Hàng năm vào tháng 7 nước lũ tràn về làm ngập
những cánh đồng lúa chín và những người nơng dân
lại phải đương đầu với lũ lụt để cứu lấy hạt thóc, gạo.
- Nước như ai nấu là nước như thế nào?
Đáp án a
Đáp án a
Trả lời theo ý hiểu của trẻ.
Đúng
Trả lời theo sự gợi ý của cô.
Chú ý lắng nghe.
- Qua câu thơ tác giả muốn diễn tả cái nóng của mùa
hè nhất là vào buổi trưa. Cái nóng làm cho mồ hơi
của mẹ rơi, làm cho những chú cá cờ chết, chú cua
cũng khơng chịu nổi phải ngoi lên bờ.
- Giữa cái nóng như vậy thì mẹ vẫn làm gì?
A.Đi cấy
B. Đi gặt.
C. Đi cuốc đất
- Để làm ra được hạt thóc, gạo người nông dân phải
như thế nào? Hạt gạo rất q, nó ni sống con người
nên khi ăn cơm các con phải nhớ đến những người
trồng ra hạt gạo. Khi ăn không được rơi vãi ăn hết
suất của mình.
- Lớp mình bố mẹ bạn nào làm nghề nơng nghiệp?
- Con phải làm gì để nhớ ơn cha mẹ và bác nông dân?
<b>*. Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ.</b>
- Cơ mời cả lớp mình đọc diễn cảm bài thơ.
- Cho trẻ đọc 3 lần.
- Cô chú ý cho trẻ đọc và sửa sai cho trẻ, nhắc nhở trẻ
ngắt nghỉ đúng câu.
- Cho lần lượt từng tổ đọc thơ.
- Cô tổ chức cho trẻ đọc thơ thi đua theo tổ: hình thức
đọc nối tiếp theo yêu cầu của cơ.
- Cho 3-4 nhóm trẻ đọc.
- Khi trẻ nhớ bài thơ cô động viên trẻ thể hiện cảm
xúc khi đọc thơ
Đáp án a
Vâng ạ!
Chăm ngoan học giỏi, kính
trọng bác nơng dân.
Đọc thơ
<b>4. Củng cố.</b>
Cho trẻ chơi trị chơi: Ai nhanh nhất.
- Cô chia trẻ thành 3 đội. Cô chuẩn bị lô tô về cây
lương thực.
- Yêu cầu trẻ tô màu tranh các cây lương thực. Trong
thời gian 1 bài hát đội nào tơ được nhiều nhất đội đó
thắng.
- Cơ cho trẻ chơi, bao quát trẻ, kiểm tra kết quả của
trẻ.
Hứng thú chơi.
<b>5. Kết thúc.</b>
Chuyển hoạt động.
<b>Đánh giá trẻ hang ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe,</b>
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức kỹ năng của trẻ).
………
………
………
………
………
<i><b>Thứ 4 ngày 14 tháng 03 năm 2018</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: </b>
<b>I – MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
1/ Kiến thức:
- Trẻ biết tên các cây lương thực và các sản phẩm từ cây lương thực.
Nêu được đặc điểm nổi bật của một số loại sản phẩm từ cây lương thực
- Rèn kỹ năng vệ sinh khi ăn và cách chế biến món ăn từ các loại cây lương
thực.
3/ Giáo dục thái độ:
- Giáo dục trẻ biết ăn sạch, ăn đúng.
- Trẻ hiểu giá trị dinh dưỡng của những loại thực phẩm giàu chất bột đường
- Giáo dục trẻ biết yêu quí và biết ơn những người trồng câylương thực.
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
1.Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
- Cho trẻ quan sát các loại cây lương thực và cho trẻ đi mua các loại lương
thực ở cửa hàng ở cửa hàng
- Tranh :cây lúa, cây ngô, cây khoai
- Một số các sản phẩm của cây lương thực như : gạo, củ khoai, củ sắn, bắp ngô
- Lô tô các loại lương thực
2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp học.
<b>III – TỔ CHỨC CÁCHOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.Ổn định tổ chức-gây hứng thú: </b>
Cô cùng trẻ đến cửa hàng để mua các loại sản phấm
từ các loại cây lương thực.
-Trẻ tập chung xung quanh cô, cô hỏi.
- Các con mua được những loại thực phẩm gì?
- Cơ cho 1 bạn lên và hỏi ai mua được rau giống bạn?
-Thực phẩm bạn mua thuộc sản phẩm của loại cây gì?
- Ai mua được thực phẩm giống bạn thì giơ lên cao?
Tương tự với các loại thực phẩm khác.
Cô cho trẻ mang các loại thực phẩm mua được về lớp.
- Trên đây là các loại lương thực cô cùng các con vừa
mua được. Các sản phẩm thứ nhất là bắp ngơ. Cơ có
Trẻ đọc thơ.
Trả lời theo ý hiểu của trẻ.
từ bắp ngô - cả lớp đọc.
- Thứ 2 là củ khoai - cả lớp đọc.
- Loại thứ 3 hạt lúa - cả lớp đọc.
Vậy những sản phẩm lương thực đó có là từ đâu?
Trả lời theo câu hỏi gợi ý
của cơ.
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
Để biết được các sản phẩm đó có từ đâu. Hơm nay cơ
và các con cùng tìm hiểu nhé.
Lắng nghe
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<b>*Hoạt đợng 1: </b><i><b>Quan sát, trị chuyện, thảo luận về </b></i>
<i><b>đặc điểm, ích lợi, điều kiện sống của một số loại cây</b></i>
<i><b>lương thực:</b></i>
* Cô đưa từng loại cây lương thực để trẻ quan sát và
nhận xét :
<b>* </b><i><b>Tìm hiểu về cây lúa</b></i>
- Cơ đưa tranh cây lúa ra hỏi trẻ
-Con biết gì về lồi cây này ?
- Lúa thuộc loại cây gì ?
-Thân nó như thế nào ?
- Lúa mọc ở đâu?
- Trên cây lúa có những gì ?
- Trồng lua để làm gì ?
- Gạo cung cấp cho cơ thể chúng ta chất gì ?
- Các con có biết để làm ra được hạt gạo nuôi sống
con người các bác nông dân phải làm những gì ?
Giáo Dục: Trẻ biết ơn cơng lao động vất vả của người
trồng lúa.
<b>* </b><i><b>Tìm hiểu về cây ngô</b></i>
- Cô đưa tranh cây ngô ra hỏi trẻ
- Con biết gì về lồi cây này ?
- Ngơ thuộc loại cây gì ?
Trả lời theo ý hiểu của trẻ.
Trả lời cơ.
-Thân nó như thế nào ?
- Ngơ trồng ở đâu?
- Trên cây ngơ có những gì ?
- Đây là gì ?
- Bắp ngơ này như thế nào ?
- Các con được ăn món gì chế biến từ ngô?
- Ngô cung cấp cho cơ thể chúng ta chất gì ?
Ngơ là một loại cây lương thực được trồng rất nhiều ở
đất nước chúng ta, ngô là cây thân cứng lá dài và có
<b>* </b><i><b>Tìm hiểu về cây khoai lang</b></i>
(tương tự câu hỏi đàm thoại như các loại cây trên
trên)
<b>*. Hoạt động 2: So sánh giữa 2 cây.</b>
- Cây ngô và cây lúa có đặc điểm gì giống và khác
nhau?
- Cơ gợi ý 2 cây đó được xếp vào loại cây gì?
- Khác nhau về đặc điểm, hình dạng, lợi ích và sản
phẩm của mỡi cây như thế nào?
<i><b>*Mở rộng:</b></i> Các con hãy kể những loại cây lương thực
khác mà các con biết.
- Cô cho trẻ xem tranh một số cây lương thực khác.
- Các con biết những món ăn được chế biến từ các
loại sản phẩm của các cây lương thực đó ?
- Cơ giáo dục trẻ biết yêu quý chân trọng người làm
ra sản phẩm lương thực đó. Bên cạnh đó con phải biết
chăm sóc bảo vệ cây lương thực, như khơng bẻ cành
Trả lời theo ý hiểu của trẻ.
Lắng nghe
So sánh theo ý hiểu của trẻ
bứt lá cây, nhổ cây phá hoại cây.
<b>4. Củng cố: </b>
Hỏi trẻ hôm nay cô và các con đã học bài thơ gì? Bài thơ “ Hạt gạo làng ta”
<b>5. Kết thúc. </b>
- Cho trẻ hát bài “Hạt gạo làng ta”
<i><b> Thứ 5 ngày 15 tháng 03 năm 2018</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG</b><i><b>: LQVT:</b></i>
<i><b>Ý nghĩa các con số trong cuộc sống hang ngày</b></i>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: </b></i>Hát bài “Quả”
<b>I. MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ nhận biết được các con số có ý nghĩa trong cuộc sống hàng ngày xung quanh
trẻ.
- Trẻ biết vận dụng những con số để nhận biết số nhà, số xe, số điện thoại..và thực
hành các kỹ năng với con số.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Luyện nhận biết, thực hành, phát huy óc sáng tạo với những con số.
- Phát triển tư duy có lơ-gic, chính xác.
<b>3. Thái đợ:</b>
- Trẻ thích tìm tịi, ham hiểu biết.
II. CHUẨN BỊ:
<b> - Giấy, bìa, bút chì, sáp màu. Các nhóm đồ dùng, đồ chơi xếp rải rác quanh lớp</b>
có số lượng từ 1- 10.
- Một số mẫu số xe, số nhà, số thẻ..
- Các thẻ số 1- 10
<i><b>2. Địa điểm:</b></i>
- Tổ chức trong lớp học.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIEN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – Gây hứng thú:</b>
Cô cho trẻ nghe bài hát <i>“ Quả”</i>
Trò chuyện về tên bài hát. Nội dung bài hát<i>. </i>
Trong bài hát có nhắc đến những loại quả gì?
Kể tên một số loại quả mà con biết? con vừa kể
vừa đếm xem đã kể được mấy loại quả?
Đẻ biết được có bao nhiêu quả cần phải dùng đến
các con số.
- Trò chuyện về những biển số trẻ nhìn thấy và trẻ
được biết trong cuộc sống.
- Hát cùng cơ và bạn
Qảu khế, quả mít
Quả cam, quả ổi.
4 loại quả ạ.
Số nhà, số điện thoại.
<b>2. Giới thiệu bài</b>
Vậy những chữ số có ý nghĩa như thế nào cơ và
các con cùng tìm hiểu nhé
- Giới thiệu bài học: Vui học cùng những con số
Lắng nghe
<b>3. Nợi dung:</b>
<i><b>*Hoạt động 1</b><b> :</b><b> Ơn nhận biết các số từ 1-10.</b></i>
Các con hãy cùng cô đến khu vườn của bác Gấu
nhé.
- Các con thấy khu vườn có đẹp ko?
- Bây giờ hãy quan sát xem trong vườn có những
quả gì?
- Các con đếm xem có tất cả bao nhiêu quả khế
trên cành.
Quan sát.
Có ạ.
Có quả khế, quả mít.
- Trẻ đếm và tìm đếm và tìm thẻ số tương ứng gắn
với số lượng quả khế.
- Có bao nhiêu quả bưởi? (Trẻ đếm và tìm thẻ số
tương ứng gắn với số lượng quả bưởi)
- Có bao nhiêu quả mít? (Trẻ đếm và tìm thẻ số
tương ứng gắn với số lượng quả mít).
- Phía xa xa là ngôi nhà của bạn Thỏ trắng, gia
đình thỏ trơng rất nhiều củ cà rốt chúng minh hãy
đếm xem có bao nhiêu củ cà rốt?
+ Và chọn thẻ số tương ứng
<b>* Hoạt động 2: Ý nghĩa các con số:</b>
- Vừa rồi các con đã được đếm số lượng các loại
quả trong vườn của bác gấu và số cà rốt trong gia
đình bạn Thỏ và tìm được thẻ số tương ứng.
- Qua đó, các con thấy mỗi con số khi đứng đơn
lẻ sẽ thể hiện điều gì?
- Trong rổ đồ dùng của các con có rất nhiều các
bạn thỏ là bạn của Thỏ trắng, mỗi bạn sẽ tự chọn
cho mình một số lượng các bạn Thỏ tuỳ thích, xếp
ra bảng rồi tìm cho các bạn thỏ 1 con số tương ứng
với số lượng đó.
(Cơ quan sát kiểm tra kết quả của trẻ)
.- Chúng mình hãy đưa những bạn Thỏ về nhà
nào.Và sau một ngày vui chơi thoả thích với các
bạn, Thỏ trắng về gia đình, ăn tối và ngủ 1 giấc
say sưa với em trai mình là Thỏ nâu. Sáng hôm
sau thức dậy, mẹ gọi 2 anh em đến và bảo: “Các
con yêu quý! hôm nay là ngày mùng 29 tháng 1 là
ngày sinh nhật của bố...” Các con có biết ngày
sinh nhật là ngày gì khơng? Con sinh nhật vào
Số 5
Có 4 ạ.
Có 3 ạ.
Có 6 củ cà rốt.
Số 6.
thể hiện số lượng tương ứng
Rổ đồ chơi
Thực hiện
ngày nào?“Nhân ngày sinh nhật bố, 3 mẹ con
mình sẽ nấu một bữa tối thật ngon để chúc mừng
bố, các con sẽ vào rừng, Thỏ trắng sẽ giúp mẹ hái
10 cây nấm, Thỏ nâu giúp mẹ hái 10 bông hoa. Ai
nhanh nhẹn, ngoan ngoãn sẽ được mẹ thưởng
”.Hai anh em chào mẹ và mỗi người một ngả khẩn
trương lên đường, ai cũng muốn lấy được hoa và
nấm về trước để được mẹ khen. Trên đường đi
Thỏ Trắng gặp em Sóc ngồi dưới gốc cây khóc vì
bị lạc đường. Thỏ Trắng hỏi: “Nhà em ở dâu để
anh đưa về?”. Nếu là con con sẽ nói với bạn Thỏ
địa chỉ nhà con như thẻ số tương ứng.
- Khi bị lạc điều cần thiết phải nhớ là số điện thoại
của bố mẹ, chúng mình có nhớ số điện thoại của
bố hoặc mẹ không?
- Các con hãy dùng những thẻ số trong rổ xếp số
điện thoại của mẹ hoặc bố ra bảng nào! (Xếp từ
trái sang phải nhé) cô quan sát sửa cho trẻ.Cô thấy
bạn nào cũng nhớ số điện thoại của bố mẹ, như
vậy nếu bị lạc đường chúng mình sẽ nhờ người gọi
điện cho bố mẹ đến đón chúng mình về .
- Cịn em Sóc thì sao? Em Sóc cũng nhớ số nhà và
địa chỉ nơi ở, thế là Thỏ trắng đã dẫn Sóc con về
tận nhà. Mẹ Sóc vui mừng tặng Thỏ trắng 1 túi hạt
dẻ để cảm ơn.Thỏ trắng tạm biệt Sóc con và tiếp
tục lên đường thật nhanh. Đi được một đoạn xa,
Thỏ Trắng thấy nhà bác Nhím bị cháy bùng bùng,
mọi người đang hốt hoảng dậplửa. Thỏ trắng chạy
đến bốt điện thoại
.- Theo con Thỏ trắng sẽ gọi điện cho ai?
Số 28, ngõ…
Có ạ.
Lắng nghe.
- Số điện thoại cứu hoả là bao nhiêu?
Các con hãy dùng thẻ số xếp số điện thoại này ra
bảng nào!
Quả đúng như vậy, Thỏ trắng đã gọi ngay cho các
chú lính cứu hoả 114 rồi cùng mọi người dập lửa.
Chỉ ít phút sau các chú lính cứu hoả đã có mặt và
dập tắt đám cháy. Gia đình Bác Nhím cảm ơn Thỏ
trắng rất nhiều, Thỏ trắng vui vẻ tiếp tục lên
đường đi hái nấm. Còn Thỏ em là Thỏ nâu, trên
đường đi hái hoa, Thỏ nâu gặp vụ ẩu đả của một
bầy khỉ đang đánh nhau, họ cãi vã và đánh 1 chú
khỉ con chảy cả máu đầu, khỉ con rất cần sự giúp
đỡ kêu lên: “Cứu tớ với, cứu tớ với…” nhưng Thỏ
nâu còn vội phải đi hái hoa về cho mẹ, vì thếThỏ
nâu để mặc chú khỉ bị đánh đập và kêu gào đau
đớn.
- Nếu là con con có giúp bạn khỉ khơng?
-Giúp bằng cách nào?
- Con sẽ gọi các chú công an, cảnh sát số điện
thoại khẩn cấp là bao nhiêu? Hãy xếp số điện thoại
đó ra bảng nào! (Cơ quan sát- nhận xét- sửa sai)
- Số cứu thương để đưa khỉ con đi viện là bao
nhiêu?
- Hãy xếp số điện thoại đó ra bảng ! (Cơ quan
sát-nhận xét- sửa sai). Thỏ nâu lấy được 10 bông hoa
về trước cho mẹ và cùng tổ chức sinh nhật cho bố
đấy.
Vậy các con số rất có ý nghĩa đối với chúng ta vì
vậy các con phải ghi nhớ để lúc cần thiết phải
114.
Xếp thẻ số.
Có ạ.
Gọi cho chú cơng an.
113
115
<b>* Hoạt đợng 3:</b><i><b> Cùng chơi với các con số:</b></i>
<b>+ Trị chơi 1: Làm biển số xe, biển số nhà, số điện</b>
thoại.
- Cách chơi: Cho trẻ ngồi thành 3 nhóm; mỡi
nhóm 10 trẻ.
- Nhiệm vụ trị chơi là trẻ sẽ làm bằng giấy, bìa
cứng các khung có ghi các con số trẻ thích và có ý
nghĩa với trẻ.
- Cơ đi từng nhóm, nghe trẻ đọc số trẻ viết ra
được, sửa sai khi trẻ viết chưa đúng.
- Khuyến khích trẻ viết tên bố mẹ, ghi số nhà, số
điện thoại gia đình trẻ.
+ Trị chơi 2: Cắt các con số từ lịch cũ. Sưu tầm
cho đủ bộ số chẵn, lẻ. Dán ngày trẻ thích.
- Cách chơi: Cho trẻ chơi theo nhóm; mỡi nhóm
3-4 trẻ cắt, các bạn cịn lại dán vào 1 tờ bìa cứng
hoặc ghim thành quyển; tờ lịch số chẵn riêng, số lẻ
riêng.
- Cho trẻ ngồi quây quần bên nhau cắt để gọn vào
rổ, dán thành các biển số có nghĩa theo ý trẻ. Cô
gợi ý: Ngày sinh nhật của bé, của những người
thân trong gia đình...
<b>4. Củng cơ</b>
Bài học hơm nay là bài gì?
- Xếp, cất đồ dùng đồ chơi. Giáo dục trẻ khi nhìn
thấy những biển báo trên đường ghi các số, các
biển quảng cáo có thể nhớ các số điện thoại, số
nhà...
- Nhận xét giờ học, ra chơi.
Tham gia chơi hứng thú.
Ý nghĩa các con số.
Chuyển hoạt động
<b>Đánh giá trẻ hang ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe, </b>
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức kỹ năng của trẻ).
………
………
………
………
………
<i>Thú 6 ngày 16 tháng 3 năm 2018</i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: </b>
<b>ÂM NHẠC: </b>
Hoạt động bổ trợ: Trị chơi “Ơ cửa bí mật”
<b>I – MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
1/ Kiến thức:
- Trẻ hát đúng lời và nhạc bài hát một cách nhịp nhàng vui tươi.
- Trẻ biết thể hiện cảm xúc của mình khi hát. Hiểu được nội dung bài hát “Em
đi giữa biển vàng”
- Kết hợp vỗ tay theo nhịp, phách bài hát.
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng hát đúng giọng đúng giai điệu bài hát.
- Củng cố kỹ năng vận động theo nhạc, chơi thành thạo các trò chơi âm nhạc.
3/ Giáo dục thái độ:
- Yêu quí chân trọng những người làm ra thóc gạo. Hứng thú tham gia hoạt
động.
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
1.Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
- Tranh về một số loại cây lương thực.
- Đĩa nhạc bài hát “Em đi giữa biển vàng”.
- Dụng cụ gõ đêm: trống, phách.
- Trong lớp học.
<b>III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>I. Ổn định tổ chức-gây hứng thú: </b>
Cô cùng các con đi thăm quan cánh đồng của bác
nông dân.
- Đến cánh đồng của bác nơng dân rồi. Con quan sát
xem có những loại cây gì?
- Những cây đó gọi chung là cây gì?
- Sản phẩm của những loại cây đó là gì?
- Lợi ích của việc trồng cây lương thực?
Cây lúa, cây ngô, cây sắn, cây khoai là những cây lương
thực. Cây lương thực cung cấp tinh bột cho con người,
ni sống con người.
Đó là cơm chúng mình ăn hàng ngày, ngơ, khoai, sắn.
Để có được sản phẩm đó bác nơng dân đã phải rất vất vả
làm việc ngồi đồng.
- Con phải làm gì để biết ơn bác nơng dân?
Chú ý quan sát.
Trả lời theo ý hiểu của trẻ.
Chú ý lắng nghe
Trả lời cô
<b>2. Giới thiệu bài.</b>
- Giờ âm nhạc hơm nay chúng mình hãy cùng hát vang
những bài hát về chủ đề nhé!
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<b>*. Hoạt động 1: NDTT: Biểu diễn các bài hát đã học về </b>
<b>chủ đề.</b>
- Mỡi một ơ cửa có chứa hình ảnh của 1 loại cây.
- Nhiệm vụ của con là lên mở một ô cửa, đằng sau mỗi ô
cửa là một số loại cây trong chủ đề thế giới thực vật.
Nhiệm vụ của các con khi mở xong 1 ô cửa con sẽ hát 1
bài hát.
- Cơ cho trẻ chơi trị chơi cơ động viên khuyến khích trẻ
xung phong lên biểu diễn.
- Ca sĩ nào xung phong tay đẹp cô sẽ mời.
- Cô gợi ý cho trẻ mở ơ cửa, con hát bài gì? Của nhạc sĩ
nào sáng tác?
- Động viên cổ vũ trẻ tự tin thể hiện. Hướng dẫn hát kết
hợp với vận động theo lời bài hát.
- Cho trẻ thi đua theo tổ, nhóm, cá nhân.
- Trẻ hát theo tay cơ, cơ đánh nhịp 1 tay về phía tổ nào
thì tổ đó hát, cơ đánh nhịp bằng cả 2 tay thì cả lớp cùng
hát.
- Cho trẻ sử dụng các dụng cụ âm nhạc gõ đệm cho bài hát.
<b>* Hoạt động 2: NDKH: Nghe hát “Em đi giữa biển </b>
<b>vàng”</b>
- Cô cho trẻ quan sát một đoạn băng về cánh đồng lúa
đang chín.
+ Con nhìn thấy gì trên đoạn băng?
+ Cánh đồng lúa trông như thế nào?
+ Cảm xúc của con khi đi giữa cánh đồng lúa?
Mỡi người có một cảm xúc khác nhau, cịn bạn nhỏ có cảm
xúc như thế nào chúng mình cùng lắng nghe bài hát.
- Cô hát lần 1: Giới thiệu tên tác giả, tên bài hát.
- Cơ tóm tắt lại nội dung bài hát: Bài hát nói về tình cảm
của bạn nhỏ khi đi giữa cánh đồng lúa bạn nhỏ cảm thấy
vui tươi, hồ hởi. Và thể hiện tấm lòng biết ơn đối với
Lắng nghe cô giao nhiện vụ.
Trả lời cô.
Trẻ thực hiện.
Chú ý quan sát.
Trả lời cô.
Trả lời theo cảm nhận của
trẻ.
những người trồng ra cây lúa.
- Cô đàm thoại về nội bài hát.
- Cho trẻ nghe lại bài hát bằng đĩa CD.
<b>* Hoạt đợng 3: Trị chơi vận động.</b>
“Nhận hình đốn tên bài hát”
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, luật chơi, cách chơi.
- Cô chơi thử một lần cho trẻ quan sát.
- Cho trẻ chơi.
- Động viên khuyến khích trẻ chơi.
Trả lời cô.
Tham gia chơi hứng thú.
<b>4. Củng cố. </b>
<b>Hỏi trẻ tên bài vừa học.</b> Trẻ trả lời
<b>5. Kết thúc.</b>
<b>Chuyển hoạt động</b>
<b>Đánh giá trẻ hang ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe,</b>
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức kỹ năng của trẻ).
………
<i>An, Ngày...tháng...năm...</i>
<i> Người kiểm tra</i>