Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.74 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thời gian thực hiện: Số tuần: 2 tuần
Tên chủ đề nhánh: Trường Tiểu học
Thời gian thực hiện: số tuần: 1 tuần
<i><b>A. TỔ CHỨC CÁC</b></i>
<b>Hoạt động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích - u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Đón trẻ</b>
- Đón trẻ vào lớp,
trao đổi với phụ
huynh tình hình
của trẻ.
- Kiểm tra đồ
dùng, tư trang của
trẻ và hướng dẫn
trẻ cất đúng nơi
quy định.
- Nắm tình hình sức
khỏe của trẻ, yêu cầu
và nguyện vọng của
phụ huynh.
+ Trẻ biết lễ phép chào
cô, chào bố mẹ.
- Phát hiện những đồ
dùng, đồ chơi khơng
an tồn với trẻ.
+ Trẻ biết cất đồ dùng,
tư trang của mình đúng
nơi quy định.
- Mở cửa, thơng
thống phịng học.
- Sắp xếp giá cốc,
để khăn …v…
- Tủ đựng đồ của
trẻ.
+ Túi cất những đồ
dùng khơng an
tồn với trẻ.
<b>Chơi</b>
- Trò chuyện cùng
trẻ về trường tiểu
học.
- Cho trẻ chơi với
đồ chơi trong lớp.
- Phát triển ngôn ngữ
cho trẻ.
+ Trẻ biết kể về một số
điều ở trường Tiểu học
- Trẻ biết chơi đồn
kết, hịa đồng với các
bạn trong lớp.
+ Trẻ biết giữ gìn, cất
đồ chơi đúng chỗ.
- Tranh ảnh về
trường Tiểu học.
- Đồ chơi trong các
góc trưng bày theo
chủ đề.
<b>Thể dục</b>
<b>sáng</b>
- Tập bài tập thể
dục sáng.
- Trẻ biết thực hiện các
động tác trong bài thể
dục sáng theo nhạc.
- Hình thành thói quen
rèn luyện cơ thể.
- Trẻ được hít thở
khơng khí trong lành
- Phát triển tố chất vận
động và kĩ năng vận
động cho trẻ.
- Sân tập bằng
phẳng, an toàn với
trẻ.
Từ ngày 07/05 đến ngày 11 tháng 05 năm 2018
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cơ đón trẻ, nhắc trẻ biết chào cô, chào
bố mẹ.
- Cho trẻ tự kiểm tra túi quần áo của
mình và lấy cho cơ cất những đồ dùng
khơng an toàn với trẻ.
+ Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng gọn gàng,
đúng nơi quy định.
- Trẻ lễ phép chào cô, chào bố mẹ.
- Trẻ tự kiểm tra túi quần áo của
mình.
- Trẻ kiểm tra túi quần áo và lấy cho
+ Trẻ cất đồ dùng gọn gàng vào tủ
đồ cá nhân của trẻ.
- Cho trẻ quan sát tranh, trị chuyện:
+ Cơ có hình ảnh về nơi nào đây?
+ Các con đã được đến trường Tiểu học
này chưa?
+ Học sinh ở đó được học những gì?
Con có thích học ở trường Tiểu học
khơng?
- Cơ hướng dẫn trẻ chơi tự do với đồ
chơi trong lớp.
+ Hướng dẫn trẻ lấy và cất đồ chơi gọn
gàng, đúng chỗ.
- Trẻ quan sát và trả lời:
+ Trẻ trả lời theo sự hiểu biết của
bản thân.
- Trẻ chơi tự do với đồ chơi trong
lớp.
+ Trẻ lấy và cất đồ chơi gọn gàng
<i><b>1. Ổn định </b></i>
- Cô cho trẻ tập trung và xếp hàng.
+ Kiểm tra sức khỏe của trẻ.
<i><b>2. Khởi động </b></i>
- Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các
kiểu đi (đi thường, đi mũi bàn chân, đi
bằng gót chân, chạy nhanh, chạy
chậm…).
- Trẻ về đội hình 3 hàng ngang.
<i><b>3. Trọng động </b></i>
- Hô hấp 1: Làm động tác gà gáy.
- Tay 3: 2 tay đưa sang ngang, gập
khuỷu tay.
- Trẻ tập trung và xếp hàng.
- Trẻ vừa đi vừa hát và làm theo
hiệu lệnh của cô, đi theo đội hình
vịn trịn.
- Đứng đội hình 3 hàng ngang.
<b>Hoạt động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích - yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Thể dục</b>
<b>sáng</b>
<b>Điểm</b>
<b>danh</b>
- Điểm danh trẻ
đến lớp.
- Trẻ nhớ tên mình, tên
bạn; biết dạ cô khi
được gọi đến tên.
- Sổ điểm danh.
<b>Hoạt</b>
<b>động góc</b>
- Góc phân vai:
Chơi: Gia đình; Cơ
giáo; Cửa hàng bán
sách và đồ dùng
học tập...v...v...
- Góc xây dựng:
Xây dựng trường
tiểu học...v...v...
- Góc nghệ thuật:
Hát, múa, vận
- Góc học tập:
Xem truyện, tranh,
kể chuyện theo
- Trẻ biết chơi theo
nhóm, chơi cùng nhau.
+ Trẻ biết nhận vai
chơi và thể hiện vai
chơi.
+ Trẻ nắm được một
số công việc của vai
chơi.
- Trẻ biết phối hợp
cùng nhau, biết xếp
chồng, xếp cạnh những
khối gỗ, gạch...
+ Phát triển trí sáng tạo
và sự tưởng tượng của
trẻ.
- Phát triển sự khéo léo
của đôi tay, óc sáng
tạo của trẻ.
+ Trẻ yêu thích hoạt
động nghệ thuật, biểu
diễn tự tin.
+ Trẻ biết lấy và cất đồ
chơi gọn gàng.
- Trẻ biết cách chăm
sóc cây.
- Trẻ yêu thích lao
động và hoạt động
khám phá.
- Phát triển khả năng
tư duy và ngôn ngữ
cho trẻ.
- Đồ chơi nấu ăn,
bán hàng...
+ Quần áo đóng
vai.
- Đồ chơi lắp ghép,
dụng cụ xây dựng,
thảm cỏ, cây cối,…
- Bút sáp, đất nặn,
giấy vẽ, tranh để tô
màu…
+ Trang phục biểu
diễn văn nghệ.
+ Dụng cụ âm
nhạc: xắc xô,
phách tre…v…
- Bình tưới, cát
sỏi…
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Chân 3: Đứng chống hông, chân khụy
gối.
- Bụng 3: hai tay đưa lên cao, nghiêng
người sang 2 bên.
- Bật 1: bật tiến về phía trước.
4. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng làm
- Trẻ lễ phép chào cô, chào bố mẹ.
- Đi nhẹ nhàng và hít thở sâu.
- Cơ gọi tên trẻ, đánh dấu trẻ đi học, trẻ
nghỉ phép.
- Trẻ có mặt “Dạ cô!”
<i><b>1. Ổn định tổ chức: </b></i>
- Cho trẻ hát bài hát “Quê hương tươi
đẹp” và trò chuyện về chủ đề nhánh
“Quê hương - Đất nước - Bác Hồ”.
<i><b>2. Nội dung: </b></i>
- Cô giới thiệu nội dung chơi của các
góc và gợi ý hỏi trẻ về tên góc, các loại
đồ chơi cơ đã chuẩn bị trong từng góc
chơi.
- Cơ cho trẻ thỏa thuận chơi, tự nhận
góc chơi bằng các câu hỏi:
+ Con thích chơi ở góc chơi nào?
+ Con sẽ rủ bạn nào vào chơi cùng với
con?
+ Ai thích chơi ở góc xây dựng (phân
vai, nghệ thuật, học tập…)...
+ Cô điều chỉnh số lượng trẻ vào các
góc cho hợp lí.
+ Giáo dục trẻ trong khi chơi phải chơi
cùng nhau, không tranh giành đồ chơi.
- Cho trẻ trong từng góc cùng nhau bàn
luận, phân vai chơi với nhau.
- Cô quan sát từng nhóm trẻ để giải
quyết tình huống kịp thời.
+ Góc chơi nào trẻ cịn lúng túng, cơ
đặt câu hỏi gợi mở nội dung chơi và
tham gia chơi cùng trẻ với những trò
chơi mới, giúp trẻ hoạt động tích cực
hơn.
+ Cơ gợi ý tạo sự liên kết, giao lưu giữa
các nhóm chơi.
- Cho trẻ đi tham quan các góc chơi và
cùng cơ nhận xét bạn.
- Trẻ hát và trò chuyện về chủ đề
nhánh “Quê hương - Đất nước - Bác
Hồ”.
- Trẻ lắng nghe và trả lời.
- Trẻ tự nhận góc chơi theo ý thích
của mình.
+ Trẻ về các góc chơi.
+ Trẻ lắng nghe.
- Trẻ bàn luận và phân vai chơi cùng
nhau.
- Trẻ chơi.
<b>Hoạt động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích - u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động góc</b>
tranh về chủ đề
“Trường Tiểu
học”. Tìm chữ cái
đã học trong sách.
Làm sách về
trường tiểu học
- Trẻ biết cách giở
sách và biết giữ gìn
sách vở.
- Trẻ biết các hoạt
động ở trường tiểu
học.
- Trẻ biết tìm các chữ
cái đã học và gạch
chân.
- Sách truyện theo
chủ đề.
- Hình ảnh về một
số hoạt động ở
trường tiểu học…
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngoài trời</b>
<i><b>* Hoạt động có</b></i>
<i><b>chủ đích:</b></i>
- Dạo chơi và phát
hiện một số âm
thanh khác nhau ở
ngoài sân trường.
- Phát triển ngôn ngữ
cho trẻ.
- Phát triển khả năng
quan sát, tìm tịi, khám
phá ở trẻ.
- Phát triển kĩ năng
nghe, phân biệt âm
thanh.
- Mũ, dép.
- Địa điểm: Khu
vực sân trường
bằng phẳng, an
toàn cho trẻ.
- Vẽ trường tiểu
học.
- Trẻ biết cách vẽ
những nét cơ bản để vẽ
trường tiểu học.
- Trẻ biết các hoạt
động, quanh cảnh của
trường tiểu học gần
nơi trẻ ở.
- Phấn trắng, phấn
màu.
- Dạo chơi và quan
sát cây xanh trong
sân trường.
- Phát triển khả năng
quan sát, tìm tịi, khám
phá ở trẻ.
- Trẻ biết tên gọi, các
bộ phận, màu sắc của
các loại cây trong sân
trường.
- Sân trường bằng
phẳng, an toàn với
trẻ.
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<i><b>3. Kết thúc: </b></i>
- Cho trẻ nhắc lại các trị chơi đã được
tham gia trong từng góc. Cơ nhận xét,
tuyên dương, khích lệ trẻ.
+ Cho trẻ cất đồ chơi về từng góc gọn
gàng.
- Trẻ kể tên các trò chơi đã được
tham gia trong từng góc.
+ Trẻ cất đồ chơi.
- Cơ cho trẻ hát bài hát “Tạm biệt búp
bê”.
- Cho trẻ dạo chơi, lắng nghe và phát
hiện những âm thanh khác nhau ở sân
trường.
+ Các con hãy lắng nghe xem có tiếng
động gì ở trên sân trường?
+ Âm thanh đó phát ra từ đâu?
+ Đó là âm thanh của con/vật/PTGT
gì?...v…v…
+ Cho trẻ mô phỏng lại những âm
thanh mà trẻ nghe được.
- Trẻ hát.
- Trẻ dạo chơi và quan sát, lắng
nghe.
+ Trẻ trả lời theo sự khám phá của
bản thân.
+ Trẻ mô phỏng lại âm thanh.
trường tiểu học mà trẻ biết. Cô gợi ý
cho trẻ cách vẽ trường tiểu học.
+ Cô cho trẻ vẽ trên nền sân.
+ Cô cho trẻ quan sát hình vẽ của bạn
và nhận xét.
- Trẻ kể theo sự hiểu biết của bản
thân mình.
+ Trẻ vẽ trên sân.
+ Trẻ quan sát và nhận xét.
- Cho trẻ dạo chơi và quan sát cây xanh
trong sân trường.
+ Đặt câu hỏi gợi ý cho trẻ quan sát đặc
điểm của một số loại cây xanh: tên gọi,
các bộ phận của cây, màu sắc, đặc điểm
hình dáng lá…v...
+ Đây là cây gì? Cây cao hay thấp?
+ Cây này có những bộ phận gì?
+ Lá cây có dạng hình gì? Màu sắc?..
- Trẻ dạo chơi và quan sát.
<b>động ngủ</b> đồ gọn gàng và làm vệ
sinh cá nhân.
<b>Chơi,</b>
<b>hoạt động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích</b>
- Dạy trẻ kể lại
truyện “Cây viết và
thước kẻ”.
- Trẻ biết cách kể
chuyện theo tranh, nói
được nội dung của
tranh minh họa.
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi,
luật chơi của những trò chơi mới và
hướng dẫn trẻ chơi.
- Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi, cách
chơi, luật chơi của những trò chơi mà
trẻ biết.
- Cho trẻ chơi mỗi trò chơi 2 - 3 lần tùy
- Sau mỗi lần chơi, cô nhận xét và
khích lệ trẻ cố gắng hơn.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ nhắc lại tên, cách chơi của
những trò chơi trẻ biết.
- Trẻ chơi trò chơi vận động.
- Trẻ lắng nghe.
- Giáo dục trẻ chơi an toàn, đoàn kết,
nhường nhịn nhau.
- Cho trẻ chơi tự do với các thiết bị, đồ
chơi ngồi trời.
- Cơ chú ý bao quát đảm bảo an toàn
cho trẻ, nhắc nhở, động viên trẻ kịp
thời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi tự do với đồ chơi, thiết bị
ngoài trời.
- Cho trẻ đi vệ sinh theo từng tổ (nhóm
bạn trai, bạn gái đi riêng nhà vệ sinh).
- Trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Trẻ rửa tay bằng xà phòng.
<i><b>1. Trước khi ăn:</b></i>
- Cho trẻ kê bàn ghế và vào bàn ăn.
<i><b>2. Trong khi ăn: </b></i>
- Nhắc nhở trẻ cách ăn uống vệ sinh,
lịch sự, ăn hết suất...v...v…
<i><b>3. Sau khi ăn: </b></i>
- Cho trẻ lau miệng; cất bát, bàn ghế;
uống nước và súc miệng bằng nước
muối.
- Trẻ kê bàn ghế và vào bàn ăn.
- Trẻ ăn.
- Trẻ cất bàn ghế, bát thìa sau khi ăn
và làm vệ sinh cá nhân.
<i><b>1. Trước khi ngủ: </b></i>
- Cho trẻ kê giường, trải chiếu.
<i><b>2. Trong khi ngủ: </b></i>
- Cho trẻ ngủ đúng vị trí và đúng tư thế.
<i><b>3. Sau khi ngủ: </b></i>
- Cho trẻ cất giường, làm vệ sinh cá
nhân.
- Kê giường và trải chiếu.
- Trẻ ngủ đúng tư thế.
- Trẻ cất giường, vệ sinh cá nhân.
- Cô kể lại chuyện và hướng dẫn trẻ
cách kể truyện theo tranh.
+ Cho trẻ kể lại truyện “Cây viết và
thước kẻ”.
<b>Hoạt động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích - yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Chơi,</b>
<b>hoạt động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích</b>
- Trẻ nghe đọc
thơ, câu đố, truyện
liên quan đến chủ
đề.
- Trẻ nhớ tên truyện,
thơ và hiểu nội dung
truyện, thơ.
+ Phát triển ngôn ngữ
và tư duy cho trẻ qua
giải câu đố.
- Tranh minh họa
thơ, sách truyện,
thơ, câu đố…
- Hoạt động góc
theo ý thích.
- Trẻ biết cách chơi ở
các góc theo ý thích
của mình.
- Trẻ biết cách lấy và
cất đồ chơi gọn gàng
đúng chỗ.
- Đồ dùng, đồ chơi
trong các góc.
- Nêu gương cuối
ngày, cuối tuần.
- Rèn cho trẻ ghi nhớ
các tiêu chuẩn và cách
đánh giá “Bé chăm, bé
ngoan, bé sạch”.
- Bảng bé ngoan,
cờ, phiếu bé ngoan.
<b>Trả trẻ</b> - Trả trẻ. - Trẻ biết lấy đúng đồ
dùng cá nhân của mình
và biết chào hỏi cô
giáo, bạn bè, bố mẹ lễ
phép trước khi ra về.
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cô đọc thơ, truyện cho trẻ nghe.
+ Hỏi trẻ về tên bài, tên tác giả và trị
chuyện cùng trẻ về nội dung.
+ Cơ đọc câu đố và cho trẻ giải câu đố.
- Trẻ lắng nghe.
+ Trẻ trả lời.
+ Trẻ lắng nghe và giải câu đố.
- Cho trẻ chơi các góc theo ý thích.
- Cơ chú ý bao qt, động viên, khích lệ
trẻ chơi ở các góc.
- Cho trẻ cất đồ chơi gọn gàng, đúng
nơi quy định.
- Trẻ tự chơi ở các góc theo ý thích.
- Trẻ cất đồ chơi gọn gàng, đúng
chỗ.
- Cô nêu các tiêu chuẩn thi đua.
- Đặt câu hỏi, gợi ý cho trẻ nhận xét
bạn, biết nêu những hành vi ngoan và
chưa ngoan.
- Cô nêu những bạn đạt 3 tiêu chuẩn và
bạn chưa ngoan trong ngày/ tuần. Động
viên, khích lệ trẻ cố gắng phấn đấu.
- Cho trẻ cắm cờ cuối ngày/ phát phiếu
bé ngoan cuối tuần.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ nhận xét bạn.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ cắm cờ/ nhận phiếu bé ngoan.
- Nhắc nhở trẻ lấy đúng đồ dùng cá
nhân của mình, biết chào cơ, bố mẹ và
bạn bè trước khi ra về.
- Trao đổi với phụ huynh những điều
cần lưu ý về trẻ và trả trẻ.
- Trẻ lấy đồ dùng và chào cô, bố mẹ,
bạn bè lễ phép
Thứ 2 ngày 07 tháng 05 năm 2018
<b>Tên hoạt động: </b><i>Thể dục + VĐCB: Bài tập tổng hợp (Trườn sấp kết hợp </i>
<i>trèo qua ghế thể dục, nhảy lò cò).</i>
<i>+ TCVĐ: Kéo co.</i>
<b>Hoạt động bổ trợ: </b> <i>+ Âm nhạc: Hát “Tạm biệt búp bê”.</i>
<b>I. Mục đích - Yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ biết tên bài tập “Trườn sấp kết hợp trèo qua ghế thể dục, nhảy lò cò” và
nhớ các bước thực hiện vận động tổng hợp.
- Trẻ nhớ tên trò chơi, nhớ rõ cách chơi, luật chơi.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn cho trẻ có thao tác đúng, thuần thục các kĩ năng của bài tập tổng hợp.
- Phát triển tố chất vận động và kĩ năng vận động cho trẻ.
<b>3. Thái độ</b>
- Trẻ hứng thú với hoạt động, tích cực tham gia thực hiện vận động cơ bản.
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ</b>
- Nhạc bài hát “Đoàn tàu nhỏ xíu”, “Tạm biệt búp bê”.
- 2 ghế thể dục cách vạch xuất phát khoảng 3 - 4 m, vạch đích để nhảy lị cị,
thảm xốp để trẻ trườn, dây thừng…
<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
- Sân tập rộng rãi, bằng phẳng, sạch sẽ.
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
- Cô cho trẻ hát theo nhạc bài “Tạm biệt búp
bê”.
<b>2. Giới thiệu bài </b>
- Các con vừa hát bài hát gì?
+ Các con sắp tạm biệt trường mầm non để đi
học ở trường nào?
+ Ở trường tiểu học các con được học những gì?
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
- Cho trẻ hát bài “Đoàn tàu nhỏ xíu” kết hợp đi
các kiểu chân theo hiệu lệnh của cô.
- Trẻ hát.
- Tạm biệt búp bê.
+ Trường tiểu học.
+ Học đọc, học viết…
- Trẻ lắng nghe.
<i><b>-3.2. Hoạt động 2: Trọng động</b></i>
- Cô mời các con cùng tham gia tập BTPTC.
* Bài tập phát triển chung
- Hô hấp “Gà gáy”: + TTCB: Chân đứng rộng
bằng vai, tay thả xuôi, đầu không cúi.
+ Đưa 2 tay khum trước
miệng và gáy “ị ..ó ...o…” (2 - 3 lần)
- Tay: + TTCB: Chân đứng rộng bằng vai, tay
+ Đưa 2 tay lên cao giả làm động tác hái
hoa, hạ tay xuống về TTCB.
- Chân: + TTCB: Đứng khép chân, 2 tay chống
hông.
+ Nhịp 1: Đứng trên chân phải, chân
trái đưa lên phía trước (khuỵu gối)
+ Nhịp 2: Về TTCB. Nhịp sau đổi
chân.
- Bụng: + TTCB: Chân đứng rộng bằng vai, tay
thả xuôi, đầu không cúi.
+ Đứng cúi người, gập sâu về phía
trước, 2 tay chạm vào ngón chân.
- Bật: + TTCB: Đứng khép chân, 2 tay chống
hông.
+ Bật nhảy tại chỗ.
* Vận động cơ bản
- Giới thiệu vận động cơ bản: Trườn sấp kết hợp
trèo qua ghế thể dục, nhảy lò cò.
- Lần 1: Cơ làm mẫu khơng giải thích.
- Lần 2: Cơ làm mẫu kết hợp phân tích động tác.
+ Tư thế chuẩn bị: Cô nằm sấp trên sàn, 2 tay để
dưới vạch xuất phát. Khi có hiệu lệnh thì trườn
sấp thẳng về phía trước. Đến chỗ để ghế thể
dục, cô đứng dậy, dùng 2 tay ôm ngang ghế,
ngực áp sát ghế, lần lượt đưa từng chân qua ghế.
Trèo qua ghế xong, cô đứng thẳng người và
nhảy lị cị về đích. Thực hiện xong đi về cuối
hàng đứng.
- Mời 2 trẻ lên tập mẫu cho các bạn quan sát và
cô gợi ý cho các bạn nhận xét.
- Cô nhận xét chung, sửa sai, chú ý nhấn mạnh ở
các động tác khó mà trẻ thường dễ mắc phải.
- Lần lượt cho 2 trẻ lên tập. Cho trẻ nhận xét
bạn. Cô chú ý sửa sai và hướng dẫn lại cho
hình 2 hàng ngang.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ tập theo cô, mỗi động
tác 2 lần 8 nhịp. Nhấn mạnh
động tác chân, tay tập 3 lần
8 nhịp.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ quan sát và lắng nghe.
- Trẻ quan sát và nhận xét
bạn.
trẻ.
- Tổ chức cho 2 tổ thi đua. Cô bao quát, nhận
xét, sửa sai cho trẻ. Động viên, khích lệ trẻ cố
gắng, tuyên dương đội chiến thắng.
* Trò chơi vận động
- Giới thiệu cách chơi và luật chơi của trò chơi:
“Kéo co”
+ Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 đội (số trẻ
trong mỗi đội bằng nhau), đứng thành 2 hàng
dọc đối diện nhau và cách đều vạch chuẩn. Khi
có hiệu lệnh, tất cả cùng kéo mạnh sợi dây về
phía đội mình.
+ Luật chơi: Nếu người đứng đầu hàng của đội
nào giẫm vào vạch chuẩn trước thì đội đó thua
cuộc.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần tùy vào hứng
thú của trẻ. Cô động viên, cổ vũ, khuyến khích
trẻ chơi.
-> Kết thúc, cơ nhận xét quá trình chơi của trẻ
và tuyên bố kết quả chơi.
<i><b>3.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh </b></i>
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng làm “Chim bay, cị bay”
và hít thở sâu.
<b>4. Củng cố </b>
- Hôm nay, các con được tập bài tập tổng hợp
gì?
- Giáo dục trẻ biết yêu thích và mong muốn
được đi học ở trường tiểu học.
<b>5. Kết thúc </b>
- Cô nhận xét, tuyên dương, động viên, khích lệ
trẻ cố gắng và cho trẻ chuyển hoạt động.
- 2 tổ thi đua.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2
vòng làm cánh chim bay, cị
- Trườn sấp kết hợp trèo qua
ghế thể dục, nhảy lò cò.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe và chuyển
hoạt động.
<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày </b><i>(Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):</i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i>vi 10.</i>
<b>Hoạt động bổ trợ:</b> <i>+ Âm nhạc: Hát “Tạm biệt búp bê”.</i>
<i>+ Trò chơi: “Ai tinh mắt? Nối tranh; Kết bạn”.</i>
<b>I. Mục đích - Yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Ôn nhóm số lượng 8, 9, 10. Trẻ đếm được các nhóm đối tượng trong phạm vi
10.
- Trẻ biết gộp 2 nhóm đối tượng để tạo thành nhóm có 10 đối tượng.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn cho trẻ kĩ năng gộp và đếm trong phạm vi 10.
- Rèn luyện khả năng diễn đạt rõ ràng, mạch lạc cho trẻ.
<b>3. Thái độ</b>
- Trẻ có ý thức học tập, biết thực hiện các u cầu của cơ một cách tích cực và
hăng hái tham gia vào hoạt động.
- Giáo dục trẻ biết yêu thích và mong muốn được đi học ở trường tiểu học.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ</b>
- Máy tính, ti vi, hình ảnh về đồ dùng học tập với số lượng 8, 9, 10.
- Mỗi trẻ 1 bộ thẻ số từ 1 - 10, tranh để trẻ nối, lô tô liên quan đến chủ đề.
<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
- Lớp học rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ.
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
- Cô cho cả lớp hát bài “Tạm biệt búp bê”.
<b>2. Giới thiệu bài </b>
- Các con vừa hát bài hát gì?
+ Để đi học lớp 1 thì các con cần chuẩn bị
những đồ dùng học tập gì?
- Cơ mời các con cùng nhìn lên màn hình xem
cơ có đồ dùng học tập gì và với số lượng bao
nhiêu nhé!
<b>3. Hướng dẫn </b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Ơn nhóm số lượng 8, 9, 10</b></i>
- Cơ cho trẻ chơi trị chơi “Ai tinh mắt?” trên
powerpoint.
+ Các con đếm thật nhanh xem có bao nhiêu
quyển vở? Vậy phải gắn thẻ số mấy?
+ Có bao nhiêu cái cặp? Phải gắn thẻ số mấy?
+ Có bao nhiêu cái bút? Gắn thẻ số mấy?...
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Gộp và đếm các nhóm đối</b></i>
<i><b>tượng trong phạm vi 10</b></i>
- Cơ phát cho mỗi bạn 1 rổ đựng hình.
- Gộp 1 và 9:
- Trẻ hát.
- Tạm biệt búp bê.
+ Bút, vở, cặp sách...
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát trên màn
hình.
+ Có 8 quyển vở. Gắn thẻ
số 8.
hồng xếp bên trái và lấy tất cả những cái cặp
màu vàng xếp sang bên phải.
+ Các con đếm xem có bao nhiêu cái cặp màu
hồng? Gắn thẻ số mấy?
+ Có bao nhiêu cái cặp màu vàng? Gắn thẻ số
mấy?
+ Muốn có tất cả 10 cái cặp phải làm như thế
nào?
+ Các con hãy gộp tất cả nhóm cặp màu hồng
với nhóm cặp màu vàng lại với nhau và xếp
thẳng hàng. Rồi đếm xem có tất cả bao nhiêu cái
cặp? Gắn thẻ số mấy?
-> Khái quát: Như vậy, nhóm có số lượng là 1
-> Khái quát: Như vậy, nhóm có số lượng là 9
gộp với nhóm có số lượng là 1 thì bằng 10.
- Tương tự cho trẻ gộp 2 chiếc bút chì ngắn với
8 chiếc bút chì dài; 3 chiếc bút mực màu xanh
với 7 chiếc bút mực màu đen; 4 quyển vở màu
vàng với 6 quyển vở màu đỏ; 5 cái tẩy vng
với 5 cái tẩy trịn.
- Có mấy cách gộp 2 nhóm đối tượng để được
10? Đó là những cách nào?
-> Kết luận: Có 5 cách gộp 2 nhóm đối tượng để
có tổng là 10 như:
+ Gộp 1 với 9, hay 9 với 1.
+ Gộp 2 với 8, hay 8 với 2.
+ Gộp 3 với 7, hay 7 với 3.
+ Gộp 4 với 6, hay 6 với 4.
+ Gộp 5 với 5.
- Như vậy, khi gộp 2 nhóm đối tượng với nhau
như trên, dù có thay đổi vị trí trái hay phải thì
kết quả vẫn khơng thay đổi.
<i><b>3.3. Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>
+ Cách chơi: Cơ có lơ tơ nhóm các đồ dùng học
tập với màu sắc và kích cỡ mỗi nhóm khác nhau
ở trên bảng. Cô chia lớp thành 2 đội. Nhiệm vụ
của mỗi đội là phải tìm và nối 2 nhóm lơ tơ
cùng 1 loại gộp lại để được nhóm có số lượng là
- Có 1 cái cặp màu hồng.
Gắn thẻ số 1.
- Có 9 cái cặp màu vàng.
Thẻ số 9.
- Gộp 2 nhóm cặp lại.
- Trẻ gộp và đếm.
- Có tất cả 10 cái cặp . Gắn
thẻ số 10.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ thực hiện và trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ thực hiện.
- Có 5 cách: Gộp 1 với 9; 2
với 8; 3 với 7; 4 với 6, 5 với
5.
- Trẻ lắng nghe.
+ Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc, đội nào
nối đúng và nhanh nhất thì đội đó chiến thắng.
+ Cơ tổ chức cho trẻ chơi. Kết thúc, cô và cả lớp
cùng kiểm tra kết quả của từng đội. Cô nhận xét,
tuyên dương, động viên, khích lệ trẻ cố gắng
hơn trong những lần chơi sau.
- Trị chơi “Kết bạn”
+ Cách chơi: Cơ và các con cùng đi thành vòng
tròn và hát bài “Tạm biệt búp bê”. Khi có hiệu
lệnh kết bạn, các con phải tìm và kết bạn thật
nhanh, sao cho nhóm của mình có số lượng bạn
trai và bạn gái đúng với yêu cầu của cô.
+ Luật chơi: Ai không kết được bạn với nhóm,
hoặc nhóm nào kết bạn có số lượng bạn trai và
bạn gái không đúng với yêu cầu thì những bạn
đó phải nhảy lị cị.
+ Cơ tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. Sau mỗi lần
chơi, cô và các bạn cùng kiểm tra kết quả. Cô
tuyên dương, khen ngợi và khích lệ trẻ.
<b>4. Củng cố </b>
- Hơm nay, các con được học bài gì?
- Giáo dục trẻ biết yêu thích và mong muốn
được đi học ở trường tiểu học.
<b>5. Kết thúc </b>
- Cơ nhận xét, tun dương, động viên, khích lệ
trẻ cố gắng và cho trẻ chuyển hoạt động.
+ Trẻ chơi.
- Trẻ lắng nghe.
+ Trẻ chơi.
- Gộp và đếm các nhóm đối
tượng trong phạm vi 10.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe và chuyển
hoạt động.
<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày </b><i>(Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):</i>
...
...
...
...
...
...
Thứ 4 ngày 09 tháng 05 năm 2018
<b>Tên hoạt động: </b> <i>Tạo hình</i> <i>+ Cắt dán trường tiểu học.</i>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ biết tên những bộ phận và đặc điểm hình dáng của ngôi trường tiểu học.
- Trẻ biết cách ghép và dán các hình có sẵn để được ngơi trường tiểu học đẹp.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn cho trẻ khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định và sự sáng tạo.
- Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc.
<b>3. Thái độ</b>
- Trẻ biết yêu quý, trân trọng các sản phẩm của mình và của bạn.
- Giáo dục trẻ yêu thích và mong muốn được đi học lớp 1.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ</b>
- Sản phẩm mẫu của cô, nhạc không lời, nhạc bài hát “Tạm biệt búp bê”.
- Vở tạo hình, keo dán, khăn lau tay.
- Các hình chữ nhật, hình vng nhỏ và hình thang…
<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
- Lớp học rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ.
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>HƯỚNG DÃN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
- Cô cho trẻ hát bài hát “Tạm biệt búp bê”.
<b>2. Giới thiệu bài </b>
- Các con vừa hát bài hát gì?
+ Các con sắp tạm biệt trường mầm non để đi
học ở đâu?
- Các con có muốn được cắt dán ngôi trường
tiểu học mà chúng mình sắp đi học thật đẹp
không?
<b>3. Hướng dẫn </b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại</b></i>
<i><b>- Cô cho trẻ quan sát sản phẩm của cơ:</b></i>
+ Cơ có bức tranh cắt dán cái gì đây?
+ Chúng được cắt dán từ giấy màu gì? (Cơ chỉ
từng bộ phận của ngôi trường tiểu học trong
tranh cắt dán cho trẻ quan sát và trả lời)
- Các con có muốn được cắt dán trường tiểu học
thật đẹp không?
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn trẻ cắt dán</b></i>
- Cơ đã chuẩn bị các hình cắt sẵn bằng giấy màu
cho các con. Đầu tiên, cơ chọn tờ giấy hình chữ
nhật màu trắng và bôi keo dán vào mặt trái của
nó rồi dán theo chiều thẳng đứng để được thân
- Trẻ hát.
- Tạm biệt búp bê.
+ Học lớp 1 ở trường tiểu
học.
- Có ạ!
- Trẻ quan sát.
+ Trường tiểu học.
+ Trẻ quan sát và trả lời
- Có ạ!
- Tiếp đến, cơ dán những hình vng nhỏ màu
xanh nước biển vào hình chữ nhật trắng để làm
thành các ơ cửa sổ tượng trưng cho từng phòng
học. Các con chú ý, dán các ô cửa sổ với khoảng
cách đều nhau và thành hai hàng ngang tương
ứng với hai tầng của ngôi trường tiểu học.
- Cuối cùng, cơ dán tờ giấy hình thang màu đỏ
lên phía trên của ngơi trường để làm phần mái.
Vậy là cô đã hoàn thiện bức tranh cắt dán
trường tiểu học rồi.
<i><b>3.3. Hoạt động 3: Trẻ thực hiện</b></i>
- Cho trẻ thực hiện, cô bao quát, động viên,
khích lệ trẻ. Cơ hướng dẫn lại cho những trẻ cịn
lúng túng và khuyến khích trẻ sáng tạo thêm
theo ý thích của bản thân bằng cách dán thêm
những ô cửa sổ để tạo thành ngôi trường tiểu
học có nhiều tầng hơn.
- Nhắc nhở trẻ biết giữ gìn vệ sinh, lau tay vào
khăn và khơng bơi bẩn keo dán ra quần áo.
- Mở nhỏ nhạc không lời cho trẻ nghe.
<i><b>3.4. Hoạt động 4: Nhận xét sản phẩm</b></i>
- Cho trẻ trưng bày, tự giới thiệu về sản phẩm
của mình.
+ Cho trẻ nhận xét sản phẩm mà trẻ thích. Vì
sao thích?
- Cơ nhận xét, tun dương những sản phẩm
đẹp và sáng tạo, động viên, khuyến khích những
sản phẩm chưa đẹp.
<b>4. Củng cố </b>
- Hôm nay, các con đã được cắt dán cái gì?
- Giáo dục trẻ u thích và có mong muốn được
đi học lớp 1.
<b>5. Kết thúc </b>
- Cơ nx, tun dương, động viên, khích lệ trẻ.
- Cô cho trẻ chuyển hoạt động.
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ trưng bày sản phẩm và
nhận xét.
- Trẻ lắng nghe.
- Cắt dán trường tiểu học.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chuyển hoạt động.
<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày </b><i>(Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):</i>
...
...
...
...
Thứ 5 ngày 10 tháng 05 năm 2018
<b>I. Mục đích - Yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ biết cách tách một nhóm có 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng các cách khác
nhau.
- Trẻ đếm đúng và biết chọn thẻ số tương ứng với mỗi nhóm.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn cho trẻ kĩ năng tách, đếm và nhận biết số.
- Rèn luyện khả năng diễn đạt rõ ràng, mạch lạc cho trẻ.
<b>3. Thái độ</b>
- Trẻ có ý thức học tập, biết thực hiện các u cầu của cơ một cách tích cực và
- Trẻ biết yêu thích và mong muốn được đi học ở trường tiểu học.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ</b>
- Máy tính, ti vi, lơ tơ, hình ảnh về các đồ dùng học tập của lớp 1.
- Mỗi trẻ 10 lô tô quyển vở, thẻ số từ 0 - 9, bảng quay 2 mặt.
<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
- Lớp học rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ.
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
- Cô cho trẻ hát bài hát “Tạm biệt búp bê”.
<b>2. Giới thiệu bài </b>
- Các con vừa được hát bài hát gì?
+ Vào lớp 1 các con cần chuẩn bị những đồ
dùng học tập gì?
- Cơ mời các con cùng nhìn lên màn hình, để
xem chúng ta có những đồ dùng học tập gì nhé!
<b>3. Hướng dẫn </b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Ôn số lượng trong phạm vi</b></i>
<i><b>10</b></i>
- Cơ cho trẻ xem hình ảnh và hỏi trẻ:
+ Cơ có hình ảnh về đồ dùng học tập gì? Các
con đếm xem có bao nhiêu quyển vở? 8 quyển
vở thì phải chọn thẻ số mấy?
+ Có bao nhiêu bút mực? Chọn thẻ số mấy?
+ Có bao nhiêu cái cặp? Gắn thẻ số tương ứng
là thẻ số mấy?
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ tách 1 nhóm có 10</b></i>
<i><b>đối tượng thành 2 nhóm</b></i>
- Cơ phát cho mỗi bạn 1 rổ đựng hình.
+ Các con hãy xếp tất cả những quyển vở thành
hàng ngang nào!
+ Các con cùng đếm xem có tất cả bao nhiêu
- Trẻ hát.
- Tạm biệt búp bê.
+ Bút, vở, cặp sách...
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát.
+ Quyển vở. 8 quyển vở.
Chọn thẻ số 8.
+ 9 bút mực. Thẻ số 9.
+ 10 cái cặp. Gắn thẻ số 10.
- Trẻ nhận rổ đựng hình.
+ Trẻ lấy và xếp.
+ Làm thế nào để chia 10 quyển vở thành 2
phần: 1 phần ở bên trái và 1 phần ở bên phải?
- Cho trẻ quan sát cô tách mẫu 10 quyển vở
thành 2 phần: 1 phần là 1 và 1 phần là 9. Cô cho
trẻ đếm và đặt thẻ số tương ứng ở mỗi phần.
+ Các con hãy chia 10 quyển vở thành 2 phần
giống cô nào? (Cho trẻ chia và đặt thẻ số tương
ứng vào mỗi phần)
-> Khái quát: 10 quyển vở chia thành 2 phần: 1
phần là 1 quyển vở và 1 phần là 9 quyển vở.
- Cho trẻ tự kể cách chia khác: 2 - 8, 3 - 7, 4 - 6,
5 - 5. Trẻ thực hành chia và chọn thẻ số tương
ứng đặt vào mỗi nhóm. (Khi trẻ thực hiện, cơ
bao qt, hướng dẫn và gợi ý cho những trẻ cịn
lúng túng)
- Cơ và cả lớp cùng kiểm tra kết quả của trẻ. Và
hỏi trẻ cách chia. (Cho trẻ đối chiếu các cách
chia trên bảng mẫu của cơ)
-> Khái qt: có nhiều cách chia 10 quyển vở
thành 2 phần như: 1 phần là 1 và 1 phần là 9; 1
phần là 2 và 1 phần là 8; 1 phần là 3 và 1 phần
là 7; 1 phần là 4 và 1 phần là 6, 1 phần là 5 và 1
phần là 5.
<i><b>3.3. Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>
- Cho trẻ thực hiện tách theo yêu cầu của cô với
các cách chia khác nhau. (Trẻ chia, đếm và đặt
thẻ số tương ứng với mỗi phần)
- Như vậy có tất cả mấy cách chia 10 quyển vở
thành 2 phần? Đó là những cách nào?
-> Khái quát: Có tất cả 5 cách chia nhóm có 10
đối tượng thành 2 phần. Cách 1: 1 phần là 1 và 1
phần là 9. Cách 2: 1 phần là 2 và 1 phần là 8.
Cách 3: 1 phần là 3 và 1 phần là 7. Cách 4: 1
phần là 4 và 1 phần là 6. Cách 5: 1 phần là 5 và
1 phần là 5.
- Trò chơi “Thi xem ai nhanh?”
+ Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội. Cô đã
chuẩn bị cho mỗi đội 1 bảng to. Trên bảng có
dán sẵn các nhóm lơ tơ về các đồ dùng học tập.
Nhiệm vụ của các đội là phải chọn nhóm lơ tơ
cùng loại, chia thành 2 nhóm với các cách chia
+ Trẻ trả lời theo khả năng
của trẻ.
+ Trẻ quan sát, đếm và chọn
thẻ số tương ứng ở mỗi
phần.
+ Trẻ thực hiện.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ kể và thực hiện.
- Trẻ kiểm tra kết quả.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ thực hiện tách theo
yêu cầu.
Có 5 cách: 1 9; 2 8; 3
-7; 4 - 6, 5 - 5.
- Trẻ lắng nghe.
trẻ chơi.
+ Kết thúc, cô kiểm tra kết quả chơi và nhận
xét, tuyên dương đội thắng. Động viên, khích lệ
<b>4. Củng cố </b>
- Hơm nay, các con được học bài gì?
- Giáo dục trẻ biết yêu quý và mong muốn được
đi học ở trường tiểu học.
<b>5. Kết thúc</b>
- Cô nhận xét, tuyên dương, động viên, khích lệ
trẻ.
- Cho trẻ chuyển hoạt động.
+ Trẻ lắng nghe.
- Tách nhóm có 10 đối
tượng thành 2 phần.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chuyển hoạt động.
<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày </b><i>(Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):</i>
...
...
Thứ 6 ngày 11 tháng 05 năm 2018
<b>Tên hoạt động: </b><i>Văn học + Truyện: Cây viết và thước kẻ.</i>
<b>Hoạt động bổ trợ: </b> <i>+ Âm nhạc: Hát “Tạm biệt búp bê”.</i>
<b>I. Mục đích - Yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
<b>2. Kỹ năng</b>
- Trẻ biết diễn đạt ý kiến của mình mạch lạc, rõ ràng.
- Phát triển cho trẻ kĩ năng quan sát, ghi nhớ, chú ý có chủ định.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn sách vở và sử dụng cẩn thận các đồ dùng học tập.
- Trẻ hứng thú và tích cực tham gia vào hoạt động.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ</b>
- Tranh minh họa truyện, nhạc bài hát, ti vi, máy tính.
- Ghế học sinh.
<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
- Lớp học rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ. Trẻ ngồi học trên ghế hình chữ U.
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
- Cô cho trẻ hát bài hát “Tạm biệt búp bê”.
<b>2. Giới thiệu bài </b>
- Các con sắp tạm biệt trường mầm non để đi
học ở đâu?
- Vào lớp 1, để học tập thật tốt thì các con cần
chuẩn bị những đồ dùng học tập gì?
+ Cái bút được dùng để làm gì?
+ Cái bút cịn có tên gọi khác là cây viết.
- Cơ có câu chuyện “Cây Viết và Thước kẻ” kể
về hai dụng cụ học tập này trong cặp của một
học sinh. Các con hãy cùng lắng nghe để biết
được bạn học sinh cần những dụng cụ học tập
này làm gì nhé!
<b>3. Hướng dẫn </b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Kể chuyện cho trẻ nghe</b></i>
- Cô kể lần 1: Diễn cảm kết hợp cử chỉ, điệu bộ.
- Cô kể lần 2: Diễn cảm kết hợp tranh minh họa.
+ Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?
+ Giảng nội dung: Câu chuyện “Cây Viết và
Thước Kẻ” kể về 2 đồ dùng học tập trong cặp
bạn học sinh. Cây Viết vì cậy mình ngày nào
cũng được cậu học sinh cầm để viết mà chê bai
Thước Kẻ khơng có tác dụng gì. Nhưng khi cần
kẻ 1 đường thẳng thì Cây Viết mới xấu hổ, ân
hận và xin lỗi Thước Kẻ. Vì thật ra, dụng cụ học
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Đàm thoại, trích dẫn</b></i>
- Trong truyện có những dụng cụ học tập nào?
- Trẻ hát.
- Học ở trường Tiểu học.
- Bút chì, sách vở,...
+ Để viết.
+ Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ nghe cô kể chuyện.
+ Cây Viết và Thước Kẻ.
+ Trẻ lắng nghe.
- Cây Viết được cậu học sinh dùng để làm gì?
- Cây viết có thể tự mình kẻ đường thẳng
khơng?
- Muốn kẻ đường thẳng thì Cây Viết phải làm
như thế nào?
- Bạn học sinh cần Thước kẻ để làm gì?
- Cây viết đã ân hận và xin lỗi Thước Kẻ như
- Khi được Cây Viết xin lỗi thì Thước Kẻ có
kiêu căng và chê bai lại Cây viết khơng?
- Giải thích nghĩa của từ “Ơn tồn”: nói năng nhẹ
nhàng, tỏ ra thân thiện và dễ tiếp thu.
- Qua câu chuyện này các con rút ra cho mình
bài học gì?
- Giáo dục: Trong cuộc sống hằng ngày, các con
nên hịa đồng, đồn kết với các bạn. Khơng nên
kiêu căng và chê bai bạn. Vì mỗi người đều có
một sở thích và năng khiếu riêng.
- Sau mỗi câu trả lời của trẻ, cô nhận xét, khái
quát lại câu trả lời đúng và kể trích dẫn truyện.
<b>4. Củng cố </b>
- Hôm nay, các con được nghe câu chuyện gì?
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn sách vở sạch sẽ và sử
dụng cẩn thận các đồ dùng học tập của mình.
<b>5. Kết thúc </b>
- Cơ nhận xét, tun dương, động viên, khích lệ
trẻ cố gắng và cho trẻ chuyển hoạt động.
- Để viết.
- Không ạ!
- Cây Viết phải dựa vào
Thước Kẻ.
- Kẻ 1 đường thẳng.
- Mình xin lỗi...v...v...
- Khơng ạ!
- Trẻ lắng nghe.
- Chơi đồn kết, không chê
bai bạn...
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Cây Viết và Thước Kẻ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe và chuyển
hoạt động.