Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Tải Chuyên đề nhận biết các chất hóa học lớp 8 - Bài tập nhận biết các chất trong môn Hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.1 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Nhận biết-Tách riêng - Điều chế chất </b>


<b>A- NhËn biÕt c¸c chÊt: </b>


Có nhiều ph-ơng pháp nhận biết: Ph-ơng pháp vật lí, sinh học, hố lí, hố học... Với
ch-ơng trình phổ thơng, để nhận biết các chất (nguyên tố, hợp chất, ion) chủ yếu dùng
ph-ng phỏp hoỏ hc.


<b>I-Nguyên tắc của ph-ơng pháp hoá häc: </b>


Dựa vào các phản ứng đặc tr-ng, nghĩa là những phản ứng gây ra các hiện t-ợng bên
ngồi mà giác quan chúng ta có thể cảm thụ đ-ợc.


Ví dụ: Bằng mắt, ta biết đ-ợc các phản ứng tạo thành kết tủa, thốt bọt khí, hồ tan,
tạo màu, đổi hoặc mất màu.


Bằng mũi ta nhận biết đ-ợc các phản ứng tạo thành các khí có mùi đặc biệt nh- NH3


(mïi khai), H2S (mïi trøng thèi), SO2 (mïi xèc), axit axetic (mïi giÊm), este (mïi th¬m)...


Đối với các chất khí thì phản ứng cháy và phản ứng ng-ng tự hơi n-ớc cũng là phản
ứng đặc tr-ng.


<i> Chú ý: Không dùng các phản ứng khơng đặc tr-ng để nhận biết. Ví dụ dùng dung </i>
<i>dịch NaOH để nhận biết dung dịch HCl và ng-ợc lại, vì mặc dầu phản ứng có xảy ra </i>
<i>nh-ng ta khơng quan sát đ-ợc. </i>


<b>II- C¸c kh¸i niƯm: </b>


+Thuốc thử chọn để nhận biết:



<b>Các hoá chất dùng để phản ứng với chất phân tích đ-ợc gọi là các thuốc thử (kể </b>
cả n-ớc, q tím, phenoltalein). Trong các bài tập về nhận biết có thể cho dùng thuốc thử
<b>không hạn chế, hạn chế hoặc không dùng thuốc thử (trong tr-ờng hợp này bản thân </b>
<b>các chất cần nhận biết đóng vai trị là thuốc thử). </b>


+ NhËn biÕt chất riêng rẽ (các hoá chất cần nhận biết chứa trong các lọ riêng biệt)
và nhận biết chất trong hỗn hợp (các chất cần nhận biết chứa trong cùng dung dịch hoặc
<i>cùng hỗn hợp rắn, bột). </i>


Nhn bit hỗn hợp khó hơn, vì ta nhận biết một chất nào đó thì phải xem các chất
khác có phản ứng t-ơng tự khơng hoặc gây ra phản ứng khác làm cản trở phản ứng đặc
tr-ng của chất cần nhận biết.


<b>III- Các b-ớc giải: </b>


B-ớc 1: Phân tích, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Xác định thuốc thử, phản ứng đặc tr-ng cho từng loại chất và từng chất.


- So sánh thí nghiệm cần tiến hành với thuốc thử, xác định một trình tự tiến hành để
tìm các chất theo một trình tự đúng đắn, ngắn gọn, hợp lí.


B-ớc 2: Trình bày lời giải. Cần nêu rõ đ-ợc các ý sau:
- Cách thức tiến hành thí nghiệm.


- Chọn thuốc thử.


- Hiện t-ợng quan sát đ-ợc.


- Kết luận nhận biết đ-ợc chất nào.


-Viết ph-ơng trình phản ứng giải thích.
<b>IV- Phân loại các bài tập nhận biết </b>


Có nhiều cách phân loại:


- Theo thc thư ®em sư dụng: <b>Dùng thuốc thử không hạn chế, hạn chế hoặc </b>
<b>không dùng thuốc thử. </b>


- Nhận biết chất riêng rẽ và nhận biết chất trong hỗn hợp.
<i>1-Nhận biết thành phần của mét chÊt hay mét chÊt cho biÕt. </i>


Việc kiểm tra chất đã đ-ợc biết tr-ớc thành phần có thể đ-ợc thực hiện theo các b-ớc
sau:


- KiÓm tra tÝnh chất vật lí: Màu sắc, tính tan trong n-ớc, màu ngän löa...


-Kiểm tra bằng phản ứng hoá học đặc tr-ng cho cation hoặc anion của chất bằng
thuốc thử thích hợp.


Ví dụ 1: Làm thế nào để nhận biết trong axit clohiđric có clo và hiđro?


Gi¶i: - LÊy mét Ýt dung dịch axit clohiđric cho tác dụng với dung dịch AgNO3, xt


hiện kết tủa trắng, để ngồi ánh sáng hố đen. Chứng tỏ có clo (Cl).
Ag+ + Cl = AgCl trắng


2AgCl 2Ag + Cl2


(hc cho tác dụng với MnO<i>2, t</i>



<i>o<sub> có khí thoát ra màu vànglục, mùi hắc- Cl</sub></i>
<i>2). </i>


<i>-Nhận biết thuốc thử h¹n chÕ: </i>


Trong bài tập dạng này, hạn chế về số l-ợng thuốc thử, loại thuốc thử hoặc hạn chế
cả số l-ợng và loại thuốc thử; hoặc cho sử dụng một chất nào đó mà thơi. Trong tr-ờng
hợp đơn giản chỉ dùng một thuốc thử là có thể phân biệt đ-ợc các cation hoặc các anion.
Điều này có thể thực hiện nếu các phản ứng khơng cản trở lẫn nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

VÝ dô 1: Cã ba dung dÞch (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4 chøa trong c¸c lä mÊt nh·n.


Hãy dùng 1 hoá chất để phân biệt các dung dịch trên.


Giải: B-ớc 1- Phân tích, nhận xét (đ-a ra để tham khảo, khơng cần phải trình bày
<i>trong lời giải). </i>


Chất Cation Phản ứng đặc tr-ng Anion Phản ứng đặc tr-ng
(NH4)2SO4 NH4


+


NH4
+


+ OH= NH3 SO4
2


SO4
2



+ Ba2+ = BaSO4


NH4Cl NH4
+


NH4
+


+ OH= NH3 Cl




Cl + Ag+


= AgCl
Na2SO4 Na


+


Thư mµu ngän löa SO4
2


SO4
2


+ Ba2+ = BaSO4


- Chän thuèc thử:
+ Phân biệt cation



NH4
+


và Na+


+ Phân biệt anion
Cl và SO4


2


<b>Chất cần lấy </b>


<b>Dùng anion OH</b>. <b>Dïng cation Ba</b>2+. Dung dÞch Ba(OH)2


(Khơng dùng AgOH vì chất đó khơng bền, khơng tồn tại).


<i> Chú ý: Phân biệt 2 anion Cl</i><i> và SO4</i>
<i>2</i>


<i> nên chọn ion Ba2+ để nhận ra ion SO4</i>
<i>2</i>


<i>tr-ớc mà không dùng ion Ag+ để phân biệt ion Cl</i><i>, vì Ag<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> là chất ít tan, với nồng độ </i>
<i>ion SO<sub>4</sub>2</i>


<i> đủ lớn cũng có thể cho kết tủa! </i>
B-ớc 2- Trình bày lời giải:


-Lấy mỗi dung dịch một ít, nhỏ vào đó dung dịch Ba(OH)2.



-Hiện t-ợng: + Một dung dịch khơng có kết tủa, dung dịch đó là NH4Cl.


+ Hai dung dịch có kết tủa màu trắng. Đun nóng, ống nào có khí thoát
ra mùi khai là dung dịch (NH4)2SO4. ống còn lại là dung dịch Na2SO4.


- Ph-ơng trình phản ứng:


2NH4Cl + Ba(OH)2 = 2NH3 + BaCl2 + 2H2O


(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 = 2NH3 + BaSO4 + 2H2O


Na2SO4 + Ba(OH)2 = 2NaOH + BaSO4


Ví dụ 2: Có ba dung dịch lỗng là NaOH, H2SO4 và HCl đựng trong ba bình khơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Giải: Đá phấn là CaCO3 (giả thiết là nguyên chất). Nếu dùng đá phấn dạng bột ta có


thể nhận ra ba dung dịch đã cho theo những dấu hiệu của phản ứng ghi trong bảng d-ới
đây:


<i>D.dịch </i> <i>Dấu hiệu để nhận biết </i> <i>Ph-ơng trình phản ứng với CaCO<sub>3</sub></i>
H2SO4 Có khí thốt ra (sủi bọt), d.dịch


thu đ-ợc vẩn đục. H2SO4 + CaCO3 = CaSO4 + CO2+ H2O


(Ýt tan)
HCl Cã khÝ tho¸t ra (sđi bọt), d.dịch


thu đ-ợc trong suốt.



2HCl + CaCO3 = CaCl2 + CO2+ H2O


(tan)
NaOH Không có dấu hiệu của phản øng.


Trong một số tr-ờng hợp có thể dùng ngay sản phẩm phản ứng để làm thuốc thử. ở


đây cần hình dung tr-ớc sản phẩm tạo thành nào có thể dùng để phân biệt một số chất ,
sau đó chọn thuốc thử thích hợp, vừa giúp phân biệt chất, vừa tạo ra sản phẩm theo yêu
cầu mong mun.


Ví dụ 3: HÃy nêu ph-ơng pháp nhận biết các dung dịch (bị mất nhÃn) sau đây: AlCl3 ;


NaCl; MgCl2 ; H2SO4. Đ-ợc dùng thêm một trong những thuốc thử sau đây: Quì tím, Cu,


Zn, các dung dÞch NH3, HCl, NaOH, BaCl2, AgNO3, Pb(NO3)2. ViÕt c¸c ph-ơng trình


phản ứng. (ĐHSP Hà Nội 2000- tr111)
Giải: Dùng dung dịch NaOH.


<i>Cỏch th: </i>Ly mỗi mẫu một ít dung dịch. Cho dần dung dịch NaOH vào các dung
dịch cần nhận biết cho đến d-. Hiện t-ợng quan sát đ-ợc:


- Kết tủa trắng tan trong dung dịch NaOH d-: Dung dÞch AlCl3.


Al3+ + 3OH = Al(OH)3


Al(OH)3 + OH





= AlO2




+ 2H2O


- Có kết tủa trắng, không tan trong NaOH d-: Dung dÞch MgCl2.


Mg2+ + 2OH = Mg(OH)2


-Không có tín hiệu : Dung dịch H2SO4 và NaCl.


Dùng Mg(OH)2 vừa tách để phân biệt hai chất cịn lại. Hiện t-ợng:


- KÕt tđa tr¾ng tan nhanh: Dung dÞch H2SO4.


Mg(OH)2 + H2SO4 = MgSO4 + 2H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ví dụ 4: Trong phịng thí nghiệm có 4 lọ dung dịch bị mất nhãn đựng riêng biệt các
chất: Na2CO3, Na2SO4, CH3COONa, AgNO3. Có các dung dịch axit làm thuốc thử. Hãy


nhận ra mỗi dung dịch. Viết các ph-ơng trình phản ứng để giải thích.
Giải:


Cho axit HCl lần l-ợt tác dụng với: Na2CO3, Na2SO4, CH3COONa, AgNO3.


Nhận ra dung dịch Na2CO3 do tạo thành sản phẩm cã khÝ bay ra.



2 HCl + Na2CO3 = 2 NaCl + H2O + CO2


NhËn ra dung dÞch CH3COONa do xt hiƯn mïi giÊm chua cña CH3COOH.


HCl + CH3COONa = NaCl + CH3COOH


NhËn ra dung dịch AgNO3 do tạo thành AgCl kết tủa trắng.


HCl + AgNO3 = AgCl + HNO3


Dung dịch không tác dụng với axit HCl là dung dịch Na2SO4.


<i>3-NhËn biÕt c¸c chÊt không dùng thêm thuốc thử: </i>


Trong tr-ng hp ny, cỏc chất cần nhận biết đóng vai trị thuốc thử cho nhau. Một
số <b>dung dịch có màu đặc tr-ng có thể nhận biết ngay đầu tiên (ví dụ dung dịch muối </b>
<i>đồng (II) có màu xanh lam), dùng nhận biết tiếp các chất khác. Cũng có thể dùng sản </i>
phẩm của một phản ứng để nhận biết chất khác.


Trong tr-ờng hợp chung, nếu là các dung dịch ( ví dụ A, B, C, D, E), ta <b>cho chúng </b>
<b>lần l-ợt tác dụng với nhau (trình bày cách làm theo ph-ơng pháp kẻ bảng), ghi các hiện </b>
<b>t-ợng đặc tr-ng, nhận xét và kết luận nhận biết đ-ợc các chất nào. </b>


Ví dụ 1: Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch NaOH, KCl, MgCl2 , CuCl2, AlCl3. Hãy


nhËn biÕt tõng dung dịch trên mà không đ-ợc dùng thêm hoá chất khác. Viết các ph-ơng
trình phản ứng xảy ra.


Giải: Dung dịch nào có mầu xanh lam là dung dÞch CuCl2.



 LÊy 4 dung dÞch còn lại, mỗi dung dịch một Ýt cho t¸c dơng víi dung dịch
CuCl 2, dung dịch nào tạo kết tủa xanh lam là dung dịch NaOH:


CuCl2 + 2NaOH = Cu(OH)2 (xanh lam) + 2NaCl


 LÊy 3 dung dịch còn lại, mỗi dung dịch mét Ýt cho t¸c dơng víi dung dÞch
NaOH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

MgCl2 + 2NaOH = Mg(OH)2 (trắng) + 2NaCl


-Dung dịch nào cã kÕt tđa keo tr¾ng, kÕt tđa tan trong NaOH d- lµ AlCl3:


AlCl3 + 3NaOH = Al(OH)3 (keo tr¾ng) + 3NaCl


Al(OH)3 + NaOH = NaAlO2 (tan) + 2H2O


Ví dụ 2: Có 4 lọ đựng riêng biệt các dung dịch: NaCl, MgSO4, HCl, NaOH.


a) ChØ biÕt c¸ch nhËn biÕt trong mỗi lọ, với điều kiện không dùng thêm hoá chất nào
khác. Viết các ph-ơng trình phản ứng xảy ra.


b) Tự chọn một hoá chất làm thuốc thử để sự nhận biết các chất trên trở nên đơn giản
nhất. Viết các ph-ơng trình phản ứng. (Btập Hố 12 nõng cao-tr64)


Giải: a) Nhận biết không dùng thuốc thử:


Lần l-ợt lấy từng dung dịch bất kì cho tác dụng với 3 dung dịch còn lại. Các dung
dịch đ-ợc chia thành hai nhóm.


Nhóm 1: Có kết tủa trắng Mg(OH)2 là MgSO4, NaOH.



MgSO4 + 2NaOH = Mg(OH)2 + Na2SO4 (1)


Nhãm 2: Kh«ng cã kÕt tủa là NaCl, HCl.


Lấy các dung dịch ở nhóm 2 cho tác dụng với Mg(OH)2, chất nào hoà tan Mg(OH)2 là


HCl. Chất còn lại NaCl.


Mg(OH)2 + 2HCl = MgCl2 + 2H2O (2)


LÊy c¸c dung dịch ở nhóm 1 cho tác dụng với dung dịch MgCl2 thu đ-ợc ở (2), chất


nào tạo kết tủa trắng Mg(OH)2 là NaOH. Chất còn lại là MgSO4.


MgCl2 + 2NaOH = Mg(OH)2 + 2NaCl (1)


<i>b) Ho¸ chÊt tù chän: </i>


Hố chất tự chọn có thể là q tím, nó giúp ta nhận biết đ-ợc dung dịch HCl (đỏ quì)
và dung dịch NaOH (xanh q). Sau đó dùng dung dịch NaOH để nhận biết dung dịch
MgSO4 (có kết tủa trắng). Chất cịn lại là dung dịch NaCl.


Ví dụ 3: Có 6 lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu là:


Na2SO4 (1); Na2CO3 (2); BaCl2 (3); Ba(NO3)2 (4); AgNO3 (5); MgCl2 (6).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Giải- Lấy một dung dịch bất kì cho vào 5 dung dịch còn lại, ta có các hiện t-ợng
đ-ợc trình bày trong b¶ng sau:



Na2SO4 Na2CO3 BaCl2 Ba(NO3)2 AgNO3 MgCl2


Na2SO4      


Na2CO3      


BaCl2      


Ba(NO3)2      


AgNO3      


MgCl2      


Tõ trªn ta thÊy:


Dung dịch nào cho vào tạo ra 4 lÇn kÕt tđa là dung dịch Na2CO3 và AgNO3 (cặp


dung dịch 1).


Dung dịch nào cho vào tạo ra 3 lần kết tủa là dung dịch Na2SO4 và BaCl2 (cặp dung


dịch 2).


Dung dịch nào cho vào tạo ra 2 lần kết tủa là dung dịch Ba(NO3)2 và MgCl2 (cặp


dung dịch 3).


 LÊy mét trong hai chÊt ë cỈp dung dịch 3 lần l-ợt cho vào hai dung dịch ở cặp 2,
nếu có tạo ra kết tủa:



- Chất cho vào là Ba(NO3)2 còn lại là MgCl2.


- Chất tạo ra kết tủa ở cặp 2 là Na2SO4 còn lại BaCl2.


Ly Ba(NO3)2 ó tỡm đ-ợc ở cặp 3 cho vào hai dung dịch ở cp 1 nu cú kt ta


thì: Chất tạo ra kết tủa với Ba(NO3)2 là Na2CO3 còn lại là AgNO3.


<i>4-Nhận biết các chất trong cùng một dung dịch: </i>


* Khi nhận biết từng ion riêng biệt bằng các phản ứng đặc tr-ng mà không bị các ion
khác có trong dung dịch cản trở thì có thể lấy dung dịch ban đầu, tìm các ion đó bằng các
phản ứng đặc tr-ng.


* Khi không nhận biết đ-ợc riêng từng ion ngay từ hỗn hợp đầu thì ta phải tiến hành
nhận biết theo một trình tự nhất định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Khi thêm thuốc thử có chứa ion cần tìm vào dung dịch, phải chú ý xem có ảnh
h-ởng đến các phản ứng tìm các ion sau không?


+ Khi dùng một phản ứng đặc tr-ng cho một ion nào đó, cần phải xem các ion khác
trong dung dịch có phản ứng đó khơng?


Ví dụ 1: Làm thế nào để nhận biết đ-ợc ba axit: HCl, HNO3 và H2SO4 cùng có mặt


trong dung dÞch.


Giải:  Nhận biết axit: Nhúng vào dung dịch giấy q tím, giấy q tím hố đỏ, đó là
dung dịch axit.



 NhËn biÕt HNO3 tr-íc: LÊy một ít dung dịch đầu vào một ống nghiệm, thả vµo


đó vài mảnh vụn Cu, có khí màu nâu thoát ra, dung dịch màu xanh lam. Chứng tỏ dung
dịch có axit HNO3.


Cu + 4HNO3 = Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O


 NhËn biÕt H2SO4 vµ HCl:


-Lấy một ít dung dịch đầu vào một ống nghiệm, nhỏ vào đó dung dịch Ba(NO3)2 d-,


thu đ-ợc kết tủa màu trắng. Tách riêng kết tủa và dung dịch. Hoà tan kết tủa trong axit (ví
dụ axit HCl), kết tủa khơng tan trong axit, đó là BaSO4. Vậy dung dịch có H2SO4.


H2SO4 + Ba(NO3)2 = BaSO4 (tr¾ng) + 2HNO3


- Dung dịch thu đ-ợc sau khi tách kết tủa chứa HCl, HNO3, Ba(NO3)2 d-. Nhỏ vào đó


dung dịch AgNO3, thu đ-ợc kết tủa màu trắng, để ngồi ánh sáng hố đen. Chứng tỏ trong


dung dÞch cã HCl.


AgNO3 + HCl = AgCl (tr¾ng) + HNO3


2AgCl 2Ag (đen) + Cl<sub>2</sub>


<b>B-Tách riêng - Điều chế chất</b>
<b>I- Tách riêng các chất ra khỏi nhau: </b>
<b>Nguyên t¾c chung: </b>



<b>Tìm các phản ứng chọn lọc, nghĩa là chất này phản ứng, chất kia khơng. Sau đó có </b>
<b>thể dùng các phản ứng tái tạo trở lại cht cn tỏch. </b>


Ví dụ 1: Bằng ph-ơng pháp hoá học, hÃy trình bày cách tách các chất: Al2O3, Fe2O3,


SiO2 ra khỏi hỗn hợp của chúng.


Giải: Hoà tan hỗn hợp trong dung dịch NaOH d- đun nóng:
- Fe2O3 không tan trong kiềm, lọc tách đ-ợc Fe<i>2O3. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Dung dịch còn lại chứa NaAlO2, Na2SiO3, NaOH d-:


Al2O3 + 2NaOH = 2NaAlO2 + H2O


SiO2 + 2NaOH = Na2SiO3 + H2O


 Sôc CO2 qua dung dịch, đ-ợc chất không tan là Al(OH)3. Läc, t¸ch kÕt tđa Al(OH)3


rồi nung ở nhiệt độ cao đ-ợc Al<i>2O3</i>:


NaAlO2 + CO2 + 2H2O = Al(OH)3 + NaHCO3


2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O


 Dung dịch còn lại cho tác dụng với dung dịch HCl, thu đ-ợc chất không tan là
H2SiO3. Lọc, tách H2SiO3 rồi nung ở nhiệt độ cao đ-ợc SiO<i>2</i>:


Na2SiO3 + 2HCl = H2SiO3 + 2NaCl



H2SiO3 SiO2 + H2O


<b>II- Điều chế các chất: </b>


a) Từ các chất, tìm cách điều chế nhiều chất khác. Tr-ớc hết, phải xem giữa các
chất đó phản ứng với nhau nh- thế nào.


VÝ dô: ChØ tõ Na2SO3, (NH4)2CO3, Al, MnO2 và các dung dịch KOH, HCl có thể điều


chế đ-ợc những chất khí gì? Viết các ph-ơng trình phản ứng điều chế các khí đó.
Giải- Từ các chất trên có thể điều chế đ-ợc các khí: SO2, CO2, H2, Cl2, NH3.


<i>Các ph-ơng trình phản ứng độc giả tự viết! </i>


b) Làm thế nào thu đ-ợc chất tinh khiết (khi bị lẫn tạp chất).


Vớ d 1: Nêu nguyên tắc chọn chất làm khô. Hãy chọn chất thích hợp để làm khơ
mỗi khí sau: H2; H2S; SO2; NH3; Cl2. (Olimpic Hoá học- tập 1 trang 151)


Giải: Nguyên tắc chọn các chất làm khô: Chất đ-ợc chọn có tính hút ẩm cao,
không tác dụng và không trộn lẫn với chất cần làm khô.


Ví dụ chất cần làm khô có tính axit thì không đ-ợc chọn chất làm khô có tính bazơ.
Ng-ợc lại, chất cần làm khô có tính bazơ không đ-ợc chọn chất làm khô có tính axit...


+ H2: Cú th chọn H2SO4 đặc, P2O5, NaOH rắn, CaCl2 khan...


+ H2S: Cã thÓ chän P2O5, CaCl2 khan.


+ SO2: Cã thÓ chän P2O5.



+ NH3: Cã thĨ chän NaOH r¾n, CaO (míi nung).


+ Cl2: Có thể chọn H2SO4 đặc, P2O5.


to


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ví dụ 2: Khí CO2 thu đ-ợc bằng cách cho CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl th-ờng


bị lẫn tạp chất là khí HCl và hơi n-ớc. Hãy trình bày cách loại bỏ tạp chất để thu -c
khớ CO2 tinh khit.


Giải: Loại HCl bằng dung dịch NaHCO3 (hoặc dung dịch Ag<i>2</i>SO4<i>): </i>


HCl + NaHCO3 = NaCl + H2O + CO2


<i> (hc 2HCl + Ag<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> = 2AgCl</i><i> + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>) </i>


 Loại hơi H2O nhờ các chất làm khan nh- P2O5 hoặc H2SO4 đặc, thu đ-ợc khí


CO2 tinh khiÕt.


<b>Chú ý: * Những bài tập đòi hỏi l-ợng chất khơng thay đổi thì cần chú ý trong q </b>
trình loại, tách khơng đ-ợc dùng phản ứng tạo thêm hoặc giảm bớt chất cần tách.


VÝ dô 3: HÃy nêu một ph-ơng pháp tách Ag và Cu ra khỏi nhau (giữ nguyên l-ợng)
từ hỗn hợp bột của chúng. Viết các ph-ơng trình phản ứng.


Giải: Nung hỗn hợp trong không khí, Cu phản ứng với O2, Ag không phản ứng.



2Cu + O2 2CuO


Hoà tan hỗn hợp trong dung dịch HCl, CuO phản ứng tạo CuCl2 tan, Ag không phản


ứng, lọc tách đ-ợc bạc.


Điện phân dung dịch CuCl2, thu đ-ợc Cu ở catôt:


CuCl2 Cu + Cl2


VÝ dô 4:


Trình bày ph-ơng pháp tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe ở dạng bột, chỉ dùng duy
nhất một dung dịch chứa một hoá chất và l-ợng kim loại cần tách vẫn giữ nguyên khối
l-ợng ban đầu.


Viết các ph-ơng trình phản ứng xảy ra và ghi rõ điều kiện.


Giải: Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch muối sắt (III) d- nh- FeCl3, Fe2(SO4)3..., Ag


không phản ứng, lọc tách đ-ợc bạc. Kim loại đồng và sắt tan do phản ứng:
Cu + 2FeCl3 = CuCl2 + 2FeCl2


Fe + 2FeCl3 = 3FeCl2


<i> B¶ng 2- Mét sè thc thư cho các hợp chất vô cơ </i>
<i>(Dùng trong ch-ơng trình phổ thông) </i>


to



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoá chất </b> <b>Có ion </b> <b>Thc thư </b> <b>DÊu hiƯu ph¶n øng </b>
Mi clorua, HCl


Muèi bromua, HBr


Cl
Br


dd AgNO3 AgCl tr¾ng


AgBr hơi vàng
Muối photphat tan


(hoặc H<i>3PO4</i>)


PO4


3 <sub>dd AgNO</sub>


3 Ag<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> vàng, tan


trong axit mạnh
Muèi sunfat(tan),


axit H2SO4


SO4


2 <sub>dd cã Ba</sub>2+



(BaCl2...)


BaSO4 tr¾ng, không


tan trong các axit
sunfit, hiđrosunfit


cacbonat, hiđro
cacbonat


SO3
2


, HSO3




CO3
2


,HCO3




dd H2SO4 hc


dd HCl


sđi bät khÝ SO2, CO2



Muèi sunfua S2


dd cã Pb2+


, Ag+


(Pb(NO3)2...)


PbS đen


<i>(hoặc Ag2S </i><i> đen) </i>


Muối nitrat


(hoặc HNO<i>3</i>) NO3


<sub>H</sub>


2SO4c,Cu,t


o NO2nâu, dd xanh lam


Muối canxi (tan)
Muèi bari (tan)


Ca2+
Ba2+


dd H2SO4



(dd Na2CO3)


CaSO4,CaCO3tr¾ng


BaSO4,BaCO3trắng


Muối magiê (tan) Mg2+ dd bazơ kiềm <sub>Mg(OH)</sub><sub>2</sub><sub> trắng </sub>


Muối sắt (II) Fe2+


NaOH, KOH.
(hoặc dd NH<i>3</i>)


Fe(OH)2 lơc nh¹t


(hoặc trắng xanh), hố
nâu đỏ trong khơng khí.


Muối sắt (III) Fe3+ <sub>Fe(OH)</sub><sub>3</sub><sub> nâu đỏ </sub>


Muối đồng (tan)
<i>(dd màu xanh lam) </i>


Cu2+


dd bazơ kiềm
NaOH, KOH.
(hoặc dd NH<i>3) </i>


Cu(OH)2 xanh lam



<i>(tan trong dd NH<sub>3 </sub>d-)</i>


Muèi nhôm Al3+


dd bazơ kiềm
NaOH, KOH.
(hoặc dd NH<i>3) </i>


Al(OH)3 keo trắng tan


trong kiÒm d-.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>NH<sub>3 </sub>d-) </i>


Muèi amoni NH4


+ dd baz¬ kiỊm


NaOH, KOH, to


NH3 mïi khai, xanh


giÊy qu× Èm.


Muối kali, natri K+, Na+ ngọn lửa đèn cồn. K: Ngọn lửa màu tím
hồng.


Na: Ngọn lửa màu vàng.



<b>Bài tập áp dụng (Phần vô c¬) </b>


1/ Có 3 gói bột màu trắng không ghi nhãn, mỗi gói chứa riêng rẽ hỗn hợp 2 chất sau:
Na<b><sub>2</sub></b>CO<b><sub>3</sub></b> và K<b><sub>2</sub></b>CO<b><sub>3</sub></b>; NaCl và KCl; MgSO<b><sub>4</sub></b> và BaCl<b><sub>2</sub></b>. Bằng ph-ơng pháp hoá học, làm thế nào
để phân biệt 3 gói bột trên nếu chỉ sử dụng n-ớc và các ống nghiệm. Viết các ph-ơng trình
hố học.


<b>C©u I ( 2,5 điểm) </b>


Có 3 bình mất nhÃn, mỗi bình chứa một hỗn hợp dung dịch sau: Na2CO3 vµ K2SO4;


NaHCO3 và K2CO3; NaHCO3 và K2SO4. Trình bày ph-ơng pháp hoỏ hc nhn bit 3


bình này mà chỉ cần dùng thêm dung dịch HCl và dung dịch Ba(NO3)2 làm thuốc thử.


Câu 3:


Cú cỏc lọ đựng riêng rẽ các dung dịch không dán nhãn sau: natri clorua, natri hiđroxit, axit
sunfuric, axit clohiđric, bari hiđroxit, magie sunfat. Không dùng thêm thuốc thử, hãy trình
bày cách phân biệt và viết ph-ơng trình hố học minh hoạ.


<b>1. </b>ChØ dïng qu× tÝm cã thÓ nhËn biÕt đ-ợc các dung dịch CH3COONa; K2SO4;


NH4NO3. Gi¶i thÝch.


<b>2. Có 4 dung dịch đựng trong 4 cốc mất nhãn HCl, NaCl, NaOH, Na</b>2CO3, hãy nhận


biết mà chỉ đ-ợc dùng một hoá chất làm thuốc thử. (ĐHDLPđông-99-tr367)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>4. Chỉ dùng một thuốc thử, hãy nhận biết ba chất sau đây đựng trong ba bình mất </b>


nhãn: Al, Al2O3, Mg. (ĐH Th-ơng mại-98-tr229)


<b>** Đ-ợc dùng thêm một thuốc thử, hÃy tìm cách nhận biết các dung dịch (mất nhÃn) </b>
sau đây: NH4HSO4; Ba(OH)2; BaCl2; HCl; NaCl; H2SO4.


Viết ph-ơng trình phản ứng (ĐHSPHN-2001-tr64).


<b>6. Cho các chất: MgO, Al</b>2O3, FeO.


a) Trình bày cách nhận biết các chất trên khi chúng chứa trong 3 lọ khác nhau.
b) Trình bày cách điều chế Al tinh khiết từ hỗn hợp 3 chất trên. (ĐHY Thái
<i>Bình-98-tr221) </i>


<b> 7. Có 6 lọ khơng nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K</b>2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4,


Al2(SO4)3, FeSO4 và Fe2(SO4)3. Dùng dung dịch xút hãy cho biết lọ nào đựng dung dịch gì


? (§HNNI-99-tr153)


<b> 9. Trình bày ph-ơng pháp hoá học để phân biệt các cặp chất sau đây: </b>
<b>a. Dung dịch MgCl</b>2 và FeCl2 .


<b>b. Khí CO</b>2 và khí SO2 .


Trong mỗi tr-ờng hợp chỉ đ-ợc dùng một thuốc thử thích hợp. Viết các ph-ơng trình
phản ứng. (ĐHQGHN-99-tr13)


<b>10. Cú 5 cht bt màu trắng đựng trong 5 bình riêng biệt bị mất nhãn hiệu là: NaCl, </b>
Na2CO3, Na2SO4, BaCO3 và BaSO4. Chỉ đ-ợc dùng thêm n-ớc và CO2 hãy trình bày cách



phân biệt từng chất. (ĐHThuỷlợiMN-99-tr248)


<b> 12. </b>Cã 5 mÉu kim lo¹i: Ba, Mg, Fe, Al, Ag. NÕu chØ cã dung dịch H2SO4 loÃng


(không đ-ợc dùng bất cứ một hoá chất nào khác, kể cả quì tím và n-ớc nguyên chất) có
thể nhận biết đ-ợc những kim loại nào bằng các phản ứng cụ thể? (ĐHThuỷ
<i>s¶n-CB99-tr257) </i>


19. ChØ dùng quì tím, dung dịch HCl và dung dịch Ba(OH)2 có thể nhận biết đ-ợc


những ion nào sau đây chứa trong cùng một dung dÞch:
Na+ , NH4


+


, HCO3




, CO3
2


, SO4
2


.


<b>13. Định nghĩa kim loại. Cho 4 kim loại A, B, C, D có màu gần giống nhau lần l-ợt </b>
tác dụng với HNO3 đặc nguội, dung dịch HCl, dung dịch NaOH ta thu đ-ợc kết quả sau:



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HNO3   + + DÊu +: Cã ph¶n øng.


HCl + +  + <sub> Dấu</sub><sub>:Không có phản øng. </sub>


NaOH +   


Hỏi chúng là kim loại gì trong số các kim loại sau đây: Bạc, đồng, magiê, nhơm,
sắt. Viết các ph-ơng trình phản ứng, biết rằng kim loại tác dụng với HNO3 chỉ cú khớ mu


nâu duy nhất thoát ra. (ĐHTây Nguyên-1985)


15. Cho ba b×nh dung dịch mất nhÃn là A gồm KHCO3và K2CO3 , B gåm KHCO3 vµ


K2SO4 , D gåm K2CO3 vµ K2SO4. Chỉ dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch HCl, hÃy nªu


</div>

<!--links-->

×